HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HUYỆN
LƯƠNG SƠN, TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2011-2015
HỌ VÀ TÊN
: TRẦN THỊ DƯƠNG
LỚP
: K57-QLA
MÃ SINH VIÊN
: 574205
CHUYÊN NGÀNH ĐT : QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
GIÁO VIÊN HD
: PGS.TS NGUYỄN THANH TRÀ
NỘI DUNG BÁO CÁO
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Đất
MỞ ĐẦU
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Cơ
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
PHƯƠN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Lương Sơn
Vị trí địa lý
Lương Sơn là huyện miền núi,
cửa ngõ phía Đông tỉnh Hòa Bình.
Phía Đông giáp huyện Chương Mỹ,
huyện Mỹ Đức, Hà Nội; Phía Tây
giáp huyện Kỳ Sơn; Phía Nam giáp
huyện Kim Bôi và Lạc Thủy, tỉnh
Hòa Bình. Phía Bắc giáp huyện
Quốc Oai , Hà Nội.
Huyện nằm trên trục Quốc lộ 06,
cách trung tâm Hà Nội 43 km.
Hình 1. Sơ đồ vị trí huyện Lương Sơn
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Kinh tế
Tăng trưởng kinh tế: Tốc độ
tăng trưởng kinh tế của
huyện đều có sự tăng lên và
tương đối ổn định. Năm 2015,
tốc độ tăng trưởng kinh tế của
huyện đạt 14,0%, tăng 3,8%
so với năm 2011.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
Cơ cấu kinh tế của huyện
chuyển dịch theo hướng giảm
tỷ trọng ngành nông , lâm,
ngư nghiệp; tăng tỷ trọng
ngành công nghiệp, xây dựng
và thương mại, dịch vụ. Sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế
của huyện đang đi đúng
hướng.
49.7
50
44.3
45
40
35
30.3
29.6
25.4
30
25
20.7
20
15
10
5
0
Nông, lâm, ngư nghiệp
Thương mại - Dịch vụ
Năm 2011
Năm 2015
Hình 2. Cơ cấu kinh tế của huyện
Lương Sơn giai đoạn 2011-2015
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Xã hội
Dân
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2. Công tác quản lý và sử dụng đất đai của huyện Lương Sơn
Thực trạng công tác quản lý đất đai của huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện các văn bản đó
Các văn bản được ban hành đã chi tiết hóa được chủ trương, chính sách của
Đảng, Nhà nước, tỉnh Hòa Bình, phù hợp với điều kiện kinh tế- xã hội của huyện
Huyện thường xuyên rà soát, hủy bỏ những văn bản không còn hiệu lực.
Tuy nhiên, tiến độ thực hiện các văn bản đôi khi còn chậm.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản
đồ hành chính
Bảng 1. Kết quả xác định địa giới hành chính tại 07 khu vực chống lấn do lịch
sử theo quyết đinh 1860/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ
Tuyến
1
2
Khu vực
Ô Môn
Hồ Đồng Sương
Tên Xã
Diện tích
(ha)
Đất quy thuộc
Xã Tuy Lai, Mỹ Đức, HN
324,6
Xã Trung Sơn, Lương Sơn, HB
Xã Trung Sơn; Cao Dương, Lương
Sơn, HB
359,91
Xã Tuy Lai, Mỹ Đức, HN
63,12
Xã Trần Phú, Chương Mỹ, HN
Xã Thành Lập, Lương Sơn, HB
1,12 Xã Hoàng Văn Thụ, Mỹ Đức, HN
Xã Trần Phú, Chương Mỹ, HN
3,12
Xã Thành Lập, Lương Sơn, HB
3
Trường cao đẳng
Cộng đồng Hà Tây
Xã Nhuận Trạch, Lương Sơn, HB
27,57
Xã Xuân Thủy Tiên, Chương Mỹ,
HN
4
Khu vực Đồi Lau
Xã Hòa Sơn, Lương Sơn, HB
524,0
xã Đông Yên, Quốc Oai, HN
5
Lữ Đoàn 201Đại học Lâm Nghiệp
Xã Hòa Sơn, Lương Sơn, HB
81,3 Thị trấn Xuân Mai, Chương Mỹ, HN
6
Cầu Ké - Cầu Năm Lu
Xã Hòa Sơn, Lương Sơn, HB
29,8 Thị trấn Xuân Mai, Chương Mỹ, HN
7
Khu vực Giang Bò
Xã Liên Sơn, Lương Sơn, HB
460,0
Xã Nam Phương Tiến, Chương Mỹ,
HN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ
quy hoạch sử dụng đất, điều tra, đánh giá tài nguyên đất, điều tra xây dựng giá
đất
STT
Bảng 2. Kết quả
đo đạc, lập bản
đồ địa chính trên
địa bàn huyện
Lương Sơn
Đơn vị hành chính
tổng diện tích
Tỷ lệ
Tổng
Năm
tự nhiên (ha)
đo vẽ
số tờ
đo vẽ
1/1000
1/1000
1/5000
1/2000
1/1000
1/5000
1/2000
1/1000
1/1000
1/5000
1/1000
1/1000
1/1000
1/1000
1/1000
1/5000
1/1000
1/1000
1/5000
1/1000
1/1000
1/2000
1/1000
1/1000
1/2000
64
2008
81
2008
58
2013
85
2008
68
51
2008
2013
86
2008
59
53
52
51
2008
2008
2013
2013
79
2008
53
2013
77
2008
69
46
59
42
41
58
1232
2013
2008
2008
2008
2008
2008
1
Thị trấn Lương Sơn
1.735,13
2
Xã Lâm Sơn
3.556,54
3
Xã Hòa Sơn
1.752,51
4
Xã Trường Sơn
3.243,17
5
6
Xã Tân Vinh
Xã Nhuận Trạch
1.929,44
911,63
7
Xã Cao Răm
3.369,76
8
9
10
11
Xã Cư Yên
Xã Hợp Hòa
Xã Liên Sơn
Xã Thành Lập
1.392,47
935,60
1.296,09
950,11
12
Xã Tiến Sơn
2.767,32
13
Xã Trung Sơn
1.290,95
14
Xã Tân Thành
2.676,14
15
16
17
18
19
20
Xã Cao Dương
Xã Hợp Châu
Xã Long Sơn
Xã Cao Thắng
Xã Thanh Lương
Xã Hợp Thanh
Tổng số
2.022,96
1.613,08
1.759,01
772,60
769,42
1.726,92
36.488.85
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Huyện đã hoành thành việc lập phương án quy hoạch sử dụng đất
của huyện đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu kỳ
2011-2015 và được UBND tỉnh Hòa Bình phê duyệt.
Kế hoạch sử dụng đất được điều chỉnh hàng năm làm căn cứ để
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng theo quy định.
5. Quản lý việc giao đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất
a, Công tác giao đất, cho thuê đất
Toàn bộ diện tích đất của huyện đã được giao cho các đối tượng quản lý
và đối tượng sử dụng. Trong đó diện tích đất được giao cho các đối
tượng sử dụng chủ yếu là hộ gia đình,cá nhân; Giao cho đối tượng quản
lý chủ yếu là UBND xã.
b, Công tác thu hồi đất
Trong năm 2015:
Huyện Lương Sơn đã đưa ra thông báo thu hồi đất cho 30 dự án, đã thực
hiện thu hồi đất và giao cho chủ đầu tư của 12 dự án, với tổng diện tích
thu hồi là 33,30 ha.
Thực hiện các quyết định của UBND tỉnh Hòa Bình về việc thu hồi phần
diện tích đất của các nông, lâm trường trên địa bàn các xã, thị trấn không
có nhu cầu sử dụng trả lại cho địa phương quản lý.
Tuy nhiên, một số dự án công tác thu hồi bị chậm tiến độ do người
dân không đồng tình với giá bồi thường.
c) Công tác chuyển mục đích sử dụng đất
Trong giai đoạn 2011-2015:
Huyện đã tiếp nhận và xử lý 238 hồ sơ của các hộ gia đình xin chuyển mục
đích sử dụng đất.
Huyện đã xem xét, kiểm tra và cho phép 194 hộ, với diện tích là 6,39 ha
được chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
Do công tác quản lý đất đai cơ sở tại một số xã còn buông lỏng nên vẫn
còn tình trạng người dân tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng mà chưa có quyết
định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Bảng 3. Kết quả công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để
thực hiện dự án giai đoạn 2011-2015
Tổng diện tích
Tổng số tiền
bị thu hồi(ha)
(tỷ đồng)
STT
Năm
Số dự án
2
2011
11
23,51
10,6
3
2012
17
39,72
20,4
4
2013
14
56,0
19,3
5
2014
30
41,86
50,5
6
2015
12
33,30
42,6
Tổng
84
194,39
143,4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Đối với các hộ gia đình
sau khi thu hồi đất
không còn đủ diện tích
để ở thì được cấp đất tái
định cư để ổn định cuộc
sống.
Hình 3. Khu tái định cư dự án sân
golf Phượng Hoàng tại xã Lâm Sơn
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Việc đăng ký đất đai
được các đối tượng sử
dụng đất thực hiện
thường xuyên.
Đã hoàn thành hệ thống
sổ sách, hồ sơ địa chính.
Tính đến cuối năm 2015
huyện có:
+ 74 quyển sổ địa chính;
+ 197 quyển sổ mục kê;
+ 106 quyển sổ theo dõi
biến động;
+ 69 quyển sổ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng
đất.
Bảng 4. Kết quả cấp GCNQSD đất của
huyện Lương Sơn giai đoạn 2011-2015
Đơn vị: GCNQSDĐ
Năm
STT
cấp
Tổng số
GCNQSD
đất được cấp
Cấp
Mới
Cấp đổi
1
2011
8.635
1.032
7.603
3
2012
4.755
992
3.763
4
2013
14.093
2.396
11697
5
2014
17.712
2.971
14.741
6
2015
40.513
7.695
32.818
Tổng
Số
85.708
15.086
70.622
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
8. Thống kê, kiểm kê đất đai
Bảng 5. Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của huyện Lương Sơn, tỉnh
Hòa Bình giai đoạn 2011-2015
Đơn vị: ha
Năm
Năm
Năm
Năm
Năm
2011
2012
2013
2014
2015
Tổng diện tích
37.707,79 37.707,79 37.707,79 36.488,85 36.488,85
Đất nông nghiệp
25.619,51 25.432,45 25.297,79 27.932,03 27.838,94
Đất phi nông nghiệp
7.263,12
7.574,73
7.835,99
4.948,74
5.143,35
Đất chưa sử dụng
4.825,16
4.700,61
4.574,01
3.608,08
3.506,56
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai
Đây là một nội dung mới trong 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất
đai. Do khối lượng dữ liệu lưu trữ dạng giấy của huyện quá nhiều nên đến
nay huyện vẫn chưa hoàn thành hệ thống thông tin đất.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
10. Quản lý tài chính về đât đai
Bảng 6. Kết quả thực hiện công tác quản lý tài chính về đất đai huyện
Lương Sơn giai đoạn 2011-2015
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Nội dung
1
Tiền sử dụng đất
2
Tiền thuê đất
3
Thuế
4
5
Tiền xử phạt vi phạm
pháp luật về đất đai
Phí và lệ phí
Tổng
Năm
Năm
Năm
Năm
Năm
2011
2012
2013
2014
2015
3.588
3.833
4.677
5.783
6.543
990
955
424
855
1.066
2.047
1.099
3.359
2.055
3.057
742
922
988
1.344
1.250
955
847
823
1165
1.484
8.322
7.756
10.971
11.202
13.400
Tổng số tiền thu được từ các khoản thu giai đoạn 2011-2015 là 49.726
triệu đồng. Trong đó, nguồn thu nhiều nhất từ tiền sử dụng đất.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
Bảng 7. Kết quả thực hiện quyền của người sử dụng đất trên địa bàn
huyện Lương Sơn giai đoạn 2011-2015
Đơn vị tính: ha
Năm
STT
1
2
3
4
Loại biến động
2011
2012
2013
2014
2015
Chuyển nhượng
2,14
0,98
1,78
6,73
16,68
28,31
Thừa kế
5,26
3,98
4,88
6,11
5,63
25,86
Tặng cho
4,31
2,52
3,01
3,23
4,87
17,94
1,07
1,89
1,35
2,75
14,13
12,12
959,02 1.693,13
2,65
Chuyển đổi
5
Tổng
Thế chấp
Tổng
2,16
3,09
970,85 1.712,29
4,55
12.657,7
6
13,90
33,38 2.743,77
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành các quy định
của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai
Bảng 8. Kết quả thanh tra, kiểm tra tình hình quản lý và sử dụng đất trên
địa bàn huyện Lương Sơn giai đoạn 2011-2015
Số vụ
Diện tích
vi phạm
vi phạm (ha)
Sai mục đích sử dụng
37
10,17
Mua bán, chuyển nhượng trái phép
66
7,71
3
Lấn chiếm đất đai
55
4,66
4
Cho thuê, mượn chưa được sự cho
41
3,53
7
4,19
206
30,16
STT
1
2
Các loại vi phạm
phép của cơ quan có thẩm quyền
5
Chưa sử dụng, sử dụng không hiệu quả
Tổng
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai
Tổ chức lấy ý kiến nhân dân về dự thảo Luật đất đai, kết quả có được 9.107 ý
kiến đóng góp.
Các xã, thị trấn của huyện cũng đã tổ chức mở những lớp hội thảo pháp luật
đất đai tại điểm dân cư nhằm tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai sâu
rộng tới nhân dân.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai,giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong
việc quản lý và sử dụng đất đai
Từ năm 2011 đến cuối năm 2015, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Lương Sơn đã tiếp nhận 537 lượt đơn thư về khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất
đai của các hộ gia đình, cá nhân.
Đã xem xét, giải quyết xong 492 đơn, đạt 91,62%.
Sự tăng lên về dân số, sự phát triển nhanh chóng về kinh tế-xã hội làm cho nhu
cầu và giá trị của đất đai tăng dẫn tới quan hệ đất đai trở nên phức tạp khiến các
vụ tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai có chiều hướng tăng, diễn biến phức
tạp, hiện tượng khiếu nại đông người tiếp tục diễn ra.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
15. Quản lý các dịch vụ công về đất đai
Trong quản lý sử dụng đất, các hoạt động dịch vụ công về đất
đai bao gồm các hoạt động như: tư vấn về giá đất; tư vấn về
lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; dịch vụ về đo đạc thành
lập bản đồ địa chính; dịch vụ về thông tin đất đai…
Thủ tục hành chính trong quản lý sử dụng đất đai đã được
thực hiện theo nguyên tắc “một cửa”, thủ tục hồ sơ đơn giản,
thời gian thực hiện các thủ tục được rút gọn.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Thực trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Lương Sơn
Hình 2. Cơ cấu
đất đai năm 2015
của huyện Lương
Sơn
Đến năm 2015, tổng diện tích đất tự nhiên của huyện Lương Sơn là
36488,85 ha, giảm 1219,10 ha so với năm 2011, trong đó:
+ Diện tích đất nông nghiệp của huyện là 27.838,94 ha, chiếm 76,29%
diện tích đất tự nhiên;
+ Diện tích đất phi nông nghiệp là 5143,35 ha, chiếm 14,10% diện tích đất
tự nhiên;
+ Diện tích đất chưa sử dụng là 3506,56 ha, chiếm 9,61% diện tích đất tự
nhiên của toàn huyện
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp
Bảng 9. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2011-2015 của huyện
Lương Sơn
Đơn vị tính: ha
Hiện trạng sử dụng đất
STT
1
1.1
1.1.1
1.1.1.1
Chỉ tiêu
Đất nông nghiệp
Đất sản xuất nông nghiệp
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng lúa
Đất trồng cây hàng năm
1.1.1.2
khác
1.1.2 Đất trồng cây lâu năm
1.2
Đất lâm nghiệp
1.2.1 Đất rừng sản xuất
1.2.2 Đất rừng phòng hộ
1.2.3 Đất rừng đặc dụng
1.3
Đất nuôi trồng thuỷ sản
1.4
Đất làm muối
1.5
Đất nông nghiệp khác
Mã đất
Năm 2011 Năm 2015
NNP
SXN
CHN
LUA
25.619,51
6.317,80
4.351,70
3.429,52
27.838,94
9.943,42
5.261,06
3.827,58
HNK
922,18
1.433,48
CLN
LNP
RSX
RPH
RDD
NTS
LMU
NKH
1.966,10
19.000,62
13.670,32
4.613,60
716,70
240,46
0,00
60,63
4.682,36
17.389,18
12.712,65
4.422,45
254,09
402,39
0,00
103,95
Cơ cấu
(%)
76,29
27,25
14,42
10,49
3,93
12,83
47,66
34,84
12,12
0,70
1,10
0,00
0,28
So sánh
tăng(+)
giảm(-)
2.219,43
3.625,62
909,36
398,06
511,30
2.716,26
-1611,44
-957,67
-191,15
-462,61
161,93
0,00
43,32