Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Hoàn thiện kế toán xuất khẩu tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.02 KB, 73 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân

LI M U
Hin nay, nc ta ó ra nhp v tr thnh thnh viờn chớnh thc ca T
chc Thng mi Th gii WTO. iu ú ng ngha vi vic cỏc doanh
nghip Vit Nam cú c hi hp tỏc quc t sõu rng hn v thỏch thc, cnh
tranh cng gay gt hn. c bit l i vi khi doanh nghip xut nhp khu.
Hn bao gi ht, hot ng xut khu ngy cng tr nờn vụ cựng quan
trng. Xut khu khụng nhng em li li li nhun cao cho cụng ty, ngun
ngoi t ch yu cho ngõn sỏch nh nc; m cũn th hin uy tớn, v th ca
cụng ty v t nc trờn trng Quc t.
t c nhng thnh tu ú ũi hi doanh nghip phi cú chin
lc hp lý vi thc tin cụng ty. Vic ỏnh giỏ cao vai trũ cụng tỏc k toỏn
xut khu to iu kin cung cp thụng tin chớnh xỏc, kp thi cho cỏc nh
qun lý a ra nhng chin lc kinh doanh c th, phự hp. T ú nõng
cao kh nng cnh tranh v hiu qu ca cụng ty.
Qua thi gian tỡm hiu thc tin ti cụng ty C phn Xut nhp khu
Bc Giang, di s ch dn nhit tỡnh ca cụ giỏo: PGS.TS. PHM TH
BCH CHI v cỏc cụ chỳ anh ch phũng k toỏn Cụng ty; em ó c tỡm hiu
thc tin cụng tỏc k toỏn xut khu. c bit l cng c thờm kin thc ca
mỡnh. Do ú em ó mnh dn chn ti: Hon thin k toỏn xut khu
ti Cụng ty C phn Xut nhp khu Bc Giang
Ni dung ca chuyờn bao gm cỏc phn nh sau:
Chng 1: C IM V T CHC QUN Lí XUT KHU HNG
HểA TI CễNG TY C PHN XUT NHP KHU BC GIANG

Chng 2: THC TRNG K TON XUT KHU HNG HểA TI
CễNG TY C PHN XUT NHP KHU BC GIANG


Chng 3: HON THIN K TON XUT KHU HNG HểA TI
CễNG TY C PHN XUT NHP KHU BC GIANG

SVTH:nguyễn thị hồng vân

1

GVHd: pgs.ts.Phạm thị bích chi


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc D©n

Trong quá trình thực tập, được sự chỉ dẫn và giúp đỡ của các thầy cô
giáo bộ môn kế toán, trực tiếp là cô giáo: PGS.TS. PHẠM THỊ BÍCH CHI;
cùng các cô chú anh chị phòng kế toán Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Bắc
Giang em đã hoàn thành chuyên đề này. Tuy nhiên phạm vi đề tài rộng, thời
gian thực tế chưa nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
được sự chỉ bảo giúp đỡ của các thầy cô giáo để chuyên đề có tính thiết thực
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH:nguyÔn thÞ hång v©n

2

GVHd: pgs.ts.Ph¹m thÞ bÝch chi



Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc D©n

CHƯƠNG 1

ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ XUẤT
KHẨU HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU BẮC GIANG
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU BẮC GIANG
1.1.1. Mặt hàng xuất khẩu
Thu gom hàng hoá trong nước tạo nguồn hàng cho xuất khẩu là nhiệm vụ
đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hoá xuất khẩu. Đối tượng xuất khẩu
chủ yếu của công ty chủ yếu là các mặt hàng nông sản và thủ công mỹ nghệ.
Hiện nay, Công ty xuất khẩu các loại mặt hàng sau:
- Hàng nông sản: Cà phê, cao su, chè, hạt tiêu, lạc nhân, tinh bột sắn,
gạo, cơm dừa, …
- Hàng thuỷ sản: tôm, cá (tươi sống và đông lạnh), mực, ngao, cua, ghẹ,
… Số thuỷ sản này chủ yếu được cung cấp từ các nguồn cung cấp bên ngoài
và hiện nay công ty cũng đã xây dựng cho mình một số nhà máy chế biến thuỷ
sản ở Quảng Ninh và Hải Phòng nhằm chủ động trong nguồn cung cấp hàng
hoá.
- Hàng thủ công mỹ nghệ: Chủ yếu bao gồm hàng gốm sứ, hàng mây tre
đan, hàng sơn mài, túi thêu, túi đính cườm, hàng thêu ren, thảm, hoa khô, hoa
gỗ,… Đây đều là các mặt hàng có chất lượng cao mẫu mã phong phú nên rất
được sự ưa chuộng của nhiều người tiêu dùng trên toàn thế giới.

SVTH:nguyÔn thÞ hång v©n


3

GVHd: pgs.ts.Ph¹m thÞ bÝch chi


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc D©n

- giấy và các sản phẩm từ giấy: Đây cũng là lĩnh vực hoạt động mang lại
doanh thu khá cao cho công ty trong thời gian qua với thị trường chủ yếu là
EU, Mỹ, LB Nga, Canada,…
- các mặt hàng khác: tấm lợp thép hình, khung nhà tiền chế, chất phụ gia
cho sản xuất giấy
Trong số các loại mặt hàng trên, nông sản là mặt hàng chủ lực của công
ty. Trong hơn 30 năm qua, công ty đã xây dựng cho mình một thị trường rộng
lớn với mạng lưới kinh doanh phủ rộng trên mọi miền đất nước và hàng trăm
đối tác trên hơn 100 quốc gia trên thế giới. Do đặc điểm của nước ta là một
nước nông nghiệp, do đó việc xuất khẩu hàng nông sản đã tạo ra công ăn việc
là cho hàng nghìn lao động trong nước, góp phần giải quyết nạn thất nghiệp
trong nước.
1.1.2. Thị trường xuất khẩu
Ngay từ ngày đầu thành lập, Công ty đã xác định phương trâm kinh
doanh của mình là xuất khẩu hàng hoá nhằm góp phần đẩy mạnh giao lưu hợp
tác với các nước tiên tiến trên thế giới, Công ty đã tiến hành khảo sát thị
trường của nhiều nước trên thế giới, tham gia nhiều hội chợ quốc tế nhằm
quảng bá thương hiệu, tích cực cải thiện công tác chăm sóc khách hàng.
Là một trong những công ty tiên phong trong lĩnh vưc xuất khẩu, Công ty
đã tạo cho mình một uy tín lớn trên thị trường trong nước cũng như quốc tế.
Công ty đã khẳng định được sự tin cậy của thương hiệu Công ty với các bạn

hàng khó tính trên thế giới như Mỹ, Nhật Bản, EU, Singapore, … cũng như
trong khu vực. Trong những năm vừa qua, mặc dù nền kinh tế đang gặp nhiều
khó khăn, đặc biệt là khủng hoảng kinh tế trong năm 2008- 2010 nhưng kim
nghạch xuất khẩu của Công ty vẫn giữ ở mức cao. Đạt được điều này là nhờ
công ty đã xây dựng cho mình được uy tín cao đối với các bạn hàng trên thế giới.
1.1.3. Phương thức xuất khẩu
SVTH:nguyÔn thÞ hång v©n

4

GVHd: pgs.ts.Ph¹m thÞ bÝch chi


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc D©n

1.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp
Trong những năm qua, công ty đã không ngừng nỗ lực tìm kiếm thị
trường và khách hàng xuất khẩu, các phòng ban nghiệp vụ không ngừng cử
nhân viên đi khảo sát thị trường nước ngoài để tìm hiểu nhu cầu, thị hiếu của
nhà tiêu dùng nước ngoài để có thể đáp ứng tốt nhất nhu cầu đó. Đồng thời
các nhân viên này cũng tiến hành tìm kiếm đối tác mới để mở rộng thị trường
xuất khẩu. Sau đó, công ty ký kết hợp đồng kinh tế với bạn hàng nước ngoài
thông qua hình thức đàm phán trực tiếp. Hợp đồng kinh tế phải được kí kết
theo đúng quy định của pháp luật hiện hành dựa trên nguyên tắc bình đẳng,
các bên cùng có lợi. Trong hợp đồng phải ghi rõ ràng, đầy đủ các nội dung
theo quy định và nội dung mà hai bên đã thoả thuận, đồng thời phải có chữ kí
đại diện hợp pháp của hai bên tham gia giao dịch. Hợp đồng xuất khẩu được
lập bằng hai thứ tiếng, thông thường là tiếng Việt và tiếng Anh, mỗi thứ tiếng

lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản làm cơ sở pháp lý của sự kí kết cà
thực hiện hợp đồng.
Trên cơ sở giấy tờ, số liệu được xác nhận và giấy phép xuất khẩu, nhân
viên phòng nghiệp vụ chuyển sang Phòng Kế toán. Nhân viên kế toán đem ra
Ngân hàng tiến hành các thủ tục đề nghị đối tác mở thư tín dụng đồng thời
kiểm tra thư tín dụng có phù hợp với điều kiện ghi trong hợp đồng đã kí
không. Là bên bán nên công ty thường yêu cầu bên mua ứng trước 70% giá trị
hợp đồng. Việc thu mua hàng hoá được thực hiện ngay sau khi xác định L/C
hoàn toàn phù hợp.
Trong trường hợp hợp đồng với đối tác nước ngoài có quy định rõ việc
kiểm tra chất lượng hàng hoá xuất khẩu được thực hiện bởi công ty giám định
thì công ty cần làm các thủ tục chứng nhận số lượng, chất lượng, phẩm chất,
quy cách của hàng hoá đó. Khi kết thúc kiểm tra, chất lượng hàng hoá đảm
bảo quy định, công ty lập hai bản chứng nhận đã kiểm tra chất lượng lô hàng
xuất khẩu theo tiêu chuẩn, một bản bằng tiếng Việt và một bản bằng tiếng
SVTH:nguyÔn thÞ hång v©n

5

GVHd: pgs.ts.Ph¹m thÞ bÝch chi


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc D©n

Anh. Sau đó công ty đưa hàng lên để đóng gói, ghi mã kí hiệu hoặc từ kho của
đơn vị thu mua, đóng gói hàng vào container để đưa tới cảng xếp hàng theo
quy định trong hợp đồng.
Tuỳ theo hợp đồng kí kết mà công ty có thể thuê phương tiện vận tải cho

lô hàng xuất khẩu. Công ty thường mua bảo hiểm cho hàng hoá nhằm giảm
thiểu rủi ro trong quá trình vận chuyển cũng như lưu kho bãi, bao gồm các
bước sau:
Khai và nộp tờ khai hải quan:
Tờ khai hải quan: Đại diện công ty khai báo chi tiết về hàng hóa lên tờ
khai để cơ quan hải quan kiểm tra thủ tục và giấy tờ. Đồng thời tờ khai hải
quan phải được xuất trình cùng với một số giấy tờ như:
 Hoá đơn thương mại, Hoá đơn thuế GTGT;
 Hợp đồng mua bán hàng hoá (hợp đồng ngoại và bản dịch hợp
đồng);
Xuất trình hàng hoá
Nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính
Sau khi thực hiện các thủ tục hải quan, công ty đã có đầy đủ các điều
kiện pháp lý để xuất khẩu hàng hoá cho đối tác nước ngoài.

1.1.3.2. Xuất khẩu ủy thác
Bên cạnh việc kinh doanh xuất khẩu trực tiếp, Công ty còn tiến hành
xuất khẩu hàng hoá theo phương thức uỷ thác trong đó Công ty là bên nhận uỷ
thác. Hoạt động này được diễn ra khi một cơ quan hay tổ chức không có đủ
khả năng hay tư cách pháp lý để thực hiện việc xuất khẩu trực tiếp có nhu cầu
xuất khẩu một số mặt hàng được phép xuất khẩu trong danh mục hàng hoá
được phép xuất khẩu của Nhà nước, sẽ uỷ thác cho Công ty Xuất nhập khẩu

SVTH:nguyÔn thÞ hång v©n

6

GVHd: pgs.ts.Ph¹m thÞ bÝch chi



Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc D©n

Bắc Giang thực hiện việc xuất khẩu hộ. Hai bên sẽ tiến hành gặp gỡ để thoả
thuận và kí kết hợp đồng xuất khẩu uỷ thác, trong đó quy định rõ quyền và
nghĩa vụ của cả bên giao và bên nhận uỷ thác làm căn cứ pháp lý thực hiện
hợp đồng xuất khẩu uỷ thác. Bên giao uỷ thác là bên chủ hàng được phép ghi
nhận doanh thu của hàng xuất khẩu, chịu mọi chi phí phát sinh liên quan đến
việc xuất khẩu, hoặc có thể nhờ Công ty nhận uỷ thác là Công ty Xuất nhập
khẩu Bắc Giang chi hộ và thanh toán lại theo thoả thuận, đồng thời phải chịu
một khoản chi phí phát sinh là hoa hồng uỷ thác cho Công ty Xuất nhập khẩu
Bắc Giang. Sau đó, Công ty tiến hành kí kết hợp đồng với đối tác nước ngoài,
trình tự tiến hành thủ tục xuất khẩu cũng được tiến hành tương tự như xuất
khẩu trực tiếp, nhưng phương pháp hạch toán thì khác nhau vì xuất khẩu uỷ
thác là giao dịch với đối tác nội địa, chịu thuế xuất GTGT 10%. Sau khi hợp
đồng kết thúc, Công ty tiến hành thanh toán mọi khoản chi phí phát sinh có
liên quan đến quá trình xuất khẩu uỷ thác với bên giao uỷ thác. Khi biên bản
thanh lý hợp đồng được cả hai bên thông qua, Công ty tiến hành thanh toán
cho bên giao uỷ thác bằng phương thức chuyển khoản
1.1.4. Phương thức thanh toán
Hoạt động xuất khẩu chủ yếu của công ty là hoạt động xuất khẩu trực
tiếp và xuất khẩu uỷ thác mà Công ty là bên nhận uỷ thác. Hàng hoá xuất
khẩu chủ yếu của công ty thường là theo giá FOB. Việc thanh toán của công
ty chủ yếu là phương thức tín dụng chứng từ hoặc phương thức nhờ thu.
Phương thức nhờ thu:
Công ty sau khi hoàn thành nhiệm vụ xuất chuyển hàng hoá cho người nhập
khẩu thì uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ số tiền ở người nhập
khẩu trên cơ sở hối phiếu do mình lập ra.
Các thành phần chủ yếu tham gia phương thức thanh toán này như sau:

- Công ty CP Xuất nhập khẩu Bắc Giang
- Ngân hàng phục vụ Công ty
SVTH:nguyÔn thÞ hång v©n

7

GVHd: pgs.ts.Ph¹m thÞ bÝch chi


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc D©n

- Ngân hàng đại lý của ngân hàng phục vụ Công ty (đó là ngân hàng quốc gia
của người nhập khẩu)
- Bên nhập khẩu
Phương thức nhờ thu được phân ra làm hai loại như sau:
Nhờ thu phiếu trơn: Người xuất khẩu sau khi xuất chuyển hàng hoá, lập
các chứng từ hàng hoá gửi trực tiếp cho người nhập khẩu (không qua ngân
hàng), đồng thời uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền trên cơ sở
hối phiếu do mình lập ra.
Phương thức thanh toán này ít được sử dụng trong thanh toán thương mại
quốc tế vì nó không đảm bảo quyền lợi cho người xuất khẩu.
Nhờ thu kèm chứng từ: là phương thức trong đó người xuất khẩu uỷ
thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người nhập khẩu, không những chỉ căn cứ
vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hoá, gửi kèm theo với điều
kiện là người nhập khẩu trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu có kỳ hạn, thì ngân
hàng mới trao bộ chứng từ hàng hoá để đi nhận hàng.
Theo phương thức này ngân hàng không chỉ là người thu hộ tiền mà còn là
người khống chế bộ chứng từ hàng hoá. Với cách khống chế này quyền lợi

của người xuất khẩu được đảm bảo hơn.
Phương thức tín dụng chứng từ:
Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thoã thuận mà trong đó một ngân
hàng theo yêu cầu của khách hàng sẽ trả một số tiền nhất định cho một người
thứ 3 hoặc chấp nhận hối phiếu do người thứ 3 ký phát trong phạm vi số tiền
đó, khi người thứ 3 này xuất trình bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những
quy định đề ra trong thư tín dụng.
Như vậy, để tiến hành thanh toán bằng phương thức này, bắt buộc phải
hình thành một thư tín dụng. Đây là một văn bản pháp lý quan trọng của
phương thức thanh toán này, vì nếu không có thư tín dụng thì xuất khẩu sẽ
không giao hàng và như vậy phương thức tín dụng chứng từ cũng sẽ không
hình thành được.
SVTH:nguyÔn thÞ hång v©n

8

GVHd: pgs.ts.Ph¹m thÞ bÝch chi


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân

Tớn dng th l vn bn phỏp lý trong ú ngõn hng m tớn dng th
cam kt tr tin cho ngi xut khu, nu nh h xut trỡnh y b chng
t thanh toỏn phự hp vi ni dung ca th tớn dng ó m.
Th tớn dng c hỡnh thnh trờn c s hp ng thng mi, tc l phi cn
c vo ni dung, yờu cu ca hp ng ngi nhp khu lm th tc yờu
cu ngõn hng m th tớn dng. Nhng sau khi ó c m, th tớn dng li
hon ton c lp vi hot ng thng mi ú. iu ú cú ngha l khi thanh

toỏn, ngõn hng ch cn c vo ni dung th tớn dng m thụi.
Cỏc loi th tớn dng ch yu l:
Th tớn dng cú th hu ngang: õy l loi th tớn dng m sau khi ó
c m thỡ vic b sung sa cha hoc hu b cú th tin hnh mt cỏch n
phng.
Th tớn dng khụng th hu ngang: L loi th tớn dng sau khi ó c
m thỡ vic sa i, b sung hoc hu b ch c ngõn hng tin hnh theo
thoó thun ca tt c cỏc bờn cú liờn quan. Trong thng mi quc t th tớn
dng ny c s dng ph bin nht.
Th tớn dng khụng th hu b cú xỏc nhn: L loi th tớn dng khụng
th hu b, c mt ngõn hng khỏc m bo tr tin theo yờu cu ca ngõn
hng m th tớn dng.
Th tớn dng chuyn nhng: L loi th tớn dng khụng th hu b,
trong ú quy nh quyn ca ngõn hng tr tin c tr hon ton hay tr mt
phn ca th tớn cho mt hay nhiu ngi theo lnh ca ngi hng li u
tiờn.
1.2. T CHC QUN Lí XUT KHU HNG HểA TI CễNG TY
C PHN XUT NHP KHU BC GIANG
Sau khi hp ng mua bỏn ngoi thng ó c ký kt, Cụng ty - vi
t cỏch l mt bờn ký kt -phi t chc thc hin hp ng ú. éõy l mt
cụng vic rt phc tp. Nú ũi hi phi tuõn th lut quc gia v quc t, ng
thi bo m c quyn li quc gia v m bo uy tớn kinh doanh ca Cụng
SVTH:nguyễn thị hồng vân

9

GVHd: pgs.ts.Phạm thị bích chi


Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân

ty . V mt kinh doanh, trong quỏ trỡnh thc hin cỏc khõu cụng vic thc
hin hp ng, Cụng ty phi c gng tit kim chi phớ lu thụng, nõng cao
tớnh doanh li v hiu qu ca ton b nghip v giao dch.
é thc hin mt hp ng xut khu, Cụng ty phi tin hnh cỏc khõu
cụng vic sau õy:
Chun b hng xut khu
úng gúi bao bỡ
Kim tra cht lng hng xut khu
Thuờ tu lu cc
Mua bo him
Lm th tc hi quan
Công ty và định hớng phát triển kinh tế của tỉnh nói riêng và của cả nớc
nói chung.
Thực hiện chiến lợc hớng ngoại, đa phơng hoá các quan hệ kinh tế đối
ngoại, mở cửa đối với các thành phần kinh tế trong nớc và nớc ngoài trên cơ sở
pháp luật Việt Nam. Coi trọng xuất khẩu, tăng cờng buôn bán, đầu t tín dụng,
chuyển giao công nghệ, liên doanh. Tích cực chủ động việc tìm kiếm, phát
triển nhiều thị trờng, kinh doanh đa dạng mặt hàng, mở rộng sản xuất hàng
phục vụ xuất khẩu và tiêu dùng nội địa.
Chức năng chính của công ty là thông qua hoạt động sản xuất, kinh
doanh xuất nhập khẩu để đẩy mạnh hàng xuất khẩu trong tỉnh và ngoài tỉnh,
phục vụ sản xuất trong nớc, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của
nhân dân. Đồng thời tham gia các quan hệ thơng mại trên thị trờng quốc tế
nhằm tăng thu ngân sách, phát triển kinh tế địa phơng và tạo công ăn việc làm
có thu nhập cao ổn định cho công nhân viên, tăng lợi tức cho cổ đông.
Công ty thực hiện sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu và kinh doanh
nội địa, dịch vụ trên cơ sở tuân thủ các chính sách, pháp luật của Việt Nam,

các quy định có liên quan của luật pháp quốc tế.
Phạm vi kinh doanh và của công ty là: Kinh doanh xuất, nhập khẩu trực
tiếp, chuyển khẩu, uỷ thác, đại lý và làm các dịch vụ xuất nhập khẩu; Bán
buôn, bán lẻ, đại lý hàng nội địa với các thành phần kinh tế, phạm vi trong và
ngoài nớc.
Phòng nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu 1,2:
SVTH:nguyễn thị hồng vân

10

GVHd: pgs.ts.Phạm thị bích chi


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân

Công ty có 2 phòng nghiệp vụ (phòng 1, 2) thực hiện chức năng kinh
doanh xuất nhập khẩu của Công ty, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo
công ty và có các nhiệm vụ sau:
+ Đợc phép ký kết hợp đồng kinh tế dới sự uỷ quyền của giám đốc và
chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc ký kết hợp đồng trớc pháp luật và công ty.
+ Trực tiếp tổ chức kinh doanh theo các hợp đồng do mình ký hoặc các
hợp đồng do công ty ký và giao cho thực hiện.
Các phòng này phải thực hiện tất cả các bớc của một thơng vụ từ việc
tìm khách, chào hàng, ký hợp đồng và thanh toán.
Các phòng nghiệp vụ xuất khẩu 1,2 mặc dù đợc thành lập riêng rẽ, hoạt
động độc lập nhau, song chức năng và nhiệm vụ hoạt động kinh doanh của 2
phòng tơng đối giống nhau.
Cỏc n v trc thuc Cụng ty:

Hin nay h thng mng li kinh doanh ca Cụng ty C phn XNK
Bc Giang bao gm:
- Chi nhỏnh Cụng ty C phn XNK Bc Giang ti Thnh ph H Chớ
Minh, H Ni, Lng Sn, Múng Cỏi. Cỏc trm kinh doanh Xut nhp khu
ti Hi Phũng, Lo Cai:
Cỏc chi nhỏnh v cỏc trm ca Cụng ty C phn XNK Bc Giang cú
con du riờng, c m ti khon ti ngõn hng, thc hin hch toỏn k toỏn
y , theo s u quyn ca cụng ty; c cụng ty giao vn kinh doanh v
chu s ch o ca cụng ty.
- i din Cụng ty Xut nhp khu Bc Giang ti Thnh ph
VLADIVOSTOK - Liờn bang Nga:
L i din ca Cụng ty C phn XNK Bc Giang úng trờn a bn
nc ngoi thc hin nhim v tỡm kim khỏch hng, th trng, thụng tin
kp thi v th trng hng hoỏ nc ngoi v trong khu vc cho cụng ty.
Ch ng giao dch, m phỏn vi khỏch hng, tham mu son tho vn bn,
hp ng giỏm c ký. c phộp lm dch v XNK m bo duy trỡ
hot ng trờn c s khoỏn np li nhun; c cụng ty giao vn hot
ng.
SVTH:nguyễn thị hồng vân

11

GVHd: pgs.ts.Phạm thị bích chi


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc D©n

- Xí nghiệp tấm lợp thép hình Xương Giang:

- Cửa hàng thương mại và dịch vụ số 1 tại thành phố Bắc Giang
Sơ đồ số 1.1: Tổ chức mạng lưới kinh doanh của công ty
Đại diện tại TP
VLADIVOSTOKLiên bang Nga

Chi nhánh tại
TP Hồ Chí Minh

Chi nhánh tại
Hà Nội

Chi nhánh tại
Móng Cái

Chi nhánh tại
Lạng Sơn

Công ty Cổ phần Xuất
nhập khẩu Bắc GiangIMEXCO BAC GIANG
Phòng
nghiệp
vụ xuất
nhập
khẩu
số 1

Phòng Phòng
nghiệp kế
vụ xuất hoạch
nhập

khẩu
số 2

Cửa hàng thương
mại và dịch vụ số
1 thành phố Bắc
Giang
Trạm kinh
doanh xuất nhập
khẩu Bắc Giang
tại Lào Cai

Xí nghiệp tấm
lợp thép hình
Xương Giang
Trạm kinh doanh
CHƯƠNG
2
XNK Bắc Giang
tại Hải Phòng

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XUẤT KHẨU
HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU BẮC GIANG

2.1. THỦ TỤC, CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY
2.1.1. Kế toán xuất khẩu trực tiếp
SVTH:nguyÔn thÞ hång v©n

12


GVHd: pgs.ts.Ph¹m thÞ bÝch chi


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc D©n

2.1.1.1. Thủ tục
Xuất khẩu trực tiếp hàng hóa dưạ trên việc ký kết hợp đồng kinh tế với
bạn hàng nước ngoài thông qua hình thức đàm phán trực tiếp. Hợp đồng kinh
tế phải được kí kết theo đúng quy định của pháp luật hiện hành dựa trên
nguyên tắc bình đẳng, các bên cùng có lợi.
Trên cơ sở giấy tờ, số liệu được xác nhận và giấy phép xuất khẩu, nhân
viên phòng nghiệp vụ chuyển sang Phòng Kế toán. Nhân viên kế toán đem ra
Ngân hàng tiến hành các thủ tục đề nghị đối tác mở thư tín dụng đồng thời
kiểm tra thư tín dụng có phù hợp với điều kiện ghi trong hợp đồng đã kí
không.
Việc thu mua hàng hoá được thực hiện ngay sau khi xác định L/C hoàn
toàn phù hợp.Khi kết thúc kiểm tra, chất lượng hàng hoá đảm bảo quy định,
công ty lập hai bản chứng nhận đã kiểm tra chất lượng lô hàng xuất khẩu theo
tiêu chuẩn, một bản bằng tiếng Việt và một bản bằng tiếng Anh. Sau đó công
ty đưa hàng lên để đóng gói, ghi mã kí hiệu hoặc từ kho của đơn vị thu mua,
đóng gói hàng vào container để đưa tới cảng xếp hàng theo quy định trong
hợp đồng. Công ty thường mua bảo hiểm cho hàng hoá nhằm giảm thiểu rủi
ro trong quá trình vận chuyển cũng như lưu kho bãi.
2.1.1.2. Chứng từ và luân chuyển chứng từ
Bộ chứng từ sử dụng của Công ty:
TT
1.

2.
3.
4.
5.
6.
7.

Chứng từ
Hối phiếu thương mại
Hóa đơn thương mại
Vận đơn đường biển
Chứng từ bảo hiểm
Phiếu đóng gói
Giấy chứng nhận xuất xứ
Giấy chứng nhận số lượng, chất lượng

2.1.2. Kế toán xuất khẩu ủy thác
2.1.2.1. Thủ tục
SVTH:nguyÔn thÞ hång v©n

13

GVHd: pgs.ts.Ph¹m thÞ bÝch chi


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân

Cụng ty l bờn nhn u thỏc.Hai bờn s tin hnh gp g tho thun

v kớ kt hp ng xut khu u thỏc, trong ú quy nh rừ quyn v ngha v
ca c bờn giao v bờn nhn u thỏc lm cn c phỏp lý thc hin hp ng
xut khu u thỏc.
Bờn giao u thỏc l bờn ch hng c phộp ghi nhn doanh thu ca
hng xut khu, chu mi chi phớ phỏt sinh liờn quan n vic xut khu, hoc
cú th nh Cụng ty nhn u thỏc l Cụng ty Xut nhp khu Bc Giang chi h
v thanh toỏn li theo tho thun, ng thi phi chu mt khon chi phớ phỏt
sinh l hoa hng u thỏc cho Cụng ty Xut nhp khu Bc Giang.
Sau ú, Cụng ty tin hnh kớ kt hp ng vi i tỏc nc ngoi, trỡnh
t tin hnh th tc xut khu cng c tin hnh tng t nh xut khu
trc tip.
Cụng ty tin hnh thanh toỏn cho bờn giao u thỏc bng phng thc
chuyn khon

2.1.2.2.Chng t v luõn chuyn chng t
TT
1. Hp ng y thỏc
2. Húa n GTGT

Chng t

2.2. K TON XUT KHU TI CễNG TY
2.2.1. K toỏn giỏ vn hng xut khu
Khi hng hoỏ c xỏc nh l tiờu th, k toỏn Cụng ty tin hnh phn
ỏnh giỏ vn hng hoỏ ó tiờu th. Hng húa ca cụng ty mua v cú th nhp
kho hoc cú th xut khu trc tip cho i tỏc nc ngoi. Thụng thng, khi
cú khỏch hng nc ngoi t hng v tin hnh kớ kt hp ng ngoi thỡ
cụng ty mi tin hnh thu mua hng hoỏ trong nc tit kim cỏc chi phớ
kho bói, v hng hoỏ xut khu ch yu ca cụng ty ch yu l hng nụng sn
SVTH:nguyễn thị hồng vân


14

GVHd: pgs.ts.Phạm thị bích chi


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc D©n

do đó việc xuất khẩu trực tiếp sẽ đảm bảo được chất lượng của hàng hoá.
Chính vì vậy, số lượng hàng hoá tồn tại kho của công ty thường không lớn.
Mặt khác, khi mua hàng hoá để xuất khẩu thì chi phí mua hàng được tính
ngay vào lô hàng đó nên cuối mỗi kì kế toán, công ty thường tiến hành phân
bổ chi phí thu mua cho hàng hoá cho hàng xuất khẩu. Tuy nhiên trong trường
hợp hàng hoá được đem xuất khẩu thẳng không nhập kho, kế toán vẫn lập
Phiếu nhập kho và Phiếu xuất kho.
Giá vốn hàng xuất khẩu được tính như sau:
Giá vốn hàng xuất khẩu = Giá mua hàng hoá + Chi phí phát sinh trong
quá trình xuất khẩu
Trong đó chi phí phát sinh trong quá trình xuất khẩu bao gồm:
 Chi phí quản lý hàng hoá
 Lãi Ngân hàng, chi phí Ngân hàng
 Phí giao nhận, phí giám định
 Phí kiểm dịch
 Phí vận tải nội
 Phí bảo hiểm cho hàng hoá
 Các chi phí phát sinh khác
Các chi phí này được kế toán công ty tính toán trước để tính ra giá vốn
hàng bán. Nếu trong quá trình xuất khẩu hàng hoá có phát sinh thêm thì kế

toán tiến hành điều chỉnh.
* Ngày 16/01/2011, công ty tiến hành xuất bán 114,829 tấn cà phê
R2S13 sang Singapore cho công ty QF – JINGXI CONTY QINGFENG
TRADING CO., LTD ( theo hợp đồng kinh tế CSP05627-001 ký ngày
07/01/2011).

SVTH:nguyÔn thÞ hång v©n

15

GVHd: pgs.ts.Ph¹m thÞ bÝch chi


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc D©n

Việc tính giá vốn của lô hàng cà phê như sau:
Đơn giá mua 26,500,000 đ/ tấn,

Thuế VAT 1,325,000 đ/ tấn

Kế toán chỉ cần nhập đơn giá mua và số lượng, giá vốn của lô hàng sẽ
được máy tính tự động tính toán:
Giá mua: 27.825 đ/ kg x 114.829kg = 3.195.116.925 đ (giá đã tính thuế
GTGT 5%)
Phí quản lý: 3.195.116.925 x 0,2% = 6.390.234 đ
Phí Ngân hàng: 3.195.116.925 x 0,2% = 6.390.234 đ
Phí vận chuyển: 36.800.000 đ
Phí giao nhận, kiểm nghiệm, bốc xếp:

120.000 đ/tấn x 115.2 tấn = 13.824.000 đ
Phí lãi vay:
- Vay lần 1:

2,442,240,000 đ x 1.3% x 17/30 ngày = 17,991,168 đ

- Vay lần 2:

610,560,000 x 1.3% x 03/30 ngày = 793,728 đ

Bảo hiểm: $37.500 x 19.470 x 0,06% x 110% = 481.883 đ
Tổng cộng: 3.241.023.972 đ

Biểu số 2.1: Hóa đơn thuế GTGT hàng hoá dịch vụ mua vào
HOÁ ĐƠN
GÍA TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 15 tháng 01 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Xí nghiệp tư doanh Hoa Trang
Địa chỉ: Thôn 2 – Chưhđông – Pleiku
MST: 5900188329
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Tuấn
SVTH:nguyÔn thÞ hång v©n

16

GVHd: pgs.ts.Ph¹m thÞ bÝch chi


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc D©n

Tên đơn vị: Công ty Xuất nhập khẩu Bắc Giang
Địa chỉ: Nguyễn Văn Cừ- TP.Bắc Giang
Số Tài khoản: 4311.0000000302 Ngân hàng BIDV Bắc Giang
Hình thức thanh toán: CK
MS: 2400110949-1

STT Tên hàng hoá, dịch Đơn
vụ
vị
tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

01

114.829

26.500

3.042.968.500


phê

R2,5%

TPXK Kg

HĐKT số 01 - 09
ký ngày 07/01/2011

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 05% .

3.042.968.500
Tiền thuế GTGT:

152.148.425

Tổng cộng tiền thanh toán:

3.195.116.925

Số tiền viết bằng chữ: Ba tỷ, một trăm chín lăm triệu, một trăm mười sáu
ngàn, chin trăm hai mươi lăm đồng ./.
Người mua hàng

Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Căn cứ vào bản dịch hợp đồng ngoại thương số CSP05627-001 ký ngày
07/01/2011 (đính kèm trong phụ lục), kế toán lập tờ khai hàng hóa xuất khẩu
Biểu số 2.2 : Tờ khai hải quan
TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU
Bản lưu người khai hải quan
TỔNG CỤC HẢI QUAN: Đồng

Tờ khai số: 69 /XK/ KD/ LBT

Nai

SVTH:nguyÔn thÞ hång v©n

HQ/2011 - XK

Cán bộ đăng kí (Ký, ghi rõ họ
tên)

17

GVHd: pgs.ts.Ph¹m thÞ bÝch chi


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc D©n

Cục hải quan: Đồng Nai


Ngày đăng kí: 12/01/2011

Chi cục hải quan: Long Bình Tân

Số lượng phụ lục tờ khai

A - PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN KÊ KHAI
1. Người xuất khẩu:
2

4

0

0

1

1

0

9

4

9

1


5. Loại hình:

6. Giấy phép nếu có

Có thuế Không thuế

Số:

KD

ĐT

Ngày:

GC

SXXK

XTN
TX

7. Hợp đồng:

Người nhập khẩu:

QF – JINGXI CONTY QINGFENG Số:
Ngày:
TRADING CO., LTD, SINGAPORE


Ngày hết hạn:
8. Nước nhập khẩu:
VIỆT NAM

Ngày hết hạn:
Người uỷ thác:

9. Cửa khẩu xuất
hàng:

Đại lý làm thủ tục hải quan:

10. Điều kiện giao hàng:

ICD TP.HCM

CPT
KHONGOAIQUAN

11. Đồng tiền thanh
toán: USD

12. Phương thức thanh
toán: CAD

Tỷ giá tính thuế:
13. TÊN HÀNG
QUY
CÁCH
PHẨM CHẤT


PHÊ
ROBUSTA LOẠI
2

14.MÃ SỐ HÀNG
HOÁ

15.
LƯỢNG

16.
ĐƠN
VỊ
TÍNH

17.
ĐƠN
GIÁ
NGUYÊN
TỆ

18. TRỊ GIÁ NGUYÊN
TỆ

0901111000

115,2

tấn


1.553 USD

178.905,6 USD

1920 Bao
MỖI BAO ĐÓNG
GÓI 60Kg
Cộng

19.Chứng từ đi kèm:

Bản chính

Bản sao:

- Hợp đồng thương mại:

178.905,6 USD

20.Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp
luật về những nội dung khai báo trên tờ khai này.
Ngày 12 tháng 01 năm 2011

- Bản kê chi tiết
Giấy giới thiệu:
Giấy ủy quyền:

(Người khai báo ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên và
chức danh)


B - PHẦN DÀNH CHO KIỂM TRA HẢI QUAN

SVTH:nguyÔn thÞ hång v©n

18

GVHd: pgs.ts.Ph¹m thÞ bÝch chi


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc D©n

21. Phần ghi kết quả của Hải quan:
Người quyết định hình thức kiểm tra ( Ghi rõ họ tên):
Hình thức kiểm tra:
Địa điểm kiểm tra:

Miễn kiểm tra:

Kiểm tra xác suất. Tỷ lệ:

Thời gian kiểm tra:

giờ, ngày

Đến

%


Kiểm tra toàn bộ:

giờ, ngày

Kết quả kiểm tra:

22. Đại diện doanh nghiệp ( Ký, ghi rõ họ tên)
24. Lệ phí hải quan:

Bằng chữ:

Biên lai thu lệ phí số:

Ngày:

23.Cán bộ kiểm hoá (Ký, ghi rõ họ tên)

25. Ghi chép khác của Hải quan 26. Xác nhận làm thủ tục hải quan:

27. Xác nhận thực xuất (Ký đóng dấu,
Ghi rõ họ tên)

Căn cứ vào hoá đơn mua vào, hoá đơn thuế GTGT của hàng hoá mua
vào, hoá đơn thuế GTGT hàng hoá bán ra, tờ kê khai hải quan, hoá đơn vận
chuyển, kế toán tiến hành nhập số liệu vào hệ thống máy tính các thông tin về
hàng hoá, các chi phí liên quan để tính giá vốn hàng xuất khẩu.
Biểu số 2.3: Phiếu xuất kho
CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU BẮC GIANG


Mẫu số 02/VT

Địa chỉ: Nguyễn Văn Cừ, TP. Bắc Giang
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16 tháng 01 năm 2011
Họ tên người nhận hàng: QF–JINGXI CONTY QINGFENG TRADING
Địa chỉ: Singapore
Lý do xuất kho: Xuất khẩu
Xuất tại kho: Kho trung tâm
STT Tên,
hiệu,
cách,
chất
hoá

nhãn Mã Đơn Số lượng
quy số vị
thực
phẩm
tính Yêu
cầu
xuất
hàng

SVTH:nguyÔn thÞ hång v©n

19

Đơn
giá Thành tiền

(đồng)

GVHd: pgs.ts.Ph¹m thÞ bÝch chi


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
1

Cà phê

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc D©n
tấn

114,829 114,829 27.825.00
0

3.195.116.925

Cộng thành tiền: 3.195.116.925 đ
Bằng chữ: Ba tỷ một trăm chín mươi lăm triệu một trăm mười sáu nghìn
chín trăm hai mươi lăm đồng.
Xuất ngày 16 tháng 01 năm 2011
Thủ trưởng đơn vị
Thủ kho
(Ký, đóng dấu,

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Phụ trách cung tiêu

( Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Người nhận
(Ký, họ tên)

họ tên)
Căn cứ vào số liệu ghi trên phiếu xuất kho kế toán tiến hành nhập số liệu
vào máy tính phân hệ nghiệp vụ “ Kế toán bán hàng và công nợ phải thu” vào
phần “Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho”. Sau đó máy tính sẽ tự kết
chuyển số liệu vào sổ chi tiết TK 632, sổ cái TK 632.

SVTH:nguyÔn thÞ hång v©n

20

GVHd: pgs.ts.Ph¹m thÞ bÝch chi


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc D©n

Biểu số 2.4 : Sổ chi tiết tài khoản 632
CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU BẮC GIANG
Nguyễn Văn Cừ - TP. Bắc Giang

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632
Tên tài khoản: Giá vốn hàng xuất khẩu Số hiệu: 632

NT

Chứng từ

ghi sổ SH
31/01

31/01

NT

HĐ 10 –

03/01

Diễn giải

tấn hạt tiêu INV

HĐ 16 –

932 sang Anh
Xuất bán 98,03

05/01

11/NVKD1

tấn đậu tương


31/01

HĐ 22 –

10/01

sang Trung Quốc
Xuất bán lạc nhân

31/01

11/NVKD1
……….
HĐ 36 –

16/01

sang Trung Quốc
…………..
Xuất lô hàng cà

31/01

11/NVKD2

phê sang

( HĐKT

Singapore


CSP05627-001)
HĐ 41 –
16/01

Chi phí vận tải

11/NVKD2

biển xuất khẩu

( HĐKT
31/01

ĐƯ
1561

(tấn)

(đ)

26,04

43.378.802

1.129.584.000

1561

98,03


22.050.000

2.161.561.500

1561

105,18

16.072.875

1.690.544.993

TK

Xuất bán 26,04

11/NVKD1

SL

Ghi nợ TK 632
ĐG
T TT

1561

114,829

111


27.825.000

Ghi có TK 632

………..
3.195.116.925

36.800.000

café sang

CSP05627-001)
HĐ 62 –
21/01
11/NVKD2

Singapore
Xuất bán khăn 156`
bông,Inv 01NCS –
09/PNT sang EU

285.112.000

(HĐKT
EU01125-001)
………..

….


31/01

……
Cộng số PS
Ghi có TK 632

……………..
237.793.157.605
911

237.793.157.605

Sổ này có: 01 trang, kèm theo 06 chứng từ gốc
Ngày mở sổ: 31/01/2011
Ngày 31 tháng 1 năm 2011
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, đóng dấu, họ tên)

Biểu số 2.5 : Sổ cái tài khoản 632
CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU BẮC GIANG
Nguyễn Văn Cừ - TP. Bắc Giang


SVTH:nguyÔn thÞ hång v©n

21 thÞ bÝch chi
GVHd: pgs.ts.Ph¹m


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc D©n

SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
Tên tài khoản: Giá vốn hàng xuất khẩu
Trích tháng 01 năm 2011
Chứng từ
Số hiệu

Diễn giải

Số hiệu TK ĐƯ

Số tiền

Ngày
tháng

Nợ




Số dư đầu năm
HĐ 10 – 31/01
11/NVKD
1

Xuất bán 26,04 tấn hạt tiêu INV 932

1561

1.129.584.000

HĐ 16 – 31/01
11/NVKD
1

Xuất bán 98,03 tấn đậu tương sang 1561
Trung Quốc

2.161.561.500

HĐ 22 – 31/01
11/NVKD
1

Xuất bán 105,18 tấn lạc nhân sang 1561
Trung Quốc

1.690.544.993

……


……………………………………

…….

HĐ 41 – 31/01
11/NVKD
2



Chi phí vận tải biển XK 114,829 tấn cà 111
phê

……..

……………
36.800.000

(HĐKT
CSP05627001)
HĐ 36 – 31/01
11/NVKD
2

Xuất 114,829 tấn cà phê sang Singapore 1561

3.195.116.925

31/01


Xuất bán khăn bông,Inv 01NCS – 1561
09/PNT sang EU

285.112.000

…….

………………………………………… …….

………………

Tổng cộng phát sinh

237.793.157.605

Số dư cuối kì

237.793.157.605

(HĐKT
CSP05627001)

0031435
(HĐKT
EU01125001)
……

……………….


Ngày 31 tháng 1 năm 2011
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, đóng dấu, họ tên)

SVTH:nguyÔn thÞ hång v©n

22 thÞ bÝch chi
GVHd: pgs.ts.Ph¹m


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc D©n

2.2.1.2. Kế toán doanh thu hàng xuất khẩu
Khi hàng hoá xuất khẩu được xác định là tiêu thụ, đồng thời với việc ghi
nhận giá vốn, kế toán phản ánh doanh thu xuất khẩu của lô hàng đó.
Tài khoản sử dụng:
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”…, trong đó TK
51111 là TK phản ánh “Doanh thu bán hàng xuất khẩu”, cụ thể:
TK 511111: Doanh thu bán hàng xuất khẩu nghiệp vụ kinh doanh 1

TK 511112: Doanh thu bán hàng xuất khẩu nghiệp vụ kinh doanh 2
TK 511116: Doanh thu bán hàng xuất khẩu nghiệp vụ kinh doanh 6
TK 511119: Doanh thu bán hàng xuất khẩu nghiệp vụ kinh doanh 3
Hàng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá, kế toán căn cứ
vào chứng từ, hoá đơn thuế GTGT nhập số liệu vào máy, phần mềm sẽ tự
động phản ánh các số liệu vào Sổ chi tiết TK 51112 để ghi nhận doanh thu,
sau đó được sử dụng để ghi sổ cái TK 51112- Doanh thu bán hàng xuất khẩu
nghiệp vụ 2.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK khác
 TK131- Theo dõi công nợ với khách hàng
 TK111,112- Theo dõi thanh toán tiền hàng
 TK 007- Theo dõi nguyên tệ
Để phản ánh quá trình xuất khẩu hàng hoá, kế toán sử dụng bộ chứng từ
bao gồm:
TT

Chứng từ

1. Hợp đồng thương mại, Hoá đơn thương mại
2. Hoá đơn thuế GTGT
3. Phiếu xuất kho
4. Vận đơn
5. Tờ khai hải quan
6. Biên bản giám định chất lượng hàng hoá
7. Các bảng kê và biên lai nộp thuế

SVTH:nguyÔn thÞ hång v©n

23


GVHd: pgs.ts.Ph¹m thÞ bÝch chi


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc D©n

8. Giấy báo Có của Ngân Hàng
9. Các chứng từ có liên quan khác
Trình tự ghi sổ kế toán:
Trị giá hàng hoá bán ra sẽ được kế toán ghi công nợ vào sổ theo dõi công
nợ của khách hàng. Khi nhận được thanh toán từ phía khách hàng bằng Séc,
tiền mặt, Ngân phiếu kế toán viên tiến hành lập Phiếu thu.
Căn cứ vào chứng từ kế toán ban đầu, kế toán tiến hành nhập số liệu vào
máy tính phân hệ nghiệp vụ “Kế toán bán hàng và công nợ phải thu” và nhập
dữ liệu để cuối kì in ra bảng chi tiết công nợ TK 131.
Sau khi việc thanh toán hoàn thành thì nghiệp vụ bán hàng kết thúc, hai
bên mua và bán sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng đã ký kết.
Hoá đơn mua hàng kiêm phiếu xuất kho là chứng từ xác định số hàng
hoá xuất khẩu và cũng là căn cứ xác định doanh thu bán hàng.
Trị giá hàng xuất bán của Công ty căn cứ vào trị giá thực tế hàng nhập
trong kì và chi phí phát sinh trong quá trình xuất khẩu. Trị giá này được tính
hoàn toàn tự động nhờ chương trình máy tính được thiết kế sẵn. Kế toán hàng
xuất khẩu vào giá trị hàng xuất thực tế, số lượng hàng bán ra và in ra bảng
Nhập - Xuất - Tồn. Bảng chênh lệch này cũng được theo dõi chi tiết tới
nghiệp vụ xuất bán cho từng kho hàng. Tình hình theo dõi trên báo cáo công
nợ thuộc TK 131 và được chi tiết tới từng phòng nghiệp vụ. Sau đó, phần
mềm máy tính sẽ tự động kết chuyển số liệu vừa nhập vào các sổ sau:
 Sổ chi tiết TK 511
 Sổ cái TK 511

 Sổ cái và sổ chi tiết các TK có liên quan
* Ngày 16/01/2011, công ty tiến hành xuất bán 114,829 tấn cà phê
R2S13 sang Singapo cho công ty QF – JINGXI CONTY QINGFENG
TRADING CO., LTD (theo hợp đồng kinh tế CSP05627-001 ký ngày
07/01/2011).

SVTH:nguyÔn thÞ hång v©n

24

GVHd: pgs.ts.Ph¹m thÞ bÝch chi


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc D©n

Dựa vào hợp đồng kinh tế đã kí kết giữa Công ty xuất nhập khẩu Bắc
Giang cùng với công ty QF – JINGXI CONTY QINGFENG TRADING CO,
kế toán lập hóa đơn thuế GTGT
Biểu số 2.6: Hóa đơn thuế GTGT hàng hoá dịch vụ bán ra
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số 01 GTKT – 3LL

Liên 2: Giao cho khách hàng

QA/2011B

0014204

Ngày 16 tháng 01 năm 2011
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU BẮC GIANG
Địa chỉ: Nguyễn Văn Cừ, TP. Bắc Giang
Tel: 0240.853.483
Fax: 0240.855.879
Mã số thuế: 24001109491
Tên khách hàng: Công ty QF – JINGXI CONTY QINGFENG
TRADING
Địa chỉ: Singapore
Điện thoại:

Fax:

Hình thức thanh toán: CK
STT

Tên hàng hoá, dịch
vụ

Đvt

MS:
Số lượng

Đơn giá
(USD)

Thành tiền
(USD)


A

B

C

D

E

F

1

Cà phê

Tấn

114,829

1,544.10

177,307.45

Quy ra tiền Việt
Nam theo tỉ giá ngày
16/01/2011 là 1 USD
= 19.470VNĐ

3.452.176.052


Cộng tiền hàng:

3.452.176.052 đ

Thuế suất thuế GTGT: 0%

Tiền thuế GTGT: 0
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.452.176.052 đ
Số tiền viết bằng chữ: Ba tỷ, bốn trăm năm mươi hai triệu, một trăm bẩy mươi
sáu nghìn, không trăm năm mươi hai đồng.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
SVTH:nguyÔn thÞ hång v©n

25

GVHd: pgs.ts.Ph¹m thÞ bÝch chi


×