Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Thực trạng và một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng tại công ty cổ phần công nghiệp và phát triển xây dựng miền Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.58 KB, 65 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

--------------------

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
XÂY DỰNG MIỀN BẮC

VÕ THỊ QUỲNH

Khóa học: 2011-2015


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

--------------------

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
XÂY DỰNG MIỀN BẮC

Sinh viên thực hiện:

VÕ THỊ QUỲNH

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S TRẦN MINH TRÍ

Lớp: K45A-KHĐT
Niên khóa: 2011- 2015

Huế, tháng 05 năm 2015



Lời Cảm Ơn!
Qua thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học kinh tế Huế và thời gian
thực tập tốt nghiệp tại Công ty cổ phần công nghiệp và phát triển xây dựng miền Bắc,
tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, đề tài: “Thực trạng và một số giải pháp nâng
cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu tại công ty cổ phần công nghiệp và phát triển

Ế

xây dựng Miền Bắc”. Để đạt được kết quả này, trước hết tôi xin cảm ơn các thầy

́H

U

cô khoa Kinh tế và phát triển trường Đại học Kinh tế Huế đã quan tâm, dạy dỗ
chỉ bảo tận tình chu đáo, giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô.



Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Thầy giáo - Ths: Trần
Minh Trí đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành tốt khóa luận này

H

trong thời gian qua.

IN

Không thể không nhắc tới sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo công ty cùng sự


K

giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị Phòng Kế hoạch – tổng hợp đã tạo điều kiện

̣C

thuận lợi nhất trong suốt thời gian thực tập tại Công ty cổ phần công nghiệp và

O

phát triển xây dựng miền Bắc.

̣I H

Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một
sinh viên thực tập, khóa luận này không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất

Đ
A

mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để tôi có điều kiện
bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Võ Thị Quỳnh


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Trần Minh Trí

MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...........................................................................v
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................vi

Ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

U

1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................1



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2
4. Câu hỏi nghiên cứu .....................................................................................................2

H

5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2


IN

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................4

K

1.1. Khái niệm, vai trò và nguyên tắc trong đấu thầu......................................................4

̣C

1.1.1. Các khái niệm liên quan trong đấu thầu ................................................................4

O

1.1.2. Vai trò của đấu thầu...............................................................................................5

̣I H

1.1.3. Nguyên tắc trong công tác đấu thầu ......................................................................6
1.2. Các hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu .....................................7

Đ
A

1.2.1 Các hình thức lựa chọn nhà thầu ............................................................................7
1.2.2. Các phương thức đấu thầu .....................................................................................8
1.3. Các điều kiện tham gia hoạt động đấu thầu..............................................................9
1.3.1.Đối với cá nhân.......................................................................................................9

1.3.2.Đối với tổ chức .....................................................................................................10
1.4. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu .....................................................................10
1.4.1. Phương pháp giá thấp nhất ..................................................................................10
1.4.2. Phương pháp giá đánh giá ...................................................................................10
1.4.3. Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá ..........................................................11
1.5. Trình tự thực hiện đấu thầu ....................................................................................11

SVTH: Võ Thị Quỳnh

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

1.6. Các khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong đấu thầu.....................12
1.6.1. Cạnh tranh trong đấu thầu ...................................................................................12
1.6.2. Năng lực canh tranh trong đấu thầu ....................................................................12
1.7. Các công cụ cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng ..................................................13
1.7.1. Cạnh tranh bằng giá dự thầu................................................................................13
1.7..2. Cạnh tranh bằng chất lượng công trình ..............................................................13
1.7.3. Cạnh tranh bằng tiến độ thi công.........................................................................14

Ế

1.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng ...........14

U


1.8.1. Nhân tố bên trong ................................................................................................14

́H

1.8.2. Nhân tố bên ngoài................................................................................................17
1.9. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng......................19



1.9.1. Tỷ lệ/hệ số trúng thầu ..........................................................................................20
1.9.2. Lợi nhuận đạt được..............................................................................................20

H

1.9.3. Chất lượng sản phẩm ...........................................................................................20

IN

1.9.4. Cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ......................................................................21

K

1.9.5. Kinh nghiệm và năng lực thi công ......................................................................21
1.9.6. Năng lực tài chính................................................................................................22

O

̣C

CHƯƠNG II: NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU CỦA CÔNG

TY CP CÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG MIỀN BẮC.................23

̣I H

2.1. Tổng quan về công ty .............................................................................................23
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty ....................................................23

Đ
A

2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh...........................................................................................24
2.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty ........................................................................................25
2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2012 - 2014 ..............27
2.3. Hoạt động đấu thầu xây dựng của công ty...................................................................28
2.4. Phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty qua các nhân tố ảnh hưởng ...........29
2.4.1. Nhóm nhân tố bên trong ......................................................................................29
2.4.2. Nhóm các nhân tố bên ngoài ...............................................................................37
2.5.Đánh giá chung về những khó khăn và tồn tại trong công tác đấu thầu xây dựng
của công ty.....................................................................................................................40
2.6. Nguyên nhân của những khó khăn, tồn tại đó ........................................................40

SVTH: Võ Thị Quỳnh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí


2.6.1. Nguyên nhân khách quan ....................................................................................40
2.6.2. Nguyên nhân chủ quan ........................................................................................40
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG
ĐẤU THẦU XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CP CÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN XÂY DỰNG MIỀN BẮC ..............................................................................41
3.1. Định hướng và nhiệm vụ trong giai đoạn mới .......................................................41
3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong dấu thầu xây dựng củacông ty.....41
3.2.1. Giải pháp về tài chính..........................................................................................41

Ế

3.2.2. Giải pháp về chất lượng, tiến độ thực hiện công trình ........................................43

U

3.2.3. Giải pháp về máy móc thiết bị.............................................................................43

́H

3.2.4. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực...............................................................44



3.2.5. Giải pháp nâng cao năng lực tổ chức quản lý .....................................................44
3.2.6. Giải pháp Marketing............................................................................................45

H

3.2.7. Giải pháp mở rộng mối quan hệ liên doanh, liên danh trong tham gia đấu thầu 46


IN

3.2.8. Hoàn thiện về công tác lập hồ sơ dự thầu............................................................46
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................47

K

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................49

Đ
A

̣I H

O

̣C

PHỤ LỤC

SVTH: Võ Thị Quỳnh

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


Cổ phần

VNĐ:

Việt Nam đồng

HSMT:

Hồ sơ mời thầu

CBCNV:

Cán bộ công nhân viên

ODA:

Hỗ trợ phát triển chính thức

FDI:

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

BQLDA:

Ban quản lý dự án


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

CP:

SVTH: Võ Thị Quỳnh

iv



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2012 – 2014 .27
Bảng 2: Xác suất trúng thầu của công ty giai đoạn 2012 - 2014...................................28
Bảng 3: Tình hình cơ cấu tài sản, tài sản của công ty giai đoạn 2012 - 2014 ...............29
Bảng 4: Năng lực nhà thầu ............................................................................................31
Bảng 5: Mức giá bỏ thầu và thời gian thi công của các công ty tham gia ....................34

IN

H



́H

U

Ế

Bảng 6 : Dự kiến số lượng dự án trúng thầu cho giai đoạn 2015 - 2020 ......................41

̣C

K


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

O

Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..............................................................25

Đ
A

̣I H

Biểu đồ 1: Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty.............................................................33

SVTH: Võ Thị Quỳnh

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế phát triển hiện nay đấu thầu đã trở thành một hoạt động phổ
biến mang tính chuyên nghiệp cao ở hầu hết tất cả các nước trên thế giới. Đấu thầu là
hoạt động mang tính cạnh tranh cao, minh bạch và công bằng giúp các nhà đầu tư lựa
chọn được những nhà thầu có năng lực thực hiện được các gói thầu đáp ứng được


Ế

những yêu cầu về giá cả, chất lượng và tiến độ thi công. Hoạt động này cũng giúp cho

U

các nhà thầu thể hiện được khả năng của mình và làm động lực cho các nhà thầu ngày

́H

càng hoàn thiện mình trên tất cả mọi mặt.



Xây dựng là một trong những ngành có hoạt động đấu thầu diễn ra mạnh mẽ
nhất. Các công ty xây dựng cạnh tranh với nhau để thắng thầu và thi công các công

H

trình. Nhận thấy được tầm quan trọng của hoạt động đấu thầu tại các doanh nghiệp

IN

nên tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và một số giải pháp nâng cao

triển xây dựng Miền Bắc”

K

năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng tại công ty CP công nghiệp và phát


̣C

2. Mục tiêu nghiên cứu

O

Mục tiêu chung: Dựa trên cơ sở đánh giá khả năng cạnh tranh trong đấu thầu

̣I H

xây dựng của công ty cổ phần công nghiệp và phát triển xây dựng miền Bắc đề xuất
được các định hướng và giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dựng

Đ
A

của công ty.

Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến năng lực cạnh tranh

trong đấu thầu xây dựng.
Đánh giá hoạt động đấu thầu tai công ty giai đoạn 2012 - 2014.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu của
công ty trong thời gian tới.

SVTH: Võ Thị Quỳnh


vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: là phương pháp thu thập số liệu trực tiếp từ
công ty mà số liệu thu thập được có thể phản ánh sơ bộ nội dung cần tìm hiểu. Phương
pháp này những số liệu sau khi thu thập thì không cần thông qua tổng hợp, thống kê như
những số liệu sơ cấp mà có thể sử dụng ngay để tiến hành phân tích về ý nghĩa của nó và
đưa ra nhận xét và kết luận về vấn đề đó. Số liệu này có thể thu thập được từ các báo cáo,
các hồ sơ năng lực, các văn bản tổng kết của đối tượng nghiên cứu.

Ế

Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng hệ thống các chỉ tiêu thống kê để phân tích

́H

những kết luận , nhận xét đúng đắn về đề tài nghiên cứu.

U

biến động, sự thay đổi về hoạt động đấu thầu qua các năm của công ty từ đó có thể đưa ra

Phương pháp thống kê so sánh: Phương pháp này dùng để so sánh tình hình sản xuất




kinh doanh, tình hình về hoạt động đấu thầu của công ty qua các năm để từ đó đưa ra
được kết luận chính xác cho đề tài.

H

4. Kết quả nghiên cứu

IN

Qua quá trình nghiên cứu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây

được những kết quả sau:

K

dựng của công ty cổ phần công nghiệp và phát triển xây dựng miền Bắc, đề tài đã đạt

O

̣C

Đề tài tập trung hệ thống hóa cơ sở khoa học về các vấn đề về đấu thầu và cạnh

̣I H

tranh trong đấu thầu xây dựng.
- Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong ba năm khá ốn định.

Đ

A

Với việc mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh vào năm 2013 thì doanh thu đã tăng
ở mức cao, năm 2014 đạt mức 323,956 triệu đồng. Như vậy công ty đã có những chính
sách kinh doanh hiệu quả.
- Công tác đấu thầu xây dựng của công ty qua từng năm đã dần ổn định và từ
bước phát triển. Với đội ngũ cán bộ chuyên môn kỹ thuật và công nhân lành nghề thì
công ty đã vượt qua rất nhiều đối thủ. Tỷ lệ trúng thầu của công ty năm 2014 đạt 60% ,
con số này tương đối cao trong điều kiện cạnh tranh hiện nay.
- Qua quá trình nghiên cứu cho thấy có có hai nhóm nhân tố ảnh hưởng đến
năng lực cạnh tranh của công ty đó là: Nhóm nhân tố bên trong và nhóm nhân tố bên
ngoài. Hai nhân tố này có tầm quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình tham gia

SVTH: Võ Thị Quỳnh

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

hoạt động đấu thầu và cũng là các nhân tố quyết định đến khả năng thắng thầu của
công ty. Nhóm nhân tố bên trong thì năng lực tài chính là một trong những yếu tố đầu
tiên xét đến trong hồ sơ dự thầu, nó liên quan trực tiếp đến khả năng thắng thầu của
công ty. Tổng tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm tăng liên tục, tốc độ tăng tài
sản và nguồn vốn bình quân 3 năm tăng 1.32% Điều này cho thấy năng lực tài chính
của công ty ngày được cải thiện.
Và các nhân tố bên trong khác ảnh hưởng đến khă năng thắng thầu của công ty


Ế

được nói đến là: nhân tố về máy móc thiết bị và công nghệ thực hiện; nguồn nhân lực;

U

tiến độ thực hiện; kinh nghiệm và năng lực thực hiện; tổ chức quản lý doanh nghiệp;

́H

khả năng lên doanh, liên kết với công ty khác; chiến lược marketing; công tác tổ chức

công ty khi tham gia vào hoạt động đấu thầu.



đấu thầu. Những nhân tố này đóng vai trò quan trọng và là chìa khóa thành công cho

H

Nhóm nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến khả năng thắng thầu của công ty bao

IN

gồm: nhân tố về cơ chế, chính sách; chủ đầu tư; các đối thủ cạnh tranh; cơ quan tư
vấn; các nhà cung cấp. Những nhân tố này ít ảnh hơn khi tham gia đấu thầu.

K

- Từ những nhân tố ảnh hưởng đó công ty đã gặp không ít khó khăn, hạn chế khi


̣C

tham gia vào hoạt động đấu thầu xây dựng như khó khăn về khả năng tài chính còn

O

hạn chế, nguồn nhân lực còn chưa được đào tạo thường xuyên, máy móc thiết bị chưa

̣I H

đồng bộ ,một số dự án tiến độ thi công bị kéo dài. Và tôi đã làm rõ nguyên nhân khách
quan và chủ quan của những hạn chế đó.

Đ
A

- Từ những khó khăn và tồn tại đó tôi cũng đã đề xuất một số giải pháp phù hợp
với tình hình thực tiễn nhằm khắc phục được những hạn chế đó và có thể nâng cao
năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của công ty.
Như vậy, với những nghiên cứu đó, có thể góp phần giúp công ty CP công
nghiệp và phát triển xây dựng miền Bắc ngày càng khẳng định được mình trong cạnh
tranh đấu thầu và có được chỗ đứng vững chắc trên thị trường hiện nay

SVTH: Võ Thị Quỳnh

viii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Trần Minh Trí

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế phát triển hiện nay, tất cả các hoạt động đầu tư dù phục vụ cho
mục đích nào thì đều cần phải thực hiện công việc mua sắm, xây dựng và lắp đặt. Và
hoạt động mua sắm, xây dựng và lắp đặt có thể được thực hiện dưới nhiều phương
pháp khác nhau và một trong những phương pháp mang lại hiệu quả nhất cho chủ đầu

Ế

tư đó là phương pháp đấu thầu. Hiện nay đấu thầu đã trở thành một hoạt động phổ biến

U

mang tính chuyên nghiệp cao ở hầu hết tất cả các nước trên thế giới.

́H

Đấu thầu là hoạt động mang tính cạnh tranh cao, minh bạch và công bằng giúp



các nhà đầu tư lựa chọn được những nhà thầu có năng lực thực hiện được các gói thầu
đáp ứng được những yêu cầu về giá cả, chất lượng và tiến độ thi công. Hoạt động này
cũng giúp cho các nhà thầu thể hiện được khả năng của mình và làm động lực cho các

H


nhà thầu ngày càng hoàn thiện mình trên tất cả mọi mặt.

IN

Trong thời kì mở cửa như hiện nay các nhà thầu trong nước thường bị loại vì

K

năng lực cũng như kinh nghiệm của nhà thầu trong nước luôn thua kém các nhà thầu
nước ngoài. Muốn tham gia đấu thầu trong điều kiện cạnh tranh quyết liệt giữa các nhà

̣C

thầu thì mỗi nhà thầu đều phải trang bị cho mình kiến thức về hoạt động đấu thầu

O

không những trong nước mà còn trên thế giới.

̣I H

Xây dựng là một trong những ngành có hoạt động đấu thầu diễn ra mạnh mẽ
nhất. Các công ty xây dựng cạnh tranh với nhau để thắng thầu và thi công các công

Đ
A

trình. Nhận thấy được tầm quan trọng của hoạt động đấu thầu tại các doanh nghiệp
nên tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và một số giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng tại công ty cổ phần công nghiệp và

phát triển xây dựng miền Bắc”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Dựa trên cơ sở đánh giá khả năng cạnh tranh trong đấu thầu
xây dựng của công ty cổ phần công nghiệp và phát triển xây dựng miền Bắc đề xuất
được các định hướng và giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tray dựng
của công ty.

SVTH: Võ Thị Quỳnh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến năng lực cạnh tranh
trong đấu thầu xây dựng.
Đánh giá hoạt động đấu thầu tai công ty giai đoạn 2012 - 2014.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu của
công ty trong thời gian tới.

Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến công tác đấu thầu và năng lực

U




Ế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

́H

cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của Công ty CP công nghiệp và phát triển xây




dựng Miền Bắc.
Phạm vi nghiên cứu:

- Về nội dung: Tìm hiểu về thực trạng thực hiện công tác đấu thầu, qua đó đánh

H

giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu và chỉ ra những khó khăn, tồn tại để đề xuất các

IN

giải pháp tương ứng.

K

- Về không gian: Công ty CP công nghiệp và phát triển xây dựng Miền Bắc.

̣C


- Về thời gian: Đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của công

O

ty giai đoạn 2012 - 2014 và định hướng cho những năm tiếp theo.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty như thế nào?



Những dự án công ty đã tham gia và dự án công ty đã trúng thầu trong những

Đ
A

̣I H



năm nghiên cứu?


Những khó khăn và tồn tại nào của công ty trong công tác đấu thầu xây dựng ?



Những yếu tố nào ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng

của công ty?



Có những giải pháp và định hướng nào cho công ty để nâng cao năng lực cạnh

tranh trong đấu thầu xây dựng ?
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: là phương pháp thu thập số liệu trực tiếp từ
công ty mà số liệu thu thập được có thể phản ánh sơ bộ nội dung cần tìm hiểu. Phương

SVTH: Võ Thị Quỳnh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

pháp này những số liệu sau khi thu thập thì không cần thông qua tổng hợp, thống kê như
những số liệu sơ cấp mà có thể sử dụng ngay để tiến hành phân tích về ý nghĩa của nó và
đưa ra nhận xét và kết luận về vấn đề đó. Số liệu này có thể thu thập được từ các báo cáo,
các hồ sơ năng lực, các văn bản tổng kết của đối tượng nghiên cứu.
Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng hệ thống các chỉ tiêu thống kê để phân tích
biến động, sự thay đổi về hoạt động đấu thầu qua các năm của công ty từ đó có thể đưa ra
những kết luận , nhận xét đúng đắn về đề tài nghiên cứu.

Ế

Phương pháp thống kê so sánh: Phương pháp này dùng để so sánh tình hình sản xuất

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

kinh doanh, tình hình về hoạt động đấu thầu của công ty qua các năm.

SVTH: Võ Thị Quỳnh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Khái niệm, vai trò và nguyên tắc trong đấu thầu
1.1.1. Các khái niệm liên quan trong đấu thầu
1.1.1.1. Khái niệm về đấu thầu

Ế

Theo Luật số 43/2013/QH13, Luật đấu thầu ngày 26/11/2013, thì: Đấu thầu là

U

quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn,

́H

dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực



hịên hợp đồng dự án đầu tư tho hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sự dụng đất
trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
1.1.1.2. Nhà thầu

IN

H


Theo Luật số 43/2013/QH13, Luật đấu thầu ngày 26/11/2013, thì: Nhà thầu là tổ
chức, cá nhân có đủ tư cách hợp lệ theo quy định của Luật đấu thầu 2013 và có khả năng

̣C

1.1.1.3. Chủ đầu tư

K

cung cấp hàng hóa, dịch vụ tư vấn cho bên mời thầu theo thỏa thuận của hợp đồng.

O

Theo Luật số 43/2013/QH13, Luật đấu thầu ngày 26/11/2013, thì: Chủ đầu tư là

̣I H

tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ sở hữu vốn, tổ chức vay vốn
trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án.

Đ
A

1.1.1.4. Bên mời thầu
Theo Luật số 43/2013/QH13, Luật đấu thầu ngày 26/11/2013, thì: Bên mời thầu

là cơ quan tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực hiện các hoạt động đấu thầu,
bao gồm:
- Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành lập hoặc lựa chọn;
- Đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắm thường xuyên;

- Đơn vị mua sắm tập trung
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức trực thuộc do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền lựa chọn.

SVTH: Võ Thị Quỳnh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

1.1.1.5. Gói thầu
Theo Luật số 43/2013/QH13, Luật đấu thầu ngày 26/11/2013,thì: Gói thầu là một
phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm; gói thầu có thể gồm những nội dung mua
sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần, khối lượng
mua sắm cho một thời kỳ đối với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung.
1.1.1.6. Dự án
Theo Luật số 43/2013/QH13, Luật đấu thầu ngày 26/11/2013, thì: Dự án là tập

Ế

hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc nhằm đạt được mục tiêu

U

hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác định..

1.1.2.1.Đối với bên mời thầu - Người mua


́H

1.1.2. Vai trò của đấu thầu



Đối với bên mời thì đấu thầu sẽ gúp tiếp cận tiếp cận với những nhà cung cấp
mới, tiềm năng và đồng thời phát hiện ra những sản phẩm thay thế tốt hơn.

H

Trong đấu thầu bên mời thầu được xem là người đi mua, khi tham gia đấu thầu

IN

thì sẽ mua với giá hợp lý nhất và giúp bên mời thầu tránh được một số vấn đề sau: hạn

K

chế những tác động từ những mối quan hệ quen biết; tránh được sự tranh luận trong
nội bộ đối với việc chọn nhà cung cấp; hạn chế sự thông đồng giữa một số cá nhân của

O

̣C

bên mời thầu và nhà thầu. Đấu thầu sẽ nâng cao uy tín của tổ chức, doanh nghiệp.

̣I H


1.1.2.2. Đối với nhà thầu - Người bán
Đối với nhà thầu thì tham dự đấu thầu và hướng tới mục tiêu thắng thầu, các nhà

Đ
A

thầu phải tự hoàn thiện mình trên các phương diện. Khi tham gia đấu thầu nhà thầu có
thể tiếp cận với những khách hàng mới và các đối thủ cạnh tranh để hoàn thiện mình
và nâng cao năng lực và kinh nghiệm trong đấu thầu.
Nhờ đấu thầu các nhà thầu tiếp cận được những quy định về mua sắm của các cơ
quan quản lý nhà nước, mở rộng thị trường và khẳng định vị trí, nâng cao uy tín của
công ty trên thị trường.
1.1.2.3. Đối với nhà nước
Đấu thầu góp phần nâng cao hiệu quả của công tác quản lý nhà nước về đầu tư và
xây dựng, hạn chế và loại trừ được tình trạng thất thoát, lãng phí vốn đầu tư.
Đấu thầu góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và toàn nền kinh tế.

SVTH: Võ Thị Quỳnh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

Đấu thầu tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng và lành mạnh giữa các đơn vị.
Đây là động lực to lớn thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp và xây dựng nước
ta và tạo điều kiện ứng dụng khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ và từng bước hội

nhập với khu vực và thế giới.
1.1.3. Nguyên tắc trong công tác đấu thầu
Theo Luật số 43/2013/QH13, Luật đấu thầu ngày 26/11/2013, thì: Để đảm bảo
mục đích là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn thì hoạt động đấu thầu cần tuân thủ những

Ế

nguyên tắc sau:

U

1.1.3.1.Công bằng (Equitableness)

́H

Là tất cả các nhà thầu đối được đối xử như nhau khi tham gia đấu thầu.
Nhà thầu, nhà đầu tư có tư cách hợp lệ theo quy định của luật đấu thầu được



tham dự thầu với tư cách độc lập hoặc liên doanh.
1.1.3.2.Cạnh tranh (competition)

H

Là bên mời thầu phải tạo điều kiện thuận lợi để nhiều nhà thầu có thể tham gia,

IN

không được quy định về nhãn mác, chỉ định thông số kỹ thuật.


K

Nhà thầu tham dự thầu gói thầu hỗn hợp phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài
chính với nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi, lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật, lập hồ

O

̣C

sơ thiết kế bản vẽ thi công cho gói thầu đó, trừ trường hợp các nội dung công việc này

̣I H

là một phần của gói thầu hốn hợp.
Nhà thầu tư vấn có thể cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ tư vấn cho cùng một dự

Đ
A

án, gói thầu.

Nhà thầu được đánh giá độc lập về mặt pháp lý và độc lập về tài chính với nhà

thầu khác; với nhà tư vấn khác; với chủ đầu tư, bên mời thầu.
1.1.3.3.Minh bạch (transparency)
Là không có sự thông đồng giữa bên mời thầu và các nhà thầu. Bên mời thầu và
các nhà thầu luôn phải thực hiện các công việc, nhiệm vụ của mỗi bên riêng biệt.
1.1.3.4.Hiệu quả kinh tế ( Economic Efficiency)
Phương thức đấu thầu được lựa chọn thực hiện là nhằm hướng đến mục đích

nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư của chủ đầu tư nên công tác đấu thầu cần được
đảm bảo đạt hiệu quả tốt. Để hoạt động động đấu thầu đạt được hiệu quả tốt thì cả bên

SVTH: Võ Thị Quỳnh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

mời thầu và bên nhà thầu được lựa chọn phải đảm bảo thực hiện tốt công việc của
mình. Bên mời thầu cần lựa chọn nhà thầu tốt nhất còn nhà thầu thực hiện gói thầu cần
phải đảm bảo thực hiện đúng thời gian yêu cầu của gói thầu đảm bảo gói thầu có thể
phát huy hiệu quả của nó.
1.2. Các hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu
1.2.1 Các hình thức lựa chọn nhà thầu
Theo Luật số 43/2013/QH13, Luật đấu thầu ngày 26/11/2013, thì hoạt động đấu

Ế

thầu được thực hiện với nhiều hình thức khác nhau và mỗi hình thức đều có những ưu

U

thế riêng biệt và phù hợp với dự án có tính chất khác nhau. Có những hình thức lựa

́H


chọn nhà thầu sau:
1.2.1.1. Đấu thầu rộng rãi



Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong đó không hạn
chế số lượng nhà thầu, nhà đầu tư tham dự. Đây là hình thức lựa chọn nhà thầu có tính

IN

1.2.1.2. Đấu thầu hạn chế

H

cạnh tranh cao nhất.

K

Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong trường hợp gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật
hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu.

O

̣C

1.2.1.3. Chỉ định thầu

̣I H

Hình thức chỉ định thầu là hình thức mà chủ đầu tư chỉ định trực tiếp nhà thầu

thực hiện dự án của mình. Nhà thầu được chỉ định thầu có đủ năng lực thực hiện gói

Đ
A

thầu. Hình thức này phù hợp với những công việc có đặc điểm sau: Phải đảm bảo tính
bí mật của công việc (an ninh quốc gia); phải thực hiện công việc ngay; giá trị công
việc nhỏ, yêu cầu kỹ thuật đơn giản; công việc có tính thử nghiệm nên có rủi ro cao;
quy định của nguồn vốn.
1.2.1.4. Chào hàng cạnh tranh
Chào hàng cạnh tranh được áp dụng đối với gói thầu có giá trị trong hạn mức theo
quy định của chính phủ và thuộc một trong các trường hợp sau: Gói thầu dịch vụ phi tư
vấn thông dụng, đơn giản; gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường
với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng; Gói thầu
xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt.

SVTH: Võ Thị Quỳnh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

Chào hàng cạnh tranh được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: Có
kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt; có dự toán được phê duyệt theo quy định;
đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu.
1.2.1.5. Mua sắm trực tiếp
Trong trường hợp một số công việc nào đó của dự án đã hoặc đang thực hiện

song do nhu cầu phát sinh thêm khối lượng, Bên mời thầu có thể ký hợp đồng bổ sung
với chính Nhà thầu thực hiện công việc này mà không cần thiết phải tiến hành đấu

Ế

thầu lại từ đầu.

U

1.2.1.6. Tự thực hiện

́H

Tự thực hiện được áp dụng đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm trong

và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu.



trường hợp tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có năng lực kỹ thuật, tài chính

H

1.2.1.7. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt

IN

Trường hợp gói thầu, dự án xuất hiện các điều kiện đặc thù, riêng biệt mà không
thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư quy định trong Luật thì người


̣C

nhà thầu, nhà đầu tư.

K

có thẩm quyền trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phương án lựa chọn

O

1.2.1.8. Tham gia thực hiện của cộng đồng

̣I H

Cộng đồng dân cư, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại địa phương nơi có gói thầu được
giao thực hiện toàn bộ hoặc một phần gói thầu đó trong các trường hợp: Gói thầu

Đ
A

thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hộ trợ xóa đói giảm nghèo cho các
huyện, xã vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo; gói thầu quy mô nhỏ mà cộng
đồng dân cư, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại địa phương có thể đảm nhiệm.
1.2.2. Các phương thức đấu thầu
Phương thức thực hiện đấu thầu của một gói thầu được hiểu là cách thức đánh giá
hồ sơ dự thầu của bên mời thầu và cách thức nộp hồ sơ dự thầu tương ứng của các nhà
thầu. Theo Luật số 43/2013/QH13, Luật đấu thầu ngày 26/11/2013, thì trong đấu thầu
có ba phương thức thực hiện đấu thầu, đó là:

SVTH: Võ Thị Quỳnh


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

1.2.2.1. Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ
Nhà thầu nộp đề xuất kỹ thuật (cách tiến hành công việc) và đề xuất tài chính
(giá cả cụ thể và phương thức thanh toán) trong cùng một túi hồ sơ. Bên mời thầu
biết được cả hai nội dung kỹ thuật và tài chính cùng một lúc.
1.2.2.2. Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
Nhà thầu nộp đề xuất kỹ thuật (cách tiến hành công việc) và đề xuất tài chính trong
hai túi hồ sơ riêng biệt. Người được nộp đề xuất tài chính là người trúng thầu. Thông tin

U

1.2.2.3. Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ

Ế

về giá cả và phương thức thanh toán là bí mật cho đến khi mở đề xuất tài chính.

́H

Giai đoạn 1: Các nhà thầu nộp đề xuất kỹ thuật không có giá. Bên mời thầu xem
xét và thảo luận với riêng từng Nhà thầu về đề xuất kỹ thuật và cho phép Nhà thầu sửa




đổi, hiệu chỉnh đề xuất kỹ thuât. Bên mời thầu sẽ loại bỏ những hồ sơ dự thầu không
phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật được chấp nhận.

H

Giai đoạn 2: Các nhà thầu nộp đề xuất kỹ thuật hoàn chỉnh và đề xuất tài chính

IN

cụ thể. Phương thức này áp dụng cho các hợp đồng chìa khóa trao tay, các hợp đồng

K

lớn và phức tạp về kỷ thuật của thiết bị đồng bộ.
1.2.2.4. Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ

O

̣C

Giai đoạn 1: Các nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật và tài chính riêng biệt cho bên

̣I H

mời thầu. Bên mời thầu đánh giá đề xuất kỷ thuật, xác định các nội dung hiệu chỉnh đề
xuất kỷ thuật và loại bỏ những hồ sơ dự thầu không phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật.

Đ
A


Giai đoạn 2: Các nhà thầu được chấp nhận nộp đề xuất kỹ thuật và tài chính mới
cho bên mời thầu. Bên mời thầu đánh giá đề xuất kỹ thuật mới, đề xuất tài chính mới
và đề xuất tài chính cũ.
Phương thức này áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế
đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hốn hợp có kỹ thuật, công nghệ mới,
phức tạp, có tính đặc thù.
1.3. Các điều kiện tham gia hoạt động đấu thầu
1.3.1.Đối với cá nhân
Nhà thầu, nhà đầu tư là cá nhân có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện
sau đây: Có năng lực hành vi nhân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của nước mà cá

SVTH: Võ Thị Quỳnh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

nhân đó là công dân; Có chứng chỉ chuyên môn phù hợp theo quy định của pháp luật;
đăng ký hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật; không đang bị truy cứu trách
nhiệm hình sự; không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu.
1.3.2.Đối với tổ chức
Tổ chức tham gia hoạt động đấu thầu phải có đăng ký thành lập, hoạy động do cơ
quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu, nhà đầu tư đang hoạt động cấp; hạch toán
tài chính độc lập; không đang trong quá trình giải thể, không bị kết luận đang lâm vào
tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định pháp luật; đã đăng


U

Ế

ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu; không

́H

đang trong thời kì bị cấm tham dự thầu; có tên trong danh sách ngắn đối với trường
hợp đã lựa chọn được danh sách ngắn; phải liên danh với các nhà thầu trong nước hoặc



nhà thầu phụ trong nước đối với nhà thầu nước ngoài khi tham dự thầu quốc tế tại Việt
Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không năng lực tham gia vào bất kì phần

H

công việc nào của gói thầu.

IN

1.4. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu

Theo Luật số 43/2013/QH13, Luật đấu thầu ngày 26/11/2013, có bốn

K

phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu như sau:


̣C

1.4.1. Phương pháp giá thấp nhất

O

Phương pháp này áp dụng đối với các gói thầu đơn giản, quy mô nhỏ trong đó

̣I H

các đề xuất về kỹ thuật, tài chính, thương mại được coi là cùng một mặt bằng khi đáp
ứng các yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu;

Đ
A

Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá về năng lực,

kinh nghiệm và các tiêu chí của gói thầu;
Đối với các hồ sơ dự thầu đã được đánh giá đáp ứng tiêu chuẩn đánh giá thì căn

cứ vào giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch để so sánh, xếp hạng. Các nhà thầu
được xếp hạng tương ứng theo giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị
giảm giá (nếu có). Nhà thầu có giá thấp nhất được xếp thứ nhất.
1.4.2. Phương pháp giá đánh giá
Phương pháp này áp dụng đối với gói thầu mà các chi phí quy đổi được trên cùng
một mặt bằng về các yếu tố kỹ thuật, tài chính, thương mại cho cả vòng đời sử dụng
của hàng hóa, công trình;

SVTH: Võ Thị Quỳnh


10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá về năng lực,
kinh nghiệm trong trường hợp không áp dụng sơ tuyển; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ
thuật; tiêu chuẩn xác định giá đánh giá.
Các yếu tố được quy đổi trên cùng một mặt bằng để xác định giá đánh giá bao
gồm: chi phí cần thiết để vận hành, bảo dưỡng và các chi phí khác liên quan đến xuất
xứ của hàng hóa, lãi vay, tiến độ, chất lượng của hàng hóa hoặc công trình xây dựng
thuộc gói thầu, uy tín của nhà thầu thông qua tiến độ và chất lượng thực hiện các hợp

Ế

đồng tương tự trước đó và các yếu tố khác.

U

Đối với các hồ sơ dự thầu đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì căn cứ vào giá

́H

đánh giá để so sánh, xếp hạng. Nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp thứ nhất.
1.4.3. Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá




Phương pháp này áp dụng đối với gói thầu công nghệ thông tin, viễn thông hoặc
gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp khi không áp dụng được phương pháp

H

giá thấp nhất và phương pháp giá đánh giá.

IN

Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá về năng lực,

K

kinh nghiệm trong trường hợp không áp dụng sơ tuyển; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ
thuật; tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được xây dựng trên

O

̣C

cơ sở kết hợp giữa kỹ thuật và giá.

̣I H

Đối với các hồ sơ dự thầu đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì căn cứ vào
điểm tổng hợp để so sánh, xếp hạng tương ứng. Nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất

Đ
A


được xếp thứ nhất.

Đối với tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm, sử dụng tiêu chí đạt,

không đạt. Đối với tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, sử dụng phương pháp chấm điểm
hoặc tiêu chí đạt, không đạt. Đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá sử
dụng phương pháp chấm điểm. Khi sử dụng phương pháp chấm điểm, phải quy định
mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật không thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật.
1.5. Trình tự thực hiện đấu thầu
Đấu thầu được thực hiện theo những bước sau: Sơ tuyển nhà thầu; Chuẩn bị hồ sơ
mời thầu; mời thầu; nộp và nhận hồ sơ dự thầu; mở thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; trình
duyệt kết quả đấu thầu; công bố kết quả đấu thầu; thương thảo và ký kết hợp đồng

SVTH: Võ Thị Quỳnh

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

1.6. Các khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong đấu thầu
1.6.1. Cạnh tranh trong đấu thầu
Hiện nay đấu thầu và các vấn đề liên quan đến đấu thầu được rất nhiều sách, báo,
tài liệu và các văn bản của nhà nước đề cập đến nhưng chưa thấy tài liệu nào đưa ra
một định nghĩa cụ thể về cạnh tranh trong đấu thầu. Chúng ta có thể hiểu cạnh tranh
trong đấu thầu theo hai cách sau:
- Theo nghĩa hẹp: Cạnh tranh trong đấu thầu là sự phát huy sức mạnh của nhà


Ế

thầu này so với nhà thầu khác về giá bỏ thầu, chất lượng công trình, tiến độ thi công

U

nhằm thỏa mạn tối ưu các yêu cầu của bên mời thầu.

́H

Quan điểm này cho thấy mục tiêu của sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là
thắng thầu. Tuy nhiên quan điểm này chỉ bó hẹp ở khâu đấu thầu mà chưa chỉ ra



được cạnh tranh của các doanh nghiệp trong suốt quá trình sản xuất - kinh doanh.
Mỗi doanh nghiệp đều tham gia đấu thầu rất nhiều công trình khác nhau với những

H

đối thủ khác nhau trong những khoảng thời gian, địa điểm khác nhau, do đó quan

IN

niệm theo nghĩa hẹp này sẽ khó xác định được toàn diện các vấn đề cạnh tranh

K

trong đấu thầu.


Theo nghĩa rộng: Cạnh tranh trong đấu thầu là quá trình đấu tranh quyết liệt giữa

O

̣C

các doanh nghiệp xây dựng kể từ khi bắt đầu tìm kiếm thông tin, đưa ra các giải pháp

̣I H

tham gia đấu thầu, bảo đảm trúng thầu, ký kết và thực hiện hợp đồng cho tới khi hoàn
thành công trình bàn giao cho chủ đầu tư.

Đ
A

Khi doanh nghiệp tham gia đấu thầu, có hai trường hợp xảy ra là trượt hoặc trúng
thầu. Trong trường hợp nào thì doanh nghiệp cũng luôn luôn phải tìm kiếm các thông
tin để tiếp cận các cuộc đấu thầu. Phân tích và đánh giá thông tin để đưa ra các quyết
sách đúng đắn trong việc tham gia đấu thầu.
1.6.2. Năng lực canh tranh trong đấu thầu
Khi nói đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là nói đến nội lực bên trong
của doanh nghiệp, đó là các năng lực về tài chính, kỹ thuật công nghệ, marketing, tổ
chức quản lý, nguồn nhân lực,... của doanh nghiệp. Trong quá trình cạnh tranh, danh
nghiệp sử dụng tổng hợp toàn bộ các năng lực đó để tạo ra lợi thế của mình so với các
đối thủ cạnh tranh khác nhằm thỏa mãn tối đa đòi hỏi của thị trường.

SVTH: Võ Thị Quỳnh


12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

Hiện nay yêu cầu của khách hàng ngày càng cao và đa dạng, sự cạnh tranh của các
doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt, khốc liệt. Vì vậy, để tồn tại và phát triển bền
vững thì doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao năng lực của mình nhằm tạo ra ưu thế
về mọi mặt như giá cả, chất lượng công trình, tiến độ thi công, biện pháp thi công...
1.7. Các công cụ cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng
1.7.1. Cạnh tranh bằng giá dự thầu
Đây là chỉ tiêu quan trọng, nó quyết định việc doanh nghiệp có trúng thầu hay

Ế

không. Nếu xây dựng được mức giá bỏ thầu tốt sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp có khả

U

năng trúng thầu cao đồng thời cũng bảo đảm được hiệu quả sản xuất kinh doanh của

́H

doanh nghiệp.

Giá bỏ thầu liên quan đến rất nhiều yếu tố như trình độ tổ chức, quản lý của




doanh nghiệp, kỹ thuật thi công, khả năng áp dụng công nghệ tiên tiến, năng lực tài
chính của doanh nghiệp. Việc định giá để đánh giá là xác định chi phí trên cùng một

H

mặt bằng về kỹ thuật, tài chính, thương mại và các yếu tố khác nhằm so sánh, xếp

IN

hạng các hồ sơ dự thầu. Việc xác định giá được xác định theo trình tự sau: Xác định

K

giá dự thầu; sửa lỗi số học; hiệu chỉnh sai lệch so với hồ sơ mời thầu; đổi ra đồng tiền
chung; trừ phần giảm giá; xác định mặt bằng so sánh và giá đánh giá.

O

̣C

Mặt bằng đánh giá chung bao gồm các yếu tố như mặt bằng kỹ thuật, mặt bằng tiến

̣I H

độ, mặt bằng thương mại. Nhà thầu có hồ sơ dự thầu với giá đánh giá thấp nhất sẽ được
đánh giá tốt nhất và được lựa chọn để hoàn thiện và ký hợp đồng. Vì vậy, để giá bỏ thầu

Đ
A


có ưu thế cạnh tranh thì đòi hỏi doanh nghiệp phải có chính sách giá linh hoạt dựa trên cơ
sở: Năng lực thực sự của doanh nghiệp; mục tiêu tham gia đấu thầu; quy mô, đặc điểm,
địa điểm của dự án, các phong tục tập quán của địa phương có dự án thi công.
1.7..2. Cạnh tranh bằng chất lượng công trình
Chất lượng sản phẩm là khả năng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, một sản
phẩm hay công trình được coi là tốt khi nó đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của khách
hàng. Để nâng cao năng lực cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn luôn giữ vững
và không ngừng nâng cao chất lượng công trình, đây là điều kiện không thể thiếu được
nếu doanh nghiệp muốn giành chiến thắng trong cạnh tranh đấu thầu. Việc nâng cao
chất lượng công trình có ý nghĩa hết sức quan trọng, nó được thể hiện trên các mặt:

SVTH: Võ Thị Quỳnh

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

+ Nếu chất lượng công trinh tốt sẽ góp phần tăng uy tín, thương hiệu của doanh
nghiệp qua đó nâng cao khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trường,
+ Khi chất lượng công trình được nâng cao thì hiệu quả sản xuất kinh doanh
tăng, doanh thu, lợi nhuận tăng theo, đời sống của công nhân viên được nâng lên, kích
thích mọi người làm việc nhiều hơn.
1.7.3. Cạnh tranh bằng tiến độ thi công
Tiến độ thi công là bảng kế hoạch tổng hợp việc thực hiện các bước công việc

Ế


trong công tác thi công công trình của nhà thầu. Tiến độ thi công thể hiện những cam

U

kết của doanh nghiệp về các mặt chất lượng, an toàn lao động, thời hạn bàn giao công

́H

trình. Bảng tiến độ thi công giúp chủ đầu tư đánh giá được năng lực của nhà thầu trên
các mặt như trình độ quản lý, kỹ thuật thi công, năng lực máy móc thiết bị, nhân lực.



Vì vậy hiện nay khi xém xét, chấm thầu thì chủ đầu tư chú trọng nhiều hơn đến
chất lượng, tiến độ. Giá bỏ thầu vẫn là yếu tố quan trọng nhưng phải cơ cấu giá hợp lý,

H

khoa học và phù hợp với giá thị trường địa phương nơi đặt dự án.

IN

1.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng

K

Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là điều kiện tiên
quyết quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp trên thị trường, để có được năng lực cạnh


O

̣C

thì việc tạo dựng môi trường bên trong và thích ứng với môi trường bên ngoài tốt sẽ làm

̣I H

cơ sở vững chắc cho doanh nghiệp hoạt động. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp có thể được chia thành hai nhóm:

Đ
A

1.8.1. Nhân tố bên trong
Các nhân tố bên trong là các nhân tố phát sinh từ trong long doanh nghiệp có ảnh

hưởng đến việc cũng cố và nâng cao năng lực cạnh tranh trong doanh nghiệp đó:
1.8.1.1. Nguồn lực tài chính
Đây là nguồn lực quan trọng nhất và quyết định đến mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
đếu là hoạt động đầu tư mang tính chất sinh lời. Trong nền kinh tế thị trường sản xuất
kinh doanh hàng hóa, doanh nghiệp phải có vốn bằng tiền hay bằng nguồn lực tài
chính để thực hiện được hoạt động sản xuất kinh doanh.

SVTH: Võ Thị Quỳnh

14



×