Bài 11 : THAO TÁC VỚI HÀM
TRONG MICROSOFT EXCEL
1.Cú pháp chung và cách sử dụng
1.1. Xem danh sách hàm
Cách 1: Click chọn nút Paste Function
trên hanh công cụ
Cách 2: Chọn Menu / insert /Function
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Shift + F3
Bài giảng MS Excel
2
1.Cú pháp chung và cách sử dụng
1.2. Cú pháp chung
Được nhập vào ô bất kỳ, bắt đầu bởi dấu
bằng =
Sau đó là các hằng số, địa chỉ ô, hàm số
được nối với nhau bởi các phép toán.
Các phép toán: + , - , * , / , ^ (luỹ thừa)
Ví dụ: = B3*B4 + B5/5 + 10
= 2*C2 + C3^4 – ABS(C4)
= SIN(A2)
Bài giảng MS Excel
3
1.Cú pháp chung và cách sử dụng
1.2. Cú pháp chung
Các hàm số trong Excel có dạng
= Tên hàm ([danh sách đối số])
Đa phần các hàm đều có đối số, các đối số
cách nhau bởi dấu ‘phẩy’ và đối số của hàm
có thể là :
• Các giá trị: =SUM(2,1,4,2)
• Địa chỉ ô, vùng: = MAX (A2, D3, A4:D2)
• Chỗi các kí tự hoặc một biểu thức logic ….
Bài giảng MS Excel
4
1.Cú pháp chung và cách sử dụng
1.3. Cách sử dụng hàm
Cách 1: Nhập trực tiếp từ bàn phím
- Đặt trỏ chuột tại ô muốn nhập hàm.
- Nhập hàm và các đối số.
- Gõ enter kết thúc
Cách 2: Thông qua hộp Paste Function
- Đặt trỏ chuột tại ô muốn nhập hàm.
- Mở hộp thoại Insert Function.
- Chọn hàm.
- Click OK để chọn hàm.
Bài giảng MS Excel
5
2. Các hàm
2.1. Các hàm toán học
ABS (N): Trả về giá trị tuyệt đối của đối số N
Ví dụ: ABS (-7) = 7
SQRT (N): Tính căn bậc hai của đối số dương N
Ví dụ: SQRT(9) = 3
EVEN (N): Làm tròn đến số nguyên chẵn phía trên gần nhất
Ví dụ: EVEN(4.5) = 6
ODD (N): Làm tròn đến số nguyên lẻ phía trên gần nhất
Ví dụ: ODD(4.5) = 5
POWER (N,P): Lũy thừa mũ p của n
Ví dụ: POWER(2,10) = 1024
Bài giảng MS Excel
6
2.1. Các hàm toán học
ROUND (N,D): Làm trong số lẻ N đến số thứ D
Ví dụ: ROUND (3.1345,2) = 3.13 , D >0 LÀM TRONG
PHẦN THẬP PHÂN.
ROUND (3.1345,0) = 3
, D= 0 LẤY PHẦN
NGUYÊN
ROUND (3.1345,-1) = 4 , D<0 LÀM TRÒN
PHẦN NGUYÊN
SUM(DÃY SỐ): Tính tổng của dãy số
Ví dụ: SUM(1,2,3) = 6
PRODUCT (DÃY SỐ): Tính tích của dãy số
Ví dụ: PRODUCT(4,5) = 20
Bài giảng MS Excel
7
2.1. Các hàm toán học
SUMIF (miền_đ/k, “đ/k”, miền_tổng): hàm tính
tổng có điều kiện
Giả sử miền B2:B5 chứa các g/t tiền nhập 4 mặt hàng tương ứng
100, 200, 300, 400. Miền C2:C5 chứa tiền lãi tương ứng 7, 14, 21,
28 thì hàm SUMIF(B2:B5,“>160”,C2:C5) cho kết quả bằng 63
(=14+21+28)
Bài giảng MS Excel
8
2.2 Các hàm thống kê
MAX (đối 1, đối 2, …, đối n): cho giá trị lớn nhất.
MIN (đối 1, đối 2, …, đối n): cho giá trị nhỏ nhất.
Bài giảng MS Excel
9
2.2 Các hàm thống kê
SUM (đối 1, đối 2, …, đối
n): cho tổng của các đối số
Các đối số là các hằng,
địa chỉ ô, miền.
AVERAGE (đối 1, đối 2, …,
đối n): cho giá trị TBC của
các đối số
Bài giảng MS Excel
10
2.2 Các hàm thống kê
RANK (g/t_xếp, bảng_g/t, tiêu_chuẩn_xếp)
- đối số 1: là giá trị cần xếp thứ (VD: điểm 1
HS)
- đối số 2: bảng chứa các g/t (VD: bảng điểm)
- đối số 3: = 0 thì g/t nhỏ nhất xếp cuối cùng
(VD khi xếp thứ hạng các HS trong lớp theo điểm)
= 1 thì g/t nhỏ nhất xếp đầu tiên
(VD khi xếp thứ hạng cho các VĐV đua xe theo thời
gian)
VD: =RANK(A3,$A$3:$A$10,1)
Ví dụ hàm RANK
RANK(g/t_xếp, bảng_g/t, tiêu_chuẩn_xếp)
Khi thứ thự xếp bằng 1
Khi thứ thự xếp bằng 0
Bài giảng MS Excel
12
2.2 Các hàm thống kê
COUNT(đối1, đối2,…): đếm số lượng các ô có
chứa số và các số trong các đối số.
Các đối số là các số, ngày tháng, địa chỉ ô, địa chỉ
miền.
Ví dụ 1
Bài giảng MS Excel
13
2.2 Các hàm thống kê
COUNTIF(miền_đếm, “điều_kiện”): đếm số
lượng các ô trong miền đếm thoả mãn điều kiện.
Ví dụ 1
Ví dụ 2
Bài giảng MS Excel
14
2.3. Các hàm logic
AND (đối 1, đối 2,…, đối n): phép VÀ, là hàm logic,
chỉ đúng khi tất cả các đối số có giá trị đúng.
Các đối số là các hằng, biểu thức logic.
VD: = AND (B3>=23,B3<25)
OR (đối 1, đối 2, …, đối n): phép HOẶC, là hàm
logic, chỉ sai khi tất cả các đối số có giá trị sai.
VD: = OR (D3>=25,D3<23)
Bài giảng MS Excel
15
2.3. Các hàm logic
IF (bt logic, trị đúng, trị sai):
Hiển thị trị đúng nếu BT logic có g/t True
Hiển thị trị sai nếu BT logic có g/t False
VD: =IF(A3>=5, “Đỗ”, “Trượt”)
- Hàm IF có thể viết lồng nhau.
VD: = IF(C6<=300, 1, IF(C6>400,3,2))
NOT (bt logic): hàm phủ định
VD: = NOT(đúng) Sai
= NOT (3>4) đúng
Bài giảng MS Excel
16
2.4. Các hàm xử lí chuỗi
LEFT(“Chuỗi ký tự”, n): Cho n ký tự bên trái của chuỗi.
RIGHT(“Chuỗi ký tự”, n): Cho n ký tự bên phải của
chuỗi.
VD: =LEFT(“Gia Lâm – Hà Nội”,7)
cho kết quả là chuỗi “Gia Lâm”
VD: =RIGHT(“Gia Lâm – Hà Nội”,6)
cho kết quả là chuỗi “Hà Nội”
MID(“Chuỗi ký tự”, m, n): Cho n ký tự tính từ ký tự thứ
m của chuỗi.
VD: =MID(“Gia Lâm–Hà Nội”,9,2)
cho kết quả là chuỗi “Hà”
Bài giảng MS Excel
17
2.4. Các hàm xử lí chuỗi
UPPER(“Chuỗi ký tự”): đổi kí tự thường thành kí tự
hoa.
LOWER(“Chuỗi ký tự”): đổi kí tự hoa thành kí tự
thường
VD: =UPPER(“Gia Lâm”) cho kết quả là chuỗi:
“GIA LÂM”
VD: =LOWER(“Gia Lâm”) cho kết quả là chuỗi:
“gia lâm”
TRIM(“Chuỗi ký tự”): Xóa kí tự trắng vô nghĩa
VD: =TRIM(“Gia Lâm – Hà
Nội”)
cho kết quả là chuỗi “Gia Lâm – Hà Nội”
Bài giảng MS Excel
18
2.5 Các hàm thời gian
NOW(): Cho ngày và giờ ở thời điểm hiện tại.
TODAY(): Cho ngày hiện tại.
DAY(“mm/dd/yy”): Cho giá trị ngày.
VD: =DAY(“11/25/80”)
cho kết quả là 25
MONTH(“mm/dd/yy”): Cho giá trị tháng.
VD: =MONTH(“11/25/80”)
cho kết quả là 11
Bài giảng MS Excel
19
2.5 Các hàm thời gian
YEAR(“mm/dd/yy”): Cho giá trị năm.
VD: =YEAR(“11/25/80”)
cho kết quả là 1980
Hàm Year thường được dùng để tính tuổi khi biết
ngày sinh:
Bài giảng MS Excel
20
2.6. Hàm tìm kiếm và tra cứu
Nghien cuu giao trinh
Bài giảng MS Excel
21