Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

giao an CN theo chuong trinh cua so GD-DT Nghe An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.76 KB, 47 trang )

Tiết:1
Phần 1 : Nông, lâm, ng nghiệp
Bài 1: Bài mở đầu
A / Mục tiêu
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- Biết đợc tầm quan trọng của sản xuất nông lâm, ng nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
- Biết đợc tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ng nghiệp nớc ta hiện nay và phơng hớng, nhiệm vụ
của ngành trong thời gian tới
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK, tìm thêm 1 số số liệu có liên quan
C/ Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:
II Kiểm tra bài cũ:
III/ Dạy bài mới:
ĐVĐ: Theo em vì sao môn công nghệ 10 lại giới thệu với chúng ta về nông, lâm, ng nghiệp, tại sao
ta phải tìm hiểu những lĩnhvực này?
Hoạt động Nội dung
(?) Theo em nớc ta có những thuận lợi nào
để phát triển SX nông, lâm ng?
HS:+ Khí hậu, đất đai thích hợp cho ST,
PT của nhiều loèi VN, cây trồng
+ Nhân dân ta chăm chỉ , cần cù
GV: Hớng dẫn HS phân tích hình 1.1:
(?) Cơ cấu tổng SP nớc ta đợc đóng góp
bởi những nghành nào?


(?) Trong đó ngành nông lâm, ng nghiệp
đóng góp nh thế nào?
(?) Em hãy nêu 1 số SP của nông lâm, ng
nghiệp đợc sử dụng làm nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến?
(?) Phân tích bảng 1 có NX gì về giá trị
hàng nông sản, lâm sản hỉa sản xuất khẩu
qua các năm?
HS: tăng
(?) Tính tỉ lệ % của SP nông, lâm, ng so
với tổng giá trị hàng hoá XK? Từ đó có
NX gì?
HS: tỉ lệ giá trị hàng NS so với tổng giá trị
XK lại giảm dần
(?) Điều đó có gì mâu thuẫn không? Giải
I/ Tầm quan trọng của sản xuất nông lâm, ng
nghiệp trong nền kinh tế quốc dân:
1/ Sản xuất nông lâm, ng nghiệp đóng góp 1 phần
không nhỏ vào cơ cấu tổng sản phẩm trong nớc
Ngành nông lâm, ng nghiệp đóng góp 1/4 đến 1/5 vào
cơ cấu tổng SP trong nớc
2/ Ngành nông lâm, ng nghiệp sản xuất và cung cấp l-
ơng thực thực phẩm cho tiêu dùng trong nớc, cung
cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến
VD:
3/ Ngành nông, lâm, ng nghiệp có vai trò quan trọng
trong sản xuất hàng hoá xuất khẩu
1
thích?
HS: + Giá trị hàng nông sản tăng do đợc

đầu t nhiều( giống, kĩ thuật, phân...)
+ Tỉ lệ giá trị hàng nông sản giảm vì
mức độ đột phá của NN so với các ngành
khác còn chậm
(?) Phân tích hình 1.2: so sánh cơ cấu
LLLĐtrong ngành nông, lâm ng so với các
ngành khác? ý nghĩa?
Quan sát biểu đồ về sản lợng lơng thực ở
nớc ta:
(?) Em hãy so sánh tốc độ gia tăng sản l-
ợng lơng thực giai đoạn từ 1995 đến 2000
với giai đoạn từ 2000 đến 2004
(?)Hãy cho biết tốc độ gia tăng sản lợng l-
ơng thực bình quân trong giai đoạn từ năm
1995 đến 2004?
(?) Sản lợng lơng thực gia tăng có ý nghĩa
nh thế nào trong việc bảo đảm an ninh l-
ơng thực quốc gia?
(?) Cho ví dụ 1 số SP của ngành nông
lâm, ng nghiệp đã đợc xuất khẩu ra thị tr-
ờng quốc tế
(?) Theo em tình hình SX nông ,lâm ng
nghiệp hiện nay còn có những hạn chế gì?
(?) Tại sao năng suất, chất lợng SP còn
thấp?
(?) Trong thời gian tới ngành nông, lâm
ng nớc ta cần thực hiện những nhiệm vụ
gì?
4/ Hoạt độngnông lâm ng nghiệp còn chiếm trên 50%
tổng số lao động tham gia vào các ngành kinh tế

II/ Tình hình sản xuất nông lâm, ng nghiệp của n -
ớc ta hiện nay:
1/ Thành tựu:
a/ Sản xuất lơng thực tăng liên tục
b/ Bớc đầu đã hình thành 1 số ngành SX hàng hoá với
các vùng SX tập trung đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
trong nớc và xuất khẩu
c/ 1 số SP của ngành nông , lâm, ng nghiệp đã đợc
xuất khẩu ra thị trờng quốc tế
VD: Gạo, cà phê, tôm, cá tra, gỗ,
cá basa..
2/ Hạn chế:
- Năng suất và chất lợng sản phẩm còn thấp
- Hệ thống giống cây trồng, vật nuôi;cơ sở bảo quản ,
chế biến nông, lâm thuỷ sản còn lạc hậu và cha đáp
ứng đợc yêu cầu của nền SX hàng hoá chất lợng cao
III/ Ph ơng h ớng, nhiệm vụ phát triển nông, lâm,
ng nghiệp n ớc ta
1. Tăng cờng sản xất lơng thực để đảm bảo an ninh l-
ơng thực quốc gia.
2. Đầu t phát triển chăn nuôi để đa ngành này thành
ngành sản xuất chính.
3. Xây dựng một nền nông nghiệp phát triển nhanh và
bền vững theo hớng nông nghiệp sinh thái - một nền
nông nghiệp sản xuất đủ lơng thực, thực phẩm đáp
ứng yêu cầu trong nớc và xuất khẩu nhng không gây ô
nhiễm và suy thoái môi trờng.
2
(?) Làm thế nào để chăn nuôi có thể trở
thành 1 ngành SX chính trong điều kiện

dịch bệnh nh hiện nay?
(?) thế nào là 1 nền NN sinh thái?
4. áp dụng khoa học công nghệ vào lĩnh vực chọn, tạo
giống vật nuôi, cây trồng để nâng cao năng suất và
chất lợng sản phẩm.
5. Đa tiến bộ khoa học kĩ thuật vào khâu bảo quản,
chế biến sau thu hoạch để giảm bớt hao hụt sản phẩm
và nâng cao chất lợng nông, lâm, thuỷ sản.
III/ Củng cố
1. Em hãy nêu vai trò của ngành nông, lâm, ng nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.
2. Nêu những hạn chế của ngành nông, lâm, ng nghiệp của nớc ta hiện nay. Cho ví dụ minh hoạ.
3. Nêu những nhiệm vụ chính của sản xuất nông, lâm, ng nghiệp nớc ta trong thời gian tới.
IV/ Bài tập về nhà:
Trả lời câu hỏi SGK
Cho biết sự phát triển của nông, lâm ng ở địa phơng em( thành tựu, hạn chế, sự áp dụng tiến bộ
KHKT?
V: Rút kinh nghiệm giáo án:
3
Tiết:2
Chơng1 : trồng trọt, lâm nghiệp đại cơng
Bài 2: khảo nghiệm giống cây trồng
A / Mục tiêu
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- Trình bày đợc mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng
- Nêu đợc nội dung của các thí nghiệm so sánh giống, kiểm tra kĩ thuật , sản xuất quảng cáo trong hệ
thống khảo nghiệm giống cây trồng.
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:

1/ Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK. Su tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới nội dung bài
C/ Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:
II Kiểm tra bài cũ:
1. Em hãy nêu vai trò của ngành nông, lâm, ng nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.
2. Nêu những hạn chế của ngành nông, lâm, ng nghiệp của nớc ta hiện nay. Cho ví dụ minh hoạ.
3. Nêu những nhiệm vụ chính của sản xuất nông, lâm, ng nghiệp nớc ta trong thời gian tới.
III/ Dạy bài mới:
Hoạt động Nội dung
(?) Nếu đa giống mới vào SX mà không
qua khảo nghiệm thì kết quả sẽ nh thế
nào?
(?) Vậy mục đích và ý nghĩa của công tác
khảo nghiệm giống là gì?
(?)Giống mới chọn tạo đợc so sánh với
giống nào? Vậy mục đích của TN so sánh
giống là gì?
(?) So sánh về các chỉ tiêu gì?
(?) Em hiểu thế nào là chất lợng nông
sản , cho ví dụ?
(?) Tại sao phải khảo nghiệm giống trên
I/ Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống
cây trồng:
1/ Nhằm đánh giá khách quan chính xác và công
nhận kịp thời giống cây trồng mới phù hợp với từng
vùng và hệ thống luân canh
2/ Cung cấp những thông tin chủ yếu về yêu cầu kĩ

thuật canh tác và hớng sử dụng những giống mới đợc
công nhận
II/ Các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng:
1/ Thí nghiệm so sánh giống:
- Mục đích: so sánh giống mới chọn tạo hoặc nhập nội
với giống phổ biến rộng rãi trong SX đại trà
- Nội dung: so sánh các chỉ tiêu: ST, PT, năng suất,
chất lợng nông sản , tính chống chịu với các điều kiện
ngoại cảnh
- Kết quả: nếu giống mới vợt trội so với giống phổ
biến trong SX đại trà thì đợc chọn và gửi đến trung
tâm khảo nghiệm giống quốc gia để khảo nghiệm
giống trên toàn quốc.
4
mạng lới quốc gia?
- Kiểm tra lại chất lợng giống
- Chỉ có trung tâm giống quốc gia mới có
khả năng triển khai kiểm tra trên phạm vi
rộng lớn , đa ra các vùng sinh thái khác để
thử khả năng thích ứng , làm tăng năng
suất
(?) Quan sát hình 2.1 hãy phân tích cách
làm để chọn tạo giống lúa?
(?) Nghiên cứu SGK cho biết mục đích và
phạm vi của thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật?
(?) Tại sao phải bố trí thí nghiệm kiểm tra
kĩ thuật với các giống mới?
(?) Giải thích cách bố trí thí nghiệm ở
hình 2.1 và hình 2.2
- Hình 2.1: cùng nền đất, yếu tố MT giống

nhau,để so sánh giống nào tốt hơn
- Hình 2.2: Cung giống, đất nh nhau, lợng
phân bón khác nhau, so sánh ruộng nào
cho KQ tốt hơn

(?) Thí nghiệm SX quảng cáo nhằm mục
đích gì, nội dung nh thế nào để có hiệu
quả?
2/ Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật:
- Mục đích: Kiểm tra những đề xuất của cơ quan chọn
tạo giống về quy trình kĩ thuật gieo trồng( xác định
thời vụ, mật độ, chế độ phân bón...)
- Phạm vi: tiến hành trong mạng lới khảo nghiệm
giống quốc gia
- Nội dung: xác định thời vụ, mật độ gieo trồng , chế
độ phân bón của giống
- Kết quả: xây dựng quy rình kĩ thuật gieo trồng để
mở rộng SX ra đại trà
3/ Thí nghiệm SX quảng cáo:
- Mục đích: để tuyên truyền đa giống mới vào SX đại
trà
-Nội dung: triển khai trên diện tích lớn, cần tổ chức
hội nghị đầu bờ để khảo sát đánh giá KQ. Đồng thời
cần phổ biến trên các phơng tiện thông tin đại chúng
để mọi ngời đều biết về giống mới
III/ Củng cố:
Hoàn thành phiếu học tập:
Các loại thí nghiệm Mục đích Nội dung Kết quả
1. TN so sánh giống
2. TN kiểm tra kĩ thuật

3. TN sản xuất quảng cáo
IV/ Bài tập về nhà:
Trả lời các câu hỏi trong SGK
V: Rút kinh nghiệm giáo án:
Tiết: 3
5
Bài 3: sản xuất giống cây trồng
A / Mục tiêu
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- Biết đợc mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng
- Biết đợc trình tự và quy trình sản xuất giống cây trồng
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK. Su tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới nội dung bài
C/ Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:
II Kiểm tra bài cũ:
1. Em hãy cho biết tại sao phải khảo nghiệm giống cây trồng trớc khi đem vào SX đại trà?
2. Thí nghiệm so sánh giống nhằm mục đích gì? Tiến hành nh thế nào?
3. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo nhằm mục đích gì? Cách làm nh thế nào?
III/ Dạy bài mới:
Hoạt động Nội dung
GV giải thích các thuật ngữ: độ thuần
chủng, sức sống, tính trạng của giống
Quan sát hình 3.1 cho biết hệ thống SX

giống cây trồng bắt đầu và kết thúc khi
nào? Gồm mấy giai đoạn?
(?) Thế nào là hạt SNC?
(?) Tại sao hạt giống SNC cần đợc SX tại
các TT sản xuất giống chuyên trách?
GV phân biệt 3 loại hạt giống và yêu cầu
HS vẽ sơ đồ hình 3.1 vào vở
I/ Mục đích của công tác SX giống cây trồng
1. Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức sống và tính
trạng điển hình của giống
2. Tạo ra số lợng giống cần thiết để đa ra SX đại trà.
3. Đa giống tốt phổ biến nhanh vào SX
II. Hệ thống SX giống cây trồng:
1. Giai đoạn 1: SX hạt giống siêu nguyên chủng:
- Hạt giống siêu nguyên chủng là hạt giống có chất l-
ợng và độ thuần khiết rất cao
- Nhiệm vụ giai đoạn 1: duy trì, phục tráng và SX hạt
giống siêu nguyên chủng
- Phạm vi: thực hiện ở các xí nghiệp, các trung tâm SX
giống chuyên trách
2/ Giai đoạn 2: Sản xuất hạt giống nguyên chủng từ
siêu nguyên chủng
- Hạt giống nguyên chủng là hạt giống chất lợng cao
đợc nhân ra từ hạt giống siêu nguyên chủng
- Giai đoạn này tiến hành ở các công ty hoặc các trung
tâm giống cây trồng
3/ Giai đoạn 3: Sản xuất hạt giống xác nhận:
- Hạt giống xác nhận đợc nhân ra từ hạt giống nguyên
chủng để cung cấp cho nông dân SX đại trà
- Đợc thực hiện ở các cơ sở nhân giống liên kết giữa

các công ti, trung tâm và cơ sở SX
III/ Quy trình sản xuất giống cây trồng:
1/ Sản xuất giống cây trông nông nghiệp:
a/ Sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn:
6
(?) Căn cứ vào đâu để xây dựng quy trình
sản xuất giống cây trồng?
HS: Dựa vào phơng thức sinh sản của cây
trồng.( tự thụ phấn hoặc thụ phấn chéo)
GV giới thiệu có 2 loại quy trình SX
(?) Phân tính hình 3.2 để trình bày cách
SX hạt giống theo sơ đồ duy trì?
(?) Hình 3.2: tại sao năm thứ 1 có hạt SNC
rồi mà năm thứ 2 lại phải chọn hạt SNC?
- Để tăng số lợng đồng thời loại bỏ những
cây xấu
(?) Phân tính hình 3.3 để trình bày cách
SX hạt giống theo sơ đồ phục tráng?
(?) Tại sao sơ đồ hình 3.3 có 2 nhánh song
song? là TN so sánh và nhân giống sơ bộ?
- Để tiết kiệm thời gian. Do VLKĐ ko rõ
nguồn gốc nên phải phục tráng. Nếu sơ bộ
KQ tốt, đem SX luôn ( nhánh 1) còn
nếu đem so sánh với VLKĐ mà KQ nhánh
2 hơn nhánh 1 thì huỷ nhánh 1 tạo SNC
(?) Dựa vào 2 sơ đồ trên hãy so sánh quy
trình SX giống theo sơ đồ duy trì và phục
tráng ?
(?) Phân tích hình 3.4 và 3.5
* Đối với giống cẩytrồng do tác giả cung cấp giống

hoặc có hạt giống siêu nguyên chủng thì quy trình sản
xuất hạt giống theo sơ đồ duy trì:
+ Năm thứ 1: Gieo hạt SNC, chọn cây u tú
+ Năm thứ 2: Hạt của cây u tú gieo thành từng dòng.
Chọn các dòng đúng giống, thu hoạch hỗn hợp hạt.
những hạt đó đợc gọi là hạt SNC
+ Năm thứ 3: Nhân giống nguyên chủng từ giống siêu
nguyên chủng
+ Năm thứ 4: SX hạt giống xác nhận từ giống nguyên
chủng
* Các giống nhập nội, các giống bị thoái hoá thì SX
theo sơ đồ phục tráng:
+ Năm thứ 1: Gieo hạt của VLKĐ cần phục tráng,
chọn cây u tú
+ Năm thứ 2 : Đánh giá dòng lần 1:
Gieo hạt cây u tú thành dòng, chọn hạt của 4-5 dòng
tốt nhất để gieo ở năm thứ 3
+ Năm thứ 3: Đánh giá dòng lần 1:
hạt của dòng tốt nhất đợc chia làm 2 để nhân sơ bộ và
so sánh giống . Hạt thu đợc là hạt SNC đẫ dợc phục
tráng
+ Năm thứ 4: Nhân hạt giống NC từ hạt SNC
+ Năm thứ 3: SX hạt giống xác nhận từ hạt giống NC
III/ Củng cố:
(?) Tại sao hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng cần đợc SX tại các cơ sở SX giống chuyên
nghiệp?
(?) Căn cứ vào đâu để xây dựng quy trình sản xuất giống cây trồng?
(?) So sánh quy trình SX giống theo sơ đồ duy trì và phục tráng ?
IV/ Bài tập về nhà:
Trả lời các câu hỏi trong SGK

V: Rút kinh nghiệm giáo án:
7
Tiết: 4
Bài 4 : sản xuất giống cây trồng ( tiếp theo)
A / Mục tiêu
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- Biết đợc mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng
- Biết đợc trình tự và quy trình sản xuất giống cây trồng
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK. Su tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới bài học
C/ Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:
II Kiểm tra bài cũ:
1.Tại sao hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng cần đợc SX tại cáccơ sở SX giống chuyên
nghiệp?
2.Căn cứ vào đâu để xây dựng quy trình sản xuất giống cây trồng?
3. So sánh quy trình SX giống theo sơ đồ duy trì và phục tráng ?
III/ Dạy bài mới:
Hoạt động Nội dung
GV giải thích khái niệm thụ phấn chéo
( đặc điểm, u, nhợc) và lấy ví dụ về 1 vài
đối tợng thụ phấn chéo
(?) Phân tích hình 4.1 để làm rõ quy trính
SX giống ở cây trồng thụ phấn chéo

1/ Sản xuất giống cây trông nông nghiệp:
b/ Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo:
- Vụ thứ nhất:
+ Chọn ruộng SX giống ở khu cách li, chia thành 500
ô
+ Gieo hạt của ít nhất 3000 cây giống SNC vào các ô
+ Mỗi ô chọn 1 cây đúng giống, thu lấy hạt và gieo
thành 1 hàng ở vụ tiếp theo
- Vụ thứ 2: đánh giá thế hệ chọn lọc:
+ Loại bỏ tất cả các hàng không đạt yêu cầu và
những cây xấu trên hàng cây đạt yêu cầu trớc khi tung
phấn
+ Thu hạt của các cây còn lại trộn lẫn với nhau, ta có
lô hạt SNC
- Vụ thứ 3: Nhân hạt giống SNC ở khu cách li. Loại
bỏ các cây không đạt yêu cầu trớc khi tung phấn
Thu hạt của các cây còn lại, ta đợc lô hạt nguyên
chủng
- Vụ thứ 4: nhân hạt giống NC ở khu cách li. Loại bỏ
cây xấu trớc khi tung phấn. Hạt của cây còn lại là hạt
xác nhận
b/ Sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô tính
Tiến hành qua 3 giai đoạn:
- GĐ1: Chọn lọc duy trì thế hệ vô tính đạt tiêu chuẩn
cấp SNC
8
GV giải thích thuật ngữ nhân giống vô
tính
GV yêu cầu HS trình bày các giai đoạn SX
giống và so sánh với các quy trình SX

khác , giải thích vì sao có sự sai khác đó?
(?) Cây rừng có những điểm gì khác cơ
bản với cây trồng ? Từ đó cho biết cách
SX giống cây rừng?
- GĐ2: Tổ chức SX vật liệu giống cấp NC từ SNC
- GĐ3: SX vật liệu giống đạt tiêu chuẩn thơng phẩm
từ giống NC
2/ SX giống cây rừng:
- Chọn những cây trội, khảo nghiệm và chọn lấy các
cây đạt tiêu chuẩn để xây dựng rừng giống hoặc vờn
giống
- Lấy hạt giống từ rừng giống hoặc vờn giống SX cây
con để cung cấp cho SX
- Giống cây rừng có thể nhân ra bằng hạt hoặc bằng
công nghệ nuôi cấy mô và giâm hom
III/ Củng cố:
(?) So sánh sự giống và khác nhau trong quy trình SX giống ở 3 nhóm cây trồng?
(?) Theo em công tác SX giống cây rừng có nhiều thuận lợi hay khó khăn, vì sao?
IV/ Bài tập về nhà:
Trả lời các câu hỏi trong SGK
V: Rút kinh nghiệm giáo án:
9
Tiết: 5
Bài 5 : Thực hành: xác định sức sống của hạt
A / Mục tiêu
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- xác định đợc sức sống của hạt 1 số cây trồng nông nghiệp
- Thực hiện đúng quy trình, bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh môi trờng
2/ Kĩ năng:

Rèn luyện tính cẩn thận, kéo léo có ý thức tổ chức kỉ luật trật tự
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ thí nghiệm
GV phân nhóm thực hành
GV cần làm thử các thao tác thí nghiệm trớc khi lên lớp
2/ Chuẩn bị của trò:
Đọc trớc nội dung bài thực hành để hình dung các thao tác tiến hành
C/ Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:
II Kiểm tra bài cũ:
Trình bày cách SX giống ở cây trồng thụ phấn chéo? Cho biết cách SX giống cây rừng?
III/ Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành
* GV nêu mục tiêu bài thực hành,
* GV giới thiệu quy trình thực hành
* GV hớng dẫn HS ghi kết quả và tự nhận xét kết quả thực hành
Hoạt động 2: tổ chức, phân công nhóm:
* Phân mỗi tổ là 1 nhóm ( 3 nhóm)
* Phân công vị trí thực hành cho mỗi nhóm
Hoạt động 3: Làm thực hành:
* Học sinh tự thực hiện các quy trình thực hành
* GV quan sát các nhóm nhắc nhở HS làm đúng quy trình
- Bớc 1:Lấy 1 mẫu khoảng 50 hạt giống, dùng giấy thấm lau sạch, xếp vào hộp Petri
- Bớc 2: Đổ thuốc thử vào hộp petri sao cho thuốc thử ngập hạt. Ngâm hạt từ 10 - 15 phút
- Bớc 3; Lấy hạt đã ngâm, dùng giấy thấm lau sạch thuốc thử ở vỏ hạt
- Bớc 4: Dùng panh kẹp chặt hạt, sau đó đặt lên tấm kính, dung dao cắt đôi hạt và quan sát nội nhũ
+ Nếu nội nhũ bị nhuộm màu là hạt đã chết
+ Nếu nội nhũ không bị nhuộm màu là hạt còn sống
- Bớc 5: Tính tỉ lệ hạt sống:

Tỉ lệ hạt sống A% = (B/C). 100
trong đó: B: số hạt sống
C: tổng số hạt thí nghiệm
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành;
* Các nhóm tự đánh giá
* GV căn cứ kết quả thực hành để đánh giá KQ giờ học
IV: Rút kinh nghiệm giáo án:
10
Tiết: 6
Bài 6 : ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây
trồng nông, lâm nghiệp
A / Mục tiêu
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- Biết đợc thế nào là nuôi cấy mô tế bào, cơ sở khoa học của phơng pháp này
- Biết đợc quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng nhận xét, liên hệ thực té
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK. Su tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới bài học
C/ Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:
II Kiểm tra bài cũ:
III/ Dạy bài mới:
Hoạt động Nội dung
(?) Nghiên cu SGK phần I, II cho biết thế
nào là nuôi cấy mô?

(?) Nghiên cứu SGK cho biết cơ sở khoa
học của PP nuôi cấy mô là gì?
(?) Thế nào là tính độc lập, tính toàn năng
của TB TV?
(?) nêu các yếu tố ảnh hởng khi cây đâm
chồi nảy lộc?
HS: t
0
, độ ẩm, cờng độ ánh sáng, thời gian
chiếu sáng...
GV: với nuôi cấy mô : t
o
= 28-30
0
độ ẩm = 60 - 80%, thời gian chiếu sáng từ
10-12 giờ, các chất dinh dỡng....
(?) Phân biệt quá trình phân hoá và phản
phân hoá TB?
(?) Phân biệt 2 quá trình phân hoá và phản
phân hoá tế bào dới dạng sơ đồ?
I/ Khái niệm về phơng pháp nuôi cấy mô tế bào:
- KT nuôi cấy mô TB là kĩ thuật điều khiển sự phát
sinh hình thái của TB TV 1 cách định hớng dựa vào sự
phân hoá, phản phân hoá trên cơ sở tính toàn năng của
TBTV khi đợc nuôi cấy tách rời trong điều kiện nhân
tạo vô trùng
II/ Cơ sở khoa học của phơng pháp nuôi cấy mô tế
bào:
- TB thực vật có tính độc lập và tính toàn năng:
+ TB, mô đều chứa hệ gen quy định kiểu gen của loài

đó
+ Nếu nuôi cấy mô TB trong môi trờng thích hợp và
cung cấp đủ chất dinh dỡng gần giống nh trong cơ thể
sống thì mô TB có thể sống, có khả năng sinh sản vô
tính để tạo thành cây hoàn chỉnh
NP
Hợp tử -----> Tb phôi sinh
Phân hoá TB
Tb phôi sinh --------> TB chuyên hoá
Phản phân hoá
* Kết luận: Phân hoá và phản phân hoá là con đờng
thể hiện tính toàn năng của TBTV
III/ Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô
tế bào
1/ ý nghĩa:
SGK
11
(?) nêu các PP nhân giống thông thờng?
Hạn chế?
(?) Vậy nuôi cấy mô có ý nghĩa ntn?
(?) Tiêu chuẩn của VL nuôi cấy?Tại sao
vật liệu khởi đầu thờng là TB của mô phân
sinh?( vì ST, PT mạnh, cha phân hoá, sạch
bệnh)
(?) Theo em có thể khử trùng bằng cách
nào?
HS: Bằng hoá chất: rửa bằng xà phòng-->
nớc máy --> nớc cất --> HgCl
2
o,1% trong

10 phút
(?) MT dinh dỡng nhân tạo thờng dùng là
môi trờng gì?
(?) Vì sao phải bổ xung chất kích thích
sinh trởng để tạo rễ?
(?) Tại sao không cấy luôn cây vào vờn -
ơm mà phải qua MT thích ứng?
2/ Quy trình công nghệ:
a/ Chọn vật liệu nuôi cấy:
- Là TB của mô phân sinh ( mô cha bị phân hoá trong
các đỉnh sinh trởng của rễ, thân lá) không bị nhiễm
bệnh, đợc trồng trong buồng cách li
b/ Khử trùng:
Phân cắt đỉnh sinh trởng của vật liẹu nuôi cấy thành
các phân tử nhỏ , sau đó tẩy rửa bằng nớc sạch và khử
trùng
c/ Tạo chồi trong môi trờng nhân tạo:
Nuôi cấy mẫu trong MT dinh dỡng nhân tạo để tạo
chồi
d/ Tạo rễ:
Khi chồi đạt tiêu chuẩn về chiều cao thì cắt chồi
chuyển sang MT tạo rễ
( MT này có bổ xung chất kích thích sinh trởng)
e/ Cấy cây trong MT thích ứng:
Cấy cây vào MT thích ứng để cây thích nghi dần với
ĐK tự nhiên
f/ Trồng cây trong vờn ơm:
Khi cây đạt tiêu chuẩn cây giống thì chuyển cây ra v-
ờn ơm
* 1 số thành tựu

Nhân nhanh đợc nhiều giống cây lơng thực, giống cây
công nghiệp, hoa, cây ăn quả.....
III/ Củng cố:
(?) Nêu cơ sở khoa học của phơng pháp nuôi cấy mô tế bào?
(?) Trình bày quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô TB? Kể 1 vài thành tựu mà
em biết?
IV/ Bài tập về nhà:
1/ Trả lời các câu hỏi trong SGK
2/ Vẽ sơ đồ hình 6: Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô TB?
V: Rút kinh nghiệm giáo án:
12
Tiết: 7
Bài 7: một số tính chất của đất trồng
A / Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- Biết đợc keo đất là gì
- Biết đợc thế nào là khả năng hấp phụ của đất, thế nào là phản ứng của dung dịch đất và độ phì
nhiêu của đất
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK. Su tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới nội dung bài
C/ Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:
II Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu cơ sở khoa học của phơng pháp nuôi cấy mô tế bào?

2.Trình bày quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô TB? Kể 1 vài thành tựu
mà em biết?
III/ Dạy bài mới:
Hoạt động Nội dung
(?) Thế nào là keo đất?
GV:- hạt keo đợc tạo thành là KQ của quá
trình phong hoá đá hoặc ngng tụ các phần
tử trong DD đất và quá trình biến hoá xác
hữu cơ trong đất.Do kích thớc của hạt keo
quá bé nên chúng lơ lửng trong đ, có thể
chui qua giấy lọc và chỉ quan sát đợc cấu
tạo của chúng bằng kính hiển vi điện tử
(?) yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình keo âm
và keo dơng, ghi chú và cho biết: Tại sao
keo đất mang điện?
- Keo đất có mấy lớp iôn? Vai trò của mỗi
lớp?
GV có phơng trình:
H
+
NH
4
+
KĐ + (NH
4
)
2
SO
4
--> KĐ

H
+
NH
+
4
+ H
2
SO
4
(?) Cho biết cơ sở của sự trao đổi dinh d-
ỡng giữa đất và cây trồng?
HS: Các ion trong DD đất và trên bề mặt
hạt keo luôn ở thế cân bằng, khi bón phân
thì thế cân bằng đod bị phá vỡ. Một số ion
ở bề mặt keo đi vào DDvà chúng đợc thay
thế bằng các ion trong DD đất, đây là cơ
sở của hiện tợng trao đổi ion
I/ Keo đất và khả năng hấp phụ của đất
1/ Keo đất:
a/ Khái niêm về keo đất:
Là những phân tử có kích thớc khoảng dới 1
micromet, không hoà tan trong nớcmà ở trạng thái
huyền phù
b/ Cấu tạo keo đất:
Gồm:
- 1 nhân
- 3 lớp iôn:
+ Lớp iôn quyết định điện
+ Lớp iôn bất động
+ Lớp iôn khuếch tán

- Lớp iôn khuếch tán có khả năng trao đổi iôn với các
iôn của dung dịch đất. Đây là cơ sở của sự trao đổi
dinh dỡng giữa đất và cây trồng
2/ Khả năng hấp phụ của đất:
Là khả năng đất giữ lại các chất dinh dỡng, các phân
tử nhỏ , hạn chế sự rửa trôi của chúng dới tác động
của nớc ma, nớc tới
II/ Phản ứng của dung dịch đất:
13
(?) Từ PT hãy giải thích khả năng hấp phụ
của đất? ý nghĩa của khả năng hấp phụ?
(?) Thế nào là phản ứng của dung dịch
đất?Do yếu tố nào quy định?
GV:nớc chứa trong đất có hoà tan 1 số
muối khoáng và nhiều chất khác gọi là
DD đất, quyết điịnh tính chất của đất và sự
trao đổi chất DD giữa đất và cây
(?) Phản ứng chua của đất căn cứ vào yếu
tố nào?
(?) Phân biệt độ chua hoạt tính và độ chua
tiềm tàng?
(?) Theo em nguyên nhân nào làm cho đất
bị chua và có biện pháp gì để cải tạo?
HS: Nguyên nhân: do quá trình rửa trôi
chất kiềm, đồng thời tích tụ nhièu sắt và
nhôm. Do sự phân giải chất hữu cơ sinh ra
nhiều ax hữu cơ, do bón nhiều phân HH
nh đạm sunphat, supe lân...
Biện pháp:Bón phân hợp lí, bón vôi
(?) Biên pháp cải tạo đất kiềm?tháo nớc

rửa kiềm, bón phân chua sinh lí nh đậm
sunphat, kalisun phát để trung hoà bớt
kiềm, hoặc bón các hợp chất có chứa
canxi nh thạch cao để giảm độ kiềm của
đất
(?) Cho biết những yếu tố nào quyết định
độ phì nhiêu của đất? Muốn làm tăng độ
phì nhiêu của đất phải áp dụng các biện
pháp nào?
(?) Phân biệt độ phì nhiêu tự nhiên và độ
phì nhiêu nhân tạo?
1/ Định nghĩa:
Phản ứng của DD đất chỉ tính chua, kiềm, hoặc trung
tính của đất, do nồng độ H
+
và OH
-
quyết định
2/ Phản ứng chua của đất:
căn cứ vào trạng thái của H
+
và Al
3+
a/ Độ chua hoạt tính:
- Là độ chua do H
+
trong dung dịch đất gây nên
- Biểu thị bằngpH
H20


- VD: Đất lâm nghiệp ( đồi núi, đất xám bạc màu), đất
phèn
b/ Độ chua tiềm tàng:
- Là độ chua do H
+
và Al
3+
trên bề mặt keo gây nên
3/ Phản ứng kiềm của đất:
ở 1 số loại đất có chứa các muối kiềm Na
2
CO
3
,
caCO
3
... khi các muỗi này bị thuỷ phân tạo thành
NaOH, Ca(OH)
2
làm cho đất hoá kiềm
4/ ý nghĩa:
Dựa vào phản ứng của DD đất ngời ta bố trí cây trồng
cho phù hợp,bón phân bón vôi để cải tạo độ phì nhiêu
III/ Độ phì nhiêu của đất:
1/ Khái niệm:
Là khả năng của đất cung cấp đồng thời và không
ngừng nớc, chất dinh dỡng , không chứa các chất độc
hại cho cây, bảo đảm cho cây đạt năng suất cao
2/ Phân loại:
- Độ phì nhiêu tự nhiên

- Độ phì nhiêu nhân tạo
IV/ Củng cố:
1/ Nêu 1số ví dụ về ý nghĩa thực tế của phản ứng DD đất?
2/Nêu 1 số ví dụ về ảnh hởng tích cực của HĐ SX đến sự hình thành độ phì nhiêu của đất?
V/ Bài tập về nhà:
Trả lời câu hỏi trong SGK trang 24
VI: Rút kinh nghiệm giáo án:
14
Tiết 8
Bài 8: Thực hành:
xác định độ chua của đất
i. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Biết và trình bày đợc quy trình xác định độ chua của đất.
- Xác định đợc độ PH của các mẫu đất bằng các thiết bị thông thờng.
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, phơng pháp làm việc khoa học.
- Có ý thức tổ chức kỉ luật, giữ gìn vệ sinh trong quá trình thực hành.
- Từ kiến thức đẫ học có thể áp dụng vào thực tế sản xuất.
ii. chuẩn bị bài dạy:
1, phần thầy:
- Quỳ tím (Máy đo PH).
- Đồng hồ bấm giây.
- Dung dịch KCl 1N và nớc cất.
- Bình tam giác dung tích 100 ml.
- ống đong dung tích 50 ml.
- Cân kĩ thuật.
2, phần trò:
- vở ghi
- SGK
- Mẫu đất.

iii. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (7p')
Câu hỏi :
-Thế nào là phản ứng của dung dịch đất ? Độ chua của đất đợc xác định bằng chỉ số nào?.
Đáp án:
- Phản ứng của dung dịch đất: Chỉ tính chua hay kiềm, trung tính của đất; Độ chua của đất
đợc xác định bằng chỉ số PH. Khi PH >7 là đất chua,PH càng nhỏ đất càng chua.
2. Bài mới:
Để xác định độ chua của đất chúng ta tìm hiểu bìa thực hành hôm nay.
hớng dẫn của giáo viên hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Tổ chức tiết học (4p')
+ sắp xếp chỗ ngồi cho các nhóm.
+ Phát dụng cụ cho các nhóm.
+ Nhắc nhở ý thức tổ chức, vệ sinh trong thực
hành.
*Hoạt động 2: Quy trình thực hành (6p')
Quy trình thực hành gồm mấy bớc? Các bớc
thực hiện nh thế nào?
Quy trình thực hành trên thực hiện đối với dung
+ HS thực hiện theo hớng dẫn của giáo viên.
HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi
- Quy trình thực hành gồm 4 bớc:
+ Bớc 1: Cân 20g đất khô vào bình tam giác 100
ml.
+Bớc 2: Đong và đổ 50 ml dung dịch KCl 1N
vào bình tam giác.
+ Bớc 3: Lắc đều bình trong 15p'
+Bớc 4: Dùng quỳ tím để kiểm tra độ PH.
15
dịch KCl 1N ,chúng ta thực hiện nh vậy đối với

nớc.
*Hoạt động 3: Thực hành (20p')
+ GV chia đất cho các nhóm, mỗi nhóm 2 mẫu
đất .
+ Sau khi thực hiện lập bảng so sánh.
Mẫu đất màu quỳ tím
H
2
O KCl
Mẫu 1
Mẫu 2
+ GV quan sát, theo dõi và nhắc nhở HS.
*Hoạt động 4:Tổng kết bài học (7p')
GV nhận xét giờ thực hành
+ Việc chuẩn bị của HS.
+ Thao tác thực hành.
+ Kỉ luật, vệ sinh.
*Hoạt động 5: Bài tập về nhà(1p')
-Về nhà hoàn thành bài thực hành.
-Đọc trớc bài mới.
HS thực hiện theo quy trình thực hành và hớng
dẫn của GV.
Sau khi thực hành đại diện các nhóm đọc và
thông báo kết quả.
16
Tiết 9
ôn tập
A. mục tiêu
Học xong bài này học sinh phải:
- Khái quát và hệ thống đợc những kiến thức cơ bản, phổ thông về giống cây trồng, đất

- Nêu đợc mối liên hệ thống nhất giữa các yếu tố: Giống, đất, phân bón và bảo vệ cây trồng.
- rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp.
B. Phần chuẩn bị.
I. giáo viên:
- giáo án
- Sách giáo khoa.
- đồ dùng học tập.
II. học sinh :
- vở ghi.
- sách giáo khoa.
- đồ dùng học tập.
C. tiến trình dạy học.
I.giới thiệu bài mới(1p).
Trong chơng I, chúng ta đã nghiên cứu những nội dung cơ bản về trồng trọt, cây trồng Nông
Lâm ngiệp. Để hệ thống lại kiến thức cuat chơng hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại các kiến thức
cơ bản của chơng và hệ thống nó.
Hớng dẫn của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức (10)
trong chơngI, chúng ta đã học những nội dung
nào?
+ Công tác bảo đảm giống cây trồng tôt phục vụ
sản xuất có 3 hoạt động chính là khảo nghiệm, sản
xuất giống cây trồng và ứng dụng công nghệi nuôi
cấy mô Tb để sản xuất giống cây trồng.
+ Về đất chúng ta đã nghiên cứu các tính chất cơ
bản của đất, biện phá sử dụng và cải tạo đất.
+ Về phân bón chúng ta đã nghiên cứu tính chất
và kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thông
thờng và tìm hiểu công nghệ vi sinh trong sản xuât
phân bón.

+ Công tác bảo vệ TV đề cập đế sự phát sinh và
phát triển của sâu bệnh, các biện pháp phòng trừ,
ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thuốc hoá
học trừ sâu
Hoạt động 2: Trao đổi các câu hỏi ôn tập (26p)
GV chia nhóm HS thảo luận.
nhóm 1 từ câu1-3.
+ Giống
+ đất trồng
+ Phân bón
+ Bảo vệ thực vật
17
nhóm 2 từ câu 4- 7
nhóm 3: từ câu 89.
nhóm 4 từ câu 10-13.
GV tóm tắt nội dung cính của các câu.
Hoạt động 3: tổng kết - hớng dẫn đề kiểm tra.(8p)
+ Qua bài các em đã khái quát và hệ
thống đợc những kiến thức cơ bản, phổ thông về
giống cây trồng, đất, phân bón và bảo vệ cây trồng
Nông lâm nghiệp. Nêu đợc mối liên hệ thống nhất
giữa các yếu tố: Giống, đất, phân bón và bảo vệ
cây trồng.
* đề kiểm tra học kì gồm 2 phần chính
- Phần trắc nghiệm: gồm 20 câu (5đ) HS
phải học toàn bộ chơng trình.
- Phần tự luận: gồm 2 câu hỏi.
các em ôn tập câu: 2,6,8,10,11,12.
HS nghiên cứu SGk và thảo luận câu hỏi.
sau khi rthảo luận song các nhom strình bày phần

bài của mình.
18
TiÕt 10
KiĨm tra 45 phót
I. Mục tiêu
-Nắm được toàn bộ kiến thức lý thuyết đã được học.
-Vận dụng để trả lời 1 câu hỏi lí thuyết.
-Rèn luyện cho HS tính độc lập trong học tập, trung thực trong kiểm tra, thi cử.
II. Tiến trình kiểm tra
A. Ổn đònh (kiểm diện trong sổ đầu bài)
B. Nhắc nhở HS
-Xếp sách, vở cho vào hộc bàn.
-Độc lập làm bài, không quay cóp, không nhìn bài bạn.
C. Chép đề
Câu 1: Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng? Trình bày các giai đoạn trong hệ
thống sản xuất giống cây trồng.
Câu 2: Nguyên nhân hình thành, tính chất đặc điểm, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất
xám bạc màu?
Câu 3: Thế nào là nuôi cấy mô tế bào? Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào?
III Đáp án:
Câu 1: a Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng (1Đ)
-Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức sống và tính trạng điển hình của giống.
-Tạo ra số lượng giống cần thiết để cung cấp cho sản xuất đại trà.
- Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất.
b Trình bày các giai đoạn trong hệ thống sản xuất giống cây trồng. (1Đ)
- Hệ thống sản xuất giống cây trồng từ khi nhận hạt giống do các cơ sở chọn tạo giống nhà nước
cung cấp đến khi nhân được số lượng lớn hạt giống phục vụ cho sản xuất đại trà.
+ Giai đoạn 1: Sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng.
+ Giai đoạn 2: Sản xuất hạt giống nguyên chủng từ siêu nguyên chủng.
+ Giai đoạn 3: Sản xuất hạt giống xác nhận.

Câu 2
a Nguyên nhân hình thành (1Đ)
-Đòa hình: giáp ranh giữa đồng bằng và trung du miền núi, ở đòa hình dốc thoải.
-Nguyên nhân:+ Do quá trình rửa trôi mạnh mẽ các hạt sét, keo và các chất dinh dưỡng.
+ Do trồng lúa nước lâu đời với tập quán canh tác lạc hậu -> đất bò thoái hóa nghiêm trọng.
-Phân bố: trung du Bắc bộ, Đông Nam bộ, Tây Nguyên.
b. Tính chất của đất xám bạc màu (1Đ)
-Tầng đất mặt mỏng. Lớp đất mặt có thành phần cơ giới nhẹ: tỉ lệ cát lớn, lượng sét, keo ít.
Thường bò khô hạn.
-Đất chua hoặc rất chua, nghèo dinh dưỡng, nghèo mùn.
-Số lượng vi sinh vật trong đất ít, hoạt động của VSV đất yếu.
19
c. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng (1,5Đ)
* Biện pháp cải tạo(1Đ)
-Xây dựng bờ vùng, bờ thửa và hệ thống mương máng, bảo đảm tưới, tiêu hợp lí.
-Cày sâu dần kết hợp bón tăng phân hữu cơ và bón phân hoá học hợp lí.
-Bón vôi cải tạo đất.
-Luân canh cây trồng: cây họ đậu, cây lương thực và cây phân xanh.
* Sử dụng đất xám bạc màu(0,5Đ)
-Thích hợp với nhiều loại cây trồng cạn.
Câu 3: a Khái niệm: (1,5Đ)
- Nuôi cấy mô tế bào là đưa mô tế bào vào trong môi trường sống thích hợp, cung cấp đủ chất
dinh dưỡng gần giống như trong cơ thể sống thì mô tế bào có thể sống. Qua nhiều lần phân bào
liên tiếp, biệt hóa thành mô cơ quan  có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh.
b Cơ sở khoa học: (2Đ)
-Tế bào thực vật có tính toàn năng: có khả năng sinh sản vô tính tạo thành cây hoàn chỉnh.
- Phân hóa tế bào là sự chuyển hóa các tế bào phôi thành các tế bào chuyên hóa đảm nhận các
chức năng khác nhau.
- Phản phân hóa tế bào là tế bào có thể trở về dạng phôi sinh và phân chia mạnh mẽ ( ở điều
kiện thích hợp)

- Kó thuật nuôi cấy mô tế bào là kó thuật điều khiển sự phát sinh hình thái của tế bào thực vật
một cách đònh hướng dựa vào sự phân chia, phân hóa, phản phân hóa trên cơ sở tính toàn năng
của tế bào thực vật khi được nuôi cấy trong môi trường nhân tạo, vô trùng.
TiÕt:11
20
Bài 9: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu,
đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá
A / Mục tiêu
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- Biết đợc sự hình thành, tính chất chính của đất xám bạc màu, biện pháp cải tạo và hớng sử dụng
loại đất này
- Biết đợc nguyên nhân gây xói mòn, tính chất của đất xói mòn mạnh, biện pháp cải tạo và hớng sử
dụng loại đất này
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh, liên hệ thực tế đa ra giải pháp phù hợp
3/ Giáo dục t t ởng:
Giáo dục ý thức bảo vệ rừng đầu nguồn từ việc nhận thức rõ tầm quan trọng của rừng với việc
bảo vệ đất
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK. Su tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới nội dung bài
C/ Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:
II Kiểm tra bài cũ:
1/ Keo đất là gì. Thế nào là khả năng hấp phụ của đất, thế nào là phản ứng của dung dịch đất
và độ phì nhiêu của đất
2/ Nêu 1 số ví dụ về ảnh hởng tích cực của con ngời tới sự hình thành độ phiêu của đất?

III/ Dạy bài mới:
*ĐVĐ: yêu cầu 1 HS đọc SGK giới thiệu về hiện trạng của đất nông nghiệp ở nớc ta
Hoạt động Nội dung
(?) Đất xám bạc màu thờng đợc hình thành ở
những nơi ntn?
(?) Quan sát hình 9.1 trong SGK nhận xét gì về
tầng canh tác của đất?
HS: Tầng canh tác mỏng ( 20 cm), cát và sỏi đá,
xám( bạc màu)
(?) nêu các biện pháp để cải tạo đất xám bạc
màu và tác dụng của từng biện pháp?
GV giải thích: Luân canh cây trồng có tác dụng:
I/ Cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu:
1/ Nguyên nhân hình thành:
- Vị trí: hình thành ở vùng giáp ranh giữa đồng
bằng và trung du
- Địa hình : dốc
- Canh tác : trồng lúa lâu đời, chế độ canh tác lạc
hậu
2/ Tính chất của đất xám bạc màu:
- Tầng đất mặt: mỏng, thành phần cơ giới: nhẹ:
nhiều cát, ít hạt keo --> khô hạn
- Đất chua, nghèo dinh dỡng, ít mùn
- Số lợng VSV trong đất ít, hoạt động của VSV
đất yếu
3/ Biện pháp cải tạo và hớng sử dụng:
a. Biện pháp cải tạo:
- Mục đích: cải thiện tính chất vật lí, hoá học,
sinh học của đất
- Biện pháp:

Biện pháp Tác dụng
1.Xây dựng bờ vùng, - Ngăn rửa trôi, xói
21
- Điều hoà chất dd vì mỗi loại cây thích hợp với
1 loại chất dd nhất định nên luân canh sẽ không
làm mất quá nhiều 1 loại chất dd nào.
- Mặt khác cây họ đậu có tác dụng cố định đạm
nên có khả năng cải tạo đất
- Tác dụng che phủ đất tránh ht rửa trôi
(?) từ những tính chất đó của đất theo em nên sử
dụng loại đất này ntn cho hiệu quả?
Kể tên 1số loại cây thờng đợc trồng trên đất
xám bạc màu?
(?) Thế nào là hiện tợng xói mòn? Đất bị xói
mòn khác đất xám bạc màu ở chỗ nào?
HS: Đất bị XM thì hình thái phẫu diện không
hoàn chỉnh, có trờng hợp mất hẳn tầng mùn
(?) Câu hỏi lệnh SGK
(?) So sánh tính chất của đất xói mòn và đất
xám?
(?) Từ việc so sánh tính chất của 2 loại đất trên
theo em biện pháp cải tạo có gì giống và khác
nhau?
Giống: Mục đích: cải thiện tính chất vật lí, hoá
học, sinh học của đất
Khác: Do xói mòn thờng xảy ra ở nơi đồi núi
cao nên cái tạo bằng BP công trình, ngoài ra
canh tác phải theo đờng đồng mức, bên cạnh đó
chú trọng việc trồng cây gây rừng
(?) Phân tích tác dụng của trồng rừng đầu

nguồn?
bờ thửa, hệ thống m-
ơng máng tới tiêu hợp

2. Cày sâu dần kết
hợp tăng bón phân
hữu cơ và phân hoá
học hợp lí
3. Bón vôi
4. Luân canh cây
trồng
mòn, giữ ẩm cho đất
- Tăng mùn cho đất
- Cải tạo đất, giảm độ
chua của đất
- Điều hoà dinh dỡng
-Tăng độ che phủ đất
b. H ớng sử dụng:
Thích hợp với nhiều loại cây trồng cạn
VD: lạc, khoai lang.....
II/ Cải tạo và sử dụng đất xói mòn mạnh trơ sỏi
đá:
1/ Nguyên nhân gây xói mòn:
- Lợng ma lớn phá vỡ kết cấu đất
- Đk địa hình: độ dốc và chiều dài đốc
2/ Tính chất của đất:
- Hình thái phẫu diện không hoàn chỉnh
- Cát, sỏi chiếm u thế, ít keo
- Đất chua , hoặc rất chua, nghèo mùn, ít chất
dinh dỡng

- Số lợng VSV trong đất ít, hoạt động của VSV
đất yếu
3/ Biện pháp cải tạo và hớng sử dụng:
a/ Biện pháp công trình:
- Làm ruộng bậc thang
- Thềm cây ăn quả
b/ Biện pháp nông học:
- Canh tác theo đờng đồng mức
- Bón phân hữu cơ và vô cơ
- Bón vôi cải tạo đất
- Luân canh, xen canh, gối vụ
- Trồng cây thành băng (dải)
- Canh tác nông, lâm kết hợp
- Trồng cây gây rừng
IV/ Củng cố:
Phân tích hiện trạng việc sử dụng đất nông nghiệp ở địa phơng em? Biện pháp cải tạo? hớng sử
dụng cho có hiệu quả?
V/ Bài tập về nhà:
Phân tích vai trò của việc trồng cây gây rừng? Theo em, cần làm gì để bảo vệ rừng?
VI: Rút kinh nghiệm giáo án:
Tiết: 12
22
Bài 10: Biện pháp cải tạo
và sử dụng đất đất mặn, đất phèn
A / Mục tiêu
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- Biết đợc sự hình thành, tính chất chính của đất mặn, đất phèn, biện pháp cải tạo và hớng sử dụng
loại đất này
2/ Kĩ năng:

Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh, liên hệ thực tế đa ra giải pháp phù hợp
3/ Giáo dục t t ởng:
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trờng
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK. Su tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới nội dung bài
C/ Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:
II Kiểm tra bài cũ:
1. Trình bày nguyên nhân, tính chất và biện pháp cải tạo, hớng sử dụng của đất xám bạc màu? So
sánh tính chất của đất xám bạc màu với đất xói mòn trơ sỏi đá?
2. Cần làm gì để cải tạo đất xói mòn trơ sỏi đá?
III/ Dạy bài mới:
ĐVĐ: Trong dung dịch đất và trên bề mặt keo đất chứa các ion khoáng, nếu đất chứa nhiều ion bất
lợi cho cây thì cây không hấp thu đợc chất dinh dỡng có khi gây độc hại cho cây. Trong đó có 2
loại đất là đất mặn và đất phèn. Vậy nguyên nhân và biện pháp cải tạo 2 loại đất đó nh thế nào
Hoạt động dạy và học Nội dung
(?) Thế nào là đất mặn? Nguyên nhân hình
thành? Từ đó cho biết đất mặn thờng phân bố ở
đâu?
(?) Tính chất của đất mặn? So sánh với đất xám
bạc màu? (?) Tỉ lệ sét nhiều sẽ gây nên đặc
điểm gì cho đất:
HS: Sét nhiều thì đất chặt, khó thấm nớc. Khi ớt
đất dẻo, dính. Khi khô đất co lại nứt nẻ, khó
làm đất
GV: Do lợng Na
+

nhiều nên áp suất thẩm thấu
của dd đất lớn cản trở sự hấp thụ nớc và chất dd
của rễ cây
(?) Mục đích của BP thuỷ lợi là gì?
(?) Qua PT trao đổi iôn trong SGK cho biết bón
I/ Cải tạo và sử dụng đất mặn:
1/ Nguyên nhân hình thành
- Định nghĩa: Đất mặn là loai đất có chứa nhiều
Na
+
hấp phụ trên bề mặt keo đất và trong dd đất
- Tác nhân chủ yếu hình thành đất mặn ở nớc ta:
+ Nớc biển tràn vào
+ ảnh hởng của nớc ngầm: mùa khô muối hoà
tan theo các mao quản dẫn lên làm đất nhiễm
mặn
- Phân bố: vùng đồng bằng ven biển
2/ Đặc điểm. tính chất của đất mặn:
- Thành phần cơ giới: nặng tỉ lệ sét nhiều
- Chức nhiều muối tan NaCl, Na
2
SO
4
- Đất trung tính hoặc kiềm yếu
- Số lợng VSV ít và hoạt động của VSV yếu
3/ Biện pháp cải tạo và sử dụng
a/ Cải tạo:
- Biện pháp thuỷ lợi:
+ Đắp đê ngăn nớc biển
+ XD hệ thống mơng máng, tới tiêu hợp lí

- Bón vôi: đẩy Na
+
ra khỏi keo đất
- Tháo nớc rửa mặn
23
vôi có tác dụng gì?
(?) Bổ sung chất hữu cơ cho đất bằng cách nào?
( bón phân)
GV: Sau khi rửa mặn và cung cấp chất hữu cơ
cho đất thì cha phải đất đã hết mặn ngay do đó
cần trồng các cây chịu mặn để giảm Na
+
trong
đất sau đó mới trồng các loại cây khác
(?) Trong các BP nêu trên BP nào quan trọng
nhất vì sao?
HS: BP thuỷ lợi vì BP này có tác dụng ngăn
không cho đất nhiễm mặn thêm
(?) Nguyên nhân hình thành đất phèn? Từ đó
cho biết đất phèn thờng phân bố ở đâu?
(?) Hoàn thành bảng sau?
(?) Giải thích cách làm của dân gian?
- Cày nông: vì FeS lắng sâu xuống nếu cày sâu
sẽ đẩy FeS lên tầng đất mặt thúc đẩy quá trình
oxh làm cho đất chua
- Bừa sục: để đất mặt thoáng thuận lợi cho cây
hô hấp
- Giữ nớc liên tục: không để FeS bị oxh làm đất
chua., làm cho đất mặt không bị khô cứng nứt
nẻ

- Thay nớc thờng xuyên: loại bỏ chất độc hại
với cây
- Bổ sung chất hữu cơ nâng độ phì nhiêu
- Trồng cây chịu mặn
b/ Sử dụng đất mặn:
Đất mặn sau khi cải tạo có thể sử dụng để trồng
lúa, trồng cói, có thể mở rộng diện tích nuôi
trồng thuỷ sản
- Vùng đất mặn ngoài đê: trồng rừng để giữ đất
và bảo vệ MT
II/ Cải tạo và sử dụng đất phèn:
1/ Nguyên nhân hình thành
- Xác SV chứa S, đất phù sa chức Fe
Fe + S --> FeS ( Pirit)
Fé + O
2
+ H
2
O --> FeSO
4
+ H
2
SO
4
- Phân bố: vùng đồng băng ven biển có nhiều
xác SV chứa S
2/ Đặc điểm, tính chất của đất và biện pháp cải
tạo:
Tính chất Biện pháp cải
tạo

- TPCG nặng, tầng đất
mặt khi khô thì cứng
- Đất chua: pH< 4
- Trong đất có nhiều
chất độc
hại:Al
3+
,fe
3+
...
- Độ phì nhiêu thấp,
nghèo mùn, hoạt động
của VSV kém
- XD hệ thống tới tiêu
hơp lí
- Bón vôi
- Cày sâu, phơi ải lên
liếp, XD hệ thống tới
tiêu rửa phèn
- Bón phân
3/ Hớng sử dụng:
Trồng lúa, kinh nghiệm dân gian: cày nông, bừa
sục, giữ nớc liên tục, thay nớc thờng xuyên
IV/ Củng cố:
Bón vôi cải tạo đất mặn và đất phèn có gì khác nhau
- Bón vôi cải tạo đất mặn để tạo ra phản ứng trao đổi giải phóng Na
+
thuận lợi cho sự rửa mặn. Còn
bón vôi cải tạo đất phèn tạo ra phản ứng trao đổi làm cho Al(OH)
3

kết tủa, chính vì có Al(OH)
3
nên
phải lên liếp --> phèn đợc hoà tan và trôi xuống rãnh tiêu
Tiết: 13
24
Bài 11: Thực hành:
quan sát phẫu diện đất.
i. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- học sinh phải biết quan sát và mô tả đặc điểm các tầng đất của phẫu diện đất.
ii. chuẩn bị bài dạy:
1 phần thầy:
- Giáo án
- SGK
- Đồ dùng dạy học
2. phần trò:
- Vở ghi
- SGK
- Đồ dùng học tập
iii. Tiến trình dạy học:
1.Giới thiệu Bài mới: (1 p')
Để đánh giá đợc tính chất của đất, ngời ta làm phẫu diện đất, quan sát, mô tả các tầng của
phẫu diện. Hôm nay chúng ta làm quen với công việc của nhà nghiên cứu thổ nhỡng thông qua bài
thực hành quan sát phẫu diện đất nhằm đánh giá chính xác các tầng, lớp đất khác nhau, lớp đất
canh tác từ đó có biện pháp cải tạo.
2.Bài mới:
Hớng dẫn của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: giới thiệu quy trình thực hành (10p).
Bớc 1: chuẩn bị phẫu diện cần tạo phẫu diện đất

sâu 1m,rộng và dài 1m.
Bớc 2: quan sát và chuẩn bị phẫu diện.
A
o
: tằng thảm mục thờng mỏng 3cm.
A
1
: tằng rử trôi 20cm, đây là tằng dễ bị rửa trôi.
B: tầng tích tụ sản phẩm rửa trôi.
C: tầng mẫu chất.
D: tầng đa mẹ.
Với đất trồng lúa:
A
o
: tầng canh tác
B: tầng đế cày
C: tầng tích tụ
D: tầng
+GV chia nhómvà cho từng HS quan sát và tự ghi
chép.
+khi quan sát phải đảm bảo trật tự, không xen lấn,
xô đẩy.
+sau khi quan sát xong, hoàn thành báo cáo tờng
trình.
Hoạt động 2: Quan sát trực tiếp (24p)
Các em quan sát ghi chép phẫu diện đất có mấy
tầng?
Đặc điểm, màu sắc, thành phần của mỗi tầng?
Hoạt động 3: đánh gía của GV(7p)
HS đào hố theo hớng dẫn của GV.

HS nghe và ghi chép qua 2 loại mẫu đất.
HS quan sát.
Hoàn thành báo cáo theo mẫu:
25

×