Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

Lean sigma 7 loại lãng phí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 29 trang )

HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
SCHOOL OF MECHANICAL ENGINEERING
HUST LEAN – SIX SIGMA CLUB.
C8-202, Dai Co Viet St.-Hai Ba Trung Dst.-Ha noi,
Website: />
Tổng quan
7 loại lãng phí
Người thực hiện: Trần Tuấn Anh
Lưu Nhân Khải


NỘI DUNG CHÍNH

Giá trị >< Lãng phí
II. TIMWOOD
III. Transport
IV. Inventory
V. Motion
VI. Waiting
VII. Over processing
VIII. Over production
IX. Defects
I.


I. GIÁ TRỊ >< LÃNG PHÍ
Lợi nhuận = (Giá bán – Giá thành) X Số lượng bán

= > giảm giá thành là phương pháp tăng lợi
nhuận hiệu quả hơn.
= > nhu cầu cắt giảm chi phí và loại bỏ lãng phí




= > Các hoạt động tạo ra giá trị tăng thêm( VA) và
các hoạt động không tạo ra giá trị tăng thêm
(NVA).
+ VA: thay đổi hình
dáng, cấu trúc, tính
chất của sản phẩm,
khách hàng sẵn sàng
chi trả.
+ NVA: không tạo giá trị
tăng thêm (tuy có thể
cần thiết hoặc không
cần thiết)


Những hoạt
động NVA
(đỏ) và VA
(xanh) luôn
xen kẽ nhau
trong một
quá trình
sản xuất.

=> Mục tiêu: giảm
NVA đến mức tối
đa.



II. TIMWOOD
Nguồn gốc: được xác định bởi Hệ Thống Sản Xuất Toyota (Toyota
Production System)


III. TRANSPORT

Là sự
chuyển động
của nguyên
vật liệu
không tạo ra
giá trị tăng
thêm. Ví dụ:
vận chuyển
giữa các
= > kéo dài chu kỳ sản xuất, sử
công đoạn
dụng lao động và mặt bằng
sản xuất.
kém hiệu quả, gây nên đình
trệ.


III. TRANSPORT

= > sản phẩm đầu ra của một công đoạn nên được
sử dụng tức thời bởi một công đoạn kế tiếp.



III. INVENTORY

Là dự trữ quá mức cần thiết nguyên vật liệu, bán
thành phẩm và thành phẩm.


III. INVENTORY

= > Chi phí tài chính, chi phí bảo quản tăng, tỉ lệ
khuyết tật tăng.


IV. MOTION

Là bất kỳ các chuyển động tay chân hay
việc đi lại không cần thiết của công nhân,
không gắn liền với việc gia công sản phẩm.


IV. MOTION

= > Có thể do:+bố trí chỗ làm việc không hợp lý
+quy trình thao tác được thiết kế kém


V. WAITING

Là thời gian chết khi công nhân/máy móc nhàn
rỗi bởi sự tắc nghẽn, thời gian chết giữa mỗi
đợt gia công…những thời gian không tạo ra giá

trị sản phẩm.
= > Tăng chi phí nhân công và năng lượng tiêu thụ
cho máy móc.


VI. OVER PROCESSING

Là tiến hành nhiều công việc gia công hơn mức
khách hàng yêu cầu, tạo ra những giá trị khách
hàng không quan tâm, không sẵn lòng chi trả.


Là sản xuất
nhiều hơn
hay quá
sớm hơn
yêu cầu
một cách
không cần
thiết.
=> Loại
hao phí tệ
nhất trong
7 loại.

VII. OVER PRODUCTION


VII. OVER PRODUCTION


Những tác hại nổi bật của việc sản xuất thừa:


VII. OVER PRODUCTION


VII. OVER PRODUCTION


VII. OVER PRODUCTION


VII. OVER PRODUCTION


VII. OVER PRODUCTION


VII. OVER PRODUCTION


VII. OVER PRODUCTION


VII. OVER PRODUCTION


VII. OVER PRODUCTION



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×