Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Vận dụng Chuẩn mực kế toán số 02 - Hàng tồn kho vào công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Dệt May Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.09 MB, 105 trang )

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn

Trải qua thời gian học tập tại Trường Đại học Kinh tế Huế, tôi đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô giáo. Nhân dịp
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, với tất cả sự trân trọng cho phép tôi xin
được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành đến:

thức cho tôi trong suốt thời gian qua.

tế
H
uế

Các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là các thầy
cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt kiến
Đặc biệt, cho tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS.
Trịnh Văn Sơn, người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này.

ại
họ
cK
in
h

Xin gửi lời cảm ơn đến các cô, các chú, các anh chị ở Công ty cổ
phần Dệt May Huế đã hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi, cung


cấp tài liệu cần thiết cho tôi trong quá trình thực tập tại Công ty.
Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè và người
thân đã cổ vũ, động viên tinh thần cho tôi trong suốt thời gian qua.

Đ

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do kiến thức và năng lực bản thân
có hạn, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên không tránh khỏi những sai
sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy
cô và các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Đỗ Phan Nguyên Phương

SVTH: Đỗ Phan Nguyên Phương


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Báo cáo tài chính

CP

Chi phí


CTCP

Công ty cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

GVHB

Giá vốn hàng bán

LN

Lợi nhuận

NVL

Nguyên vật liệu

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TK


Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

BCTC

SVTH: Đỗ Phan Nguyên Phương


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................... 35
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại CTCP Dệt May Huế...................................................... 37
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính tại CTCP Dệt May Huế ................ 39

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Sơ đồ 2.4: Quy trình sản xuất sản phẩm tại CTCP Dệt May Huế ................................. 49

SVTH: Đỗ Phan Nguyên Phương


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 2.1: Tình hình lao động của CTCP Dệt May Huế giai đoạn 2012 – 2014 ........... 42
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của CTCP Dệt May Huế qua ba năm 2012 –
2014 ............................................................................................................................... 43
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại CTCP Dệt May Huế qua ba

tế
H
uế

năm 2012 – 2014 ........................................................................................................... 46

Biểu 2.1: Hóa đơn mua hàng số 0000049 ..................................................................... 55
Biểu 2.2: Hóa đơn mua hàng số 0000050 ..................................................................... 56
Biểu 2.3: Biên bản nghiệm thu chất lượng (Hóa đơn số 0000049) ............................... 57

ại
họ
cK
in
h

Biểu 2.4: Biên bản nghiệm thu chất lượng (Hóa đơn số 0000050) ............................... 57
Biểu 2.5: Hóa đơn chi phí vận chuyển số 0006262 ....................................................... 59
Biểu 2.6: Bảng kê số 3 ................................................................................................... 60
Biểu 2.7: Nhật ký chứng từ số 5 .................................................................................... 60
Biểu 2.8: Bảng kê số 4 ................................................................................................... 62

Đ

Biểu 2.9: Bảng kê số 11 ................................................................................................. 62

Biểu 2.10: Nhật ký chứng từ số 8 .................................................................................. 61
Biểu 2.11: Báo cáo tổng hợp vật tư tồn kho .................................................................. 68
Biểu 2.12: Số liệu phân tích hàng tồn kho..................................................................... 69
Biểu 2.13: Bảng kê trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ..................................... 71

SVTH: Đỗ Phan Nguyên Phương


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục sơ đồ
Danh mục bảng biểu
Mục lục

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1

tế
H
uế

1.1. Lý do lựa chọn đề tài .............................................................................................1
1.2. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2

ại

họ
cK
in
h

1.4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2
1.5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
1.6. Cấu trúc đề tài .......................................................................................................3

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................4
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU

Đ

THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ 02 - HÀNG TỒN KHO .....................................4
1.1. Đặc điểm chung về kế toán nguyên vật liệu .........................................................4
1.1.1. Khái quát chung về nguyên vật liệu ...............................................................4
1.1.1.1. Khái niệm .................................................................................................4
1.1.1.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu ..................................................................4
1.1.1.3. Vai trò của nguyên vật liệu ......................................................................4
1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của công tác kế toán nguyên vật liệu ..............5
1.1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý và hạch toán nguyên vật liệu ...........................5
1.1.2.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu ..............................................................6
SVTH: Đỗ Phan Nguyên Phương


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp


1.1.2.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán nguyên vật liệu .......................................7
1.2. Nội dung kế toán nguyên vật liệu theo Chuẩn mực kế toán số 02........................8
1.2.1. Xác định giá trị nguyên vật liệu ......................................................................8
1.2.2. Phương pháp tính giá trị nguyên vật liệu........................................................8
1.2.3. Giá trị thuần có thể thực hiện được và lập dự phòng giảm giá NVL .............9
1.2.4. Ghi nhận chi phí nguyên vật liệu ..................................................................11
1.2.5. Trình bày báo cáo tài chính ..........................................................................11

tế
H
uế

1.3. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu theo Chuẩn mực kế toán số 02 ...............13
1.3.1. Tính giá nhập kho .........................................................................................13
1.3.2. Tính giá xuất kho ..........................................................................................14

ại
họ
cK
in
h

1.4. Kế toán nguyên vật liệu theo Chuẩn mực kế toán số 02 .....................................17
1.4.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu .................................................................17
1.4.2. Kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu .................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ 02 HÀNG TỒN KHO VÀO CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ...................................................................................33

Đ


2.1. Giới thiệu khái quát về CTCP Dệt May Huế ......................................................33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................33
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Dệt May Huế .......................34
2.1.2.1. Chức năng của Công ty cổ phần Dệt May Huế ......................................34
2.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty cổ phần Dệt May Huế .......................................34
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lí, bộ máy kế toán tại CTCP Dệt May Huế ...............34
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lí tại công ty ........................................................34
2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ........................................37

SVTH: Đỗ Phan Nguyên Phương


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

2.1.4. Tình hình hoạt động của công ty qua ba năm 2012 – 2014 ..........................40
2.1.4.1. Tình hình lao động qua ba năm 2012 – 2014 .........................................40
2.1.4.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn qua ba năm 2012 – 2014 .........................43
2.1.4.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh qua ba năm 2012 – 2014 ..........46
2.2. Thực trạng vận dụng Chuẩn mực kế toán số 02 vào công tác kế toán nguyên vật
liệu tại CTCP Dệt May Huế .......................................................................................49
2.2.1. Phân loại nguyên vật liệu tại CTCP Dệt May Huế .......................................49
2.2.2. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu theo Chuẩn mực kế toán số 02 tại

tế
H
uế

CTCP Dệt May Huế................................................................................................50

2.2.2.1. Tính giá nhập kho ...................................................................................50
2.2.2.2. Tính giá xuất kho....................................................................................51

ại
họ
cK
in
h

2.2.3. Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu theo Chuẩn mực kế toán số 02
tại CTCP Dệt May Huế...........................................................................................52
2.2.3.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu ..........................................................52
2.2.3.2. Hệ thống định mức và dự trữ nguyên vật liệu ........................................63
2.2.3.3. Giá trị thuần có thể thực hiện được và lập dự phòng giảm giá NVL .....66

Đ

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ 02 – HÀNG
TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ............................................72
3.1. Đánh giá thực trạng vận dụng Chuẩn mực kế toán số 02 vào công tác kế toán
nguyên vật liệu tại CTCP Dệt May Huế ....................................................................72
3.1.1. Đánh giá chung .............................................................................................72
3.1.2. Đánh giá thực trạng vận dụng Chuẩn mực kế toán số 02 .............................72
3.1.2.1. Ưu điểm ..................................................................................................73
3.1.2.2. Nhược điểm ............................................................................................74
SVTH: Đỗ Phan Nguyên Phương


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn


Khóa luận tốt nghiệp

3.2. Giải pháp nhằm vận dụng hiệu quả Chuẩn mực kế toán số 02 vào công tác kế
toán nguyên vật liệu tại CTCP Dệt May Huế ............................................................76
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................80
3.1. Kết luận ...............................................................................................................80
3.2. Kiến nghị .............................................................................................................81
3.3. Hướng tiếp tục nghiên cứu của đề tài .................................................................81

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

PHỤ LỤC

SVTH: Đỗ Phan Nguyên Phương


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, kế toán là công cụ quan
trọng phục vụ cho việc quản lý nền kinh tế cả về mặt vĩ mô và vi mô. Cơ chế thị
trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu, bất kì một
doanh nghiệp nào cũng phải thường xuyên quan tâm đến yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất. Đây là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định đến chất lượng và
giá thành sản phẩm để có thể cạnh tranh trên thị trường. Đặc biệt, đối với các doanh
nghiệp sản xuất thì chi phí nguyên vật liệu lại chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ tổng

tế
H
uế

chi phí. Do đó, các doanh nghiệp sản xuất phải luôn có những giải pháp nhằm tối thiểu
hóa chi phí nguyên vật liệu đầu vào, nhưng đồng thời vẫn luôn đảm bảo được chất
lượng sản phẩm sản xuất ra. Chính vì vậy, việc tổ chức tốt công tác kế toán nguyên vật
liệu là rất quan trọng và cần thiết, đòi hỏi các nhà quản lý và đặc biệt là người kế toán

ại
họ
cK
in
h

phải linh hoạt, vận dụng tốt các lý luận kế toán với năng lực quản lý vào thực tiễn.
Trên cơ sở nghiên cứu vận dụng chuẩn mực IAS số 02 về hàng tồn kho và dựa trên
thực tiễn ở Việt Nam, ngày 31/12/2001, Bộ Tài chính đã ban hành Chuẩn mực kế toán
số 02 “Hàng tồn kho” theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC quy định, hướng dẫn các

nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho, làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo
cáo tài chính. Các quy định trong Chuẩn mực, Thông tư hướng dẫn số 89/2002/TT-

Đ

BTC và Thông tư 228/2009/TT-BTC làm cho công tác kế toán được rõ ràng hơn, đồng
thời, đánh dấu một bước tiến quan trọng trong quá trình hội nhập với thế giới về kế
toán. Tuy nhiên, việc hạch toán nguyên vật liệu của các doanh nghiệp còn chưa thống
nhất, do đó doanh nghiệp cần quan tâm đến vấn đề này để luôn đảm bảo được các yếu
tố đầu vào, phục vụ tốt cho việc sản xuất kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng trong công tác kế toán nguyên vật liệu, tôi đã chọn
đề tài: “Vận dụng Chuẩn mực kế toán số 02 - Hàng tồn kho vào công tác kế toán
nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Dệt May Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của
mình.

SVTH: Đỗ Phan Nguyên Phương

1


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

1.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán NVL và cách thức vận dụng Chuẩn mực
kế toán số 02 – Hàng tồn kho vào công tác kế toán NVL tại CTCP Dệt May Huế.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm 3 mục tiêu:
- Thứ nhất: Khái quát được những vấn đề cơ bản về kế toán NVL và các nguyên

tắc, phương pháp hạch toán NVL theo Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho.
- Thứ hai: Tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty để rút

tế
H
uế

ra được sự khác nhau giữa thực tế so với các hướng dẫn về nguyên tắc và phương pháp
kế toán NVL theo Chuẩn mực kế toán số 02.

- Thứ ba: Đánh giá ưu, nhược điểm về phương pháp kế toán NVL tại công ty. Trên
cơ sở đó đưa ra những biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán NVL theo các

ại
họ
cK
in
h

quy định và hướng dẫn trong Chuẩn mực kế toán số 02.
1.4. Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu phương pháp kế toán NVL tại CTCP
Dệt May Huế.

- Về thời gian:

Đ

+ Số liệu dùng để phân tích và đánh giá tình hình nguồn lực và kết quả hoạt động

là số liệu tổng hợp của 3 năm 2012 – 2014
+ Số liệu thu thập để viết đề tài từ 1/1/2014 đến 31/12/2014
1.5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các thông tin có liên quan đến đề tài
trong các giáo trình, sách báo, chuẩn mực kế toán, thông tư,.. nhằm hệ thống hóa
những kiến thức cơ bản về mặt cơ sở lý luận phục vụ cho công tác nghiên cứu đề tài.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Quan sát quy trình, cách thức tiến hành công
việc của các nhân viên trong phòng kế toán và các phòng ban khác nhằm tìm hiểu

SVTH: Đỗ Phan Nguyên Phương

2


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

thêm về thực trạng công tác kế toán trong công ty. Trên cơ sở đó, xác minh những
thông tin quan sát được bằng cách phỏng vấn trực tiếp kế toán trưởng, các nhân viên
phụ trách từng phần hành... Đồng thời, đó cũng là phương pháp để thu thập những
thông tin cần thiết và số liệu thô có liên quan đến đề tài.
- Phương pháp so sánh: Là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh
tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu
hướng và mức độ biến động của các chỉ tiêu đó.
- Phương pháp thu thập và phân tích số liệu: thu thập những số liệu thô, thông tin
thập được một cách khoa học và chính xác.

tế
H

uế

liên quan khác, từ đó tiến hành xử lý, phân tích và hệ thống hóa những thông tin thu

- Phương pháp trong hạch toán kế toán: nghiên cứu hệ thống phương pháp kế toán
bao gồm phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp
tính giá và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán. Từ đó, tiến hành tìm hiểu các cách
liệu.

ại
họ
cK
in
h

thức và thủ tục cụ thể để thực hiện các nội dung trong công tác kế toán nguyên vật

1.6. Cấu trúc đề tài

Nội dung của đề tài nghiên cứu gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề

Đ

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Trong đó gồm 3 chương:

Chương 1: Những vấn đề cơ bản về kế toán nguyên vật liệu theo Chuẩn mực kế
toán số 02 - Hàng tồn kho
Chương 2: Thực trạng vận dụng Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho vào

công tác kế toán nguyên vật liệu tại CTCP Dệt May Huế
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật
liệu theo Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho tại CTCP Dệt May Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
SVTH: Đỗ Phan Nguyên Phương

3


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ 02 - HÀNG TỒN KHO
1.1. Đặc điểm chung về kế toán nguyên vật liệu
1.1.1. Khái quát chung về nguyên vật liệu
1.1.1.1. Khái niệm
Theo tác giả Võ Văn Nhị trong cuốn “Kế toán tài chính” của Nhà xuất bản
Thống kê năm 2001 có đưa ra khái niệm về nguyên vật liệu như sau: “Nguyên vật liệu

tế
H
uế

là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia thường
xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng sản phẩm được sản xuất”.


ại
họ
cK
in
h

1.1.1.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu

- Về mặt hiện vật: Trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, NVL chỉ tham gia
vào một chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khi tham gia vào quá trình sản xuất NVL được
tiêu dùng toàn bộ.

- Về mặt giá trị: Giá trị của NVL chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản
phẩm mới được tạo ra.

Đ

1.1.1.3. Vai trò của nguyên vật liệu

NVL là yếu tố cấu thành nên thực thể sản phẩm, liên quan trực tiếp tới kế hoạch
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, là đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
Do đó, cung ứng NVL kịp thời với giá cả hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá
trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. Xét cả về mặt hiện vật lẫn về mặt
giá trị, NVL là một trong những yếu tố không thể thiếu trong bất kì quá trình sản xuất
nào, là một bộ phận quan trọng của tài sản lưu động. Chính vì vậy, quản lý NVL chính
là quản lý vốn sản xuất kinh doanh và tài sản của doanh nghiệp.

SVTH: Đỗ Phan Nguyên Phương

4



GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của công tác kế toán nguyên vật liệu
1.1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý và hạch toán nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là tài sản lưu động, đồng thời là một yếu tố chi phí của doanh
nghiệp. Do vậy, việc hạch toán nguyên vật liệu một cách chính xác, hợp lý có ý nghĩa
rất quan trọng trong việc kiểm soát chi phí, giá thành sản phẩm và đáp ứng có hiệu quả
các yêu cầu quản lý.
- Đối với việc kiểm soát chi phí
Bảo toàn vốn kinh doanh nhất là vốn lưu động cả về mặt hiện vật lẫn giá trị là

tế
H
uế

mối quan tâm của các doanh nghiệp. Nguyên vật liệu với tư cách là tài sản lưu động,
thường chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu trong quá trình sản xuất kinh doanh nên nó là
đối tượng tất yếu của việc kiểm soát chi phí của doanh nghiệp.

Mặt khác, việc nhập xuất nguyên vật liệu thường xuyên xảy ra, và nguyên vật

ại
họ
cK
in
h


liệu thường có nhiều chủng loại khác nhau, mỗi loại có công dụng khác nhau, nếu
thiếu một loại nào đó có thể dẫn đến việc phải ngừng sản xuất. Do đó, chỉ có hạch toán
vật liệu chính xác, hợp lý mới đảm bảo theo dõi được tình hình biến động của từng
loại nguyên vật liệu – đó là cơ sở cho việc theo dõi, kiểm soát nguyên vật liệu.
- Đối với giá thành sản phẩm dịch vụ

Giá thành là chi phí sản xuất tính cho khối lượng hoặc đơn vị sản phẩm do doanh

Đ

nghiệp đã sản xuất hoàn thành. Cùng với chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung thì
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là cơ sở quan trọng để tính giá thành sản phẩm. Nếu
tiết kiệm chi phí sẽ hạ được giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì
vậy, hạch toán nguyên vật liệu phải được thực hiện một cách đầy đủ, chính xác, hợp lý
để làm căn cứ, cơ sở hạch toán, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
- Đối với việc đáp ứng có hiệu quả các yêu cầu quản lý
Quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp là một yêu cầu tất yếu. Vì vậy kế
toán giữ một vai trò hết sức quan trọng trong công tác hạch toán và quản lý nguyên vật
liệu.

SVTH: Đỗ Phan Nguyên Phương

5


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp


Hằng ngày, khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành tập hợp các
chứng từ, kiểm tra đối chiếu, sắp xếp chúng theo thứ tự và ghi sổ kế toán từ chi tiết
đến tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển, bảo quản, tình hình nhập – xuất
– tồn kho nguyên vật liệu. Định kì, kế toán cùng các bộ phận phòng ban chức năng
cùng phối hợp thực hiện việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch thu
mua, tình hình thanh toán với nhà cung cấp, tình hình bảo quản, sử dụng vật liệu trong
các quá trình sản xuất kinh doanh nhằm phát hiện ra những bất hợp lý trong khâu lập
kế hoạch, quản lý cũng như sử dụng. Từ đó, điều chỉnh kế hoạch thu mua hợp lý hơn,
đề ra các phương hướng, giải pháp hoàn thiện hơn cho việc quản lý, sử dụng nguyên
của doanh nghiệp.

tế
H
uế

vật liệu một cách tiết kiệm, hiệu quả nhằm giảm chi phí, hạ giá thành và tăng lợi nhuận

1.1.2.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu

Trong cơ chế thị trường, sản phẩm ngày càng đa dạng về chủng loại đòi hỏi khối

ại
họ
cK
in
h

lượng nguyên vật liệu ngày càng tăng, trong khi đó nguyên vật liệu sản xuất trong
nước chưa đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất, nhiều nguyên vật liệu còn phải nhập ngoại. Vì
vậy, cần phải quản lý tốt nguyên vật liệu, tìm biện pháp sử dụng nguyên vật liệu tiết

kiệm, hợp lý nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm được sản xuất ra.
Quản lý tốt nguyên vật liệu sẽ hạn chế được những mất mát, hư hỏng, giảm bớt
những rủi ro thiệt hại xảy ra trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,

Đ

góp phần giảm bớt chi phí, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao hiệu quả của hoạt động
sản xuất kinh doanh. Quản lý tốt nguyên vật liệu còn là điều kiện để xác định hiệu quả
kinh doanh và đánh giá tài sản của doanh nghiệp một cách đầy đủ, xác thực, đảm bảo
tính trung thực, khách quan của thông tin trình bày trên các báo cáo tài chính của
doanh nghiệp.
Với ý nghĩa đó, việc quản lý NVL trong các doanh nghiệp đòi hỏi phải chặt chẽ ở
nhiều khâu khác nhau, từ khâu thu mua, bảo quản tới khâu dự trữ và sử dụng.
- Ở khâu thu mua: Nguyên vật liệu là tài sản dự trữ sản xuất, thường xuyên biến
động, các doanh nghiệp thường xuyên phải tiến hành thu mua nguyên vật liệu để đáp

SVTH: Đỗ Phan Nguyên Phương

6


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

ứng kịp thời cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và phục vụ cho những nhu cầu
khác của doanh nghiệp. Khâu thu mua phải quản lý về mặt số lượng, quy cách, chủng
loại, giá mua và chi phí thu mua, thực hiện kế hoạch thu mua đúng tiến độ thời gian,
phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ở khâu bảo quản: Việc tổ chức tốt kho hàng, bến bãi, thực hiện đúng chế độ

bảo quản đối với từng loại nguyên vật liệu, tránh hư hỏng, mất mát, đảm bảo chế độ an
toàn là một trong các yêu cầu quản lý nguyên vật liệu.
- Ở khâu sử dụng: Sử dụng nguyên vật liệu hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở định mức
và dự toán chi phí có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ thấp chi phí sản xuất, giá thành

tế
H
uế

sản phẩm, tăng thu nhập tích lũy của doanh nghiệp. Do vậy, trong khâu này cần phải tổ
chức tốt các việc ghi chép, phản ánh tình hình xuất dùng nguyên vật liệu trong quá
trình sản xuất kinh doanh.

- Ở khâu dự trữ: Đòi hỏi doanh nghiệp phải xác định được định mức dự trữ tối

ại
họ
cK
in
h

đa, tối thiểu cho từng loại nguyên vật liệu, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh
tiến hành bình thường, không bị ngừng trệ hay gián đoạn do dự trữ quá nhiều.
1.1.2.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán nguyên vật liệu
Xuất phát từ yêu cầu quản lý NVL cũng như vai trò của kế toán trong quản lý
DN, thì kế toán NVL trong DN sản xuất cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau đây:

Đ

- Thực hiện việc đánh giá và phân loại nguyên vật liệu phù hợp với nguyên tắc,

yêu cầu quản lý thống nhất và yêu cầu quản trị doanh nghiệp.
- Tổ chức chứng từ tài khoản kế toán, sổ sách kế toán phù hợp với phương pháp
kế toán hàng tồn kho áp dụng trong doanh nghiệp để ghi chép, phân loại, tổng hợp số
liệu về tình hình hiện có và sự biến động tăng giảm của NVL trong quá trình sản xuất
kinh doanh, cung cấp số liệu kịp thời để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
- Tham gia việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch thu mua, tình
hình thanh toán với người bán và tình hình sử dụng nguyên vật liệu trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
SVTH: Đỗ Phan Nguyên Phương

7


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

1.2. Nội dung kế toán nguyên vật liệu theo Chuẩn mực kế toán số 02
1.2.1. Xác định giá trị nguyên vật liệu
- Nguyên vật liệu được tính theo giá gốc: Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện
được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
- Giá gốc nguyên vật liệu bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh để có được NVL ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Chi phí mua
Chi phí mua của NVL bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí

tế
H
uế


vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên
quan trực tiếp đến việc mua NVL. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng
mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi chi phí mua.

ại
họ
cK
in
h

- Chi phí không tính vào giá gốc NVL

Chi phí không được tính vào giá gốc NVL, gồm:
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh
doanh khác phát sinh trên mức bình thường.

+ Chi phí bảo quản NVL trừ các khoản chi phí bảo quản NVL cần thiết cho quá
trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản quy định ở trên.

Đ

+ Chi phí bán hàng

+ Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.2. Phương pháp tính giá trị nguyên vật liệu
- Việc tính giá trị nguyên vật liệu được áp dụng theo một trong các phương pháp:
+ Phương pháp tính theo giá đích danh
+ Phương pháp bình quân gia quyền
+ Phương pháp nhập trước, xuất trước

+ Phương pháp nhập sau, xuất trước

SVTH: Đỗ Phan Nguyên Phương

8


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

- Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại
mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
- Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại nguyên vật liệu được
tính theo giá trị trung bình của từng loại nguyên vật liệu tương tự đầu kỳ và giá trị từng
loại nguyên vật liệu được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được
tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của
doanh nghiệp.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là nguyên vật liệu
được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và nguyên vật liệu còn lại

tế
H
uế

cuối kỳ là nguyên vật liệu được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo
phương pháp này thì giá trị nguyên vật liệu xuất kho được tính theo giá của lô hàng
nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của nguyên vật liệu tồn kho được
tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.


ại
họ
cK
in
h

- Phương pháp nhập sau, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là nguyên vật liệu
được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ
là nguyên vật liệu được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị
nguyên vật liệu xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng,
giá trị của nguyên vật liệu tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc
gần đầu kỳ còn tồn kho.

liệu.

Đ

1.2.3. Giá trị thuần có thể thực hiện được và lập dự phòng giảm giá nguyên vật

- Giá trị NVL không thu hồi đủ khi NVL bị hư hỏng, lỗi thời, giá bán bị giảm, hoặc
chi phí hoàn thiện, chi phí để bán hàng tăng lên. Việc ghi giảm giá gốc NVL cho bằng
với giá trị thuần có thể thực hiện được là phù hợp với nguyên tắc tài sản không được
phản ánh lớn hơn giá trị thực hiện ước tính từ việc bán hay sử dụng chúng.
- Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của NVL nhỏ hơn giá
gốc thì phải lập dự phòng giảm giá NVL. Số dự phòng giảm giá NVL được lập là số
chênh lệch giữa giá gốc của NVL lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của

SVTH: Đỗ Phan Nguyên Phương

9



GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

chúng. Việc lập dự phòng giảm giá NVL được thực hiện trên cơ sở từng mặt hàng
NVL.
- Việc ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được của NVL phải dựa trên bằng
chứng tin cậy thu thập được tại thời điểm ước tính. Việc ước tính này phải tính đến sự
biến động giá cả hoặc chi phí trực tiếp liên quan đến các sự kiện diễn ra sau ngày kết
thúc năm tài chính, mà các sự kiện này được xác nhận với các điều kiện hiện có ở thời
điểm ước tính.
- Khi ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được phải tính đến mục đích của việc
dự trữ NVL. Ví dụ, giá trị thuần có thể thực hiện được của lượng NVL dự trữ để đảm

tế
H
uế

bảo cho các hợp đồng bán hoặc cung cấp dịch vụ không thể hủy bỏ phải dựa vào giá trị
trong hợp đồng. Nếu số NVL đang tồn kho lớn hơn số NVL cần cho hợp đồng thì giá
trị thuần có thể thực hiện được của số chênh lệch giữa NVL đang tồn kho lớn hơn số
NVL cần cho hợp đồng được đánh giá trên cơ sở giá bán ước tính.

ại
họ
cK
in
h


- NVL dự trữ để sử dụng cho mục đích sản xuất sản phẩm không được đánh giá
thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ được bán bằng hoặc
cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm.

Khi có sự giảm giá của NVL mà giá thành sản xuất sản phẩm cao hơn giá trị thuần
có thể thực hiện được, thì NVL được đánh giá giảm xuống bằng với giá trị thuần có
thể thực hiện được của chúng.

Đ

- Cuối kỳ kế toán năm tiếp theo phải thực hiện đánh giá mới về giá trị thuần có thể
thực hiện được của NVL năm đó. Trường hợp cuối kỳ kế toán năm nay, nếu khoản dự
phòng giảm giá NVL phải lập thấp hơn khoản dự phòng giảm giá NVL đã lập ở kỳ kế
toán năm trước thì số chênh lệch lớn hơn phải được hoàn nhập để đảm bảo cho giá trị
của NVL phản ánh trên báo cáo tài chính là theo giá gốc (nếu giá gốc nhỏ hơn giá trị
thuần có thể thực hiện được) hoặc theo giá trị thuần có thể thực hiện được (nếu giá gốc
lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được).

SVTH: Đỗ Phan Nguyên Phương

10


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.4. Ghi nhận chi phí nguyên vật liệu
- Khi bán NVL, giá gốc của NVL đã bán được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh

doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng được ghi nhận. Tất cả các
khoản chênh lệch giữa khoản dự phòng giảm giá NVL phải lập ở cuối niên độ kế toán
năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá NVL đã lập ở cuối niên độ kế toán năm
trước, các khoản hao hụt, mất mát của nguyên vật liệu, sau khi trừ (-) phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra, và chi phí sản xuất chung không phân bổ, được ghi
nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Trường hợp khoản dự phòng giảm giá
NVL được lập ở cuối niên độ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá NVL

tế
H
uế

đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, thì số chênh lệch lớn hơn phải được hoàn
nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh.

- Ghi nhận giá trị nguyên vật liệu đã bán vào chi phí trong kỳ phải đảm bảo nguyên
tắc phù hợp giữa chi phí và doanh thu.

ại
họ
cK
in
h

- Trường hợp một số loại NVL được sử dụng để sản xuất ra tài sản cố định hoặc sử
dụng như nhà xưởng, máy móc, thiết bị tự sản xuất thì giá gốc NVL này được hạch
toán vào giá trị tài sản cố định.

1.2.5. Trình bày báo cáo tài chính


- Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày:

Đ

+ Các chính sách kế toán áp dụng trong việc đánh giá nguyên vật liệu, gồm cả
phương pháp tính giá trị nguyên vật liệu
+ Giá gốc của tổng số nguyên vật liệu và giá gốc của từng loại nguyên vật liệu
được phân loại phù hợp với doanh nghiệp.
+ Giá trị dự phòng giảm giá nguyên vật liệu
+ Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu
+ Những trường hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự
phòng giảm giá nguyên vật liệu.

SVTH: Đỗ Phan Nguyên Phương

11


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

+ Giá trị ghi sổ của nguyên vật liệu (Giá gốc trừ (-) dự phòng giảm giá nguyên
vật liệu) đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo cho các khoản nợ phải trả.
- Trường hợp doanh nghiệp tính giá trị nguyên vật liệu theo phương pháp nhập sau,
xuất trước thì báo cáo tài chính phải phản ánh số chênh lệch giữa giá trị nguyên vật
liệu trình bày trong bảng cân đối kế toán với:
+ Giá trị nguyên vật liệu cuối kỳ được tính theo phương pháp nhập trước, xuất
trước (nếu giá trị nguyên vật liệu cuối kỳ tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước
nhỏ hơn giá trị nguyên vật liệu cuối kỳ tính theo phương pháp bình quân gia quyền và

trị thuần có thể thực hiện được); hoặc

tế
H
uế

Với giá trị nguyên vật liệu cuối kỳ được tính theo phương pháp bình quân gia
quyền (nếu giá trị nguyên vật liệu cuối kỳ tính theo phương pháp bình quân gia quyền
nhỏ hơn giá trị nguyên vật liệu cuối kỳ tính theo phương pháp nhập trước xuất trước

ại
họ
cK
in
h

và giá trị thuần có thể thực hiện được); hoặc

Với nguyên vật liệu cuối kỳ được tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được
(nếu giá trị nguyên vật liệu tính theo thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá trị
nguyên vật liệu tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước và phương pháp bình
quân gia quyền); hoặc

+ Giá trị hiện hành của nguyên vật liệu cuối kỳ tại ngày lập bảng cân đối kế toán
(nếu giá trị hiện hành của nguyên vật liệu tại ngày lập bảng cân đối kế toán nhỏ hơn

Đ

giá trị thuần có thể thực hiện được); hoặc với giá trị thuần có thể thực hiện được (nếu
giá trị nguyên vật liệu cuối kỳ tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá

trị nguyên vật liệu cuối kỳ tính theo giá trị hiện hành tại ngày lập bảng cân đối kế
toán).
- Trình bày chi phí về nguyên vật liệu trên báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh
được phân loại chi phí theo chức năng
- Phân loại chi phí theo chức năng là nguyên vật liệu được trình bày trong khoản
mục “Giá vốn hàng bán” trong báo cáo kết quả kinh doanh, gồm giá gốc của nguyên
vật liệu đã bán, khoản dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, các khoản hao hụt mất mát
SVTH: Đỗ Phan Nguyên Phương

12


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

của nguyên vật liệu sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, chi
phí sản xuất chung không được phân bổ.
1.3. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu theo Chuẩn mực kế toán số 02
1.3.1. Tính giá nhập kho
Giá gốc của nguyên vật liệu được xác định tuỳ theo từng nguồn nhập.
- Đối với NVL mua ngoài, có 2 trường hợp:
+ Nếu NVL mua để dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng

Trị giá mua

Trị giá
của NVL
nhập kho


Thuế

ghi trên hóa
=

đơn (không

nhập

+

khẩu

bao gồm

Chi phí trực
tiếp phát

+

sinh trong

thuế GTGT)

-

khâu mua

(nếu có)


ại
họ
cK
in
h

trong kì

tế
H
uế

nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Các khoản chiết
khấu thương mại,
giảm giá hàng
bán và hàng mua
bị trả lại

+ Nếu NVL mua để dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh không thuộc đối
tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

của NVL
nhập kho
trong kì

Trị giá mua

Đ


Trị giá

ghi trên hóa

=

đơn (bao

+

gồm thuế

Thuế nhập khẩu

CP trực

và thuế GTGT

tiếp phát

hàng nhập khẩu
(nếu có)

GTGT)

+

sinh trong
khâu mua


Các khoản chiết
khấu thương mại,
-

giảm giá hàng
bán và hàng mua
bị trả lại

- Đối với NVL tự gia công chế biến:
Trị giá của NVL gia công
nhập kho trong kì

SVTH: Đỗ Phan Nguyên Phương

=

Trị giá của NVL xuất
gia công chế biến

+

Chi phí chế biến

13


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp


- Đối với NVL thuê ngoài gia công chế biến:
Trị giá của NVL gia công

=

nhập kho trong kì

Trị giá của NVL đem

+

đi chế biến

Chi phí
chế biến

+

Chi phí
khác

- Đối với NVL nhận góp vốn liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần: Trị giá thực tế
theo giá chấp thuận của các bên tham gia.
- Đối với phế liệu: Giá thực tế là giá ước tính có thể sử dụng được hay giá trị thu hồi
tối thiểu.

Trị giá vốn thực tế của
NVL nhập kho trong kì

=


tế
H
uế

- Đối với NVL được biếu, tặng:
Giá bán NVL tương

đương trên thị trường

ại
họ
cK
in
h

- Đối với NVL nhập kho được cấp phát:

+

Trị giá vốn thực tế của

NVL nhập kho trong kì

Giá trị ghi trên sổ

=

của đơn vị cấp trên


Các khoản CP liên quan đến
tiếp nhận (nếu có)

Các chi phí vận chuyển,

+

bốc dỡ (nếu có)

1.3.2. Tính giá xuất kho

Khi xuất kho NVL để sử dụng, kế toán phải tính toán, xác định chính xác giá trị
thực tế của NVL xuất cho các nhu cầu khác nhau nhằm xác định đúng chi phí hoạt

Đ

động sản xuất kinh doanh của DN. Để tính giá trị thực tế của NVL xuất kho, có thể áp
dụng một trong các phương pháp sau:
1.3.2.1. Phương pháp bình quân gia quyền:
Theo phương pháp này, giá xuất kho hàng hóa được tính theo đơn giá bình quân
(bình quân cả kỳ dự trữ, bình quân cuối kỳ trước, bình quân sau mỗi lần nhập)
Giá thực tế NVL xuất dùng

=

Số lượng xuất dùng

x

Giá đơn vị bình quân


Giá đơn vị bình quân được xác định bằng nhiều cách:

SVTH: Đỗ Phan Nguyên Phương

14


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

- Phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ:
Phương pháp này thích hợp với những DN có ít danh điểm nhưng số lần nhập,
xuất NVL lại nhiều. Căn cứ vào giá thực tế tồn đầu kỳ để kế toán xác định giá bình
quân của một đơn vị NVL
Giá thực tế tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ

Đơn giá bình quân

=

của cả kỳ dự trữ

Số lượng thực tế tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ

- Phương pháp bình quân cuối kỳ trước:

tế
H

uế

Phương pháp này khá đơn giản và phản ánh kịp thời tình hình biến động của
NVL. Tuy nhiên lại không chính xác vì không tính đến sự biến động của giá cả.
Giá thực tế tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)

Đơn giá bình quân

=

cuối kỳ trước

ại
họ
cK
in
h

Số lượng thực tế tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)

- Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập:

+ Ưu điểm: Phương pháp này khắc phục được nhược điểm của hai phương pháp
trên, vừa chính xác, vừa cập nhật được thường xuyên, liên tục
+ Nhược điểm: Tốn nhiều công sức, tính toán nhiều lần.
Giá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập

Đ

Đơn giá bình quân


=

sau mỗi lần nhập

Số lượng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập

1.3.2.2. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng
giảm.
Giá thực tế NVL
xuất kho

=

Số lượng xuất kho của

SVTH: Đỗ Phan Nguyên Phương

từng lần nhập kho

x

Đơn giá tính theo
từng lần nhập

15


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn


Khóa luận tốt nghiệp

+ Ưu điểm: Có thể tính được ngay trị giá vốn NVL xuất kho từng lần xuất hàng,
do vậy đảm bảo cung cấp kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như
cho quản lý. Trị giá vốn của NVL tồn kho sẽ tương đối sát với thị trường của mặt hàng
đó. Vì vậy, chỉ tiêu NVL trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
+ Nhược điểm: Làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi
phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị NVL đã
có từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng, chủng loại NVL nhập xuất liên tục dẫn
đến những chi phí do việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên rất
nhiều.

tế
H
uế

1.3.2.3. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)

Phương pháp nhập sau, xuất trước thích hợp trong trường hợp lạm phát.
Giá thực tế NVL

Số lượng xuất kho của
từng lần nhập kho

ại
họ
cK
in
h


xuất kho

=

x

Đơn giá tính theo
từng lần nhập

+ Ưu điểm: Áp dụng phương pháp này sẽ cho doanh thu hiện tại phù hợp với chi
phí hiện tại, vì doanh thu hiện tại được tạo ra từ NVL mua ở thời điểm gần nhất. Khi
giá NVL trên thị trường có xu hướng tăng lên, việc áp dụng phương pháp này sẽ cho
giá vốn cao hơn.

+ Nhược điểm: Bỏ qua luồng nhập, xuất NVL trong thực tế, giá trị NVL được

Đ

phản ánh thấp hơn so với thực tế nếu có xu hướng tăng.
1.3.2.4. Phương pháp tính theo giá đích danh:
Việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những DN
kinh doanh có ít loại NVL, NVL có giá trị lớn, ổn định và loại NVL nhận diện được
thì mới có thể áp dụng phương pháp này
+ Ưu điểm: Đây là phương án tốt nhất, tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán,
chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của NVL xuất kho đem bán phù
hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Giá trị NVL được phản ánh đúng theo giá trị thực tế.
+ Nhược điểm: Không áp dụng được đối với những DN có nhiều loại NVL.
SVTH: Đỗ Phan Nguyên Phương


16


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

1.4. Kế toán nguyên vật liệu theo Chuẩn mực kế toán số 02
1.4.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
Kế toán nhập - xuất - tồn kho nguyên vật liệu phải được thực hiện theo nguyên tắc
giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 “ Hàng tồn kho”
1.4.1.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
Theo phương pháp này, tại bất kỳ thời điểm nào, kế toán cũng có thể xác định
được lượng nhập – xuất – tồn từng loại hàng tồn kho nói chung và NVL nói riêng.
* Tài khoản sử dụng

tế
H
uế

Để hạch toán nguyên vật liệu, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”: Tài khoản này được sử dụng để theo dõi giá trị
hiện có, tình hình tăng, giảm của nguyên vật liệu theo giá thực tế.

ại
họ
cK
in
h


TK 152

- Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu nhập - Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất
kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia kho để sản xuất, để bán, thuê ngoài gia
công, nhận vốn liên doanh, được cấp hoặc công, chế biến hoặc góp vốn liên doanh
từ các nguồn khác

- Chiết khấu hàng mua được hưởng

Đ

- Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát - Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người
hiện khi kiểm kê
bán hoặc được giảm giá
- Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên - Trị giá nguyên liệu, vật liệu thiếu phát
liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ (Trường hợp hiện khi kiểm kê
DN hạch toán theo phương pháp kiểm kê
định kỳ)

- Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên
liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ (Trường hợp
DN hạch toán theo phương pháp kiểm kê
định kỳ)

SDCK: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật
liệu tồn kho
SVTH: Đỗ Phan Nguyên Phương

17



×