Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY VIỆT PC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.57 KB, 46 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ BẮC HÀ
KHOA KINH TẾ_QTKD

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ THỰC TẬP
Loại thực tập: Cao đẳng.
Lớp: B3KT3 Hệ đào tạo: Chính quy.
Thực tập tại: Công ty TM&DL Nam Giang
Thời gian thực tập: 6 tuần.
Từ ngày:…………./…………/2011 đến…………/………../2011.
Ngày chính thức nhận đề tài thực tập:……………/………../ 2011.
Ngày hoàn thành báo cáo thực tập:………………/……….../ 2011.
Sinh viên: Bùi Thị Hương
Số điện thoại: 0975 757946
Địa chỉ liên lạc khi cần thiết: Số 56B - Khu 8 - Phường Thị Cầu - TP Bắc Ninh
Giáo viên hướng dẫn: Hà Thị Thanh Hoa
Số điện thoại:……………………………………………………………….
Đơn vị công tác: Trường Cao đẳng Công nghệ Bắc Hà
Nội dung và yêu cầu thực tập:
1. Thời gian tập trung…..tiếng/ngày ở cơ quan
2. Đề tài thực tập và yêu cầu về chuyên môn:…………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
3. Báo cáo kết quả thực hiện:……………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.......................................................................................................................1


VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
(DNSX) VÀ GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VIỆT PC.....................................................1
1.1 Vấn đề chung vế kế toán thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất (dnsx) ........................................................1
1.1.1 Khái niệm thành phẩm:..............................................................................................1
1.1.2 Khái niệm tiêu thụ thành phẩm:.................................................................................1
1.1.3 Khái niệm kết quả kinh doanh:..................................................................................1
1.1.4 Kế toán chi tiết thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm trong DNSX:...........................1
1.1.5 Kế toán tổng hợp thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh
trong DNSX:.......................................................................................................................3

1.2 Địa bàn nghiên cứu...............................................................................................11
1.2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Việt PC:........................................................12
1.2.3 Hình thức tổ chức công tác kế toán được khái quát theo mô hình sau:...................14
1.2.4 Hình thức kế toán công ty áp dụng: ........................................................................15
1.2.5 Một số chỉ tiêu kinh tế, xã hội công ty Việt PC đạt được năm trước(2010).........17

CHƯƠNG 2.....................................................................................................................18
CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ................................................................................18
TẠI CÔNG TY VIỆT PC...............................................................................................18
2.1 Kế toán chi tiết thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Việt PC:..........18
2.1.1 Kế toán chi tiết thành phẩm:....................................................................................18

2.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm: ............................................................................22
2.2 Kế toán tổng hợp thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kế quả kinh
doanh tại công ty Việt PC:..........................................................................................26
2.2.1 Kế toán tổng hợp thành phẩm: ................................................................................26
2.2.2 Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm:....................................................................29

2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................................31
2.2.4 Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh........................................................33

Mẫu 24 :......................................................................................................................34
CHƯƠNG 3.....................................................................................................................38
NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH
PHẨM TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY VIỆT PC ......................................................................................................38
3.1 Nhận xét..............................................................................................................38
3.1.1 Ưu điểm....................................................................................................................38
3.1.2 Nhược điểm..............................................................................................................38

3.2 Kiến nghị...............................................................................................................38
KẾT LUẬN.....................................................................................................................40


Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Lời nói đầu

LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm qua cùng với sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế và đổi mới
sâu sắc cơ chế quản lý kinh tế. Việt Nam đã có bước chuyển mình mạnh mẽ từ nền
kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường và hàng loạt các chính sách mở
cửa của nhà nước , nhất là đến năm 2007 Việt Nam ra nhập WTO đã làm cho đất nước
đổi mới toàn diện và từng bước phát triển mạnh mẽ cả về quy mô, hình thức hoạt động
sản xuất kinh doanh. Hoà chung vói xu thế phát triển đó, đã có nhiều doanh nghiệp ra
đời và lớn mạnh không ngừng. Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần xác định
rõ mục tiêu phấn đấu đó chính là kết quả kinh doanh , là giá cả , là chất lượng sản
phẩm , là chính sách bán hàng làm sao cho có sức hút với người tiêu dùng.

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hoạt động sản xuất kinh doanh trong các
doanh nghiệp đang đứng trước những khó khăn vô cùng lớn là do khủng hoảng kinh tế
gây ra, đứng trước sự cạnh tranh khốc liệt , gay gắt, chịu sự điều tiết của qui luật kinh
tế như qui luật giá trị, qui luật cạnh tranh mà cụ thể hơn là cạnh tranh về thị trường, về
chất lượng sản phẩm, mẩu mã, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Để đạt được
điều này thì ngoài việc các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ mọi yếu tố liên quan
đến quá trình sản xuất sản phẩm ra các doanh nghiệp cần đặc biệt chú ý đến công tác
tiêu thụ sản phẩm, cụ thể là phải lập ra chính sách marketting hợp lý, với đội ngủ nhân
viên bán hàng có trình độ, đạo đức, phẩm chất tốt. Một trong những công cụ quan
trọng giúp cho các nhà quản lý kinh tế hoạch định kinh doanh mang lại hiệu quả kinh
tế nhất là hạch toán kế toán nói chung và công tác hạch toán kế toán thành phẩm, tiêu
thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
Cùng với sự phát triển của các thành phần kinh tế cả nước công ty Việt PC đã
xác định rõ nhiệm vụ và mục tiêu của mình trong sản xuất kinh doanh đó là: căn cứ
vào mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2000-2010 của tỉnh thanh hoá cũng như
của cả nước. Một số nhưng mục tiêu được tỉnh hết sức quan tâm là khai thác vùng
nguyên liệu và sử dụng nguồn lao động kỹ thuật tại chỗ để sản xuất đá khối có chất
lượng, phục vụ cho chế biến đá ốp lát xuất khẩu và tiêu dùng nội địa theo nhu cầu
ngày càng tăng của cộng đồng dân cư trong khu vực và trên thế giới. Đồng thời để mở
rộng ngàng nghề kinh doanh vật tư ngành đá , sản xuất cơ khí phục vụ ngành đá. Nhờ

Sinh viên: Tô Thị Thu

Lớp B3KT2


Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Lời nói đầu


đó mà từ năm thành lập đến nay công ty đã có uy tín lớn đối với bạn hàng cũng như
công ty đã tạo thêm được việc làm của công nhân, đem lại nguồn thu cho ngân sách
nhà nước.
Xuất phát từ nhận biết trên đòng thời qua quá trình học tập, nghiên cứu ở trường và
trời gian thực tập tại cơ quan ,được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo ...và các anh
chị phòng kế toán đã giúp em đi sâu tìm hiểu công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tậi công ty việt pc và đã hoàn thiện thưc tế
qua đề tài đó.

Sinh viên: Tô Thị Thu

Lớp B3KT2


Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Chương 1: Vấn đề chung ….

CHƯƠNG 1
VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT (DNSX) VÀ GIỚI
THIỆU VỀ CÔNG TY VIỆT PC
1.1 Vấn đề chung vế kế toán thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất (dnsx)
1.1.1 Khái niệm thành phẩm:
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận ssản
xuất của DNSX hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu
chuẩn kỹ thuật và nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.


1.1.2 Khái niệm tiêu thụ thành phẩm:
Tiêu thụ thành phẩm là quá trình doanh nghiệp bán thành phẩm hàng hóa, dịch vụ lao
vụ cho người mua và thu được tiền về.

1.1.3 Khái niệm kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh hay còn gọi là kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của hoạt
động sản xuất kinh doanh sau một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp được biểu hiện
bằng số tiền lãi hay lỗ, được xác định bằng chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần
và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

1.1.4 Kế toán chi tiết thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm trong DNSX:
a. phương pháp ghi thẻ song song: hiện nay công ty Việt PC đang áp dụng phương
pháp này.
Phương pháp ghi thẻ song song được khái quát theo sơ đồ sau:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Đối chiếu, kiểm tra.

Sinh viên: Tô Thị Thu

Lớp B3KT2

1


Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Chương 1: Vấn đề chung ….


Thẻ kho
Phiếu xuất kho

Phiếu nhập kho
Sổ kế toán chi tiết

Bảng kê n-x-t

Sổ kế toán tổng
hợp
b. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:

Thẻ kho

Phiếu nhập kho

Phiếu xuất kho
Sổ đối chiếu luân
chuyển

Bảng kê nhập

Bẩng kê xuất

Sổ kế toán tổng hợp
c. Phương pháp sổ số dư

Sinh viên: Tô Thị Thu

Lớp B3KT2


2


Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Chương 1: Vấn đề chung ….

Phiếu nhập kho

Giấy giao nhận
chứng từ nhập

Bảng lũy kế nhập

Thẻ kho

Sổ số dư

Bảng tổng hợp

Phiếu xuất kho

Giấy giao nhận
chứng từ xuất

N_X_T

Bảng lũy kế xuất


1.1.5 Kế toán tổng hợp thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
kinh doanh trong DNSX:
a. Kế toán tổng hợp thành phẩm:
* Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kê khai thương xuyên: theo phương
pháp này, kế toán theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình
nhập xuất, tồn kho thành phẩm trên các tài khoản hàng tồn kho và số kế toán căn cứ
vào các chứng cứ từ nhập xuất thành phẩm.
- Tài khoản sử dụng: TK 155- TK 157
- Trình tự hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu được khái quát theo sơ đồ sau:
(1) Nhập kho thành phẩm.
(2) Thành phẩm bị trả lại nhập kho .
(3) Cuối kỳ kiểm thành phẩm chưa rõ nguyên nhân
(4) Kiểm kê đánh giá thành phẩm tăng.
(5) Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp.
(6) Xuất kho thành phẩm gửi đi bán.
(7) Cuối kỳ kiểm thành phẩm thiếu chưa rõ nguyên nhân.
(8) Kiểm kê đánh giá thành phẩm giảm.
(9) Thành phẩm gửi đi bán được xác định là tiêu thụ.
(10) Phần hao hụt, mất mát thành phẩm sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm
cá nhân gây ra.
(11a+11b) Trích lập, dự phòng, giảm giá hàng tồn kho.
Sinh viên: Tô Thị Thu

Lớp B3KT2

3


Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng


Chương 1: Vấn đề chung ….

(12a+12b) Thành phẩm SX xong bán ngay hoặc gửi bán không qua nhập kho.
(13) Chi phí sx vượt trên mức bình thường, CPSX cố định không phân bổ không được
tính vàp sản phẩm.
(14) Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
TK 154

TK 155

TK 632

1

5

TK 911
14

TK 157
TK 632,157

6

9

2

TK 159
11b


TK 1381
TK 3381

7
3

10
TK 412

8
TK 421
4

TK159
11a
TK 154
12a
TK 157
12b
TK 621,622,627
13

* Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kê khai định kỳ:
Theo phương pháp này, các tài khoản hàng tồn kho chỉ được sử dụng để phản
ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ, mọi nghiệp vụ nhập, xuất kho thành phẩm
đều được kế toán theo dõi trên sổ kế toán chi tiết, cuối kỳ sau khi đánh giá lại thành
phẩm nhập kho, kế toán ghi 1 lần vào kế toán bán hàng. để xác định trị giá thành phẩm

Sinh viên: Tô Thị Thu


Lớp B3KT2

4


Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Chương 1: Vấn đề chung ….

xuất kho kế toán dựa vào kết quả kiểm kê định kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ trên sổ
kế toán.
Tổng hợp theo công thức:
Trị gía thành

=

trị giá thành

+

trị giá thành

-

trị giá thành

phẩm xuất kho
phẩm tồn kho
phẩm nhập kho

phẩm tồn cuối kỳ
Phương pháp này áp dụng trong DNSX nhiều loại sản phẩm khác nhau, khó
đong đo đếm một cách chính xác, giá trị thấp, nhu cầu quản lý không cao.
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 155, 157,632 như ở phương pháp kê khai thường xuyên.
+ TK 631 giá thành sản xuất: dùng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm, không có số dư cuối kỳ.
- Trình tự hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu như sơ đồ sau:
(1) Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn thành phẩm tồn kho hoặc gửi bán
(2) Giá thành thành phẩm hoàn thành nhập kho, gửi bán hoặc tiêu thụ trong kỳ.
(3) CPSX không được tính vào giá thành sản phẩm.
(4) Các khoản hao hụt, mất mát thành phẩm sau khi trừ đi phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra được tính vào giá vốn hàng bán.
(5) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn thành phẩm nhập kho và hàng gửi bán chưa được
tiêu thụ trong kỳ.
(6) Trị giá vốn thành phẩm được xác định là tiêu thụ trong kỳ.
(7a+7b) Trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Sinh viên: Tô Thị Thu

Lớp B3KT2

5


Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
TK 155,157

Chương 1: Vấn đề chung ….


TK 632

TK 155,157

1

5

TK 631

TK 911
2

6

TK 621,622,627

TK 159
3

7b

TK 138
4
TK 159
7a

b. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm:
* Kế toán doanh thu tiêu thụ:


Sinh viên: Tô Thị Thu

Lớp B3KT2

6


Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Chương 1: Vấn đề chung ….

Sơ đồ hạch toán:
TK 521, 532, 531

TK 511,512

Kết chuyển chiết khấu

TK 111,112,131,1368

doanh thu tiêu thụ theo giá

thương mại, giảm giá hàng

bán không có thuế VAT

bán, doanh thu hàng bán bị
trả lại
TK 911


TK 3331

Kết chuyển DTT

Tổng
giá
thanh
toán
(cả
thuế
VAT)

thuế VAT

về tiêu thụ

phải nộp

* Kế toán chi phí bán hàng (CPBH) và chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN).
- Tk 641 – chi phí bán hàng

Sinh viên: Tô Thị Thu

Lớp B3KT2

7


Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng


Chương 1: Vấn đề chung ….

Sơ đồ hạch toán:
TK 334,338

TK 641
1

TK 111,152,153,335
6

TK 152,153,111,331

TK 142

2

7

TK 241

TK 911
3

8

TK 111,112,331
4
TK 133
TK 111,154,335

5
TK 111,112
6

-TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ hạch toán:

Sinh viên: Tô Thị Thu

Lớp B3KT2

8


Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Chương 1: Vấn đề chung ….

TK 334,338

TK 642
1

TK111,152,153
9

TK 152,153,111,331

TK 142
2


10
TK 133

TK 111,153,142

TK 911
3

11
TK 133

TK 214
4
TK 333
5
TK 139
6
TK 111,331,335
7

TK 111,112,336
8

Sinh viên: Tô Thị Thu

Lớp B3KT2

9



Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Chương 1: Vấn đề chung ….

* Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả tiêu thụ là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong một thời gian nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
- Phương pháp xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả KD = Doanh thu thuần - giá vốn hàng bán - CPBH - CPQLDN
Trong đó:
Doanh thu thuần = doanh thu – các khoản giảm trừ
- Tài khoản sử dụng:TK 911 – TK 421
- Trình tự hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu theo sơ đồ:
TK 632

TK 911
1

TK 511
5

TK 641

TK 512
2

6

TK 642


TK 421
3

7

TK 421
4
(1) Kết chuyển giá vốn hàng bán cuối kỳ
(2) Kết chuyển CPBH cuối kỳ
(3) Kết chuyển CPQLDN cuối kỳ
(4) Lãi từ hoạt động tiêu thụ thành phẩm, dịch vụ
(5) Kết chuyển doanh thu thuần cuối kỳ
(6) Kết chuyển doanh thu thuần nội bộ
(7) Lỗ từ hoạt động tiêu thụ thành phẩm, dịch vụ.

Sinh viên: Tô Thị Thu

Lớp B3KT2

10


Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Chương 1: Vấn đề chung ….

1.2 Địa bàn nghiên cứu
1.2.1 Đặc điểm tình hình chung về công ty Việt PC.
-


Tên doanh nghiệp: Công ty Việt PC

-

Địa chỉ

: 135 Trường Thi - TP Thanh Hoá - Tỉnh Thanh Hoá

-

Điện thoại

: 037852008

-

Nghành nghề kinh doanh : kinh doanh vật tư ngành đá - dịch vụ cơ khí phục vụ
nghành đá. Khai thác chế biến đá ốp lát.

a. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Việt PC:
Công tyViệt PC là doanh nghiệp tư nhân, được cấp giấy phép dăng ký kinh doanh số
2602000147 do sở kế hoạch và đấu tư thanh hoá cấp ngày 18/7/2001.Để thuận tiện cho
việc kinh doanh vật tư nghành đá - dịch vụ cơ khí phục vụ nghành đá. Khai thác chế
biến đá ốp lát, công ty đã cho xây dựng xưởng sản xuất , chế biến đá ốp lát tại xã Hà
Đông, huyện HàT, tỉnh Thanh Hoá với diện tích nhà xưởng, khu tập kết là 14000 m2
và khai thác đá tại núi Lèn Dài, xã Hà Sơn, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hoá, với vốn
TSCĐ riêng cho khai thác chế biến đá ốp lát ban đầu là 2816600000đ, cùng với nguồn
vốn đầu tư tự có của doanh nghiệp, doanh nghiệp đã có được bước phát triển mạnh.
Doanh thu đạt năm 2008 của nghành đá là 8063328000đ. Sau khi trừ đi khoản thuế

VAT phải nộp: 29358000đ và thuế TNDN phải nộp: 323307000đ thì lãi ròng doanh
nghiệp đạt được là: 493652000đ. Ngoài việc khai thác chế biến đá ốp lát là chính ra
công ty còn kinh doanh dịch vụ cơ khí, cũng đem lại lợi nhuận cao cho công ty.
Từ khi thành lập đền nay công ty đã đạt được nhiều thành tích trong kinh doanh, lợi
nhuận kinh doanh đem lại năm sau cao hơn năm trước, tương lai công ty sẽ còn phát
triển mạnh mẽ, mở rộng quy mô kinh doanh hơn nữa.

b. Đặc điểm qui trình công nghệ sản xuất của công ty Việt PC:
* Công nghệ sản xuất đá:
-

Khai thác đá khối: khai thác đá khối bằng thủ công.
+ Bạt ngọn, mở vỉa, bóc đát đá phong hoá
+ Tạo tầng, tạo mặt bằng sản xuất
+ Khoan nổ, bóc đá đai
+ Nêm tách đá khối
+ Vận tải đá khối về nơi tập kết để sản xuất đá ốp lát

* Chế biến đá: sử dụng các thiết bị chế biến đá trong nước là thiết bị bán tự động.
Sinh viên: Tô Thị Thu

Lớp B3KT2

11


Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Chương 1: Vấn đề chung ….


- Chế biến đá ốp lát: được chia làm 3 công đoạn.
+ Xẻ: đá khối được chia thành các tấm đá có chiều dày theo yêu cầu của khách
hàng.
+ Mài: các tấm đá thô được bào phẳng, mài nhẵn, đánh bóng và cắt theo kích thước
yêu cầu của khách hàng
+ Hoàn thiện: hoàn thiện các sản phẩm đảm bảo theo yêu cầu sản xuất, KCS kiểm
tra chất lượng sản phẩm, nhập kho thành phẩm.
- Sản xuất đá xây dựng: (đá 2x1, 2x4, 4x6). đá đai, đá phong hoá, đá vụn trong khai
thác, đá có mấu sắc không đủ tiêu chuẩn làm đá khối và đá bìa trong quả trình xẻ đá
thô được thu hồi làm đá xây dựng.
- Gia công chế biến đá: Ngoài việc tổ chức khai thác, chế biến đá, công ty còn nhận
gia công chế biến đá cho công ty Tân Thành và các đơn vị khác có yêu cầu.

1.2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Việt PC:
Toàn bộ lao dộng trong công ty gồm 268 người, trong đó công nhân trực tiếp sản
xuất là 256 người. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty được tổ chức trên cơ cở
tham mưu trực tuyến. Giám đốc công ty là người đừng đầu bộ máy quản lý, chịu trách
nhiệm chỉ huy toàn bộ bộ máy.

Sinh viên: Tô Thị Thu

Lớp B3KT2

12


Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Chương 1: Vấn đề chung ….


Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty Việt PC.

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng kế
hoạch vật tư

Phòng kế toán

Phòng kỹ
thuật

Phòng tổ chức
hành chính

Phân xưởng khai thác, chế
biến đá
Phân xưởng dịch vụ cơ khí

Nhiệm vụ của bộ máy quản lý:
- Giám đốc: Là người phụ trách chung, chịu trách nhiệm toán bộ về kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty, có trách nhiệm phân công cấp phó giúp việc
cho giám đốc, có quyền định việc điều hành hoạt động của công ty theo kế hoạch,
chính sách pháp luật, nghị quyết đại hội của công nhân viên chức và chịu trách nhiệm
trước quyết định của mình.
- Phó giám đốc: giúp việc thay thế giám đốc khi giám đốc vắng mặt, chịu trách
nhiệm trước giám đốc về phần việc và nhiệm vụ được giao.
- Phòng tổ chức hành chính: quản lý lao động về mậưt số lượng, chất lượng, tính

lương và các khoản trích theo lương, tôis ưu hoá nguồn nhân lực.
- Phòng kỹ thuật: xây dựng qui trình công nghhệ, định mức tiêu hao nguyên vật
liệu, giám sát thực hiện các công đoạn, chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm.
Sinh viên: Tô Thị Thu

Lớp B3KT2

13


Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Chương 1: Vấn đề chung ….

- Phòng kế toán: thực hiện các nghiệp vụ kế toán, giám sát thực hiện chế độ hạch
toán kế toán.
- Phòng kế hoạch vật tư: chủ động lập kế hoạch sản xuất cung ứng các nhu cấu cho
quản lý kinh doanh.
- phân xưởng khai thác chế biến đá: chịu trách nhiệm sản xuất đá ốp lát, gồm khai
thác và chế biến đá.
- Phân xưởng dịch vụ cơ khí: cung cấp các thiết bị sản xuất phục vụ nghành đá.
* Chức năng, nhiệm vụ của nghành kế toán:
- Chức năng: tham mưu cho giám đốc công ty, quản lý công tác kế toán, thực hiện luật
kế toán.
- Nhiệm vụ: tham gia xây dựng kế hoạch vốn, tài chính ngắn hạn và dài hạn của công
ty.
-

Thực hiện các phần hành kế toán ở công ty.


- Kiểm tra phân loại và tổng hợpcác chứng từ bán hàng, lập tờ khai thuế vàtrực tiếp
đi mua hoá đơn.
-

Lập và gửi báo cáo kế toán.

-

Thực hiện việc quản lý thu chi ttiền mặt theo qui định của pháp luật.

1.2.3 Hình thức tổ chức công tác kế toán được khái quát theo mô hình sau:

Sinh viên: Tô Thị Thu

Lớp B3KT2

14


Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Chương 1: Vấn đề chung ….

Kế toán trưởng

Phụ trách phân xưởng
khai thác chế biến đá

Kế toán tổng
hợp


Phụ trách phân xưởng
dịch vụ cơ khí

Thủ quỹ

Kế toán tổng
hợp

Thủ quỹ

Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ kiểm tra, cung cấp số liệu

1.2.4 Hình thức kế toán công ty áp dụng:
- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:

Sinh viên: Tô Thị Thu

Lớp B3KT2

15


Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Chương 1: Vấn đề chung ….

Chứng từ gốc


Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đôí số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Đối chiếu, kiểm tra
- Niên độ kế toán từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12.
- Hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- VAT theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Khấu hao TSCĐ áp dụng theo phương pháp khấu hao đường thẳng.

- Công ty áp dụng theo hình thức chứng từ ghi sổ theo Quyết định số 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 23- 12- 1996

Sinh viên: Tô Thị Thu

Lớp B3KT2

16


Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Chương 1: Vấn đề chung ….

1.2.5 Một số chỉ tiêu kinh tế, xã hội công ty Việt PC đạt được năm trước(2010)
a. Chỉ tiêu kinh tế đạt được:
Stt

Khoản mục

Đơn vị

Năm 2010

I

công suất hoạt động

%

100


1

sản xuất đá khai thác

m3

14.976

2

đá xây dựng

m3

12.480

3

đá khối

m3

2.496

II

sản xuất đá ốp lát

1


sản lượng

m2

74.880

2

giá bán

1000đ

99,45

3

doanh thu

1000đ

7.446.816

III

sản xuất đá xây dựng

1

sản lượng( đá 1x2)


m3

16.224

2

giá bán

1000đ

38

3

doanh thu

1000đ

616.512

4

thuế vat 5%

1000đ

29.358

*


tổng doanh thu

1000đ

8.063328

*

tổng thuế vat(5%)

1000đ

29.358

*

lãi gộp

1000đ

725.959

*

thuế tndn(25%)

1000đ

181.490


*

lãi ròng

1000đ

544.469

b. Chỉ tiêu xã hội đạt được:
Tận dụng tối đa nguồn tài nguyên, khoáng sản của tỉnh, tăng sản phẩm đá ốp lát
xuất khẩu cũng như tiêu dùng nội địa. Tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng nguồn thu cho
ngân sách nhà nước, tạo công ăn việc làm cho 268 người lao động trong khu vực nông
nghiệp Hà Trung, Vĩnh Lộc, thúc đẩy nền kinh tế địa phương phát triển.

Sinh viên: Tô Thị Thu

Lớp B3KT2

17


CHƯƠNG 2
CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY VIỆT PC
2.1 Kế toán chi tiết thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Việt PC:
2.1.1 Kế toán chi tiết thành phẩm:
Sản phẩm đá sản xuất hoàn thành được bộ phận KCS kiểm tra chất lượng sản phẩm
và lập phiếu kiểm tra chất lượng sản phẩm nhập kho trước khi nhập kho. Phiếu này sau

đó được gửi lên phòng kế toán để làm căn cứ lập phiếu nhập kho( mẫu 1). Phiếu lập
thành 3 liên đặt dưới giấy than viết 1 lần, trong đó:
Liên 1: lưu ở phòng kế toán
Liên 2: giao cho thủ kho làm căn cứ ghi thẻ kho,định kỳ chuyển trả phòng kế toán
ghi sổ kế toán.
Liên3: giao cho quản lý phân xưởng làm cănn cứ tính lương sản phẩm.
Mẫu 1:
Công ty Việt PC

Mẫu số 01- VTQĐ

phân xưởng khai thác

số 1141 TC /QĐ/CĐKT

chế biến đá

ngày 23/12/1996 của Bộ Tài Chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 31tháng 03 năm 2011

- Theo chứng từ số 01 ngày 20 tháng 03 năm 2011
- Nhập kho tại: kho An Bình
Stt

Tên nhãn hiệu, qui cách

Đơn

vật tư


vị

Số lượng
Theo
Thực

1

Đá xẻ thô 60x60x3cm

m

c.từ
280,8

2
3

Đá xẻ thô 60x40x3cm
Đá xẻ thô 100x40x5cm

m2
m3

57,36
0,56

57,36
0,56


113.105
2.704.107

6.487.700
1.514.300

4

Đá xẻ thô 100x20x6cm

m3

0,672

0,672

2.327.678

1.564.200

Cộng

2

nhập
280,8

143.041


40.166.000

49.732.200

Viết bằng chữ: bốn sáu triệu sáu trăm năm ba nghìn bảy trăm ghìn đồng chẳn.
* Kế toán hạch toán:


- Theo chứng từ số 01 ngày 20 tháng 3 năm 2011 công ty nhập đá xẻ thô
60x60x3cm tại kho An Bình với số lượng 280,8 m2 với giá 143.041đ
Nợ TK 155

: 40.166.000đ

Có TK 154 : 40.166.000đ
- Theo chứng từ số 01 ngày 20 tháng 3 năm 2011 công ty nhập đá xẻ thô
60x40x3cm tại kho An Bình với số lượng 57,36 m2 với giá 113.105đ
Nợ TK 155

: 6.487.700đ

Có TK 154 : 6.487.700đ
- Theo chứng từ số 01 ngày 20 tháng 3 năm 2011 công ty nhập đá xẻ thô
100x40x5cm tại kho An Bình với số lượng 0,56 m3 với giá 2.704.107đ.
Nợ Tk 155

: 1.514.300đ

Có Tk 154 : 1.514.300đ
- Theo chứng từ số 01 ngày 20 tháng 3 năm 2011 công ty nhập đá xẻ thô

100x20x6cm tại kho An Bình với số lượng 0,672 m3 với giá 2.327.678đ
Nợ TK 155

: 1.564.200đ

Có TK 154 : 1.564.200đ
Người viết phiếu
( ký, họ tên)

Thủ kho

Người giao Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

( ký, họ tên) ( ký, họ tên)

( ký, họ tên) ( ký, họ tên)

Khi xuất kho kế toán lập phiếu xuất kho( mẩu 2), phiếu lập thành 3 liên( đặt giấy
than viết 1 lần), trong đó:
Liên 1: lưu ở phòng kế toán.
Liên 2: thủ kho giữ để để ghi vào thẻ kho, định kỳ chuyển trả phòng kế toán để ghi
vào sổ kế toán.
Liên 3: người nhận giữ để ghi sổ kế toán bộ phận sử dụng.
Khi xuất kho kế toán lập phiếu xuất kho( mẩu 2).


Mẫu 2:
Công ty Việt PC

Mẫu số 06- VT ban hành theo QĐ 1141-


phân xưởng khai thác

TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 của Bộ

chế biến đá

Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng03 năm 2011
Nợ tk 154
Có tk 155

- Họ và tên người nhận hàng: PXSX đá, địa chỉ( bộ phận): Hà Trung
- Lý do xuất kho: cho sản xuất tháng
- Xuất tại kho An Bình
Stt

Tên sản phẩm,vật tư

Đơn

Số

vị

lượng

Đơn giá


Thành tiền

Ghi chú

tính
m3
m2

1
2

Đá cục các loại
37
999.470
36.980.400
Đá xẻ thô 60x40x3cm
60
65.606
3.936.400
cộng
40.916.400
Viết bằng chữ: bốn mươi triệu chín trăm mười sáu nghìn bốn trăm đồng chẳn.
* Kế toán hạch toán:
- Xuất đá cục các loại tại kho An Bình cho bộ phận sản xuất đá với số lượng là 37m 3

đơn giá là 999.470đ
Nợ TK 154 : 36.980.400đ
Có TK 155 : 36.980.400đ
- Xuất đá xẻ thô 60x40x3cm tại kho An Bình cho bộ phận sản xuất đá với số lượng
là 60m2 đơn giá là 65.606đ.

Nợ TK 154 : 3.916.400đ
Có TK 155 : 3.916.400đ
Người nhận

Thủ kho

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Người viết phiếu
(ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Ttrưởng đơn vị
(ký, họ tên)

Việc theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho thành phẩm được thực hiện đồng thời ở
kho và ở phòng kế toán theo phương pháp ghi thẻ song song.
Ở kho: thủ kho dùng thẻ kho (mẩu 3) để phản ánh tình hình nhập xuất, tồn kho
thành phẩm về chỉ tiêu số lượng. khi nhận được các phiếu nhập kho thủ kho ghi số
lượng thực tế nhập kho và cột nhập ở thẻ kho. Để có số liệu ghi vào thẻ kho ở cột xuất


, thủ kho căn cứ vào chứng từ bán hàng phát sinh và hoá đơn kiêm phiếu kho. Cuối
tháng thủ kho mang thẻ kho lên phòng kế toán đối chiếu số lượng với sổ kế toán chi
tiết.
Ở phòng kế toán: kế toán mở sổ kế toán chi tiết cho từng loại sản phẩm tương ứng
với thẻ kho(mẩu 4), sổ chi tiết theo dõi thành phẩm về mặt số lượng. Kế toán ghi sổ
chi tiết căn cứ vào các phiêú nhập kho. Cuối mội quý , đối chiếusố liệu thẻ kho và sổ

chi tiết, sau đó lập bảng kê nhập xuất tồn.
Mẫu 3
Công ty Việt PC

Mẫu số 06 – VT ban hành theo QĐ số
1141-TC/QĐ/CĐKT ngày23/ 12/1996 của
Bộ Tài Chính
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 31/03/2011
Tờ số: 09

- Tên nhãn hiệu, qui cách vật tư: đá xẻ thô 60x40x3cm
- Đơn vị tính:m2
- Mã số: .....
Stt

Số lượng
Nhập Xuất Tồn
nhâp,xuất
1
Nhập kho
31/1/11
57,36
2
Xuất kho để sx 31/1/11
60
cộng
57,36 60
- Sổ này có....trang, đánh từ trang 01 đến trang....
-


Chứng từ
số
ngày
01
20/3/11
02
31/3/11

Ngày mở sổ...

Diễn giải

Ngày

Ngày 31/03/2011

Thủ kho

Kế toán trưởng

(ký,họ tên

(ký,họ tên)

Giám đốc
(ký,họ tên, đóng dấu).



×