CHIẾN LƯỢC XỬ TRÍ
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
KHI ĐANG DÙNG THUỐC
KHÁNG NGƯNG TẬP TIỂU CẦU
ThS. BS VĂN ĐỨC HẠNH
Viện Tim Mạch Quốc Gia Việt Nam
Tiều cầu đóng Vai trò chính
trong Huyết khối do Xơ vữa động mạch
1
Kết
dính
TC
Vỡ
mảng
XV
2
Hoạt
hóa
TC
bị
hoạt
hóa
3
TxA2
ADP
ADP=adenosine
diphosphate;
TxA2=thromboxane
A2
1.
Cannon
CP
et
al.
Heart
Disease:
A
Textbook
of
Cardiovascular
Medicine.
6th
ed.
Philadelphia,
PA:
WB
Saunders,
2001:
1232–1263.
Kết
tập
Fibrinogen
+
=
Dự phòng biến cố tim mạch
Primary
prevention
1
2
3
Secondary
Prevention
4
5
6
Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu, đặc biệt là Aspirin đóng vai trò quan trọng
trong dự phòng (tiên phát và thứ phát) bệnh lý tim mạch
Kháng
-ểu
cầu
kép
là
điều
trị
nền
tảng
Hiệu
quả
đã
được
chứng
minh
trên
các
đối
tượng
trong
nhiều
nghiên
cứu:
•PCI:
CLASSICS,
CREDO,
PCI-‐CLARITY,
PCI-‐CURE
•NSTE-‐ACS:
CURE
•STEMI:
CLARITY,
COMMIT-‐CCS2
Tỷ
lệ
có
biến
cố
-m
mạch
chính
(%)
25
20
Tử
vong
Zm
mạch,
NMCT
hay
đột
quỵ
não
Xuất
huyết
nặng
Giảm nguy cơ
20%
↓25%
15
biến cố
15%
↓20%
↓16%/18%
12%
10
10%
5
↑60%
0
Tăng nguy cơ
0.8%
Không
kháng
Zểu
cầu
1.3%
ASA1,2
↑38%
1.8%
ASA
+
clopidogrel3
xuất huyết
↑18%/33%
2.4%
ASA
+
prasugrel
3
hay
&cagrelor
4
1.
An&platelet
Trialists'
Collabora&on.
BMJ
1994;308:81–106;
2.
An&thrombo&c
Trialists'
Collabora&on.
BMJ
2002;324:71–86;
3.
WivioG
et
al.
N
Engl
J
Med
2007;357:2001–2015;
4.
Wallen&n
et
al
New
Engl
J
Med
2009;361:1045-‐57
Chống đông và&chống
kết tậpTtiểu
cầu
An-coagulants
An-platelet
herapy
Thuốc
chống
đông/và
chống
ngưng
tập
-ểu
cầu
ở
bệnh
nhân
UA/NSTEMI
trong
2
thập
kỷ
qua
Tăng
hiệu
quả
phải
phù
hợp
với
không
tăng
nguy
cơ
chảy
máu
Chảy máu
Tử
vong/NMCT
<
1988
16-‐20%
1988
ASA
12-‐15%
1992
ASA+
Heparin
1998
ASA+
Heparin+
An--‐
GPIIB/IIIA
8-‐12%
6-‐10%
With
permission
from
Christopher
Cannon
2003
ASA+
LMWH
+
Clopidogrel
+
Interven-on
4-‐8%
Nguy cơ tim mạch khi BN xuất huyết là gì?
Tăng nguy cơ
tử vong
antithrombotic therapy
Nguy cơ tim mạch khi BN xuất huyết
phải truyền máu là gì?
Tăng nguy cơ tắc
stent và thiếu máu
cơ tim
Lợi ích
Truyền máu
Nguy cơ
Tắc stent
DÀN BÀI ?
1. Ai có nguy cơ chảy máu?
2. Xử trí chảy máu như thế nào?
3. Nội soi: Thời điểm và Vai trò?
4. Cân bằng nguy cơ và lợi ích?
1. Ai có nguy cơ xuất huyết?
Nguy cơ chảy máu ở BN HC ĐMV cấp
Nguy cơ chảy máu ở BN NMCT không có ST chênh lên
Nguy cơ chảy máu ở BN
đau thắt ngực không ổn định
Ai nguy cơ cao nhất ?
Tiền sử xuất huyết: gấp 2,83 lần.
Dùng tiêu sợi huyết và ức chế GP
IIb/IIIa: gấp 2,38 lần.
Nguy cơ xuất huyết tiêu hóa cao ở BN
dùng liệu pháp chống ngưng tập TC kép
Journal of the Chinese Medical Association 76 (2013) 9 - 14
2. Chiến lược xử trí chảy máu?
Nguy cơ tử vong cao
(Xuất huyết ồ ạt, tình trạng sốc)
và / hoặc kèm theo thiếu máu cơ tim
hoặc suy tim sung huyết
KHÔNG
Chỉ truyền máu
khi Hb <8g/l
Bắt đầu ngay PPI
Ngừng antiplatelet trong vòng 24h
Chẩn đoán xác định vị trí XHTH trên
trong vòng 24h từ khi vào viện
CÓ
Truyền máu
ngay, mục tiêu
Hb> 10g/l
Theo dõi CVP
Đánh giá nguy cơ tắc stent liên quan
tới ngừng thuốc antiplatelet?
Đánh giá nguy cơ xuất huyết tái phát?
Nguy cơ chảy máu
tái phát thấp:
Tiếp tục liệu pháp
antiplatelet kép
Nguy cơ chảy máu cao:
Tiếp tục xuất huyết:
Ngừng aspirin, duy trì
clopidogrel
(Mục tiêu: dùng lại aspirin
trong vòng 2 tuần)
Dừng antiplatelet kép
Đánh giá hàng ngày
Mục tiêu: dùng lại
clopidogrel trong 1 - 2 tuần
Q J Med doi:10.1093/qjmed/hcm148
BN nào có nguy cơ cao tắc stent?
Suy chức năng thất trái
Suy thận
Stent > 20 mm
Mới can thiệp ĐMV (3 tháng với stent
thường, 12 tháng với stent phủ
thuốc)
Q J Med doi:10.1093/qjmed/hcm148
Thang điểm dự báo tái phát?
* Rockall score trước NS =0 ! nguy cơ thấp, có thể xuất viện
* Rockall score đầy đủ < 3 ! nguy cơ tái XH hoặc tử vong thấp, có
thể ra viện sớm
Q J Med doi:10.1093/qjmed/hcm148
Thang CRUSADE dự báo nguy cơ xuất huyết
ở BN HC vành cấp
European Heart Journal (2011) 32, 2999–3054
3. Nội soi: Thời điểm
và vai trò?
Nghiên cứu trên 135 BN NMCT cấp bị xuất huyết tiêu hoá
J Clin Gastroenterol 2007; 41: 462 -7
Kết quả
Có 2 BN có biến chứng tim mạch nặng lên khi Nội soi
dạ dày vào ngày thứ nhất của bệnh.
J Clin Gastroenterol 207; 41: 462 -7