Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Xuất khẩu hàng may mặc việt nam sang thị trường hoa kỳ cơ hội và thách thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 10 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ Đ À O TẠO
ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G

FOR£IGN TTMDE UNIVERiiry

K H Ó A JJJẬX TỐT UrGmỆP
<ĩ>ề tài:

XUÃT KHÂU HÀNG MAY MẶC
VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG HOA KỲ
Cơ HÔI VÀ THÁCH THỨC

Giáo viên hướng dẩn

: PGS-TS. NGUYỄN N H Ư TIẾN

Người thục hiện

: NGUYÊN THỊ LAN P H Ư Ơ N G

Lớp

: A U K40C

Ly noụỉ ị

HẢ NỘI - 2005


Ờífwá luân, ừií nợ/tié/Ị


MỤC LỤC
Trang
LÒI N Ó I Đ Ầ U

Ì

C H Ư Ơ N G ì: K H Á I Q U Á T V Ề TÌNH H Ì N H SẢN X U Ấ T V À X U Ấ T
K H Ẩ U H À N G M A Y M Ặ C VIỆT N A M

4

1. Tinh hình sản xuất

4

Ì. Ì Tổ chức sản xuất

4

1.2 M á y móc, thiết bị công nghệ

5

1.3 Nguyên phụ liệu

6

1.4 Năng lực sản xuất

8


2. Tinh hình xuất khấu

9

2.1 Cơ cấu thị trường
2.1.1 Thị trường nội địa
2.1.2. Thị trường xuất khẩu

11
l i
l i

2.2 C ơ cấu mặt hàng xuất khẩu

18

2.4 Phương thức xuất khẩu

19

2.4.1 Gia công xuất khẩu

19

2.4.2 Xuất khẩu trực tiếp

21

3. Những tổn tại của ngành may Việt Nam


22

3.1 Điểm yếu đầi với doanh nghiệp:

22

3.2 Điểm yếu của sản phẩm:

23

C H Ư Ơ N G l i : THỊ T R Ư Ờ N G M Ỹ - cơ HỘI V À T H Á C H T H Ứ C V Ó I
H À N G M A Y M Ặ C VIỆT NAM

24

1. Khái quát về thị trường m a y mặc M ỹ

24

Ì. Ì Đặc điểm nhu cầu thị trường may mặc

24

Ì .2 Thị hiếu tiêu dùng

26

1.3 Các nước nhậpkhẩu chính


28

1.4 Những quy định về pháp lý đầi với hàng may mặc nhập khẩu vào
Hoa Kỳ


29


M/ưiá luân,tótMẠffi,iêýi,
1.4.1 Quy định về hạn ngạch

30

1.4.2 Quy định về visa đối với hàng dệt may

32

1.4.3 Quy định về xuất xứ (C/O)

33

1.4.4 Các hệ thống luật khác

33

2. Tinh hình xuất khẩu hàng may mặc Việt Nam sang thị trường M ỹ
trong thời gian qua


34

2.1 C ơ cấu mặt hàng may mặc xuất khẩu

34

2.2 K i m ngạch xuất khẩu

35

3. C ơ hội và thách thức

41

3.1 Cơ hội

41

3.1.1 Nhu cẩu nhập khẩu hàng may mặc của thị trường M ỹ lớn

41

3.1.2 Hệ thống chính trị, kinh tế và xã hội ổn định

43

3.1.3 Chính sách m ở cợa hội nhập và sự quan tâm của Nhà nước

44


3.1.4. Quan hệ chính trị và thương mại Việt - M ỹ ngày càng phát triển
theo chiểu hướng tích cực

46

3.1.5 Hưởng lợi từ Hiệp định thương mại song phương Việt - M ỹ

48

3.1.6 Sự phát triển với tốc độ cao của ngành sản xuất hàng may mặc

50

3.1.7.Tiềm năng lao động sẩn có

51

3.2. Thách thức

53

3.2. Ì Diễn biến thị trường thế giới có nhiều biến động bất lợi

53

3.2.2 Hệ thống pháp luật M ỹ phức tạp

54

3.2.3 Sức ép cạnh tranh


55

3.2.4 Tiếp tục bị áp hạn ngạch

58

3.2.5 Bất cập lúng túng trong quản lý nhà nước về hạn ngạch

59

3.2.6 Sự phát triển không cân đối giữa ngành dệt và ngành may

60

3.2.7 Năng lực cạnh tranh còn hạn chế

61

3.2.8 Thiếu lao động, nhân lực có tay nghề

63

3.2.9 Tính liên kết ngành yếu

66

C H Ư Ơ N G ni: MỘT số GIẢI PHÁP NHAM ĐAY MẠNH XUẤT
KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG MỸ
JVỹUỹễn Mị SEan. ỉỹỉuừínỹ - .du - ơko %


70


M/ưiá ít lân, lối nự/iiêfi

Ì. Quan điểm cơ bản trong định hướng xuất khẩu hàng may mạc Việt Nam 70
2. M ộ t số định hướng lớn

72

3. Giải pháp

73

3.1 Về phía Nhà nước

73

3.1.1 Đ ẩ y nhanh qua trình đàm phán gia nhập W T O

73

3.1.2 Đ ấ u tranh giành GSP của M ỹ

74

3.1.3 Cải cách thủ tục hành chính, xây dựng cơ chế phân bổ hạn ngạch
họp lý


75

3. Ì .4 Hoàn thiện hệ thống luật pháp Việt Nam

80

3.1.5 H ỗ trọ doanh nghiệp trong việc tìm kiếm thông tin về thị trường
và các vấn đề liên quan

81

3.1.6 Có chính sách phát triển ngành dệt và các ngành công nghiệp phụ trọ 82
3.2 Về phía hiệp hội

83

3.3 Về phía doanh nghiệp

84

3.3.1 Chủ động sáng tạo tìm mọi cách thâm nhập thị trường M ỹ

84

3.3.2 Nâng cao năng lực cạnh tranh cua sản phẩm

86

3.3.3 Tích cực tìm hiểu về hệ thống luật pháp M ỹ
3.3.4 Đào tạo nguồn nhân lực


90
ú

91

3.3.5 Tàng cường sử dụng các phương tiện thương mại điện tử trong
giao dịch

92

3.3.6 Tăng cường liên kết trong sản xuất

93

KẾT LUẬN

95

TÀI L I Ệ U T H A M K H Ả O

96



•'Khoaluân

ỉỉìỉ


ìtợ/tiề/t

Jíằi nái đầu
Q"kựi; tiễn qua trình đì lèn eủa eÓỂ tiỂẩéé ũầôttạ ỉtạ/iiêp mài (QU-Qs)
đã chứng, minh.: eồnạ. nạhiêp hoa, hiện đại ít tì tí phát hắt đầu từ eỗnự
ntjấùỀfi nhe, ft'f)ttí/ đá, ngành cồng, /iạ/tỉêp lăn xuôi hàng. titatẬ múc oái
(Tỉnh hướng, xuất khứu luôn có nhiều đét tụ ụép. tích cực chó Lư phát triển
của nền kinh lê' trottạ. giai đởtui đầu eôttạ ttợ/tỉệp hiìú đát nước Oệt
r

may. ^ỳiệt otiitn không, phái /à tuột nỢẨỉựl lệ.

&ừ đại hội O^) đèn đại hội 3(%>, ^Đảnụ ta luân nhẩn tttítít/t tầm
r

f( lí ít ti tvỊMtạ, eủa lĩấêe ehuụển đoi eữ cấu tiềtt kinh tè, trưng, đó tiêu rỏi
phát hì i ti eênạ ti/Ị ít tép nhe., nhài ỉừ dệt maụ oà da tấìày... đầu tư hiên
đai hoa day. thu lấ in sán xuôi, e/tut/êtt tia ti oiỀe. gia cồnụ .... tang. oiêe

mua nạuụên trật liệu ĩtê sản xuất ỉtiittợ yatâỉ khẩu, í'f)i ft<ọnạ tiíìỉtạ CHÚ
ít (í ít (Ị /tít' tiếp, thi đê mó' rô tụi tít ì trưởng,...
Quá f/ttt'e (tí)ttạ hòn môi titảft UIJ qua, ngành đét ittưự nối eỉttiitợ
ý

oà ngành tttat/ /nạt, kim. tiạạeỉt xuất khâu tủi tạ truứttợ trung, hình li đít t 25% năm, đồng.
<ấổfi 17% oừt) kiến nạạeh xuất khẩu eá nước, gAp. phần giãi quyết cồng.
át! ỊỊẤỀe. làm chớ- hơn 2 triều lao itôtựỊ, thi tvitòtKấ ỉetìtựỊ oà tUỊOÌiì titìồe

đtt'ọ'e phát triển mó' rộng,, đặc hiệt tà sự itột fì/tá ttạtìụn ntụe của ỉùíttạ

ti tát/ tít tiờ xuôi hhâu itu'()'e tu trên thi trưởng, Jỉlỳ-f mót thi trưồnụ. tiêu tím
ĩtầụ tiềm tiăỉtợ mà thâm nhập ná tà ttiờt niềm Hít)' ưổa của hùi kỳ, {loattỉi
ttgltĩêặi nát) eữttụ như của hút Uij quên gia nút) trên thỉ tấiổì.
(Đốt oếỉ <^)iêt Qỉunt ehúttạ ta, tuột đát nưâe đang ỉ/teo đuổiờ/ttêít
tược cồng. ttạ/tiệp hoa hưổnạ úỂ xuất khâu, thi trưởng. Jùơa ~Kìấ ụiữ tầm
quan tvọttạ đạc Mệt. UCtito muôi năm. qua, vói ai' tít) ỉựe Uitôttạ tttệt tuồi,
ngành may. {Dua Qỉxun đã ạàt hái điùỉe. nhiều thành tu'ít itániấ khích li
trên eon ititòtiạ chinh Ịiitụe thi trường Mỹ,, kim nạạeh xuôi khẩu hàng

t/iỷuỷéh dĩa Sêem ễPỉưtânỹ - ,4JJ - ơừo 9Đ

1


> Jlỉwú ù tăn tết nợ/ùê/t
ma lị mãi' iíinạ Tỉùoa 3Cụ, troi tạ tĩủi tiả/n (Ịtin đâự

luồn dẫn

đầu

trtìttạ ếồ

ếe. thị trườnạ chủ ụêu, năm 2004 đạt 2.47 fậ í

ý

năm teưổt, ữiắtt qua thi thuồng, ỐQ/t Ồ Qlhủt (Bản ầ mệt Uỉiốnạ tá xa.


(Bưắe

sang, năm 2005, một năm đanh dấu

hưởe.

ttạỗt mới trên thi

tvưồttíẶ hàng- may, tnặè thỀ ạiâi vối ếự kiên dè' /ví hàng, rào hạn tiạụeỉt đét
*naụ che cáo ệầe. thành oiỀMt £7iỡ eỉtắe &hư*Utạ mại thê gẨâi, ttạừtiỉt eỗtiạ
ỆtqhiỀp. may, ntãú dúa (Diêt Qtant ĩtantị OM sẽ tíỀỊi túc phái đòi mát oẬi
nhiều Ultổ khản thách thắc mói trên. e<9ft íTườtiạ thảm nhập thị ỉrưởnạ
Mỹ,, tỹơoa

3Ciị

đtáựe đánh giả là tuột thị trường, hấp. dẫn, mội (Vĩin đêu

ít/ tương, elio Ịf)ai MỈU phàm cần nhiều hàm lường, lao đè nạ này. ^Juự
nhiên ftíì'fi dần luồn đi /ten úé'i oại tít tru lắt hổi tutóe nàtì eũiiế/ í tiu tì tí
pha li thắng, tiiitổe úể mình..
Q^ỉêít trình hồi nhậặt, tự dớ htìá nền kinh tè thè ụiiỉi mật' dù mồ ra
nhiêu etí hội lởn eha các doanh ttạltiệp, mai/ tttặe nưẻe. iu tiltuttạ đê thè
đạt chân thành cẫng,Ữ4ỀJÚ Hù trưèttạ JHỷ. cồn /à tuột ehănạ ĩttìòtKỊ dài, đuụ
ạ/att nan thử thách, Miêu ti'fĩuạ /tơi cảnh tuổi nài/ ngành tnaụ (Diệt QĨMtn
có đĩnh hưổnạ được đâu là thòi eắ, đàu là thách thắc đê tiền rít cơn đưòtKỊ
đĩ thích ítđp,, có thê ĩtắttạ. túĩítụ tút tiếp, tục. pitát hút/ tiềm năng. thế mạnh
sàn có eủa ttụàti/t haự ỉi/têttạ, đố tuổi tà ữâềi đề quan trọng,,
(Vắt lutổtuị mụ. nghi ồ phương, pháp tiếp. cận đó, tím, ạuụỂl đình
chạn. đễ tài: (XỈU ất Uỉiấit ít ừ í lí/ may. tnàe (Diệt Qíatn hàng, maụ tttậo

Qlatn suittỊ thi tvưồtiụ. ^ơfìa 3£ự ~ eo' hồi DÙ thách. thắe. cho Ultố ln ru
tttuồHạ. của ti tin/ì. thê đã có nhiêu hài oiỄỈ đề cắp, điên tnảnạ đe tài đét
mát/ ồ những.ỌẨỈe đơ khóe Itltau, nhưng, lần nát/, /lài oiết của em sẽ thi (tề
eừp, đèn ttạùtih tttaụ nói i^ĩètííẬ, hồi xi khâu ỉtùnạ tttíiụ tềìúa moi thua su'
/à thê manh eủa mtắe ta òêi kim nạựeh xi khẩu chiếm tài 90% toiìtị
kim nạaeh dtầí khâu dệt may,.

2


ýUuìá luân ic% nợ/ùê/t
Olạ/ìài phần

mồ

đầu

oà két luận, nội du/tạ đê tài đứđe

chia iàttt

hu diu í) ti ụ:
&tií'tf»iạ^ 3: ỌChắi quát oề tình kình lún xuôi oà xuất khau hàng
matẬ tnáe. 'UỉỀi Qtatn tr&nụ. thãi (Ị ỉ li í Ị qua
(phướng, Ó7Õ7: &hị teưệnạ 7ôfìu ~Kìf - ^ẨÍ hài tút thánh thuê oái hàng.
mẨiụ, mùa xưàt UI tít ít (ĩỳìèt Qtnm
ệHiưđng, : Mót Sú giải pỉtáp nhằm đẩy. mạnh xuất khâu
hăng tnaự. mác á tỉ tư/ thì truồng, JìtẬ trứng, thòi gian tói
^/)f) hạn chi vỉ mát thòi gian, tài liêu tham khảo vũ lì (Ị như túỉti
kiêu biết thục tê nên đề tài Uító tránh khải những sai sót túi Uỉùêtu

khuụỉí 0Ể tuột nội dung,. @hfr nên é rái mong. nhận ĩttựU' nhữnạ lị kiên
nhăn xét, ụófì ậ. quý háu của các thầy eê ạiátì lứt hạn đác.
@uồi càng,, em muôn hài/, tó lồng, biết tín chán thành sâu suê tối
thầy. ạìắt),
đe

Viết

píị£

r

— QUịuụễn QUitể

£7/V«,

người đã UưỔtUỊ dẫn tán tình

có thè hoàn thành tết ỉùti lùỀt nài/, đĩ) ti tị. thòi em muốn ittiọe qui

ỈM cảm đu tồi các eà, chú cán hê piiồttạ C&tyOC ữanạ tĩu KỊ tự ÙỊt mát/
r

thưa tè tai eênạ tụ .

3


•'J{/wá/nân /tì/ nợ/iiê/i

CHƯƠNG ì
K H Á I Q U Á T V Ế TÌNH H Ì N H SẢN XUẤT V À XUẤT KHAU
N G À N H MAY M Ặ C VIỆT NAM
1. Tình hình sản xuất hàng may mặc
Dệt và may là ngành công nghiệp truyền thống có từ lâu đời của dãn tộc
ta. Hình ảnh người phụ nữ Việt Nam ngồi bên khung cửi từ xưa đã đi vào thơ
ca nhạc hoa. Tuy nhiên một thời sản xuất thủ công nay đã dần lùi vào quá
khứ, m á y m ó c công nghệ hiện đại đang thay thế sức lao động của con người.
Từ khi đổi mựi, mở cửa nền kinh tế, ngành dệt, may không ngừng phát triển cả
về thế và lực, có nhiều đóng góp to lựn vào sự phát triển của nền kinh tế, xã
hội nưực nhà.
Cũng như nhiều nưực khác trên thế giựi, ngành dệt may Việt Nam được
chia làm hai tiếu ngành cơ bản là dệt và may. Phạm v i đề tài này chi nghiên
cứu ngành may Việt Nam bởi xuất khẩu hàng may mặc g i ữ vai trò chủ đạo
trong hoạt động xuất khẩu dệt may của Việt Nam (chiếm tựi 9 0 % ) . Trưực khi
đề cập đến thực trạng xuất khẩu, thời cơ và thách thức đối vựi ngành may mặc
Việt Nam, chúng ta cần phải điểm qua về tình hình sản xuất bởi một lẽ quan
trọng, sản xuất là cơ sở hình thành xuất khẩu theo nguyên tắc: sản xuất - tiêu
thụ trong nưực - xuất khẩu.

1.1. Tổ chức sản xuất
Tính đến nay, toàn ngành may có khoảng hơn 900 doanh nghiệp, trong đó
có 180 doanh nghiệp Nhà nưực, 460 Công ty TNHH, công ty cổ phần và doanh
nghiệp tư nhân cùng hơn 300 doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nưực ngoài..
Hầu hết các công ty lựn tập trung ở các thành phố lựn như H à Nội, Thành phố
Hổ Chí Minh, Đ à Nang... Nếu không kể các cơ sở tư nhân thì khu vực Nam Bộ
tập trang phần lựn các cơ sở may và chiếm tựi 50-60% sản lượng, vùng châu thổ
sông Hổng chiếm 3 0 % còn khu vực miền Trung chỉ có xấp xỉ 10%.

jVỹWýên Õĩự San .ỹ/irMtỹ - .đi/ - .'JÍ40 9D


4


Tổng công ty dệt may Việt Nam (Vinatex) là đơn vị nhà nước gồm 73
thành viên, trong đó có 46 doanh nghiệp may. Hiện Vinatex đang hoàn tất m ọ i
thủ tục để thành lập tập đoàn kinh tế, một m ô hình m ớ i ờ Việt Nam.
Đặc thù của ngành sản xuất này là cần hàm lưởng lao động lớn, cho nên
nó không chỉ đáp ứng một trong ba nhu cầu thiết yếu của con người (ăn - mặc
- ở) m à còn góp phần giải quyết công ăn việc làm cho xã hội. Ngành may
hiện đang thu hút hơn 2 triệu lao động, phần lớn công nhân may đều từ các
tỉnh đổ về. Đ ờ i sống của người công nhân trong các doanh nghiệp may ngày
càng đưởc cải thiện. Nếu như năm 2003, thu nhập bình quân của người lao
động trong các công ty may khoảng 800.000 đồng/tháng thì đến nay con số đó
đã đưởc nâng lên Ì triệu đổng. Riêng Vinatex mức lương trung bình của công
nhân khoảng 1,2 triệu đồng/tháng. Đây là những dấu hiệu đáng mừng cho
thấy ngành may đang ngày một phát triển, "ăn nên làm ra".
Mặc dù ra đời sau so với ngành dệt nhưng tốc độ tâng trưởng của ngành
may đang vưởt xa ngành dệt.
1.2. M á y móc, thiết bị và công nghệ
Một trong những vấn đề chủ chốt quyết định năng suất, chất lưởng của
sản phẩm may mặc là trang thiết bị, máy móc, công nghệ phục vụ cho sản
xuất. Trong những năm gần đây, trang thiết bị ngành may đã tăng nhanh cả về
số lưởng và chất lưởng, từ máy đạp chân C22 của Liên X ô (cũ), máy 8322 của
Đức đến máy Juki của Nhật và FFAP nhập khẩu từ Đức, đáng chú ý là máy
của hãng Juki (Nhật Bản) với tốc độ quay lớn, khoảng 4000-5000 vòng/phút,
hệ thống bơm dầu tự động đảm bảo yêu cầu vệ sinh công nghiệp.

Để đáp ứng yêu cầu chất lưởng sàn phẩm, công nghệ may cũng nhanh
chóng đưởc nâng cấp, các dây chuyền sản xuất đưởc bố trí theo quy m ô vừa

phải, gọn nhẹ (25 máy) với khoảng 34-37 lao động, có nhân viên kiểm tra
thường xuyên để có thể phát hiện và chấn chỉnh ngay sai sót. Các công đoạn

JỲỳufễn dỉụ San Mưưmỵ -

- ơứo <€

5



×