ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TÊ
́H
U
Ế
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
IN
H
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
K
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ
̣C
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
O
HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN
Đ
A
̣I H
GIAI ĐOẠN 2012 - 2014
NGUYỄẾN THỊ HÀ UYÊN
Formatted: Right: 0.63 cm
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Khóa học: 2011 - 2015
Formatted: Right: 0.63 cm
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
TÊ
́H
U
Ế
IN
H
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
K
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
̣C
TỪ
O
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
̣I H
HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN
Đ
A
GIAI ĐOẠN 2012 - 2014
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễến Thị Hà Uyên
ThS. Hồ Trọng Phúc
Lớp: K45B KH-ĐT
Niên khóa: 2011-2015
Formatted: Right: 0.63 cm
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Huế, tháng 5 năm 2015
Formatted: Right: 0.63 cm
ĐẠI HỌC HUẾ
Formatted: Font: UVN Mua Thu, 36 pt
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Formatted: Different first page header
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
U
Ế
́H
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ
Formatted: Font: (Default) UVN Mua
Thu, 6 pt, Font color: Red
Formatted: Font: (Default) UVN Mua
Thu, 9 pt, Font color: Red
Formatted: Font: (Default) UVN Mua
Thu, 6 pt, Font color: Red
Giáo viên hướng dẫn:
K
Sinh viên thực hiện:
IN
H
NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2012 - 2014
TÊ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH
Formatted: Font: (Default) UVN Mua
Thu, 11 pt
Nguyến Thị Hà Uyên
ThS. Hồ Trọng Phúc
Lớp: K45B KH-ĐT
̣C
Niên khóa: 2011-2015
Đ
A
̣I H
O
Huế, tháng 5 năm 2015
Formatted: Font: (Default) UVN Mua
Thu, 7 pt, Font color: Red
Formatted: Font: (Default) UVN Mua
Thu, 6 pt, Font color: Red
Formatted: Font: UVN Mua Thu, 36 pt
Lời Cảm Ơn
Đề tài khóa luận tốt nghiệp này là kết quả của 4 năm
Formatted: Font: UVN Mua Thu, 13
pt, Bold, Font color: Blue
học tập, nghiên cứu tại trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học
Huế và hơn 3 tháng thực tập tại Phòng Tài Chính – Kế Hoạch
Ế
huyện Quỳnh Lưu. Để hoàn thành khóa luận này tôi đã nhận
U
được sự giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể, cá nhân và qua
́H
đây cho phép tôi gửi tới họ những lời cảm ơn chân thành
nhất tới:
TÊ
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy Cô
trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế, những người đã tận
tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho tôi,
H
đó chính là nền tảng cơ bản, là hành trang vô cùng quý giá
IN
cho tôi bước vào sự nghiệp vững chắc trong lương lai.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy ThS. Hồ Trọng Phúc,
K
người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong thời gian
làm khóa luận tốt nghiệp, giải đáp những thắc mắc trong
̣C
quá trình thực tập, giúp tôi hoàn thành khóa luận này.
O
Tôi xin cảm ơn ban lãnh đạo, các anh chị Phòng Tài
̣I H
chính – Kế hoạch huyện Quỳnh Lưu, đặc biệt là anh Dương
Danh Thành phó Phòng Tài Chính - Kế Hoạch đã tạo cơ hội
Đ
A
cho tôi tìm hiểu rõ hơn về môi trường làm việc thực tế của
một cơ quan hành chính sự nghiệp mà ngồi trên ghế nhà
trường
tôi chưa được biết, đồng thời tạo mọi điều kiện
thuận lợi nhất để tôi có thể tìm hiểu và thu thập thông
tin phục vụ cho bài báo cáo này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình,
người thân, bạn bè đã luôn tin tưởng, ủng hộ và giúp đỡ
Formatted: Right: 0.63 cm
tôi trong thời gian qua.
Formatted: Position: Horizontal: Right,
Relative to: Margin, Vertical: 0 cm,
Relative to: Paragraph, Wrap Around
ii
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm
2015
Formatted: Font: UVN Mua Thu, 13
pt, Font color: Blue
Sinh viên thực
hiện
Nguyễn Thị Hà Uyên
Formatted: Font: UVN Mua Thu, Font
color: Black
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Formatted: Font: UVN Mua Thu
Formatted: Right: 0.63 cm
Formatted: Position: Horizontal: Right,
Relative to: Margin, Vertical: 0 cm,
Relative to: Paragraph, Wrap Around
iii
MỤC LỤC
Formatted: Font: Calibri, 2 pt
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................. ii
Formatted: Normal, Line spacing:
single, Widow/Orphan control
MỤC LỤC .....................................................................................................................................iv
Field Code Changed
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ...............................................................vii
Ế
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ.......................................................................................viii
U
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...............................................................................................ix
́H
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU..........................................................................................................xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................... 1
TÊ
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
H
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
IN
5. Kết cấu đề tài............................................................................................................3
K
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 4
̣C
1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................4
O
1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản..................................................................................4
1.1.2. Ngân sách nhà nước........................................................................................9
̣I H
1.1.3. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước....................................10
1.1.4. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
Đ
A
nguồn vốn ngân sách nhà nước...............................................................................15
1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................18
1.2.1. Tình hình sử dụng vốn đầu tư XDCB ở Nghệ An........................................18
1.2.2. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN trên địa bàn huyện
Quỳnh Lưu .............................................................................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGUỒN VỐN
Formatted: Right: 0.63 cm
NSNN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỲNH LƯU TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 20122014 ...............................................................................................................................................21
iv
Formatted: Position: Horizontal: Right,
Relative to: Margin, Vertical: 0 cm,
Relative to: Paragraph, Wrap Around
2.1. Tình hình cơ bản của huyện Quỳnh Lưu ............................................................21
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên .........................................................................21
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội .............................................................................25
2.1.3. Đánh giá chung về ĐKTN và KTXH trên địa bàn huyện ............................28
2.2. Thực trạng sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu...................................................................30
Ế
2.2.1. Tình hình thu, chi ngân sách trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu giai đoạn
U
2012 - 2014 .............................................................................................................30
́H
2.2.2. Tình hình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu ...............................................................33
TÊ
2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trên địa bàn huyện .........................................36
2.3. Hạn chế, khuyết điểm trong sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
H
vốn ngân sách nhà nước .............................................................................................40
IN
2.4. Nguyên nhân của khuyết điểm, hạn chế trong sử dụng vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ..................................................................41
K
2.4.1. Nguyên nhân khách quan..............................................................................41
2.4.2. Nguyên nhân chủ quan .................................................................................42
̣C
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ......................................................................44
O
3.1. Định hướng..........................................................................................................44
̣I H
3.1.1 . Quan điểm phát triển ...................................................................................44
3.1.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Quỳnh Lưu.....................44
3.1.3. Định hướng sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Đ
A
của huyện Quỳnh Lưu.............................................................................................45
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu.....................................................46
3.2.1. Nâng cao chất lượng quy hoạch đầu tư XDCB ............................................47
3.2.2. Nâng cao công tác lựa chọn nhà thầu và tổ chức thầu, chỉ định thầu...........48
3.2.3. Nâng cao công tác quản lý thi công xây dựng công trình ............................49
3.2.4. Nâng cao công tác nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào sử dụng .........50
v
Formatted: Right: 0.63 cm
Formatted: Position: Horizontal: Right,
Relative to: Margin, Vertical: 0 cm,
Relative to: Paragraph, Wrap Around
3.2.5. Tăng cường công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ làm công tác quản lý
đầu tư quản lý tài chính đầu tư ...............................................................................50
3.2.6. Thực hiện tốt công tác giám sát cộng đồng và công khai tài chính trong
đầu tư XDCB từ NSNN ..........................................................................................51
3.2.7. Nâng cao chất lượng giải phóng mặt bằng, tái định cư ................................52
3.2.8. Về chủ động phát hiện tiêu cực, tham nhũng, lãng phí trong đầu tư xây
Ế
dựng cơ bản.............................................................................................................53
U
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................54
́H
3.1. Kết luận ............................................................................................................54
3.2. Kiến nghị..........................................................................................................55
TÊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................................57
Formatted: Font color: Black
Formatted: Justified, Right: 0.8 cm
H
Formatted: Font color: Black
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
Formatted: Right: 0.8 cm
Formatted: Right: 0.63 cm
Formatted: Position: Horizontal: Right,
Relative to: Margin, Vertical: 0 cm,
Relative to: Paragraph, Wrap Around
vi
Formatted: Font:
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
Formatted: 1, Left, Line spacing:
single, Widow/Orphan control
Formatted: Font color: Black
: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
GPMB
: Giải phóng mặt bằng
GTSX
: Giá trị sản xuất
HĐND
: Hội đồng nhân dân
KT - XH
: Kinh tế - xã hội
MTQG
: Mục tiêu quốc gia
NSNN
: Ngân sách nhà nước
QLDA
: Quản lý dự án
TSCĐ
: Tài sản cố định
UBND
: Ủy ban nhân dân
VĐT
: Vốn đầu tư
XDCB
: Xây dựng cơ bản
XHCN
: Xã hội chủ nghĩa
Formatted: Font color: Black
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
CNH – HĐH
Formatted: Right: 0.63 cm
Formatted: Position: Horizontal: Right,
Relative to: Margin, Vertical: 0 cm,
Relative to: Paragraph, Wrap Around
vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ
Tên
Trang
1
Trình tự trong hoạt động đầu tư
8
Formatted: Table Grid, Left, Line
spacing: single, Widow/Orphan control
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Formatted: Table Grid
Formatted: Right: 0.63 cm
Formatted: Position: Horizontal: Right,
Relative to: Margin, Vertical: 0 cm,
Relative to: Paragraph, Wrap Around
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng
Tên
Trang
Formatted: Space Before: 0 pt, After:
0 pt, Line spacing: 1.5 lines
1
Vốn đầu tư XDCB thực hiện của huyện Quỳnh Lưu giai đoạn 2012 – 2014
19
Formatted: Centered, Space Before: 0
pt, After: 0 pt
2
Tổng giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Quỳnh Lưu giai đoạn 2012-
26
Formatted: Justified, Space Before: 0
pt, After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines
2014 (Theo giá cố định năm 2010)
Ế
Formatted: Centered, Space Before: 0
pt, After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines
U
Formatted: Space Before: 0 pt, After:
0 pt
Cơ cấu các ngành kinh tế huyện Quỳnh Lưu giai đoạn 2012- 2014
4
Tình hình thu, chi ngân sách huyện Quỳnh Lưu giai đoạn 2012 - 2014
5
Tình hình thực hiện đầu tư XDCB từ NSNN theo ngành, lĩnh vực trên địa
TÊ
bàn huyện Quỳnh Lưu giai đoạn 2012 -2014
Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn
huyện Quỳnh Lưu giai đoạn 2012 – 2014
Formatted: Centered, Space Before: 0
pt, After: 0 pt
31
Formatted: Justified, Space Before: 0
pt, After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines
35
36
IN
Hệ số thực hiện vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN huyện Quỳnh Lưu
34
Formatted: Space Before: 0 pt, After:
0 pt
Formatted: Centered, Space Before: 0
pt, After: 0 pt
Formatted: Justified, Space Before: 0
pt, After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines
Formatted: Space Before: 0 pt, After:
0 pt
Formatted: Centered, Space Before: 0
pt, After: 0 pt
Formatted: Justified, Space Before: 0
pt, After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines
K
giai đoạn 2012 – 2014
Formatted: Space Before: 0 pt, After:
0 pt
̣C
Formatted: Centered, Space Before: 0
pt, After: 0 pt
O
Formatted: Justified, Space Before: 0
pt, After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines
̣I H
Formatted: Space Before: 0 pt, After:
0 pt
Formatted: Centered, Space Before: 0
pt, After: 0 pt
Formatted: Justified, Space Before: 0
pt, After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines
Đ
A
7
H
6
27
́H
3
Formatted: Space Before: 0 pt, After:
0 pt
Formatted: Centered, Space Before: 0
pt, After: 0 pt
Formatted: Justified, Space Before: 0
pt, After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines
Formatted: Space Before: 0 pt, After:
0 pt
Formatted: Right: 0.63 cm
Formatted: Position: Horizontal: Right,
Relative to: Margin, Vertical: 0 cm,
Relative to: Paragraph, Wrap Around
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Formatted: Font: 15 pt
8
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Sơ đồ 1: Trình tự trong hoạt động đầu tư
Formatted: Right: 0.63 cm
Formatted: Position: Horizontal: Right,
Relative to: Margin, Vertical: 0 cm,
Relative to: Paragraph, Wrap Around
x
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Formatted: Font color: Black
Với mục đích nghiên cứu vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách
Formatted: Font color: Black
nhà nước trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu, đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng sử
Formatted: Font color: Black
dụng vốn NSNN cho đầu tư XDCB nhằm chỉ ra các hạn chế, đồng thời đề xuất các
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black
Ế
giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn
U
NSNN trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu trong thời gian tới.
́H
Nguồn dữ liệu: thu thập số liệu từ các báo cáo về tình hình phát triển kinh tế - xã
hội huyện, các báo cáo về tình hình đầu tư XDCB của huyện, tham khảo ý kiến của
TÊ
các nhà quản lý về vấn đề sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn.
Phương pháp nghiên cứu: đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích và đánh giá, so sánh.
H
Kết quả nghiên cứu cho thấy nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn
Formatted: Font color: Black
IN
huyện tuy không phải là nhiều nhưng đã giúp nền kinh tế của huyện tăng trưởng hơn
trong nhiều năm, đưa mức sống của người dân tăng lên, tuy nhiên hiệu quả sử dụng
K
vốn chưa cao. Tình hình thực hiện đầu tư tăng lên từ 222.332,86 triệu đồng năm 2012
Formatted: Font color: Black
̣C
lên 249.795,86 triệu đồng năm 2014, trong đó lĩnh vực nông, lâm nghiệp là ngành có
Formatted: Font color: Black
O
vốn đầu tư cao nhất chiếm 39,84% trong tổng vốn thực hiện đầu tư năm 2014. Các
ngành, lĩnh vực giao thông, y tế, giáo dục đào tạo cũng rất được quan tâm. Giá trị tài
̣I H
sản cố định tăng thêm hàng năm vẫn tăng đều qua các năm, từ 137.890,89 triệu đồng
năm 2012 lên 190.913,44 triệu đồng năm 2014. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB
Formatted: Font color: Black
Đ
A
từ NSNN được thể hiện qua hệ số sử dụng vốn ICOR. Năm 2012 hệ số ICOR là 0,34
có nghĩa để tạo ra một đồng GDP gia tăng huyện cần đầu tư 0,34 đồng nhưng đến năm
2014 hệ số ICOR là 0,37, tức là để tạo ra được một đồng GDP gia tăng thì năm này
huyện cần đầu tư tới 0,37 đồng VĐT.
Nguyên nhân dẫn đến hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN chưa
Formatted: Font color: Black, Spanish
(International Sort), Pattern: Clear
cao là do: đầu tư dàn trải, nợ đọng vốn đầu tư, chất lượng công trình còn thấp, thất
Formatted: Font color: Black, Spanish
(International Sort), Pattern: Clear
thoát lãng phí; chất lượng công tác hoạch định chiến lược và quy hoạch phát triển KT
– XH của huyện còn hạn chế; mối quan hệ giữa quy hoạch và GPMB còn nhiều khiếm
xi
Formatted: Right: 0.63 cm
Formatted: Position: Horizontal: Right,
Relative to: Margin, Vertical: 0 cm,
Relative to: Paragraph, Wrap Around
Formatted: Font color: Black, Spanish
(International Sort), Pattern: Clear
khuyết và nhiều chủ đầu tư không có chuyên môn trong lĩnh vực đầu tư XDCB.
Đề tài cũng đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
vốn này trong thời gian tới như: nâng cao chất lượng quy hoạch đầu tư xây dựng cơ
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black
bản; nâng cao công tác lựa chọn nhà thầu và tổ chức thầu, chỉ định thầu; nâng cao
công tác quản lý thi công xây dựng công trình; tăng cường công tác bồi dưỡng, đào tạo
cán bộ làm công tác quản lý đầu tư; thực hiện tốt công tác giám sát cộng đồng và công
Ế
khai tài chính trong đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước; nâng
U
cao chất lượng giải phóng mặt bằng, tái định cư; chủ động phát hiện tiêu cực, tham
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
nhũng, lãng phí trong đầu tư xây dựng cơ bản.
Formatted: Right: 0.63 cm
Formatted: Position: Horizontal: Right,
Relative to: Margin, Vertical: 0 cm,
Relative to: Paragraph, Wrap Around
xii
Formatted: Font color: Black
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Đầu tư có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, quyết định đến sự phát triển kinh
tế - xã hội (KT – XH) của một quốc gia cũng như mỗi địa phương. Một bộ phận quan
Ế
trọng và thiết yếu trong đầu tư đó là đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB). Việc huy động,
U
sử dụng vốn đầu tư (VĐT) nói chung, vốn đầu tư xây dựng cơ bản nói riêng nhằm góp
́H
phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển nền kinh tế. Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách
nhà nước (NSNN) là một nguồn lực tài chính hết sức quan trọng, nguồn vốn này
TÊ
không những góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền kinh tế, mà
còn có tính định hướng đầu tư, góp phần quan trọng vào việc giải quyết các vấn đề của
H
xã hội, bảo vệ môi trường. Với vai trò quan trọng như vậy đặt ra phải sử dụng vốn đầu
tư XDCB từ nguồn vốn NSNN như thế nào để có hiệu quả.
IN
Quỳnh Lưu là một huyện thuần nông của tỉnh Nghệ An và là địa phương có
truyền thống cách mạng lâu đời. Đóng góp thành công của sự nghiệp đổi mới nền kinh
K
tế Nghệ An nói chung và thay đổi bộ mặt của Quỳnh Lưu nói riêng phải kể đến vai trò
̣C
của các công cụ tài chính trong việc phân bổ và sử dụng hợp lý các nguồn lực và vai
trò của các giải pháp kinh tế tài chính, góp phần sử dụng hiệu quả vốn đầu tư XDCB
O
từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện. Trong nhiều năm qua huyện đã có nhiều nỗ
̣I H
lực trong việc thực hiện cơ chế chính sách, cải tiến quy trình, thủ tục cấp phát và quản
lý sử dụng, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra. Những nỗ lực đó đã góp phần
Đ
A
quan trọng vào việc sử dụng nguồn vốn này đúng mục đích, đúng luật và có hiệu quả
cao; kịp thời phát hiện những khoản chi XDCB sai mục đích, sai nguyên tắc, vi phạm
quy trình, sai định mức chi tiêu… góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN theo nhiệm vụ được giao. Bên cạnh
những kết quả đạt được, việc sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN của
huyện còn có những tồn đọng và hạn chế như: đầu tư manh mún, dàn trải... dẫn đến
kém hiệu quả và làm thất thoát nguồn vốn của Nhà nước. Bên cạnh đó, tốc độ tăng
trưởng kinh tế còn chậm, khối lượng vốn đầu tư được huy động rất hạn hẹp so với nhu
cầu VĐT. Trong điều kiện cả nước đang đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới quản
SVTH: Nguyễn Thị Hà Uyên
1
Formatted: Right: 0.63 cm, Border:
Top: (No border)
lý chi tiêu công, thực hành tiết kiệm và chống thất thoát, lãng phí thì việc tiết kiệm và
sử dụng hiệu quả VĐT nói chung và đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN nói riêng càng
mang tính cấp thiết.
Từ những cơ sở trên đặt ra yêu cầu, cần phải nghiên cứu thực trạng sử dụng
nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN, đây là vấn đề hết sức phức tạp và khó khăn không
thể giải quyết triệt để cùng một lúc. Để góp phần làm rõ tình hình và đưa ra những giải
Ế
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN của
U
huyện, tôi lựa chọn chủ đề: “Thực trạng sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn
́H
NSNN trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2014” làm đề
tài nghiên cứu.
Formatted: Font color: Black
TÊ
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Formatted: Font color: Black
Mục tiêu chung của đề tài này là phân tích thực trạng sử dụng vốn đầu tư XDCB
H
từ NSNN trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
IN
hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện trong thời
gian tới.
Formatted: Font color: Black
K
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về vốn đầu tư XDCB từ NSNN và đánh giá
̣C
hiệu quả sử dụng vốn.
O
- Phân tích tình hình sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn
̣I H
huyện Quỳnh Lưu giai đoạn 2012 - 2014.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn
Đ
A
huyện Quỳnh Lưu giai đoạn 2012 - 2014.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn
vốn NSNN trên địa bàn huyện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Formatted: Font color: Black
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên
địa bàn huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Formatted: Font color: Black
Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng sử dụng vốn đầu tư XDCB
Formatted: Right: 0.63 cm, Border:
Top: (No border)
SVTH: Nguyễn Thị Hà Uyên
2
từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
Về thời gian: Phân tích thực trạng, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB
từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An từ năm 2012 đến
năm 2014.
Formatted: Font color: Black
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu
Ế
Đề tài sử dụng nguồn số liệu thứ cấp được thu thập từ các cơ quan chức năng
U
như: phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, phòng Thống kê huyện và các ban quản lý dự
́H
án các cấp…
- Phương pháp xử lý số liệu
TÊ
Từ nguồn số liệu, thông tin thu thập được tiến hành xử lý tính toán bằng phần
mềm excel.
H
- Phương pháp phân tích và đánh giá
Formatted: Font color: Black
IN
Để thực hiện đề tài này, các phương pháp phân tích và đánh giá kinh tế được sử
dụng như: phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích và so sánh, phương
K
pháp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn bằng các chỉ số như: hệ số sử dụng vốn ICOR;
hiệu suất vốn đầu tư Hi; hệ số thực hiện vốn đầu tư H.
̣C
5. Kết cấu đề tài
O
Kết cấu của đề tài này gồm 3 phần. Phần I là đặt vấn đề, phần II là nội dung và
̣I H
kết quả nghiên cứu và phần III là kết luận và kiến nghị. Trong đó, phần II được chia ra
làm 3 chương, gồm:
Formatted: Font color: Black
Chương 1 là cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu,
Đ
A
Chương 2 là thực trạng sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa
bàn huyện Quỳnh Lưu tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012-2014,
Chương 3 là định hướng và giải pháp.
Formatted: Right: 0.63 cm, Border:
Top: (No border)
SVTH: Nguyễn Thị Hà Uyên
3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Formatted: Font color: Black
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản
Ế
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản
Theo luật đầu tư của Việt Nam (2005): Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các
U
loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư
́H
theo quy định của pháp luật có liên quan.
Theo cách hiểu chung nhất, đầu tư là hoạt động bỏ vốn vào các lĩnh vực KT - XH
TÊ
để tiến hành các hoạt động nhất định, hy vọng thu được những kết quả và đạt được
những mục tiêu nhất định trong tương lai.
H
XDCB và đầu tư XDCB là những hoạt động với chức năng tạo ra tài sản cố định
(TSCĐ) cho nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hóa
IN
hoặc khôi phục các TSCĐ.
XDCB là hoạt động có chức năng tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng
K
các TSCĐ có tổ chức sản xuất và không có tổ chức sản xuất các ngành kinh tế thông
̣C
qua các hoạt động xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa hay
khôi phục các TSCĐ. XDCB chỉ là một khâu trong hoạt động đầu tư XDCB. XDCB là
O
các hoạt động cụ thể để tạo ra TSCĐ.
̣I H
Đầu tư XDCB là một hoạt động của hoạt động đầu tư, đó là việc bỏ vốn để tiến
hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các
Đ
A
TSCĐ nhằm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Nói cách
khác, đó là việc bỏ vốn vào việc xây dựng, mua sắm TSCĐ trong lĩnh vực sản xuất
(nhà xưởng, thiết bị, máy móc) và trong lĩnh vực không sản xuất vật chất (nhà ở, bệnh
viện, trường học...) và trong lĩnh vực thuộc cơ sở hạ tầng (cầu đường, bến cảng, sân
bay). Đầu tư XDCB bao gồm cả việc xây dựng các xí nghiệp, công trình sẵn có (không
kể các chi phí sửa chữa, kể cả sữa chữa lớn TSCĐ). Do vậy, đầu tư XDCB là tiền đề
quan trọng trong quá trình phát triển KT - XH của nền kinh tế nói chung và của các cơ
sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Đầu tư XDCB là hoạt động chủ yếu tạo ra TSCĐ
Formatted: Right: 0.63 cm, Border:
Top: (No border)
đưa vào hoạt động trong lĩnh vực KT - XH, nhằm thu được lợi ích.
SVTH: Nguyễn Thị Hà Uyên
4
1.1.1.2. Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư XDCB là một bộ phận của đầu tư phát triển, do đó nó cũng mang những
đặc điểm của đầu tư phát triển. Bao gồm các đặc điểm sau:
Thứ nhất, đầu tư XDCB là khâu mở đầu của mọi quá trình sản xuất và tái sản
xuất nhằm tạo ra năng lực sản xuất cho nền kinh tế. Đầu tư XDCB chính là một phần
tiết kiệm những tiêu dùng của xã hội thay vì những tiêu dùng lớn hơn trong tương lai.
Ế
Thứ hai, đầu tư XDCB là hoạt động đòi hỏi lượng vốn lớn và nằm đọng lại trong
U
suốt quá trình thực hiện đầu tư. Vì vậy, trong quá trình đầu tư chúng ta phải thiết lập
́H
các biện pháp nhằm đảm bảo tiền vốn được sử dụng đúng mục đích, tránh ứ đọng và
thất thoát VĐT, đồng thời có kế hoạch phân bổ nguồn lao động, vật tư thiết bị phù hợp
hoạch và tiến độ đã xác định chống lãng phí nguồn lực.
TÊ
đảm bảo cho quá trình đầu tư xây dựng các công trình được thực hiện đúng theo kế
H
Đầu tư XDCB có tính chất lâu dài, thời gian để tiến hành một công cuộc đầu tư
IN
cho đến khi thành quả của nó phát huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều năm tháng với
nhiều biến động xảy ra.
K
Thứ ba, rủi ro trong đầu tư XDCB là do thời gian của quá trình đầu tư kéo dài.
Trong thời gian này các yếu tố kinh tế, chính trị và cả tự nhiên ảnh hưởng sẽ gây nên
̣C
những tổn thất mà các nhà đầu tư không lường định hết khi lập dự án. Các yếu tố bão
O
lụt, động đất, chiến tranh có thể tàn phá các công trình được đầu tư. Sự thay đổi chính
̣I H
sách thuế, lãi suất, thay đổi thị trường, thay đổi nhu cầu đầu tư cũng có thể gây nên
thiệt hại cho nhà đầu tư. Vì vậy, muốn khuyến khích đầu tư cần phải quan tâm đến lợi
ích của các nhà đầu tư, đó là hoàn đủ vốn đầu tư cho họ và lợi nhuận tối đa thu được
Đ
A
nhờ hạn chế và tránh được rủi ro.
Thứ tư, sản phẩm đầu tư XDCB là các công trình xây dựng gắn liền với đất xây
dựng công trình. Vì vậy, mỗi công trình xây dựng có một địa điểm xây dựng và chịu
sự chi phối bởi điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, môi trường, khí hậu, thời tiết...
của nơi đầu tư xây dựng công trình, cũng chính là nơi đưa công trình vào khai thác, sử
dụng. Sản phẩm XDCB chủ yếu được sản xuất theo đơn đặt hàng. Chính vì vậy, để đạt
được hiệu quả sử dụng vốn phải dựa vào dự toán chi phí đầu tư xây dựng công trình
Formatted: Right: 0.63 cm, Border:
Top: (No border)
được xác định và phê duyệt trước khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình.
SVTH: Nguyễn Thị Hà Uyên
5
Đầu tư XDCB được tiến hành trong tất cả ngành kinh tế quốc dân, các lĩnh vực
kinh tế xã hội như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, xây dựng, y tế, văn hóa, xã
hội, quốc phòng, an ninh... nên sản phẩm XDCB có nhiều loại hình công trình và mỗi
loại hình công trình có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng. Vì vậy khi tiến hành
hoạt động này, cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý
quá trình đầu tư, bên cạnh đó phải quy định rõ phạm vi, trách nhiệm của các chủ thể
Ế
tham gia đầu tư, tuy nhiên vẫn đảm bảo được tính tập trung dân chủ trong quá trình
U
thực hiện đầu tư.
́H
1.1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản
Trước hết cần phải xác định rõ rằng đầu tư nói chung đóng một vai trò quan
TÊ
trọng trong nền kinh tế, là động lực để phát triển kinh tế, là chìa khóa của sự tăng
trưởng. Nếu không có đầu tư thì không có phát triển.
H
Thứ nhất, đầu tư XDCB đảm bảo tính tương ứng giữa cơ sở vật chất kỹ thuật và
IN
phương thức sản xuất. Mỗi phương thức sản xuất từ đặc điểm sản phẩm, yếu tố nhân
lực, vốn và điều kiện về địa điểm,... lại có đòi hỏi khác biệt về máy móc thiết bị, nhà
K
xưởng. Đầu tư XDCB đã giải quyết vấn đề này.
Thứ hai, đầu tư XDCB là điều kiện phát triển các ngành kinh tế và thay đổi tỷ lệ
̣C
cân đối giữa chúng. Đầu tư XDCB tác động đến tăng trưởng và phát triển kinh tế, tạo
O
ra cơ sở vật chất, năng lực sản xuất được nâng cao. Khi đầu tư XDCB được tăng
̣I H
cường, cơ sở vật chất kỹ thuật của các ngành tăng sẽ làm tăng sức sản xuất vật chất và
dich vụ của ngành. Phát triển và hình thành những ngành mới để phục vụ nền kinh tế
quốc dân. Như vậy đầu tư XDCB đã làm thay đổi cơ cấu và quy mô phát triển của
Đ
A
ngành kinh tế, từ đó nâng cao năng lực sản xuất của toàn bộ nền kinh tế. Đây là điều
kiện tăng nhanh giá trị sản xuất và tổng giá trị sản phẩm trong nước, tăng tích lũy đồng
thời nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân lao động, đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ cơ bản về chính trị, KT - XH.
Thứ ba, đầu tư XDCB có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế bởi vì nó
tạo ra các TSCĐ. Đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư để sản xuất ra của cải vật chất,
đặc biệt là tạo cơ sở vật chất và kỹ thuật ban đầu cho xã hội. Tất cả các ngành kinh tế
chỉ tăng nhanh khi có đầu tư XDCB, đổi mới công nghệ, xây dựng mới để tăng năng
SVTH: Nguyễn Thị Hà Uyên
6
Formatted: Right: 0.63 cm, Border:
Top: (No border)
suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất. Đầu tư XDCB nhằm xây dựng kết cấu hạ tầng
kinh tế, tạo điều kiện cho các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước đầu tư mở rộng
sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa (CNH - HĐH). Đầu tư XDCB sẽ tạo điều kiện
phát triển mới, đầu tư chiều sâu, mở rộng sản xuất ở các doanh nghiệp. Đầu tư XDCB
sẽ góp phần phát triển nguồn nhân lực, cải thiện cơ sở vật chất của giáo dục và đào
Ế
tạo, khoa học và công nghệ, phát triển y tế, văn hóa và các mặt xã hội khác. Đầu tư
U
XDCB góp phần thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm, phát triển cơ sở
́H
hạ tầng, cải thiện điều kiện sống ở các địa phương nghèo, vùng sâu và vùng xa, phát
triển nguồn nhân lực, xây dựng các cơ sở sản xuất và dịch vụ, tạo ra những tác động
TÊ
tích cực cho vùng nghèo, người nghèo, hộ nghèo khai thác các tiềm năng của vùng để
vươn lên phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo. Từ đó đảm bảo tỷ lệ cân đối vùng
miền, ngành nghề, khu vực và phân bổ hợp lý sức sản xuất, tận dụng lợi thế so sánh.
H
Thứ tư, đầu tư XDCB tác động đến sự ổn định kinh tế tạo công ăn việc làm cho
IN
người lao động. Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, số lao động cần rất nhiều cho dự án.
Đối với những dự án sản xuất kinh doanh thì sau khi đầu tư dự án đưa vào vận hành
K
cần rất nhiều cán bộ, công nhân cho vận hành, lúc đó tay nghề của người lao động sẽ
được nâng cao, các cán bộ sẽ học hỏi được thêm kinh nghiệm quản lý, đặc biệt khi có
O
được nâng cao hơn.
̣C
các dự án nước ngoài. Khi đó, người lao động sẽ có thu nhập và đời sống của họ sẽ
̣I H
Như vậy, đầu tư XDCB là hoạt động rất quan trọng. Là một khâu trong quá trình
thực hiện đầu tư phát triển, nó có quyết định trực tiếp đến sự hình thành chiến lược
Đ
A
phát triển kinh tế từng thời kỳ, góp phần làm thay đổi cơ chế quản lý kinh tế, chính
sách kinh tế của nhà nước.
1.1.1.4. Các giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản
Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng và đặc điểm của sản xuất xây dựng chi phối
nên hoạt động đầu tư và xây dựng đòi hỏi phải tuân thủ trình tự các bước theo từng
giai đoạn. Vi phạm trình tự đầu tư và xây dựng sẽ gây ra lãng phí, thất thoát và tạo sơ
hở cho phát sinh các tiêu cực trong hoạt động đầu tư và xây dựng. Trên cơ sở quy
hoạch đã phê duyệt trình tự thực hiện dự án đầu tư bao gồm ba giai đoạn và thực hiện
Formatted: Right: 0.63 cm, Border:
Top: (No border)
theo từng bước như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Hà Uyên
7
Formatted: Font color: Black
Giai đoạn I:
Chuẩn bị đầu tư
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black
Nghiên cứu cơ
hội đầu tư
Nghiên cứu
tiền khả thi
Nghiên cứu
khả thi
Thẩm định và
phê duyệt dự án
Formatted: Font color: Black
U
Ế
Formatted: Font color: Black
́H
Giai đoạn II:
Thi công xây lắp
công trình
Vận hành thử
và nghiệm thu
H
Thiết kế và lập dự
toán thi công xây
lắp công trình
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black
IN
Hoàn tất các thủ
tục để triển khai
thực hiện đầu tư
Formatted: Font color: Black
TÊ
Thực hiện đầu tư
Formatted: Font color: Black
Kết thúc đầu tưvận hành kết quả
K
Formatted: Centered
Formatted: Font: 6 pt, Font color:
Black
̣C
Sơ đồ 1: Trình tự trong hoạt động đầu tư
O
Formatted: Font color: Black
Nguồn: Giáo trình lập dự án đầu tư[1]
Formatted: Font color: Black
̣I H
Qua sơ đồ trên ta thấy:
Bước trước là cơ sở để thực hiện bước sau, giai đoạn trước là cơ sở để thực hiện
Đ
A
giai đoạn sau. Tuy nhiên, tùy tính chất và quy mô của dự án mà các bước trên có thể
rút ngắn lại như: ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, đối với những dự án vừa và nhỏ thì có
thể không cần bước nghiên cứu cơ hội đầu tư và bước nghiên cứu tiền khả thi mà xây
dựng luôn dự án khả thi, thậm chí chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với những
dự án có thiết kế mẫu.
Khi bước trước đã thực hiện xong, trước khi kiểm tra thực hiện bước tiếp theo
phải kiểm tra để đánh giá đầy đủ các khía cạnh về kinh tế, tài chính, kỹ thuật của bước
đó, nếu đạt yêu cầu về các tiêu chuẩn, quy phạm đã quy định (nếu có) cho bước đó và
SVTH: Nguyễn Thị Hà Uyên
8
Formatted: Right: 0.63 cm, Border:
Top: (No border)
được cấp có thẩm quyền chấp nhận mới thực hiện bước tiếp theo; đáng lưu ý nhất là
thực hiện trình tự theo giai đoạn (chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc đầu tư)
phải được cấp có thẩm quyền, cơ quan có thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt nghiêm túc.
1.1.2. Ngân sách nhà nước
Luật Ngân sách Nhà nước của Việt Nam đã được Quốc hội Việt Nam thông qua
Formatted: Font color: Black
Ế
ngày 16/12/2002 định nghĩa: Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà
U
nước trong dự toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực
hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.
́H
Ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
TÊ
Ngân sách trung ương là ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ương. Ngân sách địa phương bao gồm ngân
sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân.
Hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước luôn gắn chặt với quyền lực kinh tế -
IN
H
Đặc điểm của ngân sách nhà nước:
chính trị của nhà nước, và việc thực hiện các chức năng của nhà nước, được nhà nước
Hoạt động ngân sách nhà nước là hoạt động phân phối lại các nguồn tài chính,
̣C
K
tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định;
nó thể hiện ở hai lãnh vực thu và chi của nhà nước;
Ngân sách nhà nước luôn gắn chặt với sở hữu nhà nước, luôn chứa đựng những
O
̣I H
lợi ích chung, lợi ích công cộng;
Ngân sách nhà nước cũng có những đặc điểm như các quỹ tiền tệ khác. Nét
Đ
A
khác biệt của ngân sách nhà nước với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung của nhà
nước, nó được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng, sau đó mới được chi dùng
cho những mục đích đã định;
Hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc
không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu.
Vai trò của Ngân sách nhà nước:
Ngân sách nhà nước có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động kinh tế, xã
hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nước. Cần hiểu rằng, vai trò của ngân
SVTH: Nguyễn Thị Hà Uyên
9
Formatted: Right: 0.63 cm, Border:
Top: (No border)