Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện nậm ban 2 tại tập đoàn an việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

DƯƠNG QUANG DOANH

ĐỀ TÀI
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY
THỦY ĐIỆN NẬM BAN 2 TẠI TẬP ĐOÀN AN VIỆT

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS ĐỖ TIẾN MINH

Hà Nội – Năm 2016


MỤC LỤC

MỤC LỤC ............................................................................................................................ 1
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................ 3
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................... 4
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................ 7
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................... 9
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH DỰ
ÁN ĐẦU TƯ ......................................................................................................................10


1.1Cơ sở lý luận về dự án đầu tư ...............................................................................10
1.1.1Khái niệm về đầu tư và dự án đầu tư ............................................................10
1.1.2Phân loại dự án đầu tư: .................................................................................. 11
1.1.3Chu trình của dự án đầu tư ............................................................................12
1.1.4Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án đầu tư ......................................14
1.2Thẩm định dự án ....................................................................................................17
1.2.1Khái niệm, vị trí và vai trò của công tác thẩm định dự án .........................17
1.2.2Trình tự và nội dung thẩm định dự án đầu tư .............................................20
1.3Những đặc thù của công tác thẩm định các dự án thủy điện ..........................27
1.4Kết luận: ...................................................................................................................29
CHƯƠNG 2.GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN NẬM BAN 2 ...... 30
2.1 Tổng quan dự án ...................................................................................................30
2.2 Mô tả chi tiết về dự án..........................................................................................30
2.2.1Vị trí dự án........................................................................................................30
2.2.2Các hạng mục chính của công trình .............................................................32
2.2.3. Tiến độ triển khai thực hiện .........................................................................38
2.2.4. Tổng mức đầu tư dự án ................................................................................40
2.2.5 Dự kiến nguồn vốn thực hiện và kế hoạch trả nợ ......................................42


2.2.6 Hiệu quả dự án ...............................................................................................44
2.2.7Tác động về kinh tế-xã hội-môi trường của dự án ......................................48
2.3Kết luận: ...................................................................................................................52
CHƯƠNG 3. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM
BAN 2..................................................................................................................................53
3.1 Thẩm định về mục tiêu và qui mô dự án ...........................................................53
3.1.1 Thẩm định mục tiêu dự án ............................................................................53
3.1.2 Thẩm định qui mô dự án ...............................................................................53
3.2 Thẩm định về các yếu kỹ thuật công nghệ của dự án......................................58
3.2.1 Thẩm định phần kết cấu công trình .............................................................58

3.2.2 Thẩm định phần máy móc thiết bị ................................................................62
3.3 Thẩm định về hiệu quả dự án ..............................................................................67
3.3.1 Thẩm định số liệu đầu vào phân tích kinh tế tài chính .............................67
3.3.2. Thẩm định kết quả phân tích tài chính.......................................................69
3.3.3 Thẩm định hiệu quả kinh tế xã hội ..............................................................72
3.4 Thẩm định về tác động môi trường của dự án .................................................75
3.4.1 Tác động môi trường phía thượng lưu ........................................................75
3.4.2 Tác động môi trường phía hạ lưu.................................................................76
3.5 Đề xuất và kiến nghị ..............................................................................................76
3.5.1 Đề xuất .............................................................................................................76
3.5.2. Kiến nghị ........................................................................................................79
3.6 Kết luận ...................................................................................................................80
KẾT LUẬN ........................................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................82

`

2


LỜI CAM ĐOAN
Ta xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS Đỗ Tiến Minh. Các số
liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là trung thực và
chưa được công bố dưới bất cứ hình thức nào. Ta chịu trách nhiệm về nghiên cứu
của mình.

Tác giả luận văn

Dương Quang Doanh


3


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thiện được luận văn của mình, ta đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ
từ phía gia đình, Ban Tổng giám đốc Tập đoàn An Việt, Phòng Dự án và các
Phòng chức năng của Tập đoàn, đã giúp tatrong việc cung cấp hồ sơ, số liệu của
Dự án thủy điện Nậm Ban 2 để tahoàn thiện luận văn của mình. Ta xin bày tỏ lòng
cảm ơn trân thành về sự giúp đỡ nhiệt tình Ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên của
Tập đoàn An việt.
Ta cũng xin bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Đỗ Tiến Minh đã rấtnhiệt tình
hướng dẫn, kiểm tra và đồng hành cùng với ta trong suốt quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận văn này.
Ta xin chân thành cảm ơn các Ban lãnh đạo Tập đoàn An Việt, bạn bè đã
giúp ta tìm tài liệu, giúp đỡ về công việc cho ta có thời gian hoàn thành khóa học
cũng như luận văn này.
Trân trọng cảm ơn!

4


PHẦN MỞ ĐẦU

Trong những năm qua, nhu cầu điện năng phục vụ cho sự nghiệp phát triển
kinh tế-xã hội của Việt Nam ngày càng tăng cao với tốc độ 14-15%/năm, gấp đôi
so với tốc độ tăng trưởng GDP bình quân. Để đáp ứng nhu cầu đó, hàng loạt các
nhà máy điện than, khí và thủy điện đã được xây dựng. Nằm trong khu vực nhiệt
đới gió mùa có lượng mưa lớn cộng với địa hình nhiều đồi núi dốc nên nước ta có

tiềm năng lớn về thủy điện và thực tế điện năng từ các nhà máy thủy điện hiện nay
chiếm từ 20-30% tổng số điện năng sản xuất hàng năm. Vì vậy, việc xây dựng các
nhà máy thủy điện sẽ góp phần to lớn trong sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại
hóa đất nước. Tuy nhiên, phát triển thủy điện phải được cân nhắc trong mối quan
hệ tổng thể giữa các lợi ích về kinh tế, xã hội và môi trường. Để giám thiểu rủi ro
khi đầu tư dự án thủy điện Nậm Ban 2- Tập đoàn An Việt, tôi xin đề xuất nghiên
cứu đề tài: Thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà máy thủy điện
Nậm Ban 2 tại Tập đoàn An Việt như sau:
a) Lý do chọn đề tài:
- Trong những năm qua, nhu cầu điện năng phục vụ cho sự nghiệp phát
triển kinh tế-xã hội của Viet nam ngày càng tăng cao với tốc độ 1415%/năm, gấp đôi so với tốc độ tăng trưởng GDP bình quân. Để đáp ứng nhu
cầu đó, hàng loạt các nhà máy điện than, khí và thủy điện đã được xây dựng
- Thực tiễn cho thấy: chi phí đầu tư thực hiện lớn, diễn biến thời tiết phức
tạp, điều kiện địa hình khó khăn, suy giảm rừng đầu nguồn nên sản lượng
điện thấp, kéo theo doanh thu từ việc phát điện của nhà máy không đảm bảo,
không đủ chi trả nợ gốc và lãi vay của vốn đầu tư ban đầu. Nhiều chủ nhà
máy thủy điện không giấu nổi thảm cảnh lỗ nặng, muốn làm thủ tục phá sản
mà không được, vì bán nhà máy không ai mua, cũng không ngân hàng nào
chịu siết nhà máy trừ nợ.
- Mặt khác việc xây dựng một số nhà máy thủy điện, đặc biệt là các nhà
máy thủy điện vừa và nhỏ mới chú ý tới mục tiêu phát điện mà bỏ qua các
mục tiêu về tưới tiêu, phòng chống lũ, bảo vệ hệ sinh thái, du lich, vv nên đã
gây ra cac hậu quả nghiêm trọng ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững cũng
như tính mạng và tài sản của người dân.

5


b) Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
- Mục đích: Nghiên cứu xem xét các quy trình thẩm định và các kiến nghị

khi thẩm định về công nghệ, sản lượng, chỉ tiêu kinh tế tài chính và tác động
môi trường trước khi quyết định đầu tư các dự án thủy điện để tránh việc đầu
tư thua lỗ, rủi ro cho các nhà đầu tư, cho các tổ chức tín dụng trong việc tài
trợ vốn cho dự án các dự án thủy điện nói chung.
- Đối tượng nghiên cứu: Thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà
máy thủy điện Nậm Ban 2 tại Tập đoàn An Việt
- Phạm vi nghiên cứu: Thẩm định về các mặt chính: kỹ thuật công nghệ,
phân tích hiệu quả dự án và đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư
nhà máy thủy điện Nậm Ban 2 do Công ty CP tư vấn xây dựng Điện 1 lập.
c)Phương pháp nghiên cứu.
Luận văn sử dụng kết hợp lý luận và phương pháp phổ biến trong nghiên
cứu khoa học: Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, kết hợp lịch sử
với logic, kết hợp các phương pháp sử dụng trong phân tích tài chính là phương
pháp “Hiệu ích, chi phí”,thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp, từ đó kết hợp
với tổng kết rút kinh nghiệm thực tiễn ở cơ sở để nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt
ra của đề tài.
d) Ý nghĩa đề tài: Kết quả của việc nghiên cứu, thẩm định dự án nhà máy thủy
điện Nậm Ban 2 để nhằm tư vấn cho Chủ đầu tư là dự án này có thực sự khả thi về
các mặt kinh tế, xã hội và môi trường, có nên đầu tư hay không nhằm giảm thiểu
rủi ro khi đầu tư dự án.

6


DANH MỤC BẢNG BIỂU
1. Phụ lục chương 2: Kết quả tính toán của tư vấn dự án PEEC1
Phụ lục 2.1 Tổng vốn đầu tư và tính lãi vay –Phương án cơ sở của PEEC1
Phụ lục 2.2. Kế hoạch vay và trả nợ - Phương án cơ sở của PEEC1
Phụ lục 2.3 Bảng tính thu nhập dự án – phương án cơ sở của PEEC1
Phụ lục 2.4 Bảng tính dòng tiền dự án – phương án cơ sở của PEEC1 với tỷ suất

r=8,69%
Phụ lục 2.5 Tổng mức đầu tư và lãi vay – Phương án TMDT tăng 10% của PEEC
Phụ lục 2.6 Bảng kế hoạch vay và trả nợ vốn vay – Phương án TMDT tăng 10%
của PEEC1
Phụ lục 2.7 Bảng tính dòng thu nhập dự án – Phương án TMDT tăng 10% của
PEEC1
Phụ lục 2.8 Bảng tính dòng tiền dự án – Phương án TMDT tăng 10% của PEEC1
vởi tỷ suất chiết khấu r=8,69%
Phụ lục 2.9 Bảng tính vốn đầu tư và lãi vay – Phương án điện năng giảm 10% của
PEEC1
Phụ lục 2.10 Bảng tính kế hoạch vay và trả nợ vay – Phương án điện năng giảm
10% của PEEC1
Phụ lục 2.11 Bảng tính thu nhập dự án – Phương án điện năng giảm 10% của
PEEC1
Phụ lục 2.12 Bảng tính dòng tiền dự án – Phương án điện năng giảm 10% của
PEEC1 với r=8,69%
2. Phụ lục chương 3: Kết quả tính toán thẩm định
Phụ lục 3.1. Thẩm định Tổng vốn đầu tư và lãi vay phương án cơ sở
Phụ lục 3.2 Thẩm đinh kế hoạch vay và trả nợ vốn vay phương án cơ sở
Phụ lục 3.3 Bảng tính thẩm định thu nhập dự án phương án cơ sở
Phụ lục 3.4 Bảng tính toán thẩm định dòng tiền và các chỉ tiêu phương án cơ sở
Phụ lục 3.5 Thẩm định Kế hoạch vay và trả nợ phương án tăng vốn đầu tư 10%

7


Phụ lục 3.6 Bảng tính thẩm định thu nhập dự án phương án tăng vốn đầu tư 10%
Phụ lục 3.7 Thẩm định dòng tiền dự án và các chỉ tiêu phương án vốn đầu tư tăng
10% (r=8,69%)
Phụ lục 3.8 Bảng thẩm định kế hoạch vay và trả nợ vay phương án giảm điện

năng 10%
Phụ lục 3.9 Bảng thẩm định thu nhập dự án phương án giàm điện năng 10%
Phụ lục 3.10 Bảng thẩm định dòng tiền và các chỉ tiêu dự án phương án điện năng
giảm 10%
Phụ lục 3.11 Thẩm định Kế hoạch vay và trả nợ phương án đồng thời TMDT tăng
10% và điện năng giảm 10%
Phụ lục 3.12 Bảng thẩm định thu nhập dự án phương án đồng thời TMDT tăng
10% và điện năng giảm 10%
Phụ lục 3.13 Bảng thẩm định dòng tiền và các chỉ tiêu phương án đồng thời
TMDT tăng 10% và điện năng giảm 10% (r=8,69%)

8


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

-BQLDA:

Ban quản lý dự án.

-B/C:

Hệ số sinh lời

-BTCT:


Bê tông cốt thép

-EVN:

Tập đoàn điện lực Việt Nam

- GDP:

Tổng sản phẩm quốc nội.

- H sd:

Số giờ phát điện/năm

FIRR:

Tỷ suất thu hồi nội bộ tài chính

- MNDBT:

Mực nước dâng bình thường

- MNC

Mực nước chết

- NPV

Giá trị lợi nhuận ròng


- Nlm

công suất lắp máy

-PEEC1:

Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 1

-TMDT

Tổng mức đầu tư

-UBND

Ủy bản nhân dân

9


CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1 Cơ sở lý luận về dự án đầu tư
1.1.1 Khái niệm về đầu tư và dự án đầu tư
1.1.1.1 Khái niệm về đầu tư
Đầu tư theo nghĩa rộng, nói chung, là: sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để
tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định
trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn
lực đó có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ.
Đối với doanh nghiệp, đầu tư là hoạt động chủ yếu, quyết định sự phát triển và
khả năng tăng trưởng của doanh nghiệp. Trong hoạt động đầu tư, doanh nghiệp bỏ

vốn dài hạn nhằm hình thành và bổ sung những tài sản cần thiết để thực hiện những
mục tiêu kinh doanh. Hoạt động này được thể hiện tập trung thông qua việc thực
hiện các dự án đầu tư.
1.1.1.2Khái niệm về dự án đầu tư
Dự án đầu tư: là một tập hợp những đề xuất về nhu cầu vốn, cách thức sử
dụng vốn, kết quả tương ứng thu được trong một khoảng thời gian xác định đối với
hoạt động cụ thể để nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong phạm vi giới
hạn về thời gian và nguồn lực về sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đầu tư phát triển
hoặc phục vụ đời sống.
Các đặc trưng của dự án:
+ Có mục tiêu và mục đích rõ ràng
+ Có thời gian thực hiện với điểm bắt đầu và kết thúc xác định
+ Liên quan đến nhiều bộ phận và chuyên môn
+ Là công việc phức tạp, không theo thông lệ và chỉ thực hiện một lần

10


+ Có các yêu cầu cụ thể về thời gian, ngân sách và chất lượng
1.1.2 Phân loại dự án đầu tư:
Có nhiều cách để phân loại dự án đầu tư, thông dụng nhất các dự án đầu tư
có thể được phân thành:
1.1.2.1

Theo lĩnh vực hoạt động

+ Dự án phát triển cơ sở hạ tầng (điện, nước, giao thông, vv)
+ Dự án sản xuất kinh doanh (nhà máy, nông trường, vv)
+ Dự án phát triển văn hóa-xã hội (bảo tồn, trường học, bệnh viện, vv)
1.1.2.2


Theo mức độ đầu tư (Đây là phương pháp thông dụng hiện nay)

+ Dự án đầu tư mới: là những dự án có mục tiêu tạo ra sản phẩm, dịch vụ
mới để đưa vào thị trường hay những dự án tạo ra các pháp nhân mới. Các
dự án thuộc loại này phải được đầu tư toàn bộ nhà xưởng, máy móc, thiết
bị…
+ Dự án đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh: Những dự án có mục đích
tăng cường năng lực sản xuất, tăng quy mô sản phẩm, nâng cao chất lượng
sản phẩm, cải tiến dây truyền máy móc từ đó tăng doanh thu của doanh
nghiệp. Hay nói cách khác, dự án mở rộng sản xuất là dự án được thực hiện
trên cơ sở một dự án cũ đang hoạt động.
1.1.2.3

Theo thời hạn hoạt động

+ Dự án đầu tư ngắn hạn: Thời hạn ≤ 5 năm
+ Dự án đầu tư trung hạn và dài hạn: Thời hạn 5, 10, 20 năm
1.1.2.4

Theo tính chất quản lý

+ Đầu tư trực tiếp: Chủ đầu tư bỏ vốn và trực tiếp quản lý (Ví dụ: Đầu tư
trực tiếp trong nước và nước ngoài)
+ Đầu tư gián tiếp: Chủ đầu tư chỉ góp vốn, không quản lý (Ví dụ: dự án
ODA)
1.1.2.5

Một số dự án đầu tư đặc thù


11


+ BOT: Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao
+ BTO: Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh
+ BT:

Xây dựng – Chuyển giao.

+ ROT: Phục hồi – Kinh doanh – Chuyển giao.
1.1.3 Chu trình của dự án đầu tư
Là các bước (giai đoạn) mà một dự án phải trải qua bắt đầu từ khâu chuẩn
bị đầu tư đến thực hiện đầu tư, kết thúc đầu tư và đưa dự án vào vận hành khai
thác.

Chuẩn bị

Thực hiện

đầu tư

đầu tư

Chu trình
dự án

Kết thúc đầu

Vận hành


tư , bàn giao

dự án

1.1.3.1

dự án

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Đây là giai đoạn nghiên cứu dự án theo các cấp độ khác nhau gồm:

 Nghiên cứu cơ hội đầu tư: Là nghiên cứu sơ bộ nhằm xác định các điều
kiện, sự cần thiết và mục tiêu đầu tư bao gồm:
- Nghiên cứu các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng dự án
- Nghiên cứu thị trường để xác định các cơ hội và rủi ro nếu thực hiện dự án

12


- Nghiên cứu khả năng cung ứng nguồn lực đầu vào, đầu ra, tiêu thụ sản
phẩm và lợi nhuận
 Nghiên cứu khả thi: Là nghiên cứu toàn diện, cụ thể và chi tiết các vấn đề
gồm:
- Phân tích các khía cạnh kinh tế, kỹ thuật, xã hội và môi trường của dự án
- Xác đinh qui mô đầu tư và hiệu quả của việc đầu tư
 Thẩm định nghiên cứu và ra quyết định đầu tư:
- Là giai đoạn thẩm định các kết quả nghiên cứu khả thi trước đó nhằm trả
lời các câu hỏi có đầu tư không? và nội dung, qui mô và hình thức của việc đầu tư
- Quyết định sự thành bại của dự án sau này vì liên quan đến việc huy động
nguồn lực theo qui mô dự án

- Người làm công tác chuẩn bị đầu tư phải có năng lực, trách nhiệm, tâm
huyết và tỷ mỉ
1.1.3.2

Giai đoạn thực hiện đầu tư
Là giai đoạn chuyển các ý đồ đầu tư trên hồ sơ thành kết quả cụ thể trên

thực tế bao gồm các hoạt động như:
- Khảo sát hiện trường
- Thiết kế
- Thi công nhà xưởng, hạ tầng (giao thông, cung cấp điện, nước, thông tin, vv)
- Mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị
Giai đoạn này được đặc trưng bởi khối lượng các nguồn lực và vốn đầu tư
được huy động lớn (chiếm khoảng 90-95% tổng vốn đầu tư), vì vậy kế hoạch huy
động và dự phòng tỷ mỷ chu đáo là rất cần thiết
Yêu cầu sự cẩn trọng trong mỗi khâu công việc đảm bảo cung ứng đúng, đủ
và kịp thời các nguồn lực (nhân lực, tài lực và vật lực) nhằm thực hiện các hoạt
động đúng tiến độ thời gian, tránh lãng phí mất mát nguồn lực, hướng tới đầu tư
hiệu quả.Ví dụ:

13


- Chậm trễ trong khâu tập kết máy móc thiết bị làm ảnh hưởng đến thời
điểm đưa nhà máy vào vận hành
- Để mốc lộ giới sai trong thiết kế đường giao thông sẽ dẫn đến khó khăn
trong đền bù giải phóng mặt bằng thi công
1.1.3.3

Giai đoạn kết thúc đầu tư

Là giai đoạn dự án đã hoàn thành. Các công việc cần thực hiện trong giai

đoạn này gồm:
- Bàn giao dự án (hồ sơ dự án, huấn luyện đào tạo vận hành)
- Đánh giá rút ra các bài học kinh nghiệm cho các dự án tương lai
- Sắp xếp bố trí lại nguồn lực (nhân lực, vật lực)
1.1.3.4

Giai đoạn vận hành kết quả đầu tư
Đây là giai đoạn dự án làm ra sản phẩm vì vậy mục tiêu là phát huy tối đa

công suất của dự án
Yêu cầu đối với giai đoạn này:
- Người vận hành dự án phải có kỹ năng nghề nghiệp, kiến thức kinh tế (chi
phí, lợi nhuận) - kỹ thuật (qui trình) - quản lý (5S, ISO) tốt để khai thác hiệu quả
công suất thiết kế của dự án
- Tập trung vào giám sát hoạt động sản xuất trong tất cả các khâu của chu
trình kín từ đầu vào (vật tư, lao động, năng lượng, vv) quaquá trình chế biến đến
sản phẩm đầu ra nhằm giữ nhịp sản xuất bình thường, liên tục và đều đặn
- Sự giám sát cũng cần tập trung vào các khâu đóng gói, bảo quản, phân
phối, an toàn lao động và vệ sinh môi trường
1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án đầu tư
1.1.4.1 Những nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô
a. Những yếu tố thuộc về tiến bộ khoa học kỹ thuật
Các hoạt động đầu tư dự án phải đi theo trào lưu công nghiệp hoá, hiện đại

14


hoá nền kinh tế. Do đó sựtiến bộ của khoa học kỹ thuật có thể tạo ra nhiều thuận

lợi cho quá trình thực hiện và vận hành dự án nhưng cũng có thể gây ra những rủi
ra cho dự án chẳng hạn như: nếu đối thủ của doanh nghiệp tiếp cân với tiến bộ
khoa học kỹ thuật trước thì họ có khả năng cạnh tranh về giá cả và chất lượng sản
phẩm từ đó đưa đến những rủi ro cho dự án về mặt giá cả hàng hoá, tiêu thụ sản
phẩm.
b. Những yếu tố kinh tế
Những nhân tố kinh tế có thẻ ảnh hưởng đến dự án bao gồm: khả năng tăng
trưởng GDP-GNP trong khu vực thực hiện dự án, tình hình tăng trưởng của ngành
và lĩnh vực đầu tư dự án; tình trạng lạm phát; tiền lương bình quân; tỷ giá hối
đoái; những lợi thế so sánh của khu vực so với những nơi khác. Sự thay đổi của
một trong những nhân tố này dù ít hay nhiều cũng tác động đến dự án. Do đó
trước lúc đầu tư chủ đầu tư phải đánh giá một cách tỷ mỉ những yếu tố này để đảm
bảo chức năng sinh lời và bảo toàn vốn của dự án.
Qua việc xem xét, đánh các yếu tố trên ta mới sơ bộ nhận định được hiệu
quả kinh tế của dự án cũng như các yếu tố rủi ro có thể xảy ra để đưa ra biện pháp
phũng ngừa .
c. Những yếu tố thuộc về chính sánh của nhà nước
Chiến lược đầu tư có sự chi phối từ các yếu tố về chính trị và chính sánh
của Nhà nước. Bởi vậy, trong suốt quá trình hoạt động đầu tư dự án đều phải bám
sát theo những chủ trương và sự hướng dẫn của Nhà nước: như chế độ ưu đãi của
nhà nước về tín dụng, về thuế, về tiền lương, địa bàn ưu đãi đầu tư dự án mà nhà
nước khuyến khích và cần chú trọng đến các mối quan hệ quốc tế đặc biệt là các
nhân tố tự sự hội nhập ASEAN và bình thường hoá quan hệ Việt Mỹ, các chủ
trương chính sách của nhà Nước về thực hiện công cuộc đổi mới và mở cửa xem
đó là những nhân tố quyết định đến chiến lược đầu tư dài hạn của chủ đầu tư.
d. Những nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên
Trong quá trình xây dựng và triển khai các dự án đầu tư không thể không

15



chú trọng đến các điều kiện tự nhiên như khí hậu, địa chất, thủy văn, giao
thông,…nơi mà các dự án đi vào hoat động bởi vì trên thực tế, các dự án đầu tư tại
đây đều chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên. Nếu các điều kiện tự nhiên ở tại
dự án không thuận lợi sẽ ảnh hưởng đến tiến độ thi công của dự án điều đó có thể
gây rủi ro cho khả năng thu hồi vốn. Ngược lại, nếu các điều kiện thuận lợi thì khả
năng thu hồi vốn đầu tư là rất lớn.
e. Những nhân tố thuộc về văn hoá-xã hội
Khía cạnh văn hoá-xã hội từ lâu đó có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp
đến công cuộc đầu tư : chẳng hạn như khi dự án được triển khai và đi vào hoạt
động thì nó phải được xem xét là có phù hợp với phong tục tập quán văn hoá nơi
đó hay không, các điều lệ và quy định xã hội có chấp nhận nó hay không. Đây là
một yếu tố khá quan trọng, ảnh hưởng nhiều và lâu dài đối với dụ án. Do đó cần
phân tích một cách kĩ lưỡng trước khi đầu tư để tối ưu hoá hiệu quả đầu tư.
1.1.4.2 Các yếu tố thuộc về môi trường vi mô của doanh nghiệp
a. Khả năng tài chính
Đây là một yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả đầu tư. Năng lực tài
chính mạnh ảnh hưởng đến vốn, nguyên vật liệu, máy móc… cấp cho dự án và do
đó ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng của dự án. Năng lực tài chính của doanh
nghiệp cũng ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn đầu tư tư các thành phần kinh
tế khác.
b. Năng lực tổ chức
Có thể coi đây là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng nhiều nhất đến hiệu
quả đầu tư của doanh nghiệp. Nếu năng lực tổ chức tốt sẽ nâng cao chất lượng dự
án, tiết kiệm chi phí và từ đó nâng cao hiệu quả đầu tư.
c. Chất lượng nhân lực
Mọi sự thành công của đầu tư dự án đều được quyết định bởi con người
tham gia quản lý thực hiện dự án. Ví dụ như: trong doanh nghiệp dự án thì Hội

16



đồng quản trị (là cấp quyết định đầu tư), Ban giám đốc và Ban QLDA đòi hỏi phải
có kinh nghiệm quản lý dự án, trình độ quản lý điều hành, giám sát thực hiện dự
án. Do đó chất lượng của cán bộ quản lý dự án cả về trí tuệ và thể chất có ảnh
hưởng rất quan trọng đến kết quả dự án từ giai đoạn chuẩn bị, giai đoạn triển khai
cũng như giai đoạn vận hành dự án.
Do vậy, Bộ xây dựng đã ban hành tiêu chuẩn giám đốc dự án và các cán bộ
quản lý dự án phải có trình độ phù hợp, được đào tạo và có chứng chỉ về quản lý
dự án theo chương trình của Bộ ban hành.
d. Trình độ khoa học-công nghệ
Xe máy thi công hiện đại có ảnh hưởng lớn đến tiến độ và chất lượng của
dự án, do đó ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư. Ngoài ra nó cũng ảnh hưởng đến uy
tín của doanh nghiệp trong việc thu hút vốn đầu tư và đấu thầu để có các dự án.
Công nghệ áp dung cho dự án có ý nghĩa hết sức quan trọng đến dự án như
dự án thủy điện Sơn La khi áp dụng công nghệ bê tông đàm lăn đã giúp dự án
hoàn thành sớm 3 năm so với dự kiến.
1.2 Thẩm định dự án
1.2.1 Khái niệm, vị trí và vai trò của công tác thẩm định dự án
1.2.1.1 Khái niệm
Thẩm định dự án đầu tư là một quá trình áp dụng kỹ thuật phân tích toàn
diện nội dung dự án đã được thiết lập theo một trình tự hợp lý và theo những tiêu
chuẩn kinh tế kỹ thuật để đi đến kết luận chính xác về hiệu quả tài chính, hiệu quả
kinh tế xã hội môi trường nhằm đáp ứng yêu cầu mục tiêu phát triển của chủ đầu
tư và của quốc gia.
Như vậy thẩm định dự án đầu tư là một quá trình giải quyết các công việc
sau:
-

Rà soát lại toàn bộ nội dung dự án đã được lập có đầy đủ hay không?

Nếu còn thiếu thì yêu cầu chủ đầu tư bổ sung theo đúng qui định

17


-

So sánh một cách có hệ thống các chỉ tiêu của dự án với các tiêu chuẩn
mà nhà đầu tư kỳ vọng.
Kết luận dự án có được đầu tư hay không?

-

1.2.1.2 Vai trò của thẩm định dự án đầu tư
1.2.1.2.1 Vai trò đối với nhà đầu tư
- Thấy được các nội dung của dự án có đầy đủ hay còn thiếu hoặc sai sót ở
nội dung nào, từ đó có căn cứ để chỉnh sửa hoặc bổ sung một cách đầy đủ.
- Xác định được tính khả thi về mặt tài chính, qua đó biết được khả năng
sinh lời cao hay thấp.
- Biết được những rủi ro có thể xãy ra trong tương lai, từ đó nhà đầu tư chủ
động có những giải pháp nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế rủi ro một cách thiết thực
và có hiệu quả nhất.
1.2.1.2.2 Vai trò đối với các đối tác đầu tư và các định chế tài chính
- Là căn cứ để quyết định có nên góp vốn hay không?
- Biết được mức độ hấp dẫn về hiệu quả tài chính để có thể an tâm hoặc lựa
chọn cơ hội đầu tư tốt nhất cho đồng vốn mà mình bỏ ra.
- Biết được khả năng sinh lời của dự án và khả năng thanh toán nợ từ đó
quyết định các hình thức cho vay và mức độ cho vay đối với nhà đầu tư.
- Biết được tuổi thọ của dự án để áp dụng linh hoạt các về lãi suất và thời
hạn trả nợ vay.

1.2.1.2.3 Vai trò đối với nhà nước
- Biết được khả năng và mức độ đóng góp của dự án vào việc thực hiện
mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
- Đánh giá chính xác và có cơ sở khoa học các ưu nhược điểm của dự án để
từ đó có căn cứ ngăn chặn những dự án xấu và bảo vệ những dự án tốt không bị
loại bỏ.

18


- Có căn cứ để áp dụng chính sách ưu đãi nhằm hổ trợ nhà đầu tư
1.2.1.2Mục tiêu của thẩm định dự án đầu tư
Mục tiêu của thẩm định dự án là xác định giá trị thực của dự án trên cơ sở
so sánh với các tiêu chuẩn chấp nhận hoặc với các dự án thay thế khác.
Giá trị thực của một dự án đầu tư được thể hiện ở các mặt sau:
- Sự phù hợp giữa mục tiêu của dự án với các mục tiêu chiến lược phát triển
kinh tế xã hội của địa phương, của quốc gia hay mục tiêu của nhà đầu tư đã xác
định.
- Về kỹ thuật công nghệ của dự án có phù hợp với trình độ và yêu cầu sử
dụng của ngành trong thời kỳ triển khai thực hiện dự án hay không? Mức độ chấp
nhận được về môi trường, xã hội để đảm bảo sự an toàn cho con người và các hoạt
động khác trong khu vực có dự án. Sự phù hợp về yêu cầu sản xuất sản phẩm của
nhà đầu tư.
- Khả năng tài chính, nguồn cung ứng các yếu tố đầu vào, khả năng và trình
độ quản lý để vận hành các trang thiết bị… của nhà đầu tư.
- Lợi ích mà dự án mang lại cho nhà đầu tư và cho quốc gia.
Tóm lại giá trị đích thực của một dự án được thể hiện ở các tính chất sau:
tính pháp lý, tính hợp lý, tính thực tiễn và tính hiệu quả.
1.2.1.3


Lý do phải thẩm định dự án

1.2.1.3.1 Nhằm lựa chọn những dự án tốt và ngăn chặn những dự án kém hiệu quả
Dự án kém hiệu quả là dự án làm tiêu hao nguồn lực và lãng phí vốn đầu tư,
mà nguồn lực thì luôn khan hiếm và có chi phí cơ hội của nó, vì vậy khi vốn đầu
tư không được sử dụng tốt thì gây tổn thất cho nhà đầu tư và cho nền kinh tế..
ngược lại dự án tốt là dự án sử dụng có hiệu quả nguồn lực và do đó làm tăng giá
trị tài sản cho nhà đầu tư, gia tăng của cải cho xã hội.

19


1.2.1.3.2 Xem các thành phần của dự án có phù hợp với bối cảnh chung của khu
vực mà dự án sẽ đầu tư hoặc mục tiêu của dự án có hướng đến hay không
Xem xét sự phù hợp giữa chi phí bỏ ra và lợi ích sẽ đạt được.
Cần phải đánh giá một cách đầy đủ các thành phần chứa đựng trong nội
dung phân tích của dự án: thị trường, kỹ thuật – công nghệ, nhân sự quản lý, tài
chính, kinh tế, ngân sách, rủi ro, suất chiết khấu, những căn cứ pháp lý liên quan
đến việc hình thành và triển khai hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án trong
tương lai cũng như môi trường đầu tư trong bối cảnh kinh tế xã hội luôn thay đổi.
1.2.1.3.3 Để nhận dạng những rủi ro có thể xuất hiện khi dự án được triển khai
thực hiện
Việc nhận dạng rủi ro mà dự án phải đương đầu căn cứ vào nguồn rủi ro
gắn liền với môi trường hoạt động của dự án: môi trường kinh tế, môi trường
chính trị, môi trường luật pháp, môi trường xã hội… những rủi ro này có thể giảm
lợi ích hoặc gia tăng chi phí của dự án và ảnh hưởng xấu đến kết quả cuối cùng
của dự án.
1.2.1.3.4 Để chủ động có những biện pháp kiểm soát rủi ro nhằm hạn chế đến mức
thấp nhất những thiệt hại cho dự án
Có thể thực hiện các hợp đồng bảo hiểm để chuyển giao rủi ro, còn nếu rủi

ro thị trường thì quan tâm đến những biện pháp thâm nhập thị trường mới hoặc
những biện pháp Marketing thích hợp để giữ khách hàng cũ và thu hút khách hàng
mới và để đối phó với đối thủ cạnh tranh.
1.2.2 Trình tự và nội dung thẩm định dự án đầu tư
1.2.2.1

Thẩm định tính pháp qui của dự án

 Các văn bản pháp qui về tư cách pháp nhân và năng lực của chủ đầu tư:
- Đối với doanh nghiệp nhà nước gồm
+ Quyết định thành lập
+ Địa chỉ

20


+ Người đại diện
- Đối với các thành phần kinh tế khác gồm
+ Giấy phép hoạt động
+ Số vốn pháp định
+ Giấy chứng nhận khả năng tài chính
+ Địa chỉ
+ Người đại diện
 Các văn bản pháp qui về tư cách pháp nhân và năng lực của chủ đầu tư
- Đối với công ty nước ngoài gồm
+ Giấy phép hoạt động
+ Số vốn pháp định
+ Giấy chứng nhận khả năng tài chính
+ Địa chỉ
+ Người đại diện

+ Cam kết thực hiện dự án theo pháp luật Việt nam
- Các văn bản pháp qui khác gồm:
+ Giấy thỏa thuận của chính quyền địa phương
+ Văn bản góp vốn của các bên
+ Qui hoạch của các ngành chủ quản
1.2.2.2

Thẩm định mục tiêu dự án

 Sự đáp ứng của dự án đối với
- Đổi mới kỹ thuật-công nghệ
- Ra đời sản phẩm mới, mở rộng thị phần
- Tạo công ăn việc làm

21


- Cải tạo môi trường
- Phát triển hạ tầng cơ sở
 Sự phù hợp của dự án với
- Các chủ trương chính sách phát triển kinh tế-xã hộicủa tỉnh, vùng, ngành,
quốc gia.
1.2.2.3

Thẩm định qui mô dự án

 Qui mô về sản phẩm gồm
- Công suất của dự án (sản lượng hàng năm)
 Qui mô kỹ thuật-công nghệ gồm
- Mặt bằng (đất đai, nhà xưởng)

- Số lượng, chủng loại, mức độ hiện đại của máy móc thiết bị
 Qui mô về lao động gồm
- Tổng số lao động sử dụng
- Tỷ lệ nam nữ, trình độ chuyên môn, tay nghề, lao động trong nước và thuê
ngoài
 Qui mô tài chính gồm
- Tổng mức đầu tư
- Cơ cấu nguồn vốn (tự có, vay, đóng góp, vv).
1.2.2.4

Thẩm định sản phẩm và thị trường

 Chương trình sản xuất sản phẩm gồm
- Số lượng
- Chủng loại cho từng thời kỳ
 Thị trường tiêu thụ (trong và ngoài nước)
- Sức mua

22


- Tính ổn định (theo mùa vụ, vv)
- Đối tượng khách hàng (theo vùng miền, độ tuổi, giới tính)
 Khả năng cạnh tranh
- Mẫu mã
- Giá cả
- Chất lượng.
Thẩm định kỹ thuật-công nghệ

1.2.2.5


 Vị trí của dự án gồm
- Các yếu tố về điều kiện tự nhiên, khí hậu, thủy văn
- Khoảng cách tới các thị trường cung cấp nguyên vật liệu và tiêu thụ sản
phẩm
 Trình độ kỹ thuật-công nghệ dùng trong dự án gồm:
- Mức độ hiện đại, khả năng tự động hóa,vv
- Sự phù hợp với điều kiện Việt nam về khí hậu và con người
 Điều kiện cung ứng, lắp đặt gồm
- Điều kiện mua bán, cung cấp phụ tùng thay thế
- Công nghệ lắp ráp, bảo hành
 Các nhu cầu về cơ sở hạ tầng gồm
- Khả năng cung cấp điện, nước
- Điều kiện giao thông, thông tin liên lạc.
1.2.2.6

Thẩm định nguyên vật liệu đầu vào

 Nguồn nguyên vật liệu gồm
- Thị trường: Trong nước hay nhập khẩu
- Sự ổn định

23


- Giá cả
 Điều kiện bảo quản gồm
- Môi trường: Nhiệt đô, độ ẩm, ánh sáng, vv
- Vận chuyển, xếp dỡ.
Thẩm định về lao động của dự án


1.2.2.7

 Khả năng đáp ứng yêu cầu của kỹ thuật công nghệ của lực lượng lao
động gồm
- Số lượng
- Loại hình lao động: tuổi đời, nghề nghiệp, giới tính, vv
- Trình độ: phổ thông, kỹ thuật viên, chuyên gia, vv
 Chế độ
- Lương, trợ cấp
- Bảo hiểm y tế, xã hội
- Giờ làm việc.
1.2.2.8

Thẩm định hiệu quả kinh tế- tài chính dự án

 Vốn đầu tư của dự án gồm
- Tổng mức đầu tư
- Ngồn vốn: Tự có, đóng góp, vay, phát hành cổ phiều
- Chế độ khấu hao: kế hoạch khấu hao và khả năng tái tạo
 Hiệu quả kinh tế-tài chính của dự án gồm
- Chỉ tiêu NPV > 0 và càng lớn càng tốt
- Chỉ tiêu IRR > r vay và càng lớn càng tốt
- Chỉ tiêu Hệ số sinh lời – Tỷ số (B/C) > 1 và càng lớn càng tốt
- Chỉ tiêu thời hạn thu hồi vốn đầu tư Thv

24



×