Tải bản đầy đủ (.ppt) (146 trang)

Bài giảng Quản trị học đại cương: Chương 11 ThS. Trương Quang Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.32 KB, 146 trang )

Chương XI
Thông tin trong quản lý
I. Những vấn đề chung về thông tin
II. Thông tin trong quản lý
III. Hệ thống thông tin quản lý (MIS)
1


Lộ trình Tin học hóa QLHCNN của Việt Nam

1993-2000

NQ 49/CP 4-8-1993
KH tổng thể PT
CNTT đền 2000
(7-4-1995)
1996-1998: 280 tỷ
Trong đó 160 tỷ
cho QLNN

2001-2005

Chỉ thị 58-CT/TW
(17-10-2000)
Đề án 112:
Tin học hóa
QLHCNN

2005-2010

CP điện tử



2


Chuỷ trửụng phaựt trieồn CNTT
cuỷa Vieọt Nam
Ngh quyt 49/CP ngy 4-8-1993 v CT PT CNTT
n nm 2000
Ch th ca B Chớnh tr 58-CT/TW, 17/10/2000 v
y mnh ng dng v phỏt trin CNTT phc v
s nghip CNH-HH
Quyt nh ca Th tng Chớnh ph 81/2001/QTTg, 24-5-2001 v Phờ duyt Chng trỡnh hnh
ng trin khai Ch th 58/CT/TW;
Quyt nh ca Th tng Chớnh ph 112/2001/QTTg 25-7-2001 phờ duyt D ỏn tin hc húa
3
QLHCNN giai on 2001-2005


Chỉ thị 58-CT/TW, 17/10/2000 của Bộ CT về “Đẩy mạnh
ứng dụng và phát triển CNTT phục vụ sự nghiệp CNHHĐH”
 Ưùng dụng và phát triển CNTT là một nhiệm vụ ưu
tiên trong chiến lược PT KT-XH, là phương tiện chủ
lực để đi tắt, đón đầu, rút ngắn khoảng cách;
 Mọi hoạt động KT-VH-XH, AN, PQ đều phải ứng
dụng CNTT để phát triển;
 Mạng thông tin quốc gia là kết cấu hạ tầng KT-XH
quan trọng;
 Phát triển nguồn nhân lực CNTT là yếu tố then chốt có
ý nghĩa quyết định đối với việc ứng dụng và PT CNTT;
 Phát triển Công nghiệp CNTT thành 1 ngành kinh tế

quan trọng, đặc biệt là phát triển công nghiệp phần
4
mềm


Quyết định của TT CP 81/2001/QĐ-TTg, 24-5-2001 phê
duyệt Chương trình hành động triển khai Chị thị 58CT/TW

Mục tiêu 2005:
CNTT VN đạt trình độ trung bình trong khu vực,
1,5% dân số thuê bao internet;
CN CNTT tăng 20-30% /năm
Giá trị sản lượng phần mềm 500 triệu USD/năm

Mục tiêu 2010:
CNTT VN đạt trình độ tiên tiến trong khu vực;
CN CNTT trở thành ngành KT mũi nhọn
Đạt trung bình trên thế giới về tỷ lệ người sử dụng
internet
5


QĐ của TT Chính phủ 112/2001/QĐ-TTg, 25-72001 phê duyệt Dự án tin học hóa QLHCNN 20012005
 Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ QL của các CQ
HCNN;
 2005 đưa hệ thống thông tin điện tử của Chính phủ vào
hïoạt động;
 Hiện đại hóa công nghệ hành chính, thực hiện tin học
hóa các quy trình phục vụ nhân dân trong lĩnh vực
DVC;

 Đào tạo tin học cho CBCC Nhà nước, sử dụng CN mới
trong công việc thường xuyên, nhằm đáp ứng yêu cầu
cao về hiệu quả và chất lượng công việc
6


Thông báo 42 – TG/TW ngày 28/3/2002 của
Ban Bí Thư Trung Ương Đảng v/v thực hiện
Chỉ Thị 58-CT/TW.
 Nhằm kiện toàn tổ chức Ban Chỉ Đạo Quốc Gia về CNTT
và Viễn Thông, Ban Bí Thư đề nghị Thủ Tướng (hay một
Phó Thủ Tướng) trực tiếp làm trưởng ban, có sự tham gia
của các đại diên Đảng, Quốc Hội.
 Cần tổ chức triển khai gấp Đề án Tin học hóa hoạt động
của các cơ quan Đảng giai đoạn 2001-2005 đồng bộ với các
đề án của Chính Phủ và Quốc Hội…

7


I. Những vấn đề chung về thông tin
1. Khái niệm chung về thông tin
2. Các loại thông tin trong tổ chức
3. Một vài đặc điểm cần quan tâm của
thông tin

8


1. Khái niệm chung về thông tin


9


in·for·ma·tion [ìnfər máysh’n] noun
1. knowledge: definite knowledge
acquired or supplied about something or
somebody
• a bulletin giving the latest information on
the trial
2. gathered facts: the collected facts
and data about a particular subject
3. telephone information service: a
telephone service that supplies telephone
numbers to the public on request.
Also called directory assistance
U.K. term directory enquiries
10


4. making facts known:
the communication of facts
and knowledge
5. COMPUTING computer
data: computer data that
has been organized and
presented in a systematic
fashion to clarify the
underlying meaning
11



da·ta 1 [dáytə, dáttə] noun (takes a singular or plural
verb)

1. factual information: information,
often in the form of facts or figures obtained
from experiments or surveys, used as a
basis for making calculations or drawing
conclusions
2. COMPUTING information for
computer processing: information, for
example, numbers, text, images, and
sounds, in a form that is suitable for storage
in or processing by a computer

[Mid-17th century. From the plural of Latin datum, neuter past
participle of dare, “to give, grant” (source of English CONDONE and
VENDOR). The original English, meaning was “accepted assumptions,
12
premises.”]


news [nooz] noun

1. recent information: information
about recent events or developments
• I phoned the hospital, and the news is
good.
2. current events: information about

current events printed in newspapers or
broadcast by the media
• She has been in the news a lot lately.
5. something previously unknown:
something previously unknown to somebody
that he or she is surprised to hear about
• Their divorce was news to me.
13


re·port [ri páwrt] verb
1. tell about what happened: to give
information about something that has
happened
• reported that negotiations were
proceeding slowly
2.
BROADCASTING, PRESS tell
people news using media: to find out
facts and tell people about them in print
or a broadcast

14


noun (plural re·ports)
1. account of something: an
account of an event, situation, or
episode
2. PRESS, BROADCASTING news

item or broadcast: an account of
news presented by a journalist
3. document giving information
about something: a document that
gives information about an
investigation or a piece of research,
often put together by a group of
people working together
15


en·tro·py [éntrəpee] (plural
en·tro·pies) noun
1. measure of disorder: a
measure of the disorder that exists in
a system
2. PHYSICS measure of
unavailable energy: a measure of
the energy in a system or process that
is unavailable to do work. In a
reversible thermodynamic process,
entropy is expressed as the heat
absorbed or emitted divided by the
absolute temperature. Symbol S 16


Entropy : measure of the disorder of the molecules in subtances.
Thermodynamic theory sugests that the entropy of the universe can
increase but will never decrease, and that therefore the universe will
reach a state where the temperature is the same throughout.


17


1. 1- Dữ liệu (data)
Dữ liệu (số liệu và dữ kiện) là những “thông tin
thô” ban đầu phản ánh một cách rời rạc các hiện
tượng, các sự kiện, hoạt động của tổ chức. Nó
không cho thấy được một ý nghĩa tổng thể về sự
vận động, tồn tại và phát triển của tổ chức.
Dữ liệu bao gồm rất nhiều loại khác nhau và bao
quát trên mọi lĩnh vực có liên quan đến tổ chức và
chúng chỉ trở nên hữu ích sau khi đã được xử lý.

18


Các hoạt động xử lý dữ liệu thô bao gồm phân
loại, phân tích, so sánh và tổng hợp thành
những thông tin hữu ích và có giá trị đối với tất cả
các cấp của tổ chức.

19


Xử lý: xử trí và chỉnh lý
Phân tích: (hóa) chia lìa ra – xét tìm các nguyên
chất trong các hoá- hợp- vật và so sánh trọng lượng
của các nguyên chất ấy.
Tổng hợp : nhóm họp nhiều cái lại một


20


a·nal·y·sis [ə nálləssiss] (plural a·nal·y·ses [ə nállə
sz]) noun
1.
separation
into
components:
the
separation of something into its constituents in
order to find out what it contains, to examine
individual parts, or to study the structure of the
whole

21


syn·the·size [sínthə sz]
1. int and tran verb combine
different
elements
into
new
whole: to combine different ideas,
influences, or objects into a new
whole, or be combined in this way

22



proc·ess, 3rd person present singular proc·ess·es)
1.
transitive verb prepare something using
a process: to treat or prepare something in a
series of steps or actions, for example, using
chemicals or industrial machinery

3.
transitive verb use procedures to do something: to
deal with somebody or something according to an established
procedure
4.
intransitive and transitive verb COOKING prepare food in
food processor: to chop, mix, or otherwise prepare food in food
processor or blender

transitive verb COMPUTING use
program on data: to use a
computer program to work on data in
some way, for example, to sort a
database or recalculate a spreadsheet
5.

23


1. 2- Thông tin
Trong khoa học quản lý, người ta phân biệt giữa

dữ liệu và thông tin thông qua khái niệm:

Dữ liệu (data) là thông tin thô
Thông tin (information) là
những dữ liệu đã xử lý, sắp xếp và
diễn giải theo một cấu trúc hợp lý
để nâng cao tính hiệu quả của các
quyết định.
24


Thông tin là tập hợp những dữ liệu đã
được xử lý, mã hoá, sắp xếp nhằm giúp
cho các nhà quản lý đưa ra các quyết
định tốt hơn trong môi trường cụ thể.
(giáo trình)
Sự phân biệt như trên cũng chỉ mang ý nghĩa
tương đối vì còn có thuật ngữ “thu thập và xử lý
thông tin” tồn tại trong mọi tổ chức có cả nghĩa
của xử lý thông tin và xử lý dữ liệu ban đầu.
25


×