Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Thực trạng công tác kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.45 KB, 48 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền

MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................................................iii
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP.......................................3
1.1.Một số lý luận cơ bản về chi phí quản lý Doanh nghiệp....................................................................................3
1.1.1. Khái niệm chi phí quản lý Doanh nghiệp........................................................................................................3
1.1.2. Đặc điểm về chi phí quản lý Doanh nghiệp....................................................................................................3
1.1.3. Phân loại chi phí quản lí Doanh nghiệp..........................................................................................................3
1.1.4. Sơ đồ về chi phí quản lý Doanh nghiệp..........................................................................................................7
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI DIC ĐÀ NẴNG..................................................................................10
2.1. Khái quát chung về công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng.................................................10
2.1.1 Giới thiệu chung:............................................................................................................................................10
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển:.................................................................................................................10
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.............................................................................................................11
2.1.2. Tổ chức quản lý bộ máy tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng.................................11
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý :...............................................................................................................................11
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:....................................................................................................12
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng................................12
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng..............................12
2.1.3.2. Tổ chức hình thức sổ kế toán tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng:.....................13
2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí quản lý Doanh nghiệp tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC
Đà Nẵng...................................................................................................................................................................14
2.2.1 Nội dung, đặc điểm, đối tượng tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và
Thương Mại DIC Đà Nẵng......................................................................................................................................14
2.2.1.1 Kế toán chi phí nhân viên quản lý-6421.....................................................................................................14


2.2.1.2: Chi phí vật liệu quản lý – TK 6422............................................................................................................19
2.2.1.3 - Chi phí công cụ đồ dùng-6423..................................................................................................................23
2.2.1.4-Chi phí khấu hao tài sản cố định-6424........................................................................................................24
2.2.1.5 Thuế, phí và lệ phí-6425.............................................................................................................................25
2.2.1.6 Chi phí dự phòng-6426:..............................................................................................................................25
2.5.1.7 Chi phí dịch vụ mua ngoài-6427.................................................................................................................25
2.5.1.8 Chi phí bằng tiền khác-6428.......................................................................................................................27
2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng............30
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI DIC ĐÀ NẴNG.....................................................................................................38
3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán chi phí quản lý tại doanh nghiệp tại công ty cổ phần Đầu Tư và Thương
Mại DIC Đà Nẵng...................................................................................................................................................38
3.1.1 Ưu điểm..........................................................................................................................................................38
3.1.2 Nhược điểm....................................................................................................................................................38
3.2 Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................39

SVTH: Cao Thị Hải

Trang i

Lớp: KTTH1-10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền

KẾT LUẬN.............................................................................................................................................................40

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán.
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
Bảng 2.1: Bảng chấm công tháng 04 năm 2013.
Bảng 2.2: Bảng lương thang 04 năm 2013.
Bảng 2.3: Bảng trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
Bảng 2.4: Bảng phân bổ công cụ dụng cụ tháng 04 năm 2013.
Bảng 2.5: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định.
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp chứng từ gốc.

SVTH: Cao Thị Hải

Trang ii

Lớp: KTTH1-10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TSCĐ: Tài sản cố định.
GTGT: Gía trị gia tăng.
TK: Tài khoản.
SXKD: Sản xuất kinh doanh

SVTH: Cao Thị Hải


Trang iii

Lớp: KTTH1-10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Cao Thị Hải

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền

Trang iv

Lớp: KTTH1-10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế vận hành theo kinh tế thị trường đã tạo ra môi trường cạnh tranh
khắc nghiệt giữa các doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải xác
định được cho mình đâu là yếu tố cơ bản nhất để phát huy, cải tiến, làm tốt hơn tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mình.
Trong những năm vừa qua, nền kinh tế khắt khe, tồn tại hay không đó là kết quả
của sự canh tranh khốc liệt của sản phẩm kinh tế nước ta đổi mới, phát triển không
ngừng. Theo đó, cơ chế quản lý kinh tế cũng có nhiều biến đổi sâu sắc. Tuy nhiên, các
hoạt động kinh tế diễn ra rất phức tạp,các doanh nghiệp ngày càng mở rộng, hoạt động
đa ngành, đa lĩnh vực cùng một lúc, nên khó có thể quản lý hết mọi lĩnh vực trong nền

kinh tế và còn nhiều vấn đề bất cấp cần giải quyết. Quản lý chi phi của doanh nghiệp
là một phần của các chiến lược tăng trưởng kinh doanh, nhằm không những cắt giảm
chi phí, mà còn tạo ra các ưu thế cạnh tranh rõ rệt trên thị trường
Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng là một công ty đa năng
về xuất khẩu clinker, thạch cao, gỗ, sắt, thép,sản xuất VLXD, giao thông vận tải, đầu
tư khu công nghiệp, cao ốc thương mại…. Do đó đòi hỏi cần có nhưng biện pháp để
bảo toàn được vốn và sử dụng đồng vốn sao cho có hiệu quả. Để đạt được điều đó, thì
trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty cần quan tâm nhiều nhất đến yếu tố chi
phí quản lý doanh nghiệp. Vì mỗi đồng chi phì bỏ ra đều ảnh hưởng đến kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty. Vậy nên, để đạt được kết quả tốt, thì một trong những
vấn đề mà công ty cần đặt biệt quan trọng là làm thế nào để kiểm soát được chi phí,
tiết kiệm được tối đa chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là điều kiện sống còn để các
doanh nghiệp nói chung và công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng
Phát nói riêng tồn tại và phát triển.
Do nhận thức được tầm quan trọng này, đồng thời muốn tìm hiểu thêm về công
tác tài chính hoạt động kinh doanh tại công ty, nên em đã chọn đề tài “ Chi Phí Quản
Lý Doanh Nghiệp” để làm báo cáo thực tập.
NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI ĐƯỢC TRÌNH BÀY GỒM 3 CHƯƠNG
CHƯƠNG 1: Những vấn đề chung về chi phí quản lý Doanh nghiệp.
CHƯƠNG 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại
công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng.
CHƯƠNG 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện kế toán tại công ty
Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng.
Do nhận thức của em về lý luận và thực tế còn hạn chế, thời gian thực
tập có hạn, nên báo cáo của em sẽ không tránh khỏi những sai sót nhất định. Em rất
mog nhận được sự giúp đỡ, ý kiến bổ sung, góp ý của GiáoViên Hướng Dẫn, cùng
SVTH: Cao Thị Hải

Trang 1


Lớp: KTTH1-10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền

toàn thể các anh, chị trong công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng, để
em hoàn thiện được kiến thức và hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Cao Thị Hải

Trang 2

Lớp: KTTH1-10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP.
1.1.Một số lý luận cơ bản về chi phí quản lý Doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm chi phí quản lý Doanh nghiệp.
a. Khái niệm chi phí:
- Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
dưới hình thức các khoản tiền chi ra các khoản khấu trừ tài sản, hoặc phát sinh các
khỏan nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ

đông chủ sở hữu.
- Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình
hoạt động kinh doanh thông thường của Doanh nghiệp và các chi phí khác.
b. Khái niệm chi phí quản lý Doanh nghiệp:
- Chi phí quản lý Doanh nghiệp là những khoản chi phí cho việc quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác có liên quan đên hoạt động của toàn
Doanh nghiệp.
1.1.2. Đặc điểm về chi phí quản lý Doanh nghiệp.
- Tài khoản sử dụng: 642
- Bên nợ:
+ Các chi phí Doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữ số dự phòng
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
+ Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
- Bên có:
+ Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
+ Kết chuyển chi phí quản lý Doanh nghiệp vào tài khoản 911 – “Xác định kết
quả kinh doanh”.
- Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
1.1.3. Phân loại chi phí quản lí Doanh nghiệp.
a.Chi phí quản lý Doanh nghiệp gồm có 8 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý: phản ánh các khoản phải trả cho cán
bộ quản lý Doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của ban Giám Đốc, nhân viên quản lý ở các
phòng, ban của Doanh nghiệp.

SVTH: Cao Thị Hải

Trang 3


Lớp: KTTH1-10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền

- Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho
công tác quản lý Doanh nghiệp như văn phòng phẩm… vật liệu sử dụng cho việc sửa
chữa tài sản cố định, công cụ, dụng cụ… ( Giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).
- Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng
văn phòng dùng cho công tác quản lý (Giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).
- Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Phản ánh chi phí khấu hao Tài
sản cố định dùng chung cho Doanh nghiệp như:nhà cửa làm việc của các phòng ban,
kho tang, vật kiến trúc, phương tiện vận tả truyền dẫn, máy móc, thiết bị quản lý dùng
trên văn phòng…
- Tài khoản 6245: Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như:
thuế môn bài, tiền thuế đất… và các khoản phí, lê phí khác.
- Tài khoản 6246: Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
- Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho công tác quản lí Doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các
tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế…(không đủ tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định) được
tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý Doanh nghiệp; tiền thuê tài sản
cố định, chi phí cho nhà thầu phụ.
- Tài khoản 6248: Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lí
chung của Doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên như: chi phí hội nghị, tiếp
khách, công tác phí, tàu xe…
b. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

(1) Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận
quản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của
nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có các TK 334, 338.
(2). Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp
như: xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh
nghiệp,. . ., ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Nếu được khấu trừ)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có các TK 111, 112, 142, 224, 331,. . .
(3). Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không qua
kho cho bộ phận quản lý được tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý doanh nghiệp,
SVTH: Cao Thị Hải

Trang 4

Lớp: KTTH1-10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền

ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 153 - Công cụ. dụng cụ
Có các TK 111, 112, 331,. . .

(4). Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: Nhà sửa,
vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn,. . ., ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
(5). Thuế môn bài, tiền thuê đất,. .. phải nộp Nhà nước, ghi :
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
(6). Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có các TK 111, 112,. . .
(7). Dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong
kỳ, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi.
(8). Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với
giá trị nhỏ, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK các TK 111, 112, 331, 335,. . .
(9). Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, ch cho nghiên cứu,
đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí khác, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6428)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu được khấu trừ thuê)
Có các TK 111, 112, 331, 335,. . .
(10). Định kỳ, tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp số phải nộp cấp trên để cấp trên
lập quỹ quản lý, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 336 - Phải trả nội bộ
Có các TK 111, 112 (Nếu nộp tiền ngay cho cấp trên).
(11). Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào chi phí quản lý doanh

nghiệp, ghi:
SVTH: Cao Thị Hải

Trang 5

Lớp: KTTH1-10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332).
(12). Khi trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 351 - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.
(13).Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ sử dụng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp:
- Nếu sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch
vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì không phải
tính thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422, 6423, 6427, 6428)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn
hàng hoá xuất tiêu dùng nội bộ).
- Nếu sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá,
dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp thì số thuế GTGT phải nộp cho sản phẩm, hàng hoá
tiêu dùng nội bộ tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422, 6423, 6427, 6428)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331).
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn
hàng xuất tiêu dùng nội bộ).
(14). Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi cần lập ở kỳ kế toán
này nhỏ hơn số dự phòng đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, ghi:
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426).
(15). Khi trích lập dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng phải
trả cần lập cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác (Trừ dự phòng phải
trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá), ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 352 - Dự phòng phải trả.
- Cuối kỳ kế toán năm, hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ, đơn vị phải tính, xác định số
dự phòng phải trả cần lập về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng phải trả về hợp
đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác:
SVTH: Cao Thị Hải

Trang 6

Lớp: KTTH1-10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền

+ Trường hợp dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng
phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 352 - Dự phòng phải trả.

+ Trường hợp dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng
phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được hoàn
nhập ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
(16). Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
(17). Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào Tài khoản 911
để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.1.4. Sơ đồ về chi phí quản lý Doanh nghiệp.
Sơ đồ về chi phí quản lý Doanh nghiệp được biểu diễn dưới dạng sơ đồ sau:

SVTH: Cao Thị Hải

Trang 7

Lớp: KTTH1-10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền

Sơ đồ 1.1: “Kế Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp”
TK 334, 338

TK642

(1)

TK111,112
(10)

TK152

TK 911
(2)

(11)

TK153

TK142,

242
(3)

(12)

TK 142

TK331
(4)

TK 214
TK336
(5)
TK 333

(6)
TK 111,112
(7)
TK 139
(8)

(9)

Chi phí quản lý nộp cấp trên

(Nguồn: Sách Kế Toán Trường Đại Học Kinh Tế Đà Nẵng )

SVTH: Cao Thị Hải

Trang 8

Lớp: KTTH1-10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền

(1) Chi phí nhân viên quản lí.
(2) Chi phí vật liệu.
(3) Chi phí đồ dùng văn phòng.
(4) Phân bổ chi phí trả trước.
(5) Chi phí khấu hao Tài sản cố định.
(6) Thuế, phí và lệ phí.
(7) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.

(8) Chi phí dự phòng.
(9) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
(10) Các khoản ghi giảm chi phí quản lí Doanh nghiệp.
(11) Kết chuyển chi phí quản lí Doanh nghiệp
(12) Chi phí chờ kết chuyển.

SVTH: Cao Thị Hải

Trang 9

Lớp: KTTH1-10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền

CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI
DIC ĐÀ NẴNG
2.1. Khái quát chung về công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng
2.1.1 Giới thiệu chung:
- Tên giao dịch: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng.
- Tên giao dịch quốc tế: DIC Investment and Trading Joint Stock Company.
- Tên viết tắt là: DIC- INTRACO.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103003047 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư
TP.HCM cấp ngày 14/01/2005.
- Trụ sở chính: 13/13 bis Kì Đông – Phường 9 – Quận 3 –TPHCM.
- Chi nhánh Đà Nẵng: Lô E- Đường số 10- KCN Hòa Khánh-Q. Liên Chiểu-TP Đà
Nẵng.

- Điện thoại liên hệ:(0511) 3736896 – 3735098 – 3272818 – Fax(0511) 3736897
- Hoạt đông chính của công ty: Thi công xây lắp các công trình dân dụng, công
nghiệp, giao thông, thủy lợi. Mua bán vật liệu xây dựng. Khai thác, chế biến khoáng
sản làm vật liệu xây dựng, mua bán nông sản, thực phẩm, thủ công nghiệp. Môi giới
bất động sản, dịch vụ nhà đất.
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển:
- Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC (DIC – INTRACO) là doanh
nghiệp do bộ xây dựng chủ quản, nằm trong hệ thống tập đoàn DIC Group. Theo quyết
định số 1981/ QĐ-BXD ngày 09/12/2004 về việc cổ phần hóa doanh nghiệp, công ty
Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC chính thức được thành lập 14/01/2005.
+ Qúa trình phát triển của công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng.
Qúa trình hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vựcđầu tư, sản xuất và kinh doanh
nhập khẩu đã tạo nên tên tuổi của thương hiệu DIC – INTRACO phát triển bền vững
như ngày hôm nay. DIC – INTRACO hiện nằm trong tốp 500 doanh nghiệp lớn nhất
Việt Nam nhiều năm liền là thương hiệu uy tín hoạt động treenc cả hai thị trường Việt
Nam cũng như hội nhập quốc tế. Khi nhắc đến clinker, thạch cao, sắt, thép, gỗ tròn,
nhói màu cao cấp Nhật Bản là khách hàng nghĩ đến thương hiệu và đáng tin cây DIC –
INTRACO.
Với số vốn điều lệ ban đầu 20 tỉ đồng, trải qua 6 lần tăng vốn, hiện nay vốn điều lệ
của DIC – INTRACO đã đạt con số 125 tỉ đồng. Lợi nhuận hằng năm của công ty (giai
đoạn 2005 – 2010) tăng trung bình 20%/năm.

SVTH: Cao Thị Hải

Trang 10

Lớp: KTTH1-10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền

DIC – INTRACO có hiện 6 công ty con trực thuộc và 2 công ty trực tiếp hoạt động
trên các lĩnh vực: Xuất nhập khẩu clinker, thach cao, gỗ, sắt, thép, sản xuất VLXD,
giao nhận vận tải, đầu tư khu công nghiệp, cao ốc thương mại…
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
a. Chức năng:
- Là một doanh nghiệp với cơ sở hạ tầng đang dần hoàn thiện, hệ thống máy
móc được trang bị hiện đại, dây chuyền công nghệ tiên tiến, với các chức năng sau:
+ Góp phần vào công nghiệp hóa – hiện đại hóa, trước hết là ngành xây
dựng và đặc biệt là đáp ứng nhiệm vụ xây dựng công trình điện của công ty.
+ Xác lập mối quan hệ làm việc khoa học của bộ máy quản lý điều hành, nhằm
hoàn thiện nhiệm vụ được giao với kết quả tốt nhất.
+ Tăng cường xây dựng mối đoàn kết, phát huy dân chủ, nâng cao tinh thần làm
việc hăng say, có trách nhiệm của cán bộ công nhân viên, trong quá trình xây dựng và
phát triển của công ty.
b. Nhiệm vụ:
- Thực hiện đúng chính sách, chế độ quản lý kinh tế, xã hội.
- Cải thiện nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên
- Đào tạo, giáo dục cán bộ, nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên nhằm
đào tạo những lao động giỏi, tài năng.
- Không ngừng đầu tư để nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc, thiế
2.1.2. Tổ chức quản lý bộ máy tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC
Đà Nẵng.
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý :
Sơ đồ 2.1: “Sơ đồ bộ máy quản lý”.
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC


PHÒNG
KINH
DOANH
Ghi chú:

PHÒNG TỔ
CHỨC – HÀNH
CHÍNH

PHÒNG KẾ
TOÁN– TÀI
CHÍNH

Quan hệ chủ đạo
Quan hệ nghiệp vụ
(Nguồn: Công ty cổ phần Đầu Tư và Thương Mại DIC )

SVTH: Cao Thị Hải

Trang 11

Lớp: KTTH1-10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền

2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:

- Giám đốc: là người trực tiếp điều hành công ty và là người chịu trách nhiệm
cao nhất về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, là người vạch ra đường lối của
công ty.
- Phó giám đốc: là người trợ giúp giám đốc và phụ trách các phòng ban, có thể
thay giám đốc ký duyệt một số giấy tờ, hay tham mưu cho giám đốc về kế hoạch kinh
doanh, tình hình tài chính.
- Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh, giao dịch khách hàng
trong khâu mua và bán .
- Phòng tổ chức hành chính: tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức lao
động, ký kết hợp đồng, tuyển dụng lao động. Tổ chức thực hiện quy định của nhà nước
về chế độ, chính sách của công nhân viên.
- Phòng kế toán – tài chính: có nhiệm vụ ghi chép tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh vào sổ kế toán, lập các báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh tế.
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC
Đà Nẵng.
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC
Đà Nẵng.
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ 2.2: “Sơ đồ bộ máy kế toán”.
KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán
tổng hợp
chi phí và
XĐKQKD

Ghi chú:

Kế toán
tiền lương,

tiền mặt,
thuế

Kế toán
thanh toán,
ngân hàng,
vật tư

Thủ quỹ

Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
(Nguồn: Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC)

SVTH: Cao Thị Hải

Trang 12

Lớp: KTTH1-10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền

b. Nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
- Kế tóan trưởng: phụ trách phần tài chính, tham mưu cho giám đốc về kiểm
tra, kiếm soát thời kỳ, lập kế hoạch tài chính.
- Kế toán tổng hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh: phụ trách việc tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, quản lý công nợ, theo dõi máy móc…

- Kế toán tiền lương, tiền mặt, thuế: cuối tháng tính lương, các khoản bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế… cho cán bộ công nhân viên.
- Kế toán thanh toán, ngân hàng, vật tư: Kiểm kê theo dõi hàng hóa, tồn,
nhập, xuất trong kỳ; giao dịch với ngân hàng và các dịch vụ có liên quan,chuyển vay
ngân hàng.
- Thủ quỹ: nhiệm vụ chi tiền mặt khi có chứng từ đầy đủ chữ ký và theo dõi
cập nhật hàng ngày vào sổ quỹ.
2.1.3.2. Tổ chức hình thức sổ kế toán tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại
DIC Đà Nẵng:
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 2.3: “Sơ đồ tổ chưc bộ máy kế toán”.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

Chứng từ ghi sổ
Sổ cái

Bảng tổng hợp chi
tiết


Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kế toán
Ghi chú:

Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ
Quan hệ kiểm tra, đối chiếu
(Nguồn: Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC)

SVTH: Cao Thị Hải

Trang 13

Lớp: KTTH1-10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền

b. Nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
- Hằng ngày, kế toán từng phần hành căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp
chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ được lập theo nguyên tắc
một có nhiều nợ.
-Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để kế toán tổng hợp sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sau đó
dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ liên quan đến các đối tượng cần theo dõi chi tiết
thì phải vào sổ kế toán chi tiết. Cuối tháng khóa sổ, tính ra số tiền của các nghiệp vụ
kế toán tài chính phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh
nợ, có và số dư cuối kỳ của từng tài khoản trên sổ cái làm căn cứ lập bảng cân đối kế
toán.

-Sau khi kiểm tra số liệu khớp với sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, thì sử dụng làm căn
cứ lập báo cáo tài chính.
2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí quản lý Doanh nghiệp tại công ty Cổ
Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng
2.2.1 Nội dung, đặc điểm, đối tượng tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp tại
công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng.
2.2.1.1 Kế toán chi phí nhân viên quản lý-6421
- Gồm tiền lương, tiền công phải trả trực tiếp cho nhân viên quản lý và các khoản trích
theo lương theo tỷ lệ quy định cho nhân viên.
- Công ty trả lương cho nhân viên theo thời gian, công thức tính lương cho một nhân
viên tại công ty như sau:
+ Tiền lương
=
Mức lương cơ bản * hệ số lương
(1 ngày/nhân viên)
Tổng số ngày làm việc trong tháng
+ Tổng tiền lương
=
Tiền lương *số ngày + các khoản
phải trả trong 1 tháng
1 ngày
làm việc phụ cấp
+ Tổng tiền lương thực
=Tổng tiền lương – các khoản trích – tạm ứng – thuế
TNCN
trả trong tháng
phải trả
nộp theo lương (nếu có) (nếu có)
- Hệ số lương theo chế độ quy định.
- Hàng tháng, kế toán căn cứ vào bảng chấm công để lên bảng lương. Sauk hi bảng

lương được duyệt, kế toán hạch toán tiền lương, các khản trích
BHXH,BHYT,BHTN…
a. Bảng chấm công:
Căn cứ vào số ngày đi làm của các nhân viên trong một tháng tại công ty, kế toán lập
ra bảng chấm công:

SVTH: Cao Thị Hải

Trang 14

Lớp: KTTH1-10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Cao Thị Hải

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền

Trang 15

Lớp: KTTH1-10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền

Bảng 2.1:” Bảng chấm công tháng 05 năm 2013
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI DIC ĐÀ NẴNG

BỘ PHẬN VĂN PHÒNG
BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 5
TT
1
2
3
4
5
6
7

Họ tên
Trần
Thanh
Bình
Nguyễn
T.Trúc
Linh
Hồ Tâm
Võ V. Lộc
Nguyễn
H.Phương
Võ M. Thư
Lê T. Thư
……..
TỔNG

Mẫu số: 01a – LĐTL
Ban hành theo QĐ số:
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC


Ngày trong tháng

TC

1

3

4

5

6

7

8

10

11

12

13

14

15


17

18

19

20

21

22

24

25

26

27

28

29

ct

Ct

ct


Ct

ct

x

x

x

X

x

x

x

X

X

X

x

x

x


x

x

X

x

x

x

x

25

x

N

n

N

n

n

x


x

X

x

x

n

X

X

X

x

n

n

n

x

X

n


x

x

x

15

x
x

X
X

x
x

X
X

x
x

x
x

x
x


x
x

X
X

x
x

x
x

x
x

X
X

N
X

N
X

n
x

x
x


x
x

x
x

x
x

N
X

x
x

x
x

x
x

x
x

22
26

x

X


n

X

x

x

x

n

X

x

x

x

X

X

X

n

x


x

x

x

X

x

n

x

x

22

x
x

X
X

x
x

X
X


x
x

x
x

x
x

x
x

X
X

x
x

x
x

x
x

X
X

X
X


X
X

x
x

x
x

x
x

x
x

x
x

X
X

x
x

x
x

x
x


x
x

26
26
358

Ký hiệu: x: ngày công
ct: công tác
n: nghỉ
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
SVTH: Cao Thị Hải

Đà Nẵng, ngày 30 tháng 05 năm 2013

GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
Trang 16

Lớp: KTTH1-10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền

b.Bảng lương tháng 05 năm 2013
Dựa vào số ngày làm việc và căn cứ vào mức lương của cán bộ công nhân viên sau khi trừ các khoản trích nộp, kế toán lập ra bảng tính

lương của tháng 05 năm 2013.
Bảng 2.2: “ Bảng lương tháng 05 năm 2013”.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI DIC ĐÀ NẴNG
Lô E,Đường số 10-KCN Hòa Khánh-Q.Liên Chiểu, TP.Đà Nẵng.
BẢNG LƯƠNG THÁNG 05 NĂM 2013
STT

(1)

Họ và tên

Chức vụ

Lương
bản



Lương
gian

thời

Lương
doanh

kinh

Tổng lương


Mức
thuế

đóng

5

Phải trả
nhân viên

10

Trần Thanh Bình

Giám Đốc

5.000.000

25.0

4.807.692

7.293.818

12.101.511

2

Nguyễn T.T Linh


Kế Toán

2.000.000

15.0

1.153.846

1.750.516

2.904.363

3

Hồ Quang Tâm

Kinh
Doanh

4.000.000

22

3.384.615

5.134,848

8.519.463

4.519.463


225.973

8.293.490

4

Võ Văn Lộc

5.000.000

26

5.000.000

9.585.571

14.585.571

8.985.571

449.279

14.136.292

5

Nguyễn
H.Phương


Kinh
Doanh
Kinh
Doanh

4.500.000

22

3.807.692

5.776.704

9.584.396

5.584396

279.220

9.305.177

6
7


Võ Minh Thư
Lê Thanh Thư
…….

Lái xe

Lái xe

4.000.000
4.000.000

26
26

4.000.000
4.000.000

6.636.914
14.203.305

10.636,914
18.203.305

3.436.914
14.203.305

171.846
710.165

10.465.068
17.493.140

58.500.000

358


54.307.692

66.461.273

120.768.965

57.679.987

2.883.999

0

Lớp: KTTH1-10

(14)
8.101.511

(15)

cho

1

Trang 17

(8)

Khoản trừ

(3)


SVTH: Cao Thị Hải

(7)

Phụ
cấp

(2)

Tổng

(6)

Số
ngày
làm
việc
trong
tháng
(7)

405.076

(16)
11.696.435
2.904.363

0


113.884.966


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền

c. Bảng trích các khoản theo lương.
Sau khi lập ra bảng lương, dựa vào đó, kế toán tiến hành trích các khoản BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ cho từng cá nhân trong công ty và
cho cả toàn Doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định.
Bảng 2.3: “Bảng trích BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ”.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI DIC ĐÀ NẴNG
BỘ PHẬN VĂN PHÒNG
BẢNG TRÍCH BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
Tháng 05 năm 2013

SVTH: Cao Thị Hải

Trang 18

Lớp: KTTH1-10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TT

1
2


HỌ VÀ TÊN
Trần Thanh
Bình
Nguyễn T.T
Linh

LƯƠNG
TỐI
THIỂU

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền
DOANH NGHIỆP ĐÓNG

NGƯỜI LĐ ĐÓNG
BHXH
(7%)

BHYT
(1.5%)

BHTN
(1%)

TỔNG

BHXH
(17%)

BHYT
(3%)


BHTN
(1%)

Lương thực
tế

KPC
(2%

5.000.000

350.000

75.000

50.000

475.000

850.000

150.000

50.000

11.696.435

233.9


2.000.000

140.000

30.000

20.000

190.000

340.000

60.000

20.000

2.904.363

58.08

3

Hồ Quang Tâm

4.000.000

280.000

60.000


40.000

380.000

680.000

120000

40.000

8.293.490

165.8

4

Võ Văn Lộc

5.000.000

350.000

75.000

50.000

475.000

850.000


150.000

50.000

14.136.292

282.7

5

Nguyễn
H.Phương

4.500.000

315.000

67.500

45.000

427.500

765.000

135.000

45.000

9.305.177


186.1

6

Võ Minh Thư

4.000.000

280.000

60.000

40.000

380.000

680.000

120.000

40.000

10.465.068

209.3

7

Lê Thanh Thư


4.000.000

280.000

660.000

40.000

380.000

680.000

120.000

40.000

17.493.140

349.8




















….

TỔNG CỘNG

58.500.00
0

4.095.00
0

877.500

585.000

5.557.500

9.945.000

1.755.00
0


585.000

113.884.966

2.2.1.2: Chi phí vật liệu quản lý – TK 6422
- Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý Doanh nghiệp như văn
phòng phẩm… vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa tài sản cố định, công cụ, dụng cụ…
( Gía có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).
a. Hóa đơn GTGT
- Xuất phát từ nhu cầu mua hàng của khách hàng, sau khi mua hàng, người bán sẽ lập
hóa đơn bán hàng theo mẫu quy định. Hóa đơn gồm có 3 liên: liên 1 người bán lưu lại,
liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 giao cho kế toán tiêu thụ để ghi sổ.
-Ngày 14/05/2013, công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC có mua 2 ca mực in
để phục vụ cho quá trình in máy tại phòng hành chính.
HÓA ĐƠN GTGT
Liên2
Ngày 14 tháng 05 năm 2013

Mẫu số: 01GTKT- 3L
PL/13P
Số: 03856

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Công nghệ tin học Phi Long.
Địa chỉ: Q. Hải Châu, TP Đà Nẵng.
Số Tài khoản: 0291002393754 . MS thuế:
0 4 0 0 1 0 0 7 6 9
Họ và tên người mua hàng. Trần Thi Oanh.
Đơn vị: : Công Ty Cổ Phần Đàu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng.
Địa chỉ: Lô E Đường số 10-KCNHK-Q.Liên Chiểu TPĐà Nẵng
SVTH: Cao Thị Hải


Trang 19

Lớp: KTTH1-10



2.277
9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền

Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. MS thuế:
STT

Tên hàng
hóa, dịch vụ
B
Mực in

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

A

C
D
E
01
Ca
2
61.983
Cộng tiền :
Thuế suất thuế GTGT 10%. Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Đã ký)

SVTH: Cao Thị Hải

Kế toán trưởng
(Đã ký)

Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)

Trang 20

Thành tiền
F
136.364
136.364
13.636
150.000


Người viết hóa đơn
(Đã ký)

Lớp: KTTH1-10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền

b.Giấy đề nghị thanh toán .
- Xuất phát từ nhu cầu lĩnh tiền, người nhận tiền phải lập giấy đề nghị thanh toán. Sau
đó đem đến cho Thủ trưởng đơn vị. Thủ trưởng xét duyệt đề nghị chi và ký duyệt lệnh
chi.
- Sau khi mua mực in từ công ty TNHH Công nghệ tin học Phi Long, người mua lập
giấy đề nghị thanh toán:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Kính gửi: - Ban Giám Đốc công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng.
Phòng kế toán
Tên tôi là: Trần Thị Oanh
Địa chỉ: Phòng hành chính
Đề nghị cho thanh toán số tiền : 150.000 (viết bằng chữ) Một trăm năm mươi ngàn
đồng chẵn.
Lý do thanh toán: tiền mực in
Các chứng từ kèm theo: Hóa đơn 03856

Ngày 14 tháng 05 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)

Kế toán trưởng
(Đã ký)

Kế toán thanh toán Người thanh toán
(Đã ký)
(Đã ký)

c. Phiếu chi:
- Giấy đề nghị thanh toán được chuyển đến kế toán tiền mặt. Căn cứ vào đó, kế toán
lập phiếu chi thành 2 liên (hoặc 3 liên trong trường hợp các tổng công ty, công ty chi
tiền cho cấp dưới) và ghi đầy đủ nội dung. Sau đó, chuyển cho kế toán trưởng. Kế toán
trương ký duyệt,sau đó chuyển cho thủ quỹ.
- Sau khi nhận được giấy đề nghị thanh toán từ người có nhu cầu, kế toán lập phiếu
chi:

SVTH: Cao Thị Hải

Trang 21

Lớp: KTTH1-10


×