Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Thực trạng và tác động di cư lao động xã Hùng Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 103 trang )

uế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

THỰC TRẠNG VÀ TÁC ĐỘNG DI CƯ LAO ĐỘNG
XÃ HÙNG THÀNH, HUYỆN YÊN THÀNH,
TỈNH NGHỆ AN

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn


NGUYỄN THỊ HẢI

ThS. TRẦN HẠNH LỢI

Lớp: K45 KTNN
Niên khóa: 2011 – 2015

Huế, tháng 05 năm 2015


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Khóa luận tốt nghiệp là một sản phẩm,
là công trình tâm huyết nhất trong cuộc
đời sinh viên của tôi. Để hoàn thành

tốt công trình này, tôi xin được bày tỏ
lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất
của mình đến quý thầy cô làm việc và
giảng dạy tại trường Đại học Kinh tế Đại học Huế trong suốt bốn năm học vừa
qua. Cảm ơn quý thầy cô đã dạy dỗ và
truyền đạt cho tôi những kiến thức vô
cùng quý báu, giúp tôi có được một nền
tảng vững chắc, tự tin hơn trên con
đường khởi nghiệp trong tương lai. Đặc
biệt tôi xin được gửi lời cảm ơn chân
thành nhất tới Thạc sỹ Trần Hạnh Lợigiảng viên trường Đại học Kinh tế Huế
đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi
trong việc xây dựng và hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp này.
Nhân đây tôi xin được gửi lời cảm ơn
đến các bác, các chú và các anh chị
đang công tác tại Ủy ban nhân dân xã
Hùng Thành đã nhiệt tình giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình thực tập, nghiên
cứu.

SVTH: Nguyễn Thị Hải

i


Đồng thời tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
của tôi tới gia đình, bạn bè- những
người luôn chia sẻ và tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tôi học tập.

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

tế

H

uế

Nguyễn Thị Hải

MỤC LỤC

h

LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i

in

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ...................................... v

cK

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ...................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................... vii

họ

TÓM TẮT NGIÊN CỨU ........................................................................................... ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

Đ
ại

2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 3
3.Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 3
4.Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA XÃ HÙNG
THÀNH, HUYỆN YÊN THÀNH, TỈNH NGHỆ AN. ................................................4
1.1. Cơ sở khoa học.....................................................................................................4
1.1.1 Cơ sở lý luận ..................................................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm lao động, việc làm, thu nhập................................................4
SVTH: Nguyễn Thị Hải

ii


1.1.1.2.Nông thôn, thành thị ...............................................................................5
1.1.1.3.Di cư, lao động .......................................................................................7
1.1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................13
1.1.2.1. Tình hình di cư lao động chung trên cả nước......................................13
1.1.2.2 . Xu hướng di cư lao động chung trên cả nước ....................................16
1.1.2.3 Quy mô và chất lượng lao động ..........................................................17
1.2. Tình hình cơ bản của xã Hùng Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An................21

uế


1.2.1. Vị trí địa lý ..................................................................................................21
1.2.2. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................22

H

1.2.2.1. Địa hình, đất đai...................................................................................22
1.2.2.2. Khí hậu thời tiết ...................................................................................22

tế

1.2.2.3. Nguồn nước thủy văn ..........................................................................23
1.2.3. Tình hình kinh tế xã hội ..............................................................................23

h

1.2.3.1. Tình hình dân số và lao động ..............................................................23

in

1.2.3.2. Tình hình sử dụng đất đai của xã.........................................................25

cK

1.2.3.3. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật .............................................28
1.2.3.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của xã qua 3 năm 2011-2014 ................29
1.2.3.5. Tình hình di cư lao động của xã Hùng Thành, huyện Yên Thành, tỉnh

họ

Nghệ An............................................................................................................31

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DI CƯ LAO ĐỘNG ĐẾN

Đ
ại

ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HÙNG THÀNH, HUYỆN YÊN
THÀNH, TỈNH NGHỆ AN.........................................................................................32
2.1. Đặc điểm của các hộ điều tra và lao động di cư................................................32
2.1.1. Đặc điểm của hộ có lao động di cư.............................................................32
2.1.2. Đặc điểm của lao động di cư.......................................................................33
2.1.2.1.Độ tuổi và giới tính của người dân di cư..............................................33
2.1.2.2.Tình trạng hôn nhân người lao động di cư ...........................................35
2.1.2.3.Trình độ học vấn và trình chuyên môn.................................................36
2.2. Tình hình di cư từ nông thôn lên thành thị.........................................................37
2.2.1. Nguyên nhân di cư của những lao động điều tra tại địa phương. ...............37
SVTH: Nguyễn Thị Hải

iii


2.2.1.1 Lực đẩy nơi đi.......................................................................................37
2.2.1.2 Lực hút nơi đến.....................................................................................39
2.2.2. Lựa chọn nơi đến và nghề nghiệp...............................................................41
2.2.2.1. Vùng lao động điều tra di cư đến ........................................................41
2.2.2.2. Các loại hình công việc của người dân di cư ......................................42
2.2.2.3.Thời gian di cư của người lao động......................................................43
2.3. Tác động của di cư lao động lên bản thân người di cư và đời sống gia đình của hộ

uế


có lao động di cư trên địa bàn xã Hùng Thành, huyện Yên Thành, tĩnh Nghệ An........44
2.3.1.Tác động về mặt vật chất .............................................................................44

H

2.3.1.1.Tình hình thu nhập của lao động di cư trước và sau khi di cư .............44
2.3.1.2.Tình hình tiết kiệm của lao động di cư trước và sau khi di cư .............49

tế

2.3.1.3. Tình hình gửi tiền về gia đình của lao động di cư...............................53
2.3.1.4.Tình hình sử dụng khoản tiền gửi về nhà của người lao động di cư ....54

h

2.3.2.Tác động về mặt tinh thần............................................................................55

in

2.3.2.1.Tác động di cư lên bản thân người di cư ..............................................55

cK

2.3.2.2.Tác động di cư lao động lên đời sống gia đình người có lao động di cư ....57
2.4. Những thuận lợi và khó khăn của lao động di cư ..............................................59
2.4.1. Thuận lợi .....................................................................................................59

họ

2.4.2. Khó khăn .....................................................................................................60

2.5. Đánh giá chung tình hình di cư lao động tại xã Hùng thành, hyện Yên Thành,

Đ
ại

tỉnh Nghệ An .............................................................................................................62
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP .....................................................65
3.1. Định hướng chung..............................................................................................65
3.2. Giải pháp đối với vấn đề di cư lao động ở xã Hùng Thành, huyện Yên Thành,
tỉnh Nghệ An. ............................................................................................................65
3.2.1. Giải pháp về chính sách ..............................................................................66
3.2.2. Giải pháp về giáo dục .................................................................................69
3.2.3. Giải pháp về thông tin.................................................................................70
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................71
KẾT LUẬN ...................................................................................................................71
SVTH: Nguyễn Thị Hải

iv


KIẾN NGHỊ...................................................................................................................72

Đ
ại

họ

cK

in


h

tế

H

uế

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................75

SVTH: Nguyễn Thị Hải

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Đơn vị tính

CN-XD

Công nghiệp- Xây dựng

GTSX

Giá trị sản xuất



Lao động


LĐ NN

Lao động nông nghiệp

LĐ PNN

Lao động phi nông ng

LN

Lợi nhuận

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

UBND

Uỷ ban nhân dân

Đ
ại

họ

cK

in


h

tế

H

uế

ĐVT

SVTH: Nguyễn Thị Hải

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 1: Đặc điểm hộ có lao động di cư ....................................................................33
Biểu đồ 2: Phân nhóm lao động di cư ở xã Hùng Thành theo tình trạng hôn nhân của
các lao động điều tra năm 2014 .....................................................................................35

Đ
ại

họ

cK

in

h


tế

H

uế

Biểu đồ 3: Phân nhóm lao động di cư ở xã Hùng Thành theo vùng đến.......................42

SVTH: Nguyễn Thị Hải

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình nhập, xuất cư thuần giữa các vùng trên cả nước năm
2011,2012,2013 .............................................................................................................15
Bảng 2: Tình hình di cư phân theo hướng di cư của Việt Nam năm 2011, 2012, 2013 .........16
Bảng 3: Lực lượng lao động phân theo thành thị/nông thôn và vùng kinh tế - xã hội .........18
Bảng 4: Lực lượng lao động chia theo thành thị/nông thôn và trình độ học vấn ..........20

uế

Bảng 5 : Biến động dân số lao động của xã Hùng Thành qua 3 năm (2012-2014) ......24
Bảng 6: Tình hình sử dụng đất đai của xã Hùng Thành qua 3 năm(2012-2014) ..........27

H

Bảng 7: Quy mô cơ cấu giá trị sản xuất trên địa bàn xã Hùng Thành qua 3 năm


tế

(2012-2014) ...................................................................................................... 30
Bảng 8: Tình hình di cư lao động của xã Hùng Thành qua 3 năm (2012- 2014)..........31

h

Bảng 9: Đặc điểm của hộ có lao động di cư..................................................................32

in

Bảng 10: Phân nhóm lao động di cư ở xã Hùng Thành theo độ tuổi và giới tính của các
lao động điều tra năm 2014 ...........................................................................................34

cK

Bảng 11: Phân nhóm lao động di cư ở xã Hùng Thành theo trình độ học vấn .............36
Bảng 12: Tình hình di cư lao động ở xã Hùng Thành điều tra năm 2014 phân theo

họ

nguyên nhân di cư..........................................................................................................38
Bảng 13: Tình hình di cư lao động ở xã Hùng Thành điều tra năm 2014.....................40
phân theo nguyên nhân di cư nơi đến............................................................................40

Đ
ại

Bảng 14: Phân nhóm lao động di cư ở xã Hùng Thành theo loại hình công việc của các
lao động điều tra năm 2014. ..........................................................................................42

Bảng 15: Phân nhóm lao động di cư ở xã Hùng Thành theo thời gian di cư của các lao
động điều tra năm 2014 .................................................................................................44
Bảng 16:Phân nhóm lao động di cư ở xã Hùng Thành theo thu nhập...........................45
của các lao động điều tra năm 2014 ..............................................................................45
Bảng 17: Kết quả kiểm định ANOVA của biến thu nhập .............................................46
Test of Homogeneity of Variances................................................................................46
Bảng 18 :Thu nhập bình quân của lao động di cư giữa các vùng di cư tới ...................47

SVTH: Nguyễn Thị Hải

viii


Bảng 19: Thống kê về thu nhập giữa hai nhóm giới tính ..............................................48
Bảng 20 : Kết quả kiểm định Independent Samples Test _Có sự khác biệt giữa thu
nhập của hai nhóm giới tính ..........................................................................................48
Bảng 21: Phân nhóm lao động di cư ở xã Hùng Thành theo khoản tiền tiết kiệm của
lao động điều tra năm 2014 ...........................................................................................49
Bảng 22: Kết quả kiểm định ANOVA của biến khoản tiền tiết kiệm ...........................50
Bảng 23 :Khoản tiền tiền tiết kiệm bình quân của lao động di cư giữa ........................51

uế

các vùng di cư tới ..........................................................................................................51
Bảng 24: Thống kê về trung bình khoản tiền tiết kiệm giữa hai nhóm giới tính ..........52

H

Bảng 25: Kết quả kiểm định Independent Samples Test _Có sự khác biệt về khoản tiền
tiết kiệm của lao động di cư giữa giới tính nam và nữ ..................................................52


tế

Bảng 26: Số tiền gửi về gia đình của lao động di cư điều tra năm 2014.......................53
Bảng 27: Phân nhóm lao động di cư ở xã Hùng Thành theo mục đích sử dụng tiền gửi

h

về nhà của người lao động di cư....................................................................................54

in

Bảng 28: Tác động tích cực nhất của di cư lao động lên bản thân người di cư lao động

cK

điều tra năm 2014 ..........................................................................................................56
Bảng 30: Thuận lợi mà lao động di cư có được khi di cư lên thành thị ........................59

Đ
ại

họ

Bảng 31: Những khó khăn mà lao động di cư gặp phải ................................................62

SVTH: Nguyễn Thị Hải

ix



TÓM TẮT NGIÊN CỨU
Hùng Thành là một xã thuộc diện miền núi của huyên Yên Thành, đời sống
người dân còn gặp nhiều khó khăn thiếu đất sản xuất, thiếu việc làm, lực lượng lao
động lớn nhưng chủ yếu chưa qua đào tạo nên người lao động khó khăn trong việc tìm
kiếm việc làm tại địa phương. Trong khi đó khu vực thành thị ngày càng phát triển các
khu công nghiệp, khu chế xuất thu hút lực lượng lớn đã qua đào tạo cũng như chưa
qua đào tạo, từ đó đã dẫn đến hiện tượng di cư lao động diện ra rất phổ biến trên địa

uế

bàn xã Hùng Thành nói riêng và lực lượng lao động nông thôn trên cả nước nói chung.
Hiện tượng di cư lao động một cách phổ biến chưa có chính sách biện pháp cụ thể nên

H

bên cạnh những tác động tích cực thì còn dân đến một số tác động tiêu cực đến lên bản
thân người lao động di cư và cuộc sống gia đình của họ.

tế

Xuất phát từ hiện tượng thực tế này nên tôi quyết định nghiên cứu và xây dựng
đề tài: “Thực trạng và tác động di cư lao động xã Hùng Thành, huyện Yên Thành,

in

1.Mục tiêu nghiên cứu:

h


tỉnh Nghệ An”.

cK

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề di cư lao động
- Tìm hiểu, phân tích đánh giá thực trạng và tìm hiểu nguyên nhân, những tác
động của di cư lao động đến đời sống người dân xã Hùng Thành, huyện Yên Thành,

họ

tỉnh Nghệ An.

- Tìm hiểu, phân tích những thuận lợi, những khó khăn mà người lao động di

Đ
ại

cư gặp phải.

- Đề xuất các giải pháp hợp lý nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho cộng

đồng người dân trên địa bàn xã Hùng Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
2.Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu
- Pương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
3.Dữ liệu phục vụ nghiên cứu

- Số liệu thứ cấp: Tình hình di cư lao động giữa các vùng trong cả nước: Tỷ lệ
nhập cư, xuất cư; xu hướng di cư giữa các vùng trong cả nước; quy mô và chất lượng

SVTH: Nguyễn Thị Hải

x


lao động từ năm 2011 đến 2013 qua thông tin trên internet. Tình hình di cư lao động
trên địa bàn xã Hùng Thành do UBND xã Hùng Thành cung cấp. Tham khảo các

sách báo, tạp chí và tài liệu có liên quan đến di cư lao động từ nông thôn lên
thành thị.
- Số liệu thứ cấp: Thông qua điều tra 144 lao động từ 90 hộ có lao động di cư
trong 3 xóm trên địa bàn xã Hùng Thành.
4.Kết quả đạt được

uế

Sau khi tìm hiểu, điều tra thực tế về các hộ có lao động di cư và trực tiếp phong
vấn lao động di cư trong 3 xóm trên địa bàn xã Hùng Thành tôi đã có cái nhìn cụ thể

H

và tổng quát hơn về thực trạng cũng như tác động của di cư lao động từ nông thôn lên
thành thị đến đời sống của bản thân người di cư và gia đình của họ.

tế

Qua điều tra phỏng vấn hộ có lao động di cư cho thấy đặc điểm của hộ có lao

h


động di cư chủ yếu là những hộ có số người trong gia đình nhiều trung bình mỗi hộ có

in

5 người, có số lao động từ 2 người trở lên, thuộc loại hộ cận nghèo và hộ trung bình.
Về bản thân người lao động di cư hầu hết là những người trẻ tuổi, trong độ tuổi từ 15-

cK

40 tuổi, nhưng họ có trình độ học vấn và trình độ chuyên môn thấp.
Cho thấy được nguyên nhân chủ yếu nhất khiến người lao động di cư đến thành

họ

thị; những vùng và công việc mà người lao động di cư lựa chọn đến và làm việc phù
hợp với điều kiện hoàn cảnh của người lao động; hình thức di cư người lao động họ
chủ yếu di cư tạm thời và có thời gian di cư chủ yếu là từ 1 đến 3 năm.

Đ
ại

Cũng cho thấy được tác động tích cực và tiêu cực của việc di cư lao động đến

đời sống bản thân và gia đình của người lao động di cư; những thuận lợi và khó khăn
mà người lao động gặp phải khi di cư.
Từ những tình hình thực tế đã phân tích tôi đã đề ra các giải pháp để di cư lao

động hợp lý, góp phần sự phát triển vùng nông thôn nói riêng và sự phát triển của cả
nước nói chung.


SVTH: Nguyễn Thị Hải

xi


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Công cuộc đổi mới của đất nước đã mang lại cho bộ mặt kinh tế - văn hoá - xã
hội những khởi sắc to lớn. Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đã dẫn tới những
biến đổi mạnh mẽ làm thay đổi bộ mặt của nông thôn và đô thị Việt Nam. Tuy nhiên ở
một bộ phận dân cư còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế nhất là ở vùng xa,
vùng sâu. Sự phát triển kinh tế ở cả nông thôn và thành thị trong những năm gần đây

uế

không những đã thúc đẩy sự phát triển ở nông thôn Việt Nam mà còn đặt ra nhiều vấn

H

đề và thách thức. Năng suất nông nghiệp tăng cao trong thời gian qua, một mặt đã giúp
đảm bảo an ninh lương thực cho đất nước, mặt khác tạo ra sự dôi dư lao động ở nông

tế

thôn. Trong điều kiện khan hiếm đất ở nông thôn, đặc biệt là đất nông nghiệp, và mức
tăng dân số cao so với khu vực thành thị, dư thừa lao động đang là vấn đề nổi cộm ở

h


nông thôn và ngày càng trở nên nghiêm trọng. Thất nghiệp và bán thất nghiệp đã và

in

đang trở thành vấn đề lớn vì khả năng tạo ra việc làm cho lao động nông thôn còn rất

cK

hạn chế. Tất cả các nhân tố này cùng với khoảng cách về thu nhập giữa thành thị và
nông thôn đã sinh ra các dòng di cư từ nông thôn ra thành thị. Cùng với quá trình công
nghiệp hoá và đô thị hoá đang tiếp diễn ở Việt Nam, khu vực thành thị sẽ tiếp tục được

họ

mở rộng, trong khi nông thôn ngày càng bị thu hẹp. Việc xuất hiện các dòng di cư lao
động lớn từ nông thôn ra thành thị, vì vậy là điều không tránh khỏi. Nằm trong những

Đ
ại

khu vực có lực lượng lao động di cư từ nông thôn lên thành thị tương đối lớn đó là xã
Hùng Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An- một xã thuộc diện miền núi của huyện,
có dân số, lực lượng lao động dồi dào. Để biết rõ hơn tình trạng di cư lao động từ
nông thôn lên thành thị và những nguyên nhân cũng như những tác động của nó lên
đời sống của người dân trên địa bàn xã Hùng Thành, Huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ
An. Tôi đã lựa chon đề tài : “Thực trạng và tác động di cư lao động xã Hùng
Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An” để làm bài nghiên cứu phục vụ cho khóa
luận tốt nghiệp.


SVTH: Nguyễn Thị Hải

1


Khóa luận tốt nghiệp

2. Mục đích nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở tìm hiểu, phân tích thực trạng, nguyên nhân, tác động và những
thuận lợi, khó khăn của di cư lao động từ nông thôn lên thành thị đến đời sống của
người dân trên địa bàn xã Hùng Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An làm cơ sở
khoa học để đề ra giải pháp di cư lao động hợp lý nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống
cho cộng đồng dân cư nông thôn tại đây.

uế

2.2 Mục tiêu cụ thể
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề di cư lao động

H

 Tìm hiểu, phân tích đánh giá thực trạng và tìm hiểu nguyên nhân, những tác
động của di cư lao động đến đời sống người dân xã Hùng Thành, huyện Yên Thành,

tế

tỉnh Nghệ An.

 Tìm hiểu, phân tích những thuận lợi và những khó khăn mà lao động di cư


h

đang gặp phải.

in

 Đề xuất các giải pháp hợp lý nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho

cK

cộng đồng người dân trên địa bàn xã Hùng Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
3.Phương pháp nghiên cứu

 Phương pháp thu thập số liệu :

họ

- Số liệu thứ cấp:

+Số liệu về đất đai lấy từ địa chính xã.

Đ
ại

+ Số liệu về dân số, cơ sở hạ tầng, cơ sở sản xuất vật chất kỹ thuật, tình hình
sản xuất kinh doanh lấy từ ban thống kê xã.
+ Phần cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn lấy từ sách, báo, tạp chí, các luận văn có

liên quan, internet.


-Số liệu sơ cấp:
+ Chọn đối tượng điều tra: Số liệu được tiến hành thu thập từ các hộ có lao
động di cư, đồng thời phỏng vấn trực tiếp người di cư khi đang có mặt tại nhà hoặc gọi
điện phỏng vấn qua điện thoại nếu lao động đó đang đi làm xa.
+ Thiết kế mẫu điều tra: Chọn 90 hộ có lao động di cư ở điều tra chọn mẫu: Xã
Hùng Thành gồm 9 xóm. Để đại diện mẫu tôi chọn 3 xóm để tiến hành điều tra, gồm
SVTH: Nguyễn Thị Hải

2


Khóa luận tốt nghiệp

xóm 1 là xóm nằm khá xa khu vực trung tâm có địa hình chủ yếu là đồi núi, xóm 4 là
xóm nằm giữa trung tâm kinh tế có điều kiện kinh tế phát triển nhất và xóm 9 là xóm
có điều kiện kinh tế khó khăn nhất và xa trung tâm nhất.
 Phân tích số liệu:
Phương pháp xử lí thông tin: Số liệu sơ cấp thu thập được từ 144 lao động di
cư của 90 hộ trong phiếu điều tra sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS.
Phương pháp phân tích thông tin:

uế

+ Phương pháp thống kê mô tả: : Dùng để tính toán các chỉ tiêu, các đại lượng
trung bình về nhân khẩu, lao động, thu nhập.

H

+ Phương pháp kiểm định: Dùng để so sánh thu nhập trung bình, khoản tiền tiết

kiệm giữa các nhóm di cư tới các vùng khác nhau; so sánh thu nhập nhập, khoản tiền tiết

tế

kiệm trung bình giữa lao động nam và lao động nữ trên tổng thể có khác nhau hay không.
4.Đối tượng nghiên cứu

h

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là điều tra các hộ có lao động di cư, cụ thể là

in

90 hộ có 144 lao động di cư trong 3 xóm thuộc xã Hùng Thành, huyện Yên Thành,tỉnh

cK

Nghệ An.
5. Phạm vi nghiên cứu

Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi của địa bàn xã Hùng Thành, huyện

họ

Yên Thành, tỉnh Nghệ An.

Về thời gian: Nghiên cứu lao động di cư từ nông thôn ra thành thị của xã trong

Đ
ại


3 năm 2012, 2013, 2014.

SVTH: Nguyễn Thị Hải

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ TÌNH HÌNH CƠ BẢN
CỦA XÃ HÙNG THÀNH, HUYỆN YÊN THÀNH, TỈNH NGHỆ AN.
1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1.1. Khái niệm lao động, việc làm, thu nhập
- Khái niệm lao động

uế

Trong giáo trình “Phân tích lao động xã hội”, NXB Lao động - Xã Hộ, Hà Nội

H

– 2002 viết: “Lao động là hoạt động có mục đích của con người, thông qua hoạt động
đó con người tác động vào giới tự nhiên, cải chúng thành những vật có ích phục vụ

tế

cho nhu cầu con người”. Khái niệm này nhấn mạnh nhiều vào hoạt động sản xuất vật

chất tạo của cải vật chất cho sự phát triển của xã hội. Thực tế, hoạt động lao động của

h

con người được thực hiện trên nhiều lĩnh vực hết sức phong phú và đa dạng, như

in

nghiên cứu khoa học, hoạt động văn hoá nghệ thuật...Vì vậy, khái niệm này chưa thể
hiện rõ được hết các hoạt động lao động của con người.

cK

Trong bộ luật lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam viết:"
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật chất và các giá

họ

trị tinh thần của xã hội.”

- Lực lượng lao động

Theo tổng cục thống kê (2003): Lực lượng lao động hay dân số hoạt động kinh

Đ
ại

tế bao gồm tất cả những người từ 15 tuổi trở lên có việc làm và những người thất nhiệp
trong thời gian quan sát.
Dân số không hoạt động kinh tế bao gồm toàn bộ những người từ 15 tuổi trở lên


không thuộc bộ phận có việc làm và không làm việc.Những người này không hoạt
động kinh tế bởi vì các lý do: Đang đi học, đang làm công việc nội trợ cho bản thân
hoặc cho gia đình, tàn tật hoặc không có khả năng lao động, lý do về sức khỏe hoặc
tình trạng khác.
Lao động trong độ tuổi là những người trong độ tuổi lao động theo luật lao
động hiện hành theo nghĩa vụ và quyền lợi đem sức lao động của mình ra làm việc.

SVTH: Nguyễn Thị Hải

4


Khóa luận tốt nghiệp

Lao động ngoài độ tuổi là những người chưa đến hoặc đã quá tuổi lao động theo
quy định của luật lao động hiện hành nhưng thực tế vẫn tham gia lao động.
- Khái niệm việc làm
Trong từ điển Kinh tế Khoa học Xã hội xuất bản tại Paris năm 1996 khái niệm
về việc làm được nêu ra như sau: “ Việc làm là công việc mà người lao động tiến hành
nhằm có thu nhập bằng tiền hoặc hiện vật”.
Theo điều 13, chương II Bộ luật lao động của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

uế

Việt Nam năm 1994 được sửa đổi năm 2002, 2006, 2007 quy định: “Mọi hoạt động tạo
ra thu nhập không bị pháp luật cấm đều được thừa nhận là việc làm”

H


Theo quan điểm của tổ chức lao động quốc tế (ILO): Người có việc làm là
người làm trong các lĩnh vực, ngành nghề, dạng hoạt động có ích, không bị pháp luật

tế

ngăn cấm, đem lại thu nhập để nuôi sống bản thân và gia đình đồng thời đóng góp một
phần cho xã hội.

h

- Khái niệm thu nhập

in

Xác định thu nhập của một lao động có ý nghĩa rất quan trọng. Thông qua thu

trong từng giai đoạn.

cK

nhập của một lao động hoặc một gia đình ta có thể đánh giá được mức sống cuả xã hội

Tuy nhiên, các phạm trù khác nhau (toàn bộ nền kinh tế, ngành kinh tế, doanh

họ

nghiệp, hộ gia đình và cá nhân), biểu hiện của thu nhập có những đặc thù riêng.
Theo Robert J.Gorden “Thu nhập cá nhân là thu nhập mà hộ gia đình nhận

Đ

ại

được từ mọi nguồn bao gồm các khoản làm ra, các khoản chuyển nhượng. Thu nhập cá
nhân khả dụng là thu nhập cá nhân trừ đi các khoản thuế thu nhập cá nhân”.
1.1.1.2.Nông thôn, thành thị
- Khái niệm nông thôn
Trong từ điển tiếng việt của viện ngôn ngữ học xuất bản năm 2002: Nông thôn
là khu vực dân cư sống chủ yếu àm bằng nghề nông.
Tác giả Lê Cao Đoàn(2001) đưa ra khái niệm về nông thôn như sau Nông thôn
là khái niệm dùng để chỉ một xã hội được tổ chức trên nền tảng sản xuất nộng nghệp
và dân cư của nó là những người làm ruộng.

SVTH: Nguyễn Thị Hải

5


Khóa luận tốt nghiệp

Trong điều kện hiện nay của Việt Nam, tác giả Vũ Đình Thắng và Hoàng Văn
Định (2002) đưa ra khái niệm: Nông thôn là vùng đất đai rộng lớn với cộng đồng dân
cư chủ yếu làm nông nghiệp, có mật độ dân cư thấp cơ sở hạ tầng kém phát triển, có
trình độ văn hóa, trình độ khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất hàng hóa thấp và thu
nhập của dân thấp hơn thành thị.
- Các đặc trưng cơ bản của vùng nông thôn
Ở vùng nông thôn dân cư chủ yếu là nông dân và làm nghề nông. Đây là địa

uế

bàn chủ yếu của ngành sản xuất vật chất nông, lâm ,ngư nghiệp và các ngành nghề sản

xuất kinh doanh, dịch vụ phi nông nghiệp.

H

Nông thôn thể hiện tính chất đa dạng về điều kiện tự nhiên và môi trường sinh thái

quy định cụ thể với những họ tộc và gia đình.

tế

Dân cư nông thôn có mối quan hệ họ tộc và gia đình khá chặt chẻ với những

Nông thôn là nơi lưu giữ và bảo tồn nhiều di sản văn hóa quốc gia như các

h

phong tục tập quán cổ truyền về đời sống, lễ hội, các di tích lịch sử, danh lam thắng

in

cảnh,..... Đây chính là nơi chứa đựng kho tàng văn hóa dân tộc, đồng thời là khu vực

cK

giả trí, du lchj sinh thái phong phú và hấp dẫn đối với con người.
So với đô thị nông thôn có cơ sở hạ tầng, có trình độ tiếp cận thị trường trình độ
sản xuất hàng hóa thấp hơn . Nông thôn chịu sức hút của thành thị về nhiều mặt người

họ


dân nông thôn tìm cách di chuyển vào các đô thị.
- Khái niệm thành thị

Đ
ại

Theo từ điển bách khoa Xô Viết của nhà xuất bản xô Viết năm 1986 cho rằng
đô thị là khu vực dân cư làm các ngành nghề ngoài nông nghiệp.
Trong từ điển Tiếng Việt của Viện ngôn ngữ học xuất bản năm 2002, đô thị là

nơi dân cư đông đúc là trung tâm thương nghiệp và có thể là công nghiệp thành phố
hoặc thị trấn.
Ở Việt Nam, theo định số 42/ 2009/ NĐ-CP ngày 7/5/2009 của Chính Phủ về
phân loại đô thị của Việt Nam tới 2020, Việt Nam có 6 loại đô thị: Đô thị đặc biệt; Đô
thị loại I; Đô thị loại II; Đô thị loại III; Đô thị loại IV; Đô thị loại V. Hiện nay đô thị
Việt Nam mới có trên 27% trong tổ dân số, còn lại gần 73% dân số cả nước sinh sống
ở địa bàn nông nghiệp nông thôn, nhìn chung đời sống và việc làm cũng như thu nhập
SVTH: Nguyễn Thị Hải

6


Khóa luận tốt nghiệp

còn bấp bênh , do đó ở các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng đang
có xu hướng di cư lao động từ nông thôn lên thành phố diễn ra khá phổ biến.
1.1.1.3. Di cư, lao động
 Khái niệm di cư lao động
Hiện nay chúng ta chúng ta chưa có một định nghĩa chuẩn nào về di cư:
-Trong cuộc điều tra di cư Việt Nam năm 2004, người di cư được định nghĩa là

những người từ 15-59 tuổi di chuyển từ quận/huyện này sang quận/huyện khác trong

uế

vòng 5 năm trước thời điểm điề tra, và đã cư trú trên địa bàn điều tra từ một tháng trở
lên. Một người di cư từ quận này sang quận khác trong nội thành phố trong khoagr

H

thời gian 5 năm trước điều tra được xem là người không di cư. Những người 15-59
tuổi sống tại cùng quận/ huyện trong ít nhất 5 năm trước điều tra được xem là người

tế

không di cư (TCTK và UNFPA,2005).

-“Di dân(migration)là một hình thức di chuyển trong không giancuar con người

h

từ một đơn vị địa lý hành chính khác, kèm theo sự thay đổi chỗ ở thường xuyên trong

in

khoảng thời gian di dân xác định” (Liên hiệp quốc,1958).

cK

- Theo tổ chức di cư quốc tế (IMO) định nghĩa di cư là sự dịch chuyển dân số
bao gồm bất kỳ sự dịch chuyển nào của một người hay một nhóm người kể cả qua biên

giới quốc gia hay trong một quốc gia. Là một sự di chuyển nào của con người, bất kể

họ

độ dài thành phần hay nguyên nhân bao gồm di cư người tị nạn người lánh nạn, người
di cư kinh tế và người di cư vì mục đích khác.

Đ
ại

- Theo tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009: Di cư là sự thay đổi
nơi cư trú của con người từ đơn vị lãnh thỗ này tới đơn vị lãnh thổ khác trong một
khoảng thời gian nhất định. Hay nới cách khác là sự thay đổi nơi cư trú trong khoảng
thời gian nào đó.

- Theo trung tâm nghiên cứu phụ nữ khái niệm di cư lao động được hiểu là: Sự
di chuyển một cách tự phát về địa lý từ tỉnh này sang tỉnh khác, thường là từ các vùng
từ nông thôn ra thành phố của những người lao động giản đơn nhằm tìm kiếm cơ hội
việc làm tăng thu nhập, gửi tiền về quê trợ giúp gia đình. Sự di chuyển này có thể kéo
dài trong vòng nhiều năm, quanh năm cũng có thể kéo dài theo thời vụ(vài tháng, vài
tuần). Và trong bài nghiên cứu của tôi chỉ dừng lại nghiên cứu theo khái niệm nay.
SVTH: Nguyễn Thị Hải

7


Khóa luận tốt nghiệp

Ngoài ra còn có các khái niệm và thuật ngữ liên quan đến di cư lao động như sau:


- Tổng di cư: Là tổng của tất cả những người tham dự vào quá trình di cư của
một khu vực, gồm di cư đi và di cư đến. Chính vì vậy nó là thước đo tổng dân cư ra
vào một cộng đồng. Tổng di cư là một yếu tố rất quan trọng, nó cho ta thấy được sự
thay đổi trong cơ cấu của cộng đồng dân cư vì tuy sự chênh lệch giữa người đi và
người đến của một khu vực không lớn nhưng số lượng người đi và người đến lớn thì
có thể nói cộng đồng dân cư tại khu vực đó sẽ có sự thay đổi lớn về cơ cấu.

uế

- Di cư thuần tuý: Trong một giai đoạn nhất định nào đấy, một khu vực có thể
tiếp nhận người di cư từ một nơi khác đến và đồng thời mất đi những người di cư của

H

chính khu vực ấy. Sự chênh lệch giữa số người ra đi và số người đến được gọi là di cư
thuần tuý. Khi số người ra đi nhiều hơn số người đến, cán cân di chuyển là âm. Còn di

tế

cư thuần tuý dương nếu số người đến nhiều hơn số người ra đi.
- Di cư đi và di cư đến: Mỗi hiện tượng di cư bao giờ cũng bao gồm hai mặt:

cư trú khác gọi là di cư đến.

in

h

Rời bỏ chỗ cũ và đến một nơi ở khác. Rời bỏ nơi cư trú gọi là di cư đi và đến một nơi


cK

- Nơi đi: Là nơi người đi rời bỏ hay nói cách khác là nơi sự di chuyển bắt đầu.
- Nơi đến: Là nơi người di cư nhập vào hay ở đó sự di chuyển kết thúc ( là vùng
cư trú cuối cùng trong khoảng di cư).

họ

- Di dân gộp là con số tổng cộng bao gồm cả những người đến và đi của một
vùng, nó đo lường toàn bộ số lượng dân số ( kể cả số người đi và đến ) trong một cộng

Đ
ại

đồng dân cư.

- Di dân tịnh là sự chênh lệch giữa lượng dân cư chuyển đến và lượng dân cư

chuyển đi trong một khoảng thời gian. Di dân tịnh có thể xảy ra theo tình huống di cư
tịnh âm: khi số người chuyển đi lớn hơn số người chuyển đến và di dân tịnh dương:
khi số người chuyển đến lớn hơn số người chuyển đi.
- Dòng di dân và dòng dân ngược: Dòng di dân bao gồm những người ra đi và
không quay trở lại nơi sinh sống ban đầu nữa,trong khi đó dòng di dân ngược bao gồm
những người sau khi di chuyển đến một hay nhiều vùng khác nhau nhưng sau đó lại
quay trở lại nơi ban đầu sinh sống.

SVTH: Nguyễn Thị Hải

8



Khóa luận tốt nghiệp

- Sự di dân chênh lệch: Trong quá trình di dân luôn có sự chênh lệch giữa các
nhóm di dân khác nhau về các yếu tố nhân khẩu, hoàn cảnh xã hội, kinh tế văn hóa…,
vì vậy đối với những luồng di dân khác nhau sẽ có những sự khác biệt nhau trong cơ
cấu thành phần của dân cư về nhiều mặt.
- Di dân quốc tế và di dân nội địa: Di dân quốc tế là quá trình chuyển đổi nơi cư
trú từ một quốc gia này sang một quốc gia khác, vượt qua ranh giới chính trị, còn di
dân nội địa liên quan đến các cuộc chuyển đổi nơi cư trú nằm trong phạm vi của một

uế

quốc gia.
- Di dân có tổ chức và di dân tự do: Di dân có tổ chức là loại di dân theo kế

H

hoạch nhằm thực hiện các chính sách hay chiến lược do Nhà nước, chính phủ vạch ra
nhằm đạt được mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội ngắn hạn hoặc dài hạn nào đó,

tế

những người di dân thường nhận được sự tài trợ về mặt tài chính hoặc vật chất; di dân
tự do được xem xét là dạng di dân không có tổ chức, và hoàn thành do người di cư

h

quyết định ( tất cả mọi chi phí, thủ tục trong quá trình di chuyển, quá trình định cư, tìm


in

kiếm việc làm mưu sinh…đều do người di cư tự lo lấy).

cK

 Phân loại di cư lao động
Theo độ dài thời gian cư trú

+ Di cư nội địa: Thay đổi nơi cư trú thường xuyên và nơi làm việc, với mục

họ

đích định cư sống lấu dài tạm thời nơi mới. Phần lớn người di cư là tìm cơ hội làm
việc mới, mức sống cao hơn, thoát ly khỏi nông nghiệp ở nông thôn,... Những đối

Đ
ại

tượng này thường không quay trở về sống tại quê hương cũ.
+ Di chuyển tạm thời: Khả năng quay về là chắc . Những con người này đi làm

ăn trong khoảng thời gian nào đó với hy vọng tích góp vốn trước khi về định cư tại quê
hương.

+ Di dân mùa vụ, di chuyển con lắc : Di chuyển của cư dân nông thôn vào
thành phố trong thời kỳ những dịp nông nhàn như thời gian sau khi thu hoạch mùa
màng, hoặc trong điều kiện thiếu việc làm thường xuyên, việc làm có thu nhập.
Phân loại theo không gian


SVTH: Nguyễn Thị Hải

9


Khóa luận tốt nghiệp

+ Di cư nội địa: là sự di cư giữa các vùng và thành thị trong phạm vi của quốc
gia. Theo tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009 gồm có di cư giữa các xã;
di cư giữa các huyện; Di cư giữa các tỉnh; Di cư giữa các vùng.
+ Di cư quốc tế: Di cư quốc tế, loại hình di cư này rất đa dạng bao gồm: Di cư
hợp pháp như xuất khẩu lao động; Di cư bất hợp pháp;Hiện tượng chảy máu chất xám
đó là những người có trình độ caosau thời gia du học nước ngoài họ ở lại đât nước đó
làm việc; cũng có thể là do chạy nạn hoặc bị bán qua biên giới.

uế

Phân loại theo đặc trưng di cư:
+ Di cư có tổ chức: Hình thức di chuyển dân cư được thực hiện theo kế hoạch

H

và chương trình mục tiêu nhất định do nhà nước, chính quyền và các cấp vạch ra, chỉ
đạo thực hiện, với sự tham gia của các tổ chức đoàn thể xã hội.

tế

* Ưu điểm: Làm giảm sức ép dân số, việc làm ở một số tỉnh đồng bằng vốn
thiếu đất sản xuất, thiếu việc làm. Là một trong số những giải pháp phân bố lao động.


h

Tận dụng các nguồn lực đất đai, phát triển vùng kinh tế mới, thúc đẩy tăng

in

trưởng kinh tế nông nghiệp, tạo nhiều mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

cK

Xây dựng vùng kinh tế mới, hình thành một hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ nông
xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân, như đường, điện, thủy lợi, trường học, y tế.
Xây dựng vùng kinh tế mới ở các vùng núi, biên giới, hải đảo, tăng cường khả

họ

năng an ninh quốc phòng cho đất nước

* Nhược điểm: Khai thác quá mức các nguồn tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên

Đ
ại

đất, tài nguyên rừng, tài nguyên nước,.. suy giảm môi trường sinh thái.
Vì đây là sự khuyến khích của Nhà nước nên đối tượng di dân còn ỉ lại sự hỗ

trợ từ Nhà nước, tạo gánh nặng trong việc giải quyết chính sách.
+ Di cư tự phát: Mang tính cá nhân do bản thân người di cư hộ gia đình quyết

định, không có và không phụ thuộc vào kế hoạch và sự hỗ trợ của Nhà nước và các

cấp chính quyền. Loại hình di dân này phản ánh tính năng động và vai trò độc lập của
cá nhân và gia đình trong việc giải quyết đời sống, tìm công ăn việc làm.
* Ưu điểm: Tạo việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người lao
động di cư, giải quyết phần nào khó khăn trong kinh tế gia đình, từng bước đưa kinh tế
nông thôn đi lên. Giúp điều chỉnh sự chênh lệch thu nhập giữa nông thôn và thành thị,
SVTH: Nguyễn Thị Hải

10


Khóa luận tốt nghiệp

thu hẹp khoảng cách giàu nghèo, chất lượng cuộc sống giữa nông thôn và thành thị,
đáp ứng nhu cầu về lao động ở các khu công nghiệp, khu chế xuất đảm bảo khu vực
này hoạt động và phát triển được.Từ đó góp phần phân bố lại lao động giữa vùng thiếu
lao động và vùng dư thừa lao động.
Di cư góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giảm tỷ trọng ngành nông
nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ. Ngoài ra lao động di cư tiếp cận được
dịch vụ tốt hơn,lối sống hiện đại, văn minh cũng lan tỏa nhanh hơn.

uế

* Nhược điểm: Di dân làm tăng dân số cơ học, tạo nên áp lực làm bùng nổ dân
số ở các tỉnh thành phố lớn, vốn đã chật hẹp do quá trình tăng dân số tự nhiên. Từ đó

H

kéo theo nhiều vấn đề phức tạp khác nhau: Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông,
dịch bệnh, tệ nạn xã hội,...


tế

Tăng tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị, gây khó khăn trong vấn đề giải
quyết việc làm ở khu vực này. Làm thiếu hụt số lượng và chất lượng lao động ở khu

h

vực nông thôn; dẫn đến hiện tượng già hóa trong nông thôn, nữ hóa trong nghiệp ngày

in

càng lan rộng.

giáo dục con cái .

cK

Di cư lao động dẫn đến sự thiếu thốn tình cảm, rạn nứt hạnh phúc gia đình và vấn đề

Việc di cư tự phát trong những năm qua bên cạnh mặt tích cực thì nó vẫn gây ra

họ

không ít hệ lụy cho cả vùng di cư và vùng nhập cư. Chênh lệch về mọi mặt giữa hai
vùng nông thôn-thành thị ngày càng lớn.

Đ
ại

 Nguyên nhân di cư

Di cư lao động đến các thành phố lớn thường chịu tác động của nhiều yếu tố

kinh tế xã hội phức tạp, nhưng chủ yếu là do bị ảnh hưởng bởi lực hút nơi đến và lực
đẩy nơi đi, sự điều tiết của thị trường lao động và sự điều tiết của nhà nước thông qua
cơ chế chính sách. Cụ thể như sau:
Thứ nhất: Do lực hút nơi đến và lực đẩy nơi đi
Bản chất của sự di dân đến thành phố là sự dịch chuyển từ vùng, ngành ít cơ hội
phát triển đến vùng hoặc ngành có cơ hội phát triển tốt hơn, nhất là cơ hội việc làm và
thu nhập. Nơi nào có nhiều cơ hội phát triển, lực hút ở đó mạnh sẽ tác động vào hành

SVTH: Nguyễn Thị Hải

11


Khóa luận tốt nghiệp

vi dịch chuyển của lao động. Nơi nào có cơ hội phát triển ít, phải đối mặt với nhiều
khó khăn thách thức, thì lực đẩy tạo ra sức ép di chuyển lao động càng lớn.
+ Lực hút nơi đến ngày càng mạnh : Ở khu vực thành thị, ngành nghề phi nông
nghiệp ngày càng phát triển, cơ hội việc làm với thu nhập cao và mức sống thành thị
cao hơn rất nhiều so với khu vực nông thôn. Đối với Việt Nam đang trong giai đoạn
đầu của quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa diễn ra với quy mô và tốc độ nhanh,
nhất là phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất, nhu cầu lao động công nghiệp và

uế

dịch vụ tăng nhanh trong khi lao động tại chỗ không đáp ứng kịp, tạo cơ hội việc làm
tăng thêm sức hút lao động nông thôn. Hơn nữa lao động thành thị có xu hướng nhằm


H

vào những công việc đòi hỏi lao động qua đào tạo ở trình độ cao, lao động trí óc với
mức thu nhập cao, nên một số nghề, công việc đòi hỏi lao động ở trình độ thấp, nghề

tế

nặng nhọc không hấp dẫn được chuyển giao cho lao động nông thôn tạo thêm lực hút
lao động nông thôn di chuyển đến thành thị tìm việc làm.

h

+ Lực đẩy nơi đi ngày càng tăng: Khu vực nông thôn và ngành nông nghiệp do

in

trình độ phát triển thấp, việc làm với năng suất lao động và thu nhập thấp, tạo thêm

cK

động cơ và sức ép dịch chuyển lao động nông thôn lên thành thị. Những năm gần đây
lực đẩy ở nông thôn đối với lao động nông nghiệp vốn rất mạnh lại càng mạnh thêm
khi người nông dân bị mất đất do chuyển đổi mục đích sử dụng cho phát triển các khu

họ

công nghiệp khu đô thị và xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội. Mà đất đai lại là tư
liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế được trong sản xuất nông nghiệp khi đó

Đ

ại

sức ép về việc làm khu vực nông thôn ngày càng lớn, buộc người lao động phải di
chuyển lên các thành phố lớn, những nơi có việc làm để có thu nhập phục vụ cho cuộc
sống hằng ngày.

Thư hai: Sự điều tiết của thị trường lao động
Thị trường lao động ở Việt Nam tuy còn non trẻ nhưng phải tuân thủ các quy

luật khách quan của thị trường chung, thể hiện: Người lao động được tự do lựa chọn
việc làm, lựa chọn nơi làm việc, tự do di chuyển tìm việc làm không bị rào cản về mặt
hành chính và không gian lãnh thổ; quyền tự do quyết định tự định đoạt và tự chịu
trách nhiệm của các bên quan hệ lao động trong thỏa thuận thương lượng. Giá cả lao
động do thị trường lao động quyết định và tự điều tiết quan hệ cung cầu lao động. Với
SVTH: Nguyễn Thị Hải

12


Khóa luận tốt nghiệp

cơ chế hoạt động như vậy, thị trường lao động có vai trò rất lớn trong điều tiết quan hệ
cung cầu lao động, phân bố hợp lý nguồn nhân lực, la yếu tố quan trọng thúc đẩy quá
trình chuyển dịch lao động nơi dư thừa đến nơi thiếu lao động.
Đối với nước ta lao động dư thừa tiềm tàng chủ yếu vẫn ở khu vực nông thôn, do
đó khi đẩy mạnh phát triển các khu công nghiệp, phát triển các doanh nghiệp sản xuất và
dịch vụ theo quy luật của thị trường lao động, nguồn cung lao động cho công ngiệp và
dịch vụ chủ yếu là lao động từ nông thôn. Lao động nông thôn sẽ dịch chuyển đến thành

uế


thị hoặc dịch chuyển sang làm ngành nghề phi nông nghiệp tại chỗ nông thôn.
Thứ ba: Điều tiết của Nhà nước thông qua các cơ chế chính sách

H

Nhà nước ban hành hệ thống chính sách kinh tế vĩ mô hướng vào thúc đẩy phát
triển kinh tế đất nước trên cơ sở đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa.

tế

Qua đó tạo nhu cầu lớn về lao động tạo sức hút hấp dẫn di cư tới thành phố. Mặt khác,
do tồn tài của một số chính sách của nhà nước, đặc biệt là chính sách giá cả, giá nông

h

sản thấp hơn giá hàng công nghiệp, dịch vụ. Cùng với việc tìm phương hướng chuyển

in

dịch cơ cấu kinh tế ở tại địa phương, họ phải di chuyển để tìm việc làm và làm việc ở

cK

nơi khác – đó là các thành phố - để tăng thêm thu nhập.
1.1.2. Cơ sở thực tiễn

1.1.2.1. Tình hình di cư lao động chung trên cả nước

họ


Thực tế của quá trình di cư ở Việt Nam đã diễn ra từ rất lâu. Trong những thập
kỷ trước, số lượng người di cư lớn nhất là trong những đợt di cư có tổ chức của nhà

Đ
ại

nước đi làm “kinh tế mới”. Thời gian gần đây, đặc biệt là 10 năm trở lại đây, số người
di cư tự do tăng lên do tác động của các quan hệ kinh tế hơn là theo các kế hoạch của
nhà nước. Các vùng có tốc độ công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh là các vùng thu hút
số lượng người nhập cư lớn, ngoài ra cũng có một số lượng người di cư từ các vùng
nông thôn tới các vùng nông thôn khác, chẳng hạn người di cư từ các tỉnh phía Bắc
vào Tây nguyên. Số lượng lao động di cư đi và đến của các vùng trong nước được thể
hiện trong bảng 1:
Nhìn chung số lượng người xuất nhập cư giữa các vùng trong cả nước không
đồng đều và có sự thay đổi đáng kể qua các năm. Cụ thể, vào thời điểm 1/4/2011 trong
cả nước có hai vùng nhập cư thuần là đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ, vì hai
SVTH: Nguyễn Thị Hải

13


×