Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Nghiên cứu ứng dụng quản trị sản xuất tinh gọn tại nhà máy sản xuất vải DENIM thuộc tổng công ty cổ phần phong phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN ĐÌNH THỊNH

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG QUẢN TRỊ
SẢN XUẤT TINH GỌN TẠI NHÀ MÁY SẢN
XUẤT VẢI DENIM THUỘC TỔNG CÔNG TY
CỔ PHẦN PHONG PHÚ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN ĐÌNH THỊNH

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG QUẢN TRỊ
SẢN XUẤT TINH GỌN TẠI NHÀ MÁY SẢN
XUẤT VẢI DENIM THUỘC TỔNG CÔNG TY
CỔ PHẦN PHONG PHÚ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TIẾN SĨ LÊ TẤN PHƯỚC
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2016


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : TIẾN SĨ LÊ TẤN PHƯỚC

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 30 tháng 01 năm 2016.
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

TT
1
2
3
4
5

Họ và tên
TS. Lưu Thanh Tâm
TS. Lại Tiến Dĩnh
TS. Nguyễn Thế Khải
TS. Phan Thị Minh Châu
TS. Nguyễn Ngọc Dương

Chức danh Hội đồng
Chủ tịch
Phản biện 1

Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 08 tháng 01 năm 2016.

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN ĐÌNH THỊNH

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 23/9/1976

Nơi sinh: Quảng Trị

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

MSHV: 1441820075

I- Tên đề tài:

Nghiên cứu ứng dụng Quản trị sản xuất tinh gọn tại nhà máy sản xuất vải
Denim thuộc Tổng Công ty cổ phần Phong Phú
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Mục đích thực hiện đề tài ''Nghiên cứu ứng dụng Quản trị sản xuất tinh gọn
tại nhà máy sản xuất vải Denim thuộc tổng công ty cổ phần Phong Phú” được
nghiên cứu trên cơ sở tình hình quản trị tại nhà máy sản xuất vải Denim bằng
phương pháp định tính kết hợp với định lượng. Qua đó, phân tích các số liệu thực tế
và đánh giá khả năng đưa vào ứng dụng các phương pháp quản trị khoa học trong
quản trị sản xuất và vận hành tại nhà máy. Nhằm nâng cao hơn hiệu quả hoạt động
sản xuất đáp ứng kế hoạch mục tiêu kế hoạch và tạo đà cho sự phát triển bền vững
của ngành sản xuất vải Denim trong tương lai khi các hiệp định thương mại có hiệu
lực thực thi.
III- Ngày giao nhiệm vụ: ngày 20 tháng 8 năm 2015
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ngày 08 tháng 01 năm 2016
V- Cán bộ hướng dẫn: TS . LÊ TẤN PHƯỚC
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn ''Nghiên cứu ứng dụng Quản trị sản xuất tinh
gọn tại nhà máy sản xuất vải Denim thuộc tổng công ty cổ phần Phong Phú'' là
công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Luận văn được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu các lý thuyết có liên quan.
Các số liệu, tính toán và kết quả nêu trong luận văn là trung thực.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn được chỉ rõ nguồn gốc.


Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Đình Thịnh


ii

LỜI CẢM ƠN

Chân thành cảm ơn
 Ban Giám hiệu Trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh.
 Ban Lãnh đạo và quý Thầy, quý Cô khoa Quản lý và Đào tạo sau đại học,
khoa Quản trị kinh doanh Trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh đã
tận tình hướng dẫn, giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá trình học tập
và giúp đỡ hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn
 Thầy TS Lê Tấn Phước đã tận tình giúp đỡ hướng dẫn tôi hoàn thành luận
văn tốt nghiệp này.
Chân thành cảm ơn
 Ban Lãnh đạo Tổng công ty cổ phần Phong Phú, các đồng nghiệp, các bạn
bè đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
 Tôi rất cảm ơn các Bạn học viên lớp 14SQT11, Trường Đại học Công nghệ
TP.Hồ Chí Minh, đã cùng tôi chia sẽ và học tập.
 Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, góp ý chân thành của các bạn bè và
đồng nghiệp.
Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Học viên thực hiện Luận văn


Nguyễn Đình Thịnh


iii

TÓM TẮT
NGUYỄN ĐÌNH THỊNH. Tháng 8 năm 2015. ''Nghiên cứu ứng dụng
Quản trị sản xuất tinh gọn tại Nhà máy sản xuất vải Denim thuộc tổng công ty
cổ phần Phong Phú''.
Thực tế nhiều năm qua nhà máy sản xuất vải Denim – ngành sản xuất Vải
thuộc tổng công ty cổ phần Phong Phú là một đơn vị có doanh số cao và hiệu quả.
Tuy nhiên, vẫn còn có một số các vấn đề còn tồn tại trong sản xuất mà đòi hỏi cần
phải có sự thay đổi, điều chĩnh phù hợp.
Đề tài nhằm tìm hiểu mô hình quản trị và vận hành tại nhà máy sản xuất vải
Denim thuộc tổng công ty cổ phần Phong Phú. Mục đích của việc khảo sát, nghiên
cứu các phương thức hoạt động và tình hình quản trị tại nhà máy. Qua đó, phân tích
các số liệu thực tế và rút ra các thiếu sót nhằm đề đạt để điều chĩnh và đánh giá khả
năng đưa vào ứng dụng các phương pháp quản trị khoa học trong quản trị sản xuất
và vận hành tại nhà máy.
Trên cơ sở phân tích đó đề tài đưa ra một số giải pháp, nhằm nâng cao hơn
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị đáp ứng kế hoạch mục tiêu
chiến lược trong năm 2016 và tạo đà cho sự phát triển bền vững.


iv

ABSTRACT
NGUYEN DINH THINH. August 2015. ''Studing-applying for Lean
Manufacturing at Denim weaving factory in Phong Phu Corporation''.
Denim weaving factory, Phong Phu Corporation is a high sales revenue and

efficiency in Phong Phu Corporation in a long time. However, there are still some
outstanding issues in production which requires a change, adjust accordingly.
This thesis researches for a pattern of administration and operation at Denim
weaving factory, Phong Phu Corporation . The Purpose of the research is studying
the mode of operation and management situation in Denim weaving factory.
Thereby, we analyze actual data and learn from shortcoming in order to adjust and
estimate ability to use this application - pattern of administration and operation at
Denim weaving factory.
There are some infomations of the results, the research provides some themes
solutions in order to improve the operational efficiency of production and business
unit plans to satisfy strategic targets in 2016 and creat the momentum for firm
development.


v

MỤC LỤC

Danh mục các từ viết tắt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Trang
viii

Danh mục các bảng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

ix

Danh mục sơ đồ hình ảnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

x


Lời mở đầu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

1

1

Lý do hình thành đề tài . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

1

2

Mục tiêu nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2

3

Phạm vi nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3

4

Đối tượng nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3

5


Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3

6

nghĩa thực ti n của nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3

7

Kết cấu của luận văn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4

Chương 1: Tổng quan phương pháp nghiên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
1.1
Giới thiệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5

1.2

Quản trị sản xuất và vận hành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5


1.2.1

Tổng quan về quản trị học . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5

1.2.2

Tổng quan về quản trị sản xuất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

6

1.3

Quản trị sản xuất tinh gọn (Learn Manufacturing) . . . . . . . . . . . . .

7

1.3.1

Tổng quan về quản trị sản xuất tinh gọn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

7

1.3.2

Các nguyên tắc chính của Lean Manufacturing . . . . . . . . . . . . . . .

8


1.4

Các chỉ tiêu đánh giá quản trị sản xuất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

15

1.4.1

ự cần thiết phải đo lường và thu thập số liệu . . . . . . . . . . . . . . . .

17

1.4.2

Các nhân tố tác động đến các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh . . . . . .

17

1.4.3

Các phương thức quản lý sản xuất tiên tiến . . . . . . . . . . . . . . . . . .

17

Kết luận chương 1. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

18

5



vi

Chương 2: phân tích thực trạng về tình hình sản xuất kinh doanh
của Tổng công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

19

2.1

Giới thiệu tổng quát về Tổng công ty Cổ phần Phong Phú . . . . . .

19

2.2

Thực trạng tình hình sản xuất và kết quả sản xuất kinh doanh của
Tổng công ty . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

24

2.3.1

Thực trạng sản xuất tại Nhà máy sản xuất vải Denim. . . . . . . . . . .
.
Quy trình công nghệ sản xuất vải, năng lực sản xuất. . . . . . . . . . .

2.3.2

Tình hình huy động máy móc thiết bị, đánh giá hiệu quả khai thác


2.3

26
26

thiết bị và bố trí nhân lực vận hành sản xuất tại nhà máy. . . . . . . .

30

2.3.2.1 Tình hình huy động máy móc thiết bị. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

30

2.3.2.2 Thực trạng sản xuất tại phân xưởng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

31

2.3.3

Nguyên vật liệu và tình hình sử dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

32

2.3.4

Chất lượng sản phẩm và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất và
chất lượng sản phẩm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

32


Kết luận chương 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

33

Chương 3: Giải pháp ứng dụng quản trị sản xuất tinh gọn. . . . . . . . . . .

34

3.1

Giới thiệu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

34

3.2

Ứng dụng quản trị sản xuất tinh gọn (Lean Manufacturing) vào
quản trị sản xuất và vận hành nhà máy. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

34

ự cần thiết ứng dụng các mô hình quản trị phù hợp . . . . . . . . . . .

35

3.2.1
3.2.2

Lựa chọn các quyết định sản xuất kinh doanh có hiệu quả . . . . . .


35

3.2.2.1 Quyết định sản lượng sản xuất và sự tham gia của các yếu tố đầu
vào tối ưu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

35

3.2.2.2 Phát triển trình độ đội ngũ lao động và tạo động lực làm việc. .

36

3.2.2.3 Công tác quản trị và tổ chức sản xuất. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

36

3.3

Những giải pháp khả thi đề nghị. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

36

3.3.1

Tăng cường công tác quản trị sản xuất. ây dựng mô hình quản
lý nhà máy dệt theo chức năng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

36

3.3.2


ây dựng kế hoạch điều độ sản xuất vừa đủ “Just In Time” . . . . .

38

3.3.3

Kiểm soát giờ ngừng không hợp lý trong công tác chuyển đổi mặt
hàng mới.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

39


vii

3.3.4

Quản trị chất lượng phù hợp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

40

3.3.5

ây dựng một lực lượng lao động đa năng có chuyên môn giỏi và
thạo nghề năng động trong mọi điều kiện công tác . . . . . . . . . . . .

45

ây dựng mô hình quản lý vận hành và giám sát chương trình
lịch xích bảo dưỡng bảo toàn thiết bị chi tiết - khoa học và đội

ngủ bảo trì có tay nghề . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

46

Ứng dụng

trong sắp xếp và quản lý nhà xưởng khoa học. . . . .

47

Kết luận chương 3. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

48

Phần kết luận tổng kết. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

51

Nh ng hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

51

Tài liệu tham khảo. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

52

3.3.6

3.3.7


Phụ lục 1: Hệ thống cấu trúc tổ chức ngành sản xuất vải
Phụ lục 2: Quy định tính lỗi vải và phân cấp chất lượng vải
Phụ lục 3: Quy định các dạng lỗi vải & cách tính điểm lỗi


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATLĐ
CL
CB.CNV
Cm
CP
ĐMH
FTA
H
HC
ISO
JIT
M2
NĐ-CP
N LĐ
NVL
OHSAT
PCCC
PPC
QC
QA
SX
SX-DV

TH
TNHH
TPM
TPP
TTBT
WTO
XNK

An toàn lao động
Chất lượng
Cán bộ công nhân viên
Đơn vị tính chiều dài
Cổ phần
Đổi mặt hàng
Hiệp định thương mại tự do
Hiệu suất
Hành chánh
Hệ thống quản lý chất lượng I O
ản xuất đúng lúc
Đơn vị tính diện tích
Nghị định- Chính phủ
Năng suất lao động
Nguyên vật liệu
Hệ thống tiêu chuẩn sức khỏe nghề nghiệp
Phòng cháy chữa cháy
Tổng công ty cổ phần Phong Phú
Kiểm soát chất lượng
Đảm bảo chất lượng
ản xuất
ản xuất- Dịch vụ

Tiêu hao
Trách nhiệm hữu hạn
Bảo trì sản xuất tổng thể
Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương
Tổ trưởng bảo trì
Tổ chức kinh tế thế giới
uất nhập khẩu


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1.

Kết quả sản xuất của ngành vải năm 2013-2014. . . . . . . . . . . . .

24

Bảng 2.2.

Tiêu thụ sản phẩm vải Denim của ngành vải 2013-2014. . . .

25

Bảng 2.3.

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm vải Denim. . . . . . . . . . . . . . . . . . .

25


Bảng 2.4.

Kết quả sản xuất kinh doanh ngành vải Denim. . . . . . . . . . .

26

Bảng 2. .

ố liệu hiệu suất khai thác thiết bị năm 2013-2014. . . . . . . . . . .

30

Bảng 2.6.

Bảng tổng hợp nguồn nhân lực nhà máy dệt. . . . . . . . . . . . . . . .

31

Bảng 3.1.

Bảng phân tích số liệu về chất lượng sản phẩm năm 2013-2014

41

Bảng 3.2.

Công cụ kiểm soát chất lượng bằng thống kê theo I O 9001. . .

44


Bảng 3.3.

Bảng phân tích số liệu tăng hiệu suất khai thác thiết bị. . . . . . . .

47


x

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Trang
ơ đồ 1.1.

Mô hình quản trị của tephen J Caroll và Dennis J Gillen . . .

6

ơ đồ 1.2.

Chu trình biến đổi quá trình sản xuất. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

7

ơ đồ 2.1.

Cơ cấu tổ chức tổng công ty cổ phần Phong Phú. . . . . . . . . .

21


ơ đồ 2.2.

ơ đồ quy trình công nghệ dây chuyền sản xuất vải denim. . .

29

ơ đồ 3.1.

Cơ cấu tổ chức nhà máy Dệt Denim đề nghị. . . . . . . . . . . . . .

37

ơ đồ 3.2.

Biểu đồ quá trình lên máy và tiến hành sản xuất. . . . . . . . . . .

38

ơ đồ 3.3.

Lưu đồ quá trình chuẩn bị đổi mặt hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . .

39

ơ đồ 3.4

Mô hình hoạt động của nhóm chất lượng. . . . . . . . . . . . . . . . .

45


Hình 2.1.

Mô hình Tổng công ty cổ phần Phong Phú. . . . . . . . . . . . . . . .

20

Hình 2.2.

Các dòng sản phẩm chủ yếu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

22

Hình 3.1.

Biểu đồ so sánh tỷ trọng các dạng lỗi gây hạ cấp chất lượng. .

42


1

LỜI MỞ ĐẦU

1.

.
Việt Nam đã và đang chủ động, tích cực hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.

Trước môi trường kinh doanh luôn biến đổi, cạnh tranh ngày càng gay gắt, doanh
nghiệp cần tìm cho mình một hướng đi đúng để theo kịp trào lưu mới, không ngừng

nâng cao được vị thế của doanh nghiệp trên thương trường.
Cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế đất nước, thời gian qua tổng công ty cổ
phần Phong Phú đã gặt hái được không ít thành công, góp phần đưa ngành Dệt may
của cả nước nói chung lên một tầm cao mới.
Tuy nhiên, trong bối cảnh hiện nay nền kinh tế thế giới tiềm ẩn những nguy cơ,
khó lường. Bên cạnh những khó khăn thách thức, chúng ta cũng có nhiều thuận lợi
và đứng trước một vận hội mới, hội nhập FTA với các nước, khu vực Asian, Hàn
quốc, liên minh hải quan Nga, Kazakhstan, Belarus… cùng với hiệu lực của Hiệp
định đối tác xuyên Thái bình dương (TPP) từng bước được thực thi.
Với Phong Phú môi trường sản xuất kinh doanh chắc chắn sẽ có nhiều thay đổi,
nếu chỉ dựa vào các ưu thế kinh nghiệm thì Phong Phú sẽ khó có thể đứng vững và
tiếp tục phát triển. Mặt khác, Phong phú là một tổng công ty đa ngành và có nhiều
công ty con, công ty liên doanh và nhiều nhà máy trực thuộc.
Với mong muốn giữ vững được vị thế của Phong Phú hiện tại cũng như trong
tương lai đòi hỏi cần phải có quá trình đổi mới chuyên nghiệp.
Chính vì lý do đó, đề tài hướng tới nghiên cứu ứng dụng các công cụ quản lý
tiên tiến vào lĩnh vực quản trị sản xuất tại một nhà máy trực thuộc và cụ thể là ứ g
ụ g quả

rị sả xuấ

cô g y cổ p ầ P

gọ



máy sả xuấ vả De m

uộc ổ g


g P ú, nhằm tạo sự ổn định sản xuất đóng góp vào sự phát

triển chung của tổng công ty.


2

ục

2.

u g

cứu.

Sự cần thiết để tồn tại, trong khi nền kinh tế thị trường thời hội nhập luôn vận
động không ngừng buộc các doanh nghiệp phải lựa chọn đi trên con đường riêng
của mình bằng việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp.
Trên cơ sở tình hình sản xuất tại nhà máy sản xuất vải Denim thuộc tổng công
ty cổ phần Phong Phú, mặc dù trong những năm qua ban lãnh đạo nhà máy đã rất
tâm huyết, năng động và sáng tạo trong các hoạt động quản trị và vận hành sản
xuất. Nhưng vẫn còn tồn tại một số bất cập cụ thể như mô hình quản lý nhà máy
chưa theo hướng chuyên sâu, quản trị chất lượng còn chưa đáp ứng nhu cầu thị
trường, công tác quản trị thiết bị vẫn chưa toàn diện kéo theo việc khai thác hiệu
suất thiết bị chưa cao và ảnh hưởng đến chất lượng, kế hoạch sản xuất vẫn còn
nhiều yếu điểm và cần có sự đổi mới.
Việc vận dụng các phương pháp quản lý tiên tiến trong quản trị một cách khoa
học nhằm đổi mới và thay đổi dần các phương thức quản lý hiện tại vốn còn nhiều
bất cập nhất là trong thời điểm hiện nay, khi TPP có hiệu lực thì tổng công ty đã

chuyển sang mô hình hoạt động “sản xuất theo chuổi” khép kín. Ngoài việc quản trị
tốt, thì chi phí sản xuất phải tốt và có giá thành tốt để nâng cao sức cạnh tranh là sự
sống còn của doanh nghiệp.
Vì vậy, tác giả tiến hành thực hiện nghiên cứu đề tài: ”Ng
quả

rị sả xuấ

cổ p ầ P

gọ

ạ nh máy sả xuấ vả De m

cứu ứ g ụ g
uộc tổ g công ty

g P ú”. Nhằm mục đích từng bước áp dụng và đưa các công cụ,

phương pháp quản lý mới vào trong quá trình sản xuất của nhà máy. Chính vì cần
thiết phải có sự nghiên cứu trong hoạt động quản lý và điều hành mọi hoạt động
liên quan đến sản xuất là yêu cầu thiết thực, nhằm chủ động tìm ra các giải pháp tối
ưu áp dụng vào trong quá trình sản xuất thực tế tại nhà máy, góp phần mang lại
hiệu quả cao hơn cho tổng công ty.


3

3. P ạm v


g

cứu.

ô gg

phạm vi nghiên cứu đề tài này chỉ giới hạn tại nhà máy sản

xuất vải Denim thuộc tổng công ty cổ phần Phong Phú.
g

số liệu thu thập từ các báo cáo sản xuất kinh doanh của nhà máy

sản xuất Vải Denim thuộc Tổng công ty cổ phần Phong Phú trong năm 2013-2014.
Đề tài nghiên cứu tác giả chỉ đề cập một số vấn đề có thể thực hiện bằng cách
tiếp cận chuyên sâu và khuyến nghị những giải pháp quản trị sản xuất tiến tiến phù
hợp nhằm nâng cao hơn hiệu quả sản xuất của nhà máy sản xuất vải Denim góp
phần hoàn thành kế hoạch chung của tổng công ty.
4. Đố ượng nghiên cứu.
Các số liệu sản xuất và phương pháp quản trị sản xuất vận hành đang áp dụng tại
nhà máy sản xuất vải Denim thuộc tổng công ty cổ phần Phong Phú.
5. P ư

g p áp thu thập và xử lý dữ liệu.

Luận văn sử dụng phương pháp luận biện chứng, phương pháp thống kê, các
phân tích trên nguyên tắc gắn lý luận với thực ti n.
-

P ư


g p áp ịnh tính được thực hiện thông qua nhận định, lý luận với k

thuật thảo luận và tham khảo ý kiến chuyên gia.
-

P ư

g p áp ị

lượng được thực hiện qua k thuật thu thập thông tin trực

tiếp bằng cách thống kê số liệu sản xuất thực tế từ quá trình sản xuất qua các năm
2013-2014.
6.

g

c

c

g

cứu.

Để sản xuất tạo ra những sản phẩm có sức cạnh tranh tốt trên thị trường ngoài
việc phát huy hết những ưu thế kinh nghiệm sẵn có thì việc cần phải có những
nghiên cứu áp dụng các giải pháp phù hợp để bắt nhịp với xu thế hội nhập xâu và
rộng, việc áp dụng các phương pháp quản lý điều hành mới làm công cụ phục vụ

cho quản trị sản xuất và vận hành sẽ làm thay đổi hiệu quả sản xuất kinh doanh của
công ty.
Trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và phân tích các hoạt động sản xuất, quá
trình quản trị và vận hành, bằng việc xác định các yếu tố nhằm nâng cao năng suất


4

lao động, chất lượng, hiệu suất khai thác thiết bị trên các công đoạn, tiết giảm chi
phí mọi mặt trên mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
Xây dựng mô hình nghiên cứu ứng dụng các công cụ quản trị hiện đại tiên tiến
đã được ứng dụng nhiều trên thế giới. Khảo sát, đánh giá và vận dụng thực nghiệm
các giải pháp nghiên cứu phù hợp tình hình sản xuất và được dùng để áp dụng trong
sản xuất và vận hành tại nhà máy sản xuất vải Denim.
7. Kế cấu c

luậ vă .

Luận văn được chưa làm 3 chương với nội dung cụ thể như sau
-

mở ầu.

-

C ư

g 1: Tổng quan phương pháp nghiên cứu.

-


Chư

g 2: Thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh của nhà máy sản xuất vải

Denim.
-

C ư

g 3: Ứng dụng quản trị sản xuất tinh gọn tại nhà máy sản xuất vải

Denim..
-

Kế luậ

ổ g ế.

Với kiến thức, điều kiện và khả năng có hạn nên luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Thầy Cô và hội
đồng bảo vệ để luận văn được hoàn chỉnh hơn.


5

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
PHƯƠNG PH P NGH
1.1 G ớ


NC U

ệu.

Mục đích tìm kiếm các giải pháp phù hợp tiệm cận với công tác quản trị doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường biến đổi liên tục. Hơn nữa việc tăng tính cạnh
tranh của sản phẩm buộc doanh nghiệp phải có những con đường riêng để đi đến
đích và việc nghiên cứu ứng dụng các công cụ trong quản trị và vận hành hệ thống
không ngoài mục tiêu trên.
1.2 Quả

rị sả xuấ v vậ

1.2.1 Tổ g qu

v quả

.

rị ọc.

Quản trị là quá trình thực hiện các tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng
quản lý để phối hợp hoạt động của các cá nhân và tập thể nhằm đạt các mục tiêu đã
đề ra của tổ chức.
Ngay từ khi con người bắt đầu hình thành các nhóm người để thực hiện những
mục tiêu mà họ không thể đạt được với tư cách cá nhân riêng lẻ, thì quản trị đã trở
thành một yếu tố cần thiết để đảm bảo phối hợp các hoạt động của các cá nhân.
Quản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra hoạt động của
các thành viên trong tổ chức, sử dụng các nguồn lực nhằm đạt đến sự thành công

trong các mục tiêu đề ra của doanh nghiệp. Quản trị là một hoạt động liên tục và
cần thiết khi con người kết hợp với nhau trong một tổ chức. Đó là quá trình nhằm
tạo nên sức mạnh gắn liền các vấn đề lại với nhau trong tổ chức và thúc đẩy các
vấn đề chuyển động. Mục tiêu của quản trị là tạo ra giá trị thặng dư tức tìm ra
phương thức thích hợp để thực hiện công việc nhằm đạt hiệu quả cao nhất với chi
phí các nguồn lực ít nhất.


6

Nói chung, quản trị là một hình thức phức tạp kết hợp hài hòa giữa khoa học và
nghệ thuật mà các nhà quản trị phải quản trị từ khâu đầu đến khâu cuối của một chu
kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thực chất của quản trị là quản trị các yếu
tố đầu vào, quá trình sản xuất kinh doanh các yếu tố đầu ra theo quá trình hoạt
động.

ịc r
công việc

P ư g p áp
làm việc và vai
trò trách nhiệm

Các c ức ă g
quả rị :
- Kế họach
- Tổ chức
- Lãnh đạo
- Kiểm soát


Kế
ức cơ
bản và các k
năng quản tri

T

c



mục tiêu

Sơ đồ 1.1: Mô hình Quản trị của Stephen J.Caroll và Dennis J.Gillen
Theo quá trình quản trị kinh doanh thì công tác quản trị trong doanh nghiệp là
quá trình lập kế hoạch, tổ chức phối hợp và điều chỉnh các hoạt động của các thành
viên, các bộ phận và các chức năng trong doanh nghiệp nhằm huy động tối đa mọi
nguồn lực để đạt được các mục tiêu đã đặt ra của tổ chức.
Còn theo quan điểm quản trị thì việc thực hành những hoạt động trong mỗi tổ
chức một cách có ý thức và liên tục. Quản trị trong một doanh nghiệp tồn tại trong
một hệ thống bao gồm các khâu, các phần, các bộ phận có mối liên hệ khăng khít
với nhau, tác động qua lại lẫn nhau và thúc đẩy nhau phát triển.
1.2.2 Tổ g qu n v quản rị sả xuấ .
Quản trị sản xuất là nhằm cung cấp những lý luận và các phương pháp tính toán
cho các nhà quản trị trong việc xây dựng kế hoạch trung hạn và ngắn hạn.
Quá trình sản xuất tức là nói đến quá trình biến đổi các nguồn nguyên liệu từ
đầu vào sang đầu ra có thể là sản phẩm hoàn chỉnh hay là bán thành phẩm cho các
công đoạn sản xuất theo mô hình sau



7

Tài nguyên

Đầu vào

Đầu ra
Biến đổi
Phế phẩm

Sơ đồ 1.2 : Chu trình biến đổi quá trình sản xuất.

-

Quá trình biến đổi có nhiều quá trình biến đổi đầu vào để tạo thành sản phẩm
đầu ra khác nhau, có thể sờ nắn, có thể bán làm sản phẩm thành phẩm cho một
công đoạn nào đó,

-

Đầu vào tùy thuộc vào quá trình biến đổi sản xuất để tạo ra các dạng sản phẩm
mà có các nguyên vật liệu đầu vào,

-

Tài nguyên các nguồn lực chủ yếu trong quá trình sản xuất như lao động,
nguyên nhiên phụ liệu, năng lượng, máy móc thiết bị, các phương tiện sản
xuất…,

-


Đầu ra sản phẩm hoàn chỉnh (có thể là bán thành phẩm của công đoạn khác)…

-

Phế phẩm những dạng phế phẩm hay dư thừa hoặc hậu quả sau cùng trong quá
trình biến đổi sản xuất,

 Chức năng của quản trị sản xuất là cung cấp và điều phối đầu vào và các tài
nguyên cho quá trình biến đổi để tạo thành phẩm đầu ra với hiệu quả cao nhất,
chất lượng cao nhất và đáp ứng sự hài lòng của khách hàng.
1.3 Quả

rị sả xuấ

1.3.1 Tổ g qu

v quả

gọ ( e r Manufacturing).
rị sả xuấ

gọ .

Sản xuất tinh gọn còn gọi là Lean Manufacturing là một nhóm các phương
pháp, đang được áp dụng ngày càng rộng rãi trên khắp thế giới, nhằm loại bỏ lãng
phí và những bất hợp lý trong quy trình sản xuất, để có chi phí thấp hơn, gia tăng


8


sản lượng, rút ngắn thời gian sản xuất và tăng tính cạnh tranh cao hơn cho nhà sản
xuất.
Bản chất của quản trị sản xuất tinh gọn là các giải pháp nhằm loại bỏ các lãng
phí làm rào cản cho sự phát triển của doanh nghiệp. Quản trị sản xuất tinh gọn đòi
hỏi khi áp dụng phải có tư tưởng đổi mới và quyết tâm.
1.3.2 Các guy

ắc c í

c

quả

 Các nguyên tắc chính trong quả

rị sả xuấ
rị sả xuấ

gọ .
gọ có thể ược tóm tắt

ư s u:
 Nhận thức về sự lãng phí, là nhận thức về những gì có và những gì không làm
tăng thêm giá trị, ví dụ như việc vận chuyển vật liệu giữa các phân xưởng là
lãng phí và có khả năng được loại bỏ. Giảm phế phẩm và các lãng phí hữu hình
không cần thiết, bao gồm sử dụng vượt định mức nguyên vật liệu đầu vào, phế
phẩm có thể ngăn ngừa, chi phí liên quan đến tái chế phế phẩm, và các tính
năng trên sản phẩm vốn không được khách hàng yêu cầu.
 Chuẩn hoá quy trình, Lean đòi hỏi việc triển khai các hướng dẫn chi tiết cho sản

xuất, gọi là quy Trình Chuẩn, trong đó ghi rõ nội dung, trình tự, thời gian và kết
quả cho tất các thao tác do công nhân thực hiện. Điều này giúp loại bỏ sự khác
biệt trong cách các công nhân thực hiện công việc.
 Quy trình liên tục, Lean thường nhắm tới việc triển khai một quy trình sản xuất
liên tục, không bị ùn tắc, gián đoạn, đi vòng lại, trả về hay phải chờ đợi.
 Sản xuất “Pull” còn được gọi là just-in-time (JIT), chủ trương chỉ sản xuất
những gì cần và vào lúc cần đến. Sản xuất được di n ra dưới tác động của các
công đoạn sau, nên mỗi phân xưởng chỉ sản xuất theo yêu cầu của công đoạn kế
tiếp. Nếu có thể giảm chu kỳ sản xuất, tăng năng suất lao động, giảm thiểu ùn
tắc và thời gian dừng máy, có thể gia tăng sản lượng một cách đáng kể từ cơ sở
vật chất hiện có.
 Chất lượng từ gốc, Lean nhắm tới việc loại trừ phế phẩm từ gốc và việc kiểm
soát chất lượng được thực hiện bởi các công nhân như một phần công việc trong
quy trình sản xuất.


9

 Mức tồn kho, giảm thiểu mức hàng tồn kho ở tất cả công đoạn sản xuất, nhất là
sản phẩm dở dang giữa các công đoạn. Mức tồn kho thấp hơn đồng nghĩa với
yêu cầu vốn lưu động ít hơn.
 Năng suất lao động, việc cải thiện năng suất lao động, bằng cách vừa giảm thời
gian nhàn rỗi của công nhân, đồng thời phải đảm bảo công nhân đạt năng suất
cao nhất trong thời gian làm việc (không thực hiện những công việc hay thao
tác không cần thiết). Tận dụng thiết bị và mặt bằng, bằng cách loại bỏ các
trường hợp ùn tắc và gia tăng tối đa hiệu suất sản xuất trên các thiết bị hiện có,
đồng thời giảm thiểu thời gian dừng máy do phải chờ đợi.
 Liên tục cải tiến đòi hỏi sự cố gắng đạt đến sự hoàn thiện bằng cách không
ngừng loại bỏ những lãng phí khi phát hiện ra chúng. Điều này cũng đòi hỏi sự
tham gia tích cực của công nhân trong quá trình cải tiến liên tục.

 N ữ g l ạ lãng phí chính.
Phân ra có 7 loại lãng phí chính được xác định bởi hệ thống sản xuất Lean
Manufacturing:
 Lãng phí gia công là những việc chưa được yêu cầu đến trong quy trình
 Lãng phí thao tác là những lãng phí do thao tác của con người mà thao tác đó
không sinh ra giá trị gia tăng.
 Chờ đợi là thời gian công nhân hay máy móc nhàn rỗi bởi sự tắc nghẽn hay
luồng sản xuất trong xưởng thiếu hiệu quả. Thời gian trì hoãn giữa mỗi đợt gia
công chế biến sản phẩm cũng được tính đến. Việc chờ đợi làm tăng thêm chi phí
đáng kể do chi phí nhân công và khấu hao trên từng đơn vị sản lượng bị tăng
lên.
 Sản xuất dư thừa tức sản xuất nhiều hơn hay quá sớm hơn những gì được yêu
cầu một cách không cần thiết. Việc này làm gia tăng rủi ro sự lỗi thời của sản
phẩm, tăng rủi ro về sản xuất sai chủng loại sản phẩm và có nhiều khả năng phải
bán đi các sản phẩm này với giá chiết khấu hay bỏ đi dưới dạng phế liệu.
 Khuyết tật, bên cạnh các khuyết tật về mặt vật lý trực tiếp làm tăng chi phí giá
thành sản phẩm hàng bán, khuyết tật cũng bao gồm các sai sót về giấy tờ, cung


10

cấp thông tin sai lệch về sản phẩm, giao hàng chậm, sản xuất sai quy cách, sử
dụng quá nhiều nguyên vật liệu hay tạo ra phế liệu không cần thiết.
 Tồn kho là dự trữ quá mức cần thiết về nguyên vật liệu, bán thành phẩm và
thành phẩm. Lượng tồn kho phụ trội dẫn đến chi phí tài chính cao hơn về tồn
kho, chi phí bảo quản cao hơn và tỷ lệ khuyết tật cao hơn.
 Di chuyển, bất kỳ sự chuyển động nguyên vật liệu nào không tạo ra giá trị tăng
thêm cho sản phẩm chẳng hạn như việc vận chuyển nguyên vật liệu giữa các
công đoạn sản xuất. Việc di chuyển nguyên vật liệu giữa các công đoạn sản xuất
nên nhắm tới mô hình lý tưởng là sản phẩm đầu ra của một công đoạn được sử

dụng tức thời bởi công đoạn kế tiếp. Việc di chuyển giữa các công đoạn xử lý
làm kéo dài thời gian chu kỳ sản xuất, dẫn đến việc sử dụng lao động và mặt
bằng kém hiệu quả và có thể gây nên những đình trệ trong sản xuất.
 Ngoài ra, lãng phí đối ứng khẩn cấp phát sinh khẩn cấp là nguyên nhân gây lãng
phí.
 Công cụ v p ư

g p áp r

g e

uf c ur g.

 Chuẩn hoá các quy trình (Standard Work).
Chuẩn hoá quy trình có nghĩa là các quy trình và hướng dẫn sản xuất được qui
định và truyền đạt rõ ràng đến mức hết sức chi tiết nhằm tránh sự thiếu nhất quán
và giả định sai về cách thức thực hiện một công việc. Mục tiêu của việc chuẩn hoá
là để các hoạt động sản xuất luôn được thực hiện theo một cách thống nhất.
Trình tự công việc chuẩn đây là trình tự một người công nhân phải tuân thủ khi
thực hiện công việc, bao gồm các thao tác và các bước thực hiện công việc. Việc
mô tả rõ ràng giúp đảm bảo rằng tất cả các công nhân đều thực hiện công việc theo
cách thức tương tự nhau và hạn chế các sai biệt vốn có khả năng gây ra phế phẩm.
Trong điều kiện lý tưởng, việc chi tiết hoá công việc chỉ rõ từng bước thao tác cho
mỗi công nhân là cần thiết.
Thời gian chuẩn là tần xuất một sản phẩm được làm ra. Thời gian chuẩn mô tả
rõ ràng và theo dõi tốc độ một quy trình cần được duy trì ở các công đoạn khác
nhau (định mức kinh tế k thuật).


11


Mức tồn kho chuẩn trong quy trình đây là lượng nguyên liệu tối thiểu, bao gồm
lượng nguyên liệu đang được xử lý trên chuyền.
 Bảo trì ngă ngừa (Preventative Maintenance).
Bảo trì ngăn ngừa là một loạt các công việc thường nhật, thủ tục và các bước
được thực hiện nhằm xác định và giải quyết các vấn đề tiềm tàng trước khi chúng
phát sinh. Lean Manufacturing nhấn mạnh công tác bảo trì ngăn ngừa cần thiết cho
việc giảm thiểu thời gian dừng máy do hỏng hóc và thiếu phụ tùng thay thế.
Khi độ tin cậy của thiết bị còn thấp, các nhà sản xuất buộc phải duy trì mức tồn
kho bán thành phẩm cao để dự phòng.
 Bảo trì sản xuất tổng thể (Total Productive Maintenance-TPM).
Bảo trì sản xuất tổng thể là phân công công việc bảo dưỡng cơ bản thiết bị bao
gồm kiểm tra, vệ sinh, bôi trơn, cân chỉnh cho công nhân sản xuất là người vận
hành thiết bị.
Bảo trì sản xuất tổng thể phân nhiệm rõ ràng trách nhiệm để công nhân chủ
động và có trách nhiệm trong việc xác định, giám sát và khắc phục nguyên nhân
gây ra sự cố đứng máy không cần thiết. Bằng cách phân bổ trách nhiệm cho các
nhân viên vận hành máy, công tác bảo trì và thời gian dừng máy được giảm thiểu.
Việc này cũng đòi hỏi nhân viên vận hành máy thường xuyên cập nhật cho nhóm
bảo trì biết về tình trạng của thiết bị để các vấn đề k thuật tiềm tàng sớm được
phát hiện và ngăn ngừa.
Trong Bảo trì sản xuất tổng thể, tổ bảo trì chịu trách nhiệm cho các hoạt động
mang lại giá trị tăng thêm nhiều hơn như là cải thiện, đại tu và cải tiến hiệu năng
thiết bị, sửa chữa hư hỏng và huấn luyện k thuật cho nhân viên điều hành.
 Th i gian chuyể

ổi-chuẩn bị (Changeover/setup time).

Lean Manufacturing nhắm tới việc giảm thiểu thời gian dừng chuyền bất hợp lý
do chuẩn bị máy hay chuyển đổi sản phẩm vì máy dừng là nguồn lãng phí đáng kể.

Việc này đòi hỏi một văn hoá liên tục cải tiến trong đó công ty không ngừng tìm
cách giảm thời gian chuyển đổi và chuẩn bị máy.


×