Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Can thiệp nhân đạo quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.63 KB, 15 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

Phạm Kông Trường

VẤN ĐỀ QUẢN LÝ CÔNG SUẤT
TRONG HỆ CDMA
Ngành: Công nghệ Điện tử - Viễn thông
Chuyên ngành: Kỹ thuật vô tuyến điện tử
và thông tin liên lạc
Mã số: 2.07.00

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS NGUYỄN VIẾT KÍNH

Hà nội- 2008


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ CHUNG VỀ HỆ THỐNG DI ĐỘNG TẾ BÀO ........................... 9

1.1 Sự phát triển của các hệ thống di động tế bào ................................................ 9
1.2 Khái niệm phủ sóng tổ ong ........................................................................... 10
1.3 Tái sử dụng tần số......................................................................................... 11
1.4 Các chiến lƣợc phân bổ kênh ....................................................................... 15
1.5 Nhiễu và dung lƣợng hệ thống ..................................................................... 16
1.6 Cải thiện dung lƣợng trong hệ thống thông tin di động .............................. 22
1.7 Tóm tắt chƣơng ............................................................................................ 30


CHƢƠNG 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM HỆ CDMA .................................................................32

2.1 Tính đa dạng của phân tập ............................................................................ 32
2.2 Điều khiển công suất trong CDMA .............................................................. 34
2.3 Công suất phát thấp ...................................................................................... 34
2.4 Mã hóa/giải mã thoại có tốc độ số liệu thay đổi ........................................... 35
2.5 Bảo mật cuộc gọi .......................................................................................... 35
2.6 Chuyển giao mềm ......................................................................................... 36
2.7 Sử dụng lại tần số và phân chia séc tơ .......................................................... 46
2.8 Giá trị Eb/No (hoặc C/I) thấp và chống lỗi .................................................. 47
2.9 Dung lƣợng CDMA ...................................................................................... 47
2.10 Tóm tắt chƣơng .......................................................................................... 57
CHƢƠNG 3: CÁC PHƢƠNG PHÁP Q/LCÔNG SUẤT THÔNG QUA ĐKCS .........59

3.1 Tác dụng của điều khiển công suất .............................................................. 59
3.2 Điều khiển công suất trên đƣờng truyền về.................................................. 64
3.3 Điều khiển công suất trên đƣờng truyền đi .................................................. 74


3.4 Tóm tắt chƣơng ............................................................................................ 76
CHƢƠNG 4: PHƢƠNG PHÁP TỐI ƢU HÓA QUẢN LÝ CÔNG SUẤT ..................78

4.1 Giới thiệu ...................................................................................................... 78
4.2 Điều khiển công suất thích nghi ................................................................... 79
4.3 Tác động của quản lý công suất đến dung năng ........................................... 81
4.4 Phân phối công suất kênh hoa tiêu và co dãn ô ............................................ 87
4.5 Tối ƣu hóa anten để cân bằng lƣu lƣợng ...................................................... 90
4.6 Tóm tắt chƣơng ............................................................................................ 94
KẾT LUẬN.................................................................................................................... 95



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
American
National
Standard
Institute
Base Station
Bit Error Rate
Code Division Multiple Access
Carrier to Interference Ratio

Viện tiêu chuẩn quốc gia Mỹ

Tỷ số sóng mang trên nhiễu và tạp âm

MS
MSC
RSSI
SNR
SIR
TDMA
PN
RF
PWR

Carrier to interference plus Noise
Ratio
Advanced Mobile Phone System
Frequency Division Multiple
Access

Frame Error Rate
Forward Error Correction
Global System for Mobile
communication
Mobile Station
Mobile Switching Center
Radio Signal Strength Indications
Signal to Noise Ratio
Signal to Interference Ratio
Time Division Multiple Access
Pseudo Noise
Radio Frequency
Power

PCB
PCS
PCG
SHO

Power Control Bit
Power Control Subchannel
Power Control Group
Soft Handoff Area

Bít điều khiển công suất
Kênh phụ điều khiển công suất
Nhóm điều khiển công suất
Khu vực chuyển giao mềm

ANSI

BS
BER
CDMA
CIR

CINR
AMPS
FDMA
FER
FEC
GSM

Trạm phát gốc
Tỷ lệ lỗi bit
Đa truy nhập phân chia theo mã
Tỷ số sóng mang trên nhiễu

Hệ thống điện thoại di động tiên tiến
Đa truy nhập phân chia theo tần số
Tỷ lệ lỗi khung
Mã sửa lỗi hƣớng thuận
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
Trạm di động
Tổng đài di động
Các chỉ thị cƣờng độ tín hiệu vô tuyến
Tỉ số tín hiệu trên tạp âm
Tỉ số tín hiệu trên can nhiễu
Đa truy nhập phân chia theo thời gian
Mã tạp âm giả ngẫu nhiên
Tần số vô tuyến

Công suất


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1 - Tỷ số tái sử dụng tần số đối với một số giá trị N .............................. 17
Bảng 2.1 - Giá trị sử dụng để ƣớc lƣợng giá trị lớn nhất .................................... 51
Bảng 2.2 - Độ lớn can nhiễu tại máy thu và số kênh .......................................... 51
Bảng 4.1 - Tác động của chuyển giao khu vực tới chuyển giao ......................... 87
Bảng 4.2 - Tác động chuyển giao của tỷ lệ hoa tiêu ........................................... 89
Bảng 4.3 - Các kết quả mô phỏng của tối ƣu hóa anten ...................................... 93


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1 - Một mạng tế bào với mẫu 7 cell tần số ................................................ 9
Hình 1.2 - Mô tả phƣơng pháp tái sử dụng tần số ............................................... 12
Hình 1.3 - Phƣơng pháp định vị các ô đồng kênh ............................................... 14
Hình 1.4 - Minh họa lớp 1 của các ô đồng kênh cho kích thƣớc ô N=7 ............. 20
Hình 1.5 - Minh họa quá trình chia ô .................................................................. 23
Hình 1.6 - Minh họa chia ô trong hình chữ nhật tâm A diện tích 3km3km ...... 25
Hình 1.7 - (a) phân đoạn 1200, (b) phân đoạn 600 ............................................... 26
Hình 1.8 - M/ họa cách giảm nhiễu từ các ô đồng kênh nhờ phân đoạn ô 1200 . 27
Hình 1.9 - Khái niệm ô micro theo vùng ............................................................. 29
Hình 1.10 - Xác định D, Dz, R, Rz cho cấu trúc ô micro với N=7 ...................... 30
Hình 2.1 - Các loại phân tập trong CDMA ......................................................... 33
Hình 2.2 - Sự bảo mật của hệ thống trải phổ ...................................................... 36
Hình 2.3 - Chuyển giao mềm giữa hai trạm gốc ................................................. 38
Hình 2.4 - Tín hiệu trải phổ (SS) đƣờng truyền đi trong CDMA ........................ 39
Hình 2.5 - Quá trình chuyển giao ....................................................................... 43

Hình 2.6 - Phƣơng pháp ô dù .............................................................................. 45
Hình 2.7 - Nhiễu từ các BS lân cận ..................................................................... 47
Hình 2.8 - Tỉ lệ CS tạp âm trong ô tín hiệu đƣợc yêu cầu cho ngƣời sử dụng.... 53
Hình 2.9 - Hình vẽ của phƣơng trình 2.5 và 2.6 .................................................. 55
Hình 3.1 – Hiệu ứng gần xa................................................................................. 60
Hình 3.2 - Công suất thu từ hai thuê bao tại trạm gốc ........................................ 61
Hình 3.3 - Điều khiển công suất với thuê bao ................................................... 62
Hình 3.4 - Dung lƣợng tối đa khi CS thu từ các thuê bao tại BS bằng nhau ... 63
Hình 3.5 - Một chuỗi thăm dò truy nhập bởi MS để truy nhập hệ thống .......... 65


Hình 3.6 - Các PCB đƣợc ghép vào luồng thông tin băng gốc .......................... 69
Hình 3.7 - Quan hệ giữa một khung của kênh lƣu lƣợng và một PCG ............. 71
Hình 3.8 - Điều khiển công suất theo vòng mở sử dụng các PCB ................. 72
Hình 3.9 - Điều khiển công suất theo vòng khép kín sử dụng các PCB ........ 72
Hình 3.10 - Các chức năng ĐKCS đƣờng truyền về ........................................... 75
Hình 3.11 - Tất cả các thuê bao đều gây suy hao lẫn nhau ................................. 76
Hình 4.1 - Phân bố lƣu lƣợng của một hệ thống hoạt động ................................ 79
Hình 4.2 - Yêu cầu thay đổi công suất phát điều khiển ...................................... 80
Hình 4.3 - Chƣơng trình mô phỏng điều khiển công suất thích nghi .................. 81
Hình 4.4 - Cấu hình phía ô ................................................................................. 82
Hình 4.5 - Vùng chuyển giao mềm dịch chuyển do thay đổi công suất ............. 84
Hình 4.6 - Công suất truyền khu vực tác động lên dung năng ............................ 86
Hình 4.7 - Phân bổ kênh hoa tiêu tác động đến dung năng ................................. 88
Hình 4.8- Tối ƣu hóa anten nhằm cân bằng tải ................................................... 91


LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ và các

thầy cô giáo đã dạy dỗ hƣớng dẫn em trong suốt khóa học và em xin đặc biệt cảm
ơn thầy giáo NGUYỄN VIẾT KÍNH, ngƣời đã rất nhiệt tình hƣớng dẫn, bảo ban
và giúp đỡ em trong suốt thời gian làm luận văn.
Xin cảm ơn tất cả các bạn cùng lớp đã đóng góp ý kiến và tài liệu để cho
luận văn đƣợc hoàn tất.

Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2008
Sinh viên thực hiện: Phạm Kông Trường


MỞ ĐẦU

Trong những năm gần đây, các mạng CDMA đang ngày càng phát triển
mạnh mẽ trên thế giới và nó đang chứng tỏ đƣợc nhiều những tính năng ƣu việt hơn
hẳn các mạng di động dùng công nghệ khác.
Một trong những nguyên nhân quan trọng giúp mạng CDMA có đƣợc những
thành công chính là khả năng nổi trội của kỹ thuật điều khiển công suất trong hệ
thống CDMA.
Để tăng dung lƣợng của các hệ thống thông tin di động nói chung và của hệ
thống CDMA nói riêng thì vấn đề điều khiển công suất là một vấn đề quan trọng và
không thể thiếu. Luận văn này sẽ tập trung vào tìm hiểu các vấn đề liên quan đến
điều khiển công suất trong hệ thống CDMA, đặc biệt là sẽ nghiên cứu đến các vấn
đề tối ƣu hóa phƣơng pháp quản lý công suất.
Luận văn gồm có 4 chƣơng:
-

Chƣơng 1: Cơ sở chung về hệ thống di động tế bào

-


Chƣơng 2: Các đặc điểm hệ CDMA

-

Chƣơng 3: Các phƣơng pháp quản lý công suất thông qua điều khiển CS

-

Chƣơng 4: Các phƣơng pháp tối ƣu hóa quản lý công suất

Hy vọng rằng thông qua luận văn này, ngƣời đọc sẽ hiểu đƣợc phần nào về
hệ thống thông tin di động CDMA và tầm quan trọng của vấn đề điều khiển công
suất cũng nhƣ vấn đề quản lý công suất tối ƣu hóa.
Do trình độ còn hạn chế và thời gian có hạn, chắc chắn luận văn tốt nghiệp
này ít nhiều không thể tránh khỏi thiếu sót, kính mong các thầy cô giáo và bạn bè
đóng góp ý kiến để luận văn ngày càng hoàn thiện hơn.


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ CHUNG VỀ HỆ THỐNG DI ĐỘNG TẾ BÀO
1.1. Sự phát triển của các hệ thống di động tế bào [2][3][16]
Dịch vụ điện thoại di động nguyên thủy đã thƣờng đƣợc điều khiển bởi 1
trung tâm thu phát, phục vụ một khu vực thành thị rộng lớn. Một vài kênh radio
đang hoạt động và một vài ngƣời đăng kí thuê bao có thể đƣợc hỗ trợ trong quá
trình duy trì chất lƣợng dịch vụ hợp lý.
Đầu những năm 1980, những hệ thống tế bào thƣơng mại đầu tiên đã đƣợc
giới thiệu. Bằng việc sử dụng lại phổ tần có giá trị một cách đều đặn, hệ thống tế
bào đã cung cấp một sự phát triển ấn tƣợng về khả năng và chất lƣợng dịch vụ.
Thế hệ đầu tiên của mạng tế bào sử dụng kỹ thuật đa truy cập phân chia theo
tần số (FDMA) với việc điều chế tƣơng tự dải băng tần hẹp. Vùng dịch vụ đƣợc

phân chia thành các tế bào và mỗi tế bào đƣợc cung cấp bởi một máy thu phát cục
bộ gọi là các trạm gốc(BS). Mỗi một tế bào đƣợc chỉ định bởi một mạng nhỏ của
kênh radio đang hoạt động, có thể đƣợc sử dụng lại trong các tế bào khác của mạng.
Khoảng cách giữa hai tế bào này đủ xa để đảm bảo tỉ số tín hiệu trên tạp âm SIR.
Một mạng với 7 tế bào phổ biến sử dụng lại đƣợc minh họa trong hình 1.1. Những
tần số có thể đƣợc sử dụng lại trong các tế bào với số lƣợng nhƣ nhau.

Hình 1.1- Một mạng tế bào với mẫu 7 cell tần số


Hệ quả của khái niệm vùng phục vụ cục bộ là phải hỗ trợ chuyển giao.
Chuyển giao xảy ra khi một trạm di động MS đang hoạt động di chuyển từ một tế
bào đến những kênh hiện tại khác đƣợc giải phóng và một kênh mới ở một tế bào
đích đƣợc chỉ định. Môi trƣờng truyền vô tuyến trong một khoảng cách xa là không
chắc chắn dẫn đến yêu cầu tiếp tục giảm kích thƣớc tế bào. Điều này đồng nghĩa với
việc hạn chế hệ số tăng ích.
Hệ thống tế bào thế hệ 1 bị hạn chế bởi dung lƣợng. Thế hệ thứ 2 sử dụng kỹ
thuật truyền thông kỹ thuật số đang đƣợc phát triển. Sức mạnh của mã số cho phép
hoạt động mạnh mẽ hơn với các kích thƣớc tế bào nhỏ hơn và sử dụng lại phổ tần
nhiều hơn. Dung lƣợng hệ thống tăng khoảng từ 3 đến 20 lần so với hệ thống tƣơng
tự hiện có.
Các hệ thống kỹ thuật số chính đang tồn tại là GSM, D-AMPS và Qualcomm
CDMA. Hai hệ thống đầu tiên dựa theo sự lai ghép đa truy cập phân chia theo tần
số FDMA và đa truy cập phân chia theo thời gian TDMA trong khi hệ thống
Qualcomm hoạt động theo sự kết hợp FDMA và CDMA. Hệ thống GSM châu Âu
dƣờng nhƣ thích hợp để trở thành một chuẩn toàn cầu cho dịch vụ truyền thông cá
nhân trong tƣơng lai, trong khi dung lƣợng và chất lƣợng của hệ CDMA ngày càng
chứng minh những ƣu việt của nó và ngày càng tỏ ra vƣợt trội so với hệ thống
GSM.
1.2. Khái niệm phủ sóng tổ ong [2][5]

Để phủ toàn bộ mạng thông tin vô tuyến ngƣời ta thực hiện phủ sóng thành
nhiều vùng chồng lấn với nhau. Khái niệm phủ sóng này đƣợc gọi là tổ ong. Ngoài
ra phƣơng pháp phủ sóng tổ ong còn là một biện pháp quan trọng để giải quyết vấn
đề về ứ nghẽn tần số và dung lƣợng mạng. Nó cho phép đạt đƣợc dung lƣợng rất
cao trong một phân bổ phổ tần hữu hạn mà không cần các thay đổi cơ bản về công
nghệ. Phƣơng pháp tổ ong đƣợc xây dựng trên ý tƣởng thay thế một máy phát công
suất lớn phủ một vùng rộng lớn bằng nhiều máy phát phủ các vùng nhỏ hơn đƣợc
gọi là các ô. Mỗi trạm gốc đƣợc ấn định một phần của tổng số kênh có đƣợc trong
toàn bộ hệ thống và các trạm gốc gần nhau đƣợc ấn định các nhóm kênh khác nhau
sao cho toàn bộ các kênh khả dụng đƣợc ấn định cho một số lƣợng tƣơng đối nhỏ
các trạm gốc gần nhau. Các trạm gốc gần nhau đƣợc ấn định các nhóm kênh khác
nhau sao cho nhiễu giữa các trạm gốc (và các máy di động chịu sự giám sát của


chúng) đƣợc giảm thiểu. Bằng cách sắp đặt các trạm gốc trong không gian và các
nhóm kênh dành cho chúng một cách có hệ thống trên toàn bộ mạng, các kênh khả
dụng đƣợc phân bố trên toàn bộ vùng địa lý và đƣợc tái sử dụng nhiều lần theo sự
cần thiết chừng nào nhiễu giữa các trạm đồng kênh vẫn đƣợc duy trì dƣới mức quy
định.
Khi nhu cầu dịch vụ tăng (cần nhiều kênh hơn trong một vùng phục vụ cho
trước), ta có thể tăng số trạm gốc (cùng với giảm công suất phát để tránh tăng
nhiễu), nhờ vậy cung cấp thêm dung lƣợng vô tuyến mà không cần tăng phổ tần vô
tuyến. Đây là nguyên tắc căn bản để xây dựng tất cả các hệ thống thông tin vô tuyến
hiện đại, vì nó cho phép sử dụng một số kênh cố định để phục vụ một số lƣợng lớn
thuê bao bằng cách tái sử dụng các kênh trên toàn bộ vùng phục vụ. Ngoài ra
phƣơng pháp tổ ong cho phép mọi thiết bị trong một nƣớc hoặc trong cùng một
châu lục đƣợc sản xuất với cùng một tập kênh và có thể sử dụng đƣợc mọi nơi trong
vùng này.
1.3. Tái sử dụng tần số [5][8]
Các hệ thống vô tuyến tổ ong đƣợc xây dựng trên cơ sở phân bổ thông minh

và tái sử dụng các kênh trên toàn bộ vùng phủ. Mỗi trạm gốc đƣợc ấn định một
nhóm các kênh vô tuyến để sử dụng trong một vùng phủ địa lý nhỏ đƣợc gọi là ô.
Trạm gốc trong các ô lân cận đƣợc ấn định các nhóm kênh chứa các kênh hoàn toàn
khác nhau. Các anten trạm gốc đƣợc thiết kế để đạt đƣợc vùng phủ cần thiết trong
một ô. Bằng cách giới hạn vùng phủ trong biên giới của ô, cùng một nhóm kênh có
thể đƣợc sử dụng để phủ các ô khác nhau cách nhau một khoảng đủ lớn để đảm bảo
nhiễu ở mức cho phép. Quá trình thiết kế để chọn và ấn định các nhóm kênh cho tất
cả các trạm gốc tổ ong trong một hệ thống đƣợc gọi là tái sử dụng tần số hay quy
hoạch tần số.
Hình 1.2 minh họa phƣơng pháp tái sử dụng tần số trong đó các ô đƣợc đánh
nhãn bằng cùng một chữ cái sử dụng cùng một nhóm kênh. Kế hoạch tái sử dụng
tần số đƣợc phác họa trên một bản đồ để chỉ ra vị trí sử dụng các kênh tần số khác
nhau.Tuy hình ô lục giác trên hình vẽ 1.2 chỉ mang tính chất khái niệm và là mô
hình đƣợc đơn giản hoá của vùng phủ vô tuyến cho từng trạm gốc, nhƣng nó đã
đƣợc tiếp nhận chung vì hình lục giác này cho phép phân tích dễ dàng hệ thống tổ
ong.Vùng phủ thực tế của một ô đƣợc gọi là vệt phủ và đƣợc xác định từ các đo đạc


ngoài hiện trƣờng hay từ các mô hình dự báo truyền sóng. Mặc dù vệt phủ thực tế
về thực chất có dạng tuỳ ý, ta vẫn cần dạng ô chuẩn tắc để thiết kế hệ thống một
cách hệ thống và nâng cấp cho tƣơng lai. Trong khi ta có cảm tƣởng rằng nên chọn
hình tròn để biểu diễn vùng phủ sóng của trạm gốc, thì ta không thể đặt các đƣờng
tròn cạnh nhau trên bản đồ mà không để lại khoảng trống hay tạo ra các vùng
chồng lấn. Nhƣ vậy khi xét các hình dạng địa lý để phủ toàn bộ vùng và với diện
tích nhƣ nhau, ta có ba cách chọn: Hình vuông, tam giác đều và lục giác đều. Một ô
phải đƣợc thiết kế để có thể phục vụ máy di động yếu nhất trong vệt phủ của nó và
thông thƣờng các máy di động này nằm ở gờ của ô. Đối với một khoảng cách cho
trƣớc giữa tâm của một đa giác và điểm xa nhất trên đƣờng viền của nó, thì hình lục
giác cho ta vùng phủ lớn nhất.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt
[1] TS.Trịnh Anh Vũ (2005), Giáo trình thông tin di động, NXB ĐHQG
[2] Tổng cục Bƣu điện(2005), Thông tin di động, NXB Bƣu điện
[3] TS.Nguyễn Phạm Anh Dũng(2002), Giáo trình thông tin di động, NXB Bƣu
điện
[4] TS.Nguyễn Phạm Anh Dũng(2002), Giáo trình Thông tin di động thế hệ ba,
Học viện CNBCVT
[5] TS.Nguyễn Phạm Anh Dũng(2003), Giáo trình Truyền dẫn vô tuyến và công
nghệ CDMA trong thông tin di động, Học viện CNBCVT
[6] Vũ Đức Thọ(6/2002), Tính toán mạng thông tin di động số cellular, Nhà xuất
bản giáo dục
[7] PTS.Mai Liêm Trực(1996), Công nghệ ATM và CDMA, Nhà xuất bản thanh
niên
[8] ThS.Nguyễn Văn Thuận(2004), Giáo trình công nghệ CDMA, Trung tâm Đào
tạo Bƣu chính Viễn thông 1, Học viện CNBCVT


[9] Lê Xuân Dũng(2002), Phân tích các kỹ thuật ước lượng công suất trong hệ
thống CDMA, Luận văn thạc sỹ, Học viện CNBCVT
[10] Đinh Minh Sơn(2003), Dung lượng mạng vô tuyến, Luận văn thạc sỹ, Học viện
CNBCVT
[11] Nguyễn Hoài Nam(2002), Nghiên cứu biện pháp nâng cao chất lượng mạng
thông tin số ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ, Học viện CNBCVT
[12] Kim Thanh Hà(2002), Nghiên cứu tổ chức hệ thống thông tin vô tuyến đa truy
nhập theo mã (CDMA), Luận văn thạc sỹ, Học viện CNBCVT
[13] Trần Thị Thái(2002), Anten thông minh trong thông tin di động tế bào, Luận
văn thạc sỹ, Học viện CNBCVT
[14] Lê Xích Hải(2002), Anten thông minh và khả năng ứng dụng trong thông tin di

động , Luận văn thạc sỹ, Học viện CNBCVT
[15] Ngô Thuý Trầm(2003), Nâng cao dung lượng hệ thống thông tin di động
CDMA bằng điều khiển công suất , Luận văn thạc sỹ, Học viện CNBCVT
[16] Nguyễn Thị Thảo(2006), Mô hình lưu lượng của các hệ thống thông tin di
động tế bào CDMA , Luận văn thạc sỹ, Học viện Kỹ thuật Quân sự.
Tiếng Anh
[17] B. Lathi (1999), Digital communication
[18] Loutfi Nuaymi, Xavier Lagrange, Philippe Godlewski, A Power Control
Algorithm for 3G WDCMA System
[19] Jin Yang, Optimization of Power Management in a CDMA Radio Network,
Verizon Wireless Inc., Walnut Creek, CA 94598, USA.
[20] ANSI/TIA/EIA-95-B-99, February 3, 1999, Mobile Station – Base Station
Compatibility Standard for Wideband Spread Spectrum Cellular System.
[21] Audrey Viterbi and Andrew Viterbi, August 1993,Erlang Capacity of a Power
Controlled CDMA system, IEEE J. on Sel. Areas in Communications, Vol.11, No.6,
pp. 892-900, August 1993.


[22] Fuyun Ling, Bob Love and Michael Mao Wang,May 1997, Behavior and
Performance of Power Controlled IS-95 Reverse Link Under Soft Handoff,
Proceedings of 47th IEEE VTC, pp.924.
[23]Jin Yang, Feb.1999,Diversity Receiver Scheme and System Performance
Evaluation for a CDMA, IEEE Trans. on Communications, Vol.47, No.2, pp.272280.
[24] Chin-Chun Lee, Raymond Steele, Aug.1998, Effect of Soft and Softer Handoffs
on CDMA System Capacity, IEEE Trans.on Vehicular Tech., Vol.47, No.3, pp.830840.
[25] Jin Yang, Sung-Hyuk Shin and William C.Y.Lee, October 1997,Design Aspects
and System Evaluations of IS-95 based CDMA System, Proceedings of ICUPC,
pp.381-385.
[26] Joe Varin, Gina DaGama, April 2000, Antenna Optimization Report and
Graphs, Verizon Wiless Internal Report.




×