Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Tiểu luận phân tích và thiết kế hệ thống quản lý tiền mặt cho ngân hàng NHNoPTNT (agribank) việt nam chi nhánh huyện thanh trì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210 KB, 23 trang )

Lời nói đầu.
Nền kinh tế nớc ta ngày càng phát triển theo hớng CNH-HĐH. Trong đó
có sự đóng góp to lớn của hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam. Có thể nói hệ
thống ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế. Ngân hàng với các chức năng
chủ yếu là nhận tiền gửi, cho vay và làm trung gian thanh toán. Ngân hàng là
ngời điều chuyển vốn từ những nơi thừa vốn tới nơi thiếu vốn, thúc đẩy hoạt
động sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm. Là trung gian thanh toán, ngân
hàng là đầu mối giúp khách hàng giao dịch thuận tiện, giảm bớt chi phí giao
dịch của toàn xã hội.
Cùng với sự phát triển và đổi mới của nền kinh tế, hoạt động của ngân
hàng cũng luôn luôn đổi mới để có thể đi trớc đón đầu, nắm bất những cơ hội
của nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Nhng trong quá trình hoạt động
của mình, hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng gặp phải rất nhiều khó khăn vớng
mắc, do chủ quan hoặc những tác động khách quan mang lại.
Chiến lợc phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam năm nay là mở rộng thị
phần ở các thành phố lớn. Chiến lợc này đang đợc các chi nhánh khẩn trơng
triển khai bằng những biện pháp cụ thể để thu hút, hấp dẫn khách hàng. Với
chiến lợc này, NHNo&PTNT Việt Nam hy vọng tạo thế ổn định cho sự phát
triển của mình trớc những thách thức mới.
Chỉ còn 6 năm nữa, lĩnh vực ngân hàng ở Việt Nam sẽ phải mở cửa hoàn
toàn, các tổ chức tin dụng nớc ngoài với số vốn khổng lồ, công nghệ hiền đại,
dịch vụ đa dạng đợc hoạt động không hạn chế tại thị trờng Việt Nam. Để tồn tại
và phát triển, các ngân hàng thơng mại (NHTM) trong nớc buộc phải đa dạng
hoá dịch vụ, chiếm lĩnh thị trờng ngay từ bây giờ. Ngay từ đầu năm 2004, các
NHTM đua nhau tung ra các chiêu huy động vốn. Sở dĩ các NHTM làm nh vậy
là để tạo sự chủ động về vốn cho các dự án trong thời gian tới.
Chính vì vậy trong đợt thực tập chuyên đề này em chọn đề tài: Phân
tích và Thiết kế hệ thống quản lý tiền mặt cho ngân NHNo&PTNT Việt
Nam, chi nhánh huyện Thanh Trì
Nhng vì việc quản lý tiền mặt cho một ngân hàng là rất rộng nên em xin
đi vào mảng Quản lý tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng.


Vì thời gian có hạn, chắc chắn trong đề án chuyên ngành còn có nhiều
thiếu xót. Em rất mong sự hớng dẫn và chỉ bảo của thầy để em hoàn thành chơng trình này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy.

1


Chơng I: Ngân hàng và hoạt động tín dụng
của ngân hàng.
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp Việt
Nam.
Theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Chủ tịch HĐBT (nay là
Thủ tớng Chính phủ), Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam đợc thành
lập trong phạm vi cả nớc gồm: NHPTNN TW, 38 chi nhánh tỉnh, thành phố và
475 chi nhánh huyện với tổng biên chế 36.000 ngời. Đến ngày 15/10/1996,
Thống đốc NHNN VN đợc Thủ tớng Chính phủ uỷ quyền ký Quyết định số
280/QĐ-NH5 đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam (NHNo&PTNT). Đến nay, NHNo&PTNT đã trải qua chặng đờng hơn
13 năm xây dựng và trởng thành.
Từ năm 1996 đến nay, vợt qua không ít khó khăn, thử thách, hoạt động
của NHNo&PTNT đi vào ổn định và phát triển, trở thành một trong những ngân
hàng thơng mại quốc doanh lớn nhất Việt Nam, đợc Đảng, Nhà nớc và nhân dân
tin cậy, có vị thế trong khối ngân hàng ASEAN và khu vực châu á. Kết thúc
năm tài chính 2000, NHNo&PTNT đã có mạng lới kinh doanh trải khắp mọi
miền đất nớc với 1.469 chi nhánh và 2,3 vạn cán bộ nhân viên. Tổng nguồn vốn
kinh doanh đạt 55.041 tỷ đồng, trong đó có 4.704 tỷ đồng là vốn ủy thác đầu t
của Ngân hàng Phục vụ ngời nghèo (NHNg), tăng gấp 96 lần so với ngày đầu
thành lập. Tổng d nợ đạt 48.548 tỷ đồng (có 4.704 tỷ của NHNg) tăng gấp 97
lần lúc mới ra đời. D nợ cho vay trung dài hạn chiếm 42,06% tổng d nợ. Nợ quá
hạn rất thấp, khoảng dới 1,1%. Từ năm 1992 đến nay, lợi nhuận của

NHNo&PTNT năm sau cao hơn năm trớc, hoàn thành nghĩa vụ với ngân sách
Nhà nớc, có tích lũy, đời sống của cán bộ, viên chức, ngời lao động ổn định và
không ngừng cải thiện.
Trong quan hệ và hợp tác quốc tế, NHNo&PTNT có quan hệ với gần
6.000 doanh nghiệp nhà nớc, công ty cổ phần, HTX và hơn 7 triệu hộ nông dân.
Ngoài ra, NHNo&PTNT còn quan hệ với 22 ngân hàng nớc ngoài và tổ chức tài
chính - tín dụng quốc tế, 20 chi nhánh ngân hàng nớc ngoài ở Việt Nam. Thiết
lập quan hệ đại lý với hơn 600 ngân hàng và tổ chức tín dụng ở 72 quốc gia.
Đồng thời là ngân hàng thơng mại thực hiện khối lợng lớn nhất các dự án của nớc ngoài và các tổ chức quốc tế nh: WB, ADB, CFD, IFAD... với tổng trị giá lên
tới hơn 1,2 tỷ USD.
Ngoài ra NHNo&PTNT còn thực hiện nhiệm vụ đầu t theo chính sách của
Đảng và Nhà nớc nh: là đại lý cho NHNN, thực hiện việc cho vay theo chỉ định
của Chính phủ trong các chơng trình: Mía đờng, làm nhà khắc phục hậu quả
thiên tai, giảm từ 15 - 30% lãi suất đối với vùng vùng sâu, vùng xa, vùng cao,
hải đảo..., cho vay thu mua, lúa, cà phê tạm trữ v.v...
2


2. Các chức năng chủ yếu của ngân hàng.
a.
b.
c.
d.
e.

Hoạt động thanh toán trong nớc.
Kinh doanh ngoại tệ.
Đầu t liên doanh liên kết.
Hoạt động tín dụng.
Các dịch vụ và một số dự án về các lĩnh vực đờng bộ, xây dựng

chăn nuôi trồng trọt, mua bán.

3. Hiện trạng về tổ chức.
Chi nhánh Thanh Trì là một đại diện pháp nhân của NHNo&PTNT Việt
Nam, có con dấu riêng, trực tiếp giao dịch kinh doanh, hạch toán nội bộ, hoạt
động kinh doanh tiền tệ và quản lý ngân hàng, tự chủ tài chính, tự chịu trách
nhiệm về kết quả kinh doanh và những cam kết của mình. Giao dịch mọi hoạt
động dới sự quản lý của Tổng gíam đốc NHNo&PTNT Việt Nam và sự điều
hành của giám đốc Chi nhánh.
Chi nhánh Thanh Trì đã khẳng định đợc vị trí phù hợp trong tổ chức, tính
hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, đảm bảo chất lợng và năng lc điều
hànhcủa một chi nhánh tác nghiệp trực thuộc NHNo&PTNT Việt Nam.
Trong nhiều năm hoạt động cùng với sự trởng thành và phát triển của
NHNo&PTNT,Chi nhánh Thanh Trì đã trải qua nhiều khó khăn và thử thách để
tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trờng. Tập thể lãnh đạo và cán bộ công
nhân viên đã quyết tâm phấn đấu thực hiện có hiệu quả các chức năng và nhiệm
vụ mà cấp trên giao phó. Đến nay Chi nhánh Thanh Trì đã khẳng định đợc vị trí
vai trò của mình trong nền kinh tế thị trờng, đứng vững và phát triển trong cơ
chế mới, chủ động mở rộng mạng lới giao dịch, đa dạng hoá dịch vụ Ngân
hàng, thờng xuyên tăng cờng cơ sở vật chất kỹ thuật để từng bớc đổi mới công
nghệ hiện đại hoá ngân hàng.
Chính nhờ có đờng lối đúng đắn mà kết quả kinh doanh của chi nhánh
luôn có lãi, đóng góp cho lợi ích cho nhà nớc ngày càng nhiều, đời sống cán bộ
công nhân viên ngày càng đợc cải thiện và nâng cao.
Để có đợc một kết quả nh vậy là do chi nhánh đã củng cố và xây dựng đợc một hệ thống tổ chức tơng đối hợp lí phù hợp với khả năng và trình độ quản
lí, hoạt động kinh doanh của mình.
a. Lĩnh vực kinh doanh
+ Chi nhánh là nơi trực tiếp kinh doanh tiền tệ-tín dụng (phần nội tệ)trên
địa bàn Hà Nội.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khách do Tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt

Nam giao.
Chi nhánh Thanh Trì đợc làm đầu mối về thanh toán, điều chuyển vốn trong
hệ thống quyết toán kế hoạch tín dụng và tài chính với các SGD và Chi
nhánh NHNo&PTNT trong khu vực theo cơ chế kế hoạch của quyết định
495 và cơ chế khoán tài chính theo quyết định 946A của tổng giám đốc
NHNo&PTNT. Vừa trực tiếp kinh doanh trên địa bàn Hà Nội, vừa làm
3


nhiệm vụ quản lý khu vực, khối l ợng công việc nhiều nên không thể tránh
khỏi các thiếu sót. Song với truyền thống khắc phục khó khăn, đoàn kết, nỗ
lực phấn đấu cao, chi nhánh đã hoàn thành tốt các nhiệm vụ đ ợc giao, khẳng
định đợc vai trò của mình trong hệ thống NHNo&PTNT.
Với những thành tựu rất đáng tự hào, Chi nhánh Thanh Trì đã từng b ớc nâng
cao vị thế và thế mạnh của mình trong toàn hệ thống NHNo&PTNT Việt
Nam.
b. Các loại hình dịch vụ ngân hàng cung cấp
Năm 2003, hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Thanh Trì tăng tr ởng mạnh
cả về chất lợng cũng nh quy mô kinh doanh khẳng định hớng đi đúng đắn,
năng lực sáng tạo cũng nh nỗ lực không mệt mỏi của chi nhánh tr ớc diễn
biến phức tạp của nền kinh tế và sự cạnh tranh gay gắt của các tổ chức tài
chính tín dụng cùng địa bàn. để tăng khả năng cạnh tranh, chi nhánh đã thực
hiện nhiều loại hình dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu gửi tiền, thanh toán cũng
nh vay vốn của khách hàng đó là:
Thanh toán trong nớc :
Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho cá nhân và tổ chức kinh tế.
Chuyển tiền điện tử, thanh toán trong nớc.
Thu hộ, chi hộ.
Chi trả lơng hộ.
Dịch vụ tiền gửi :

Nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với các thành phần
kinh tế, tổ chức, cá nhân với các kỳ hạn đa dạng, lãi suất linh hoạt.
Nhận tiền gửi qua đêm.
Tiền gửi có kỳ hạn.
Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu.
Dịch vụ kinh doanh đối ngoại:
Thanh toán xuất nhập khẩu theo các phơng thức.
- Tín dụng th(L/C).
- Nhờ thu(D/A,D/P,CAD).
- Chuyển tiền.
Mua bán ngoại tệ thanh toán phi thơng mại.
- Chi trả kiều hối.
- Chi trả cho ngời lao động xuất khẩu.
- Chuyển tiền đi, đến phục vụ các mục đích khác.

4


Bảo lãnh.
- Bảo lãnh vay vốn nớc ngoài.
- Các hình thức bảo lãnh khác(L/C,SLCO).
- Thu đổi ngoại tệ(USD,EURO).
Sản phẩm tín dụng:
Cho vay vốn ngắn, trung, dài hạn tất cả các thành phần kinh tế.
Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống đối với CB,CNVC vsf các đối t ợng
khác.
Cho vay theo dự án.
Tài trợ xuất nhập khẩu
Đại lý cho thuê tài chính.
Chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu, thơng phiếu, các giấy tờ có giá.

Tài trợ uỷ thác.
Các dịch vụ có thể đợc mở trong tơng lai:
Rút tiền tự động bằng máy ATM.
Dịch vụ PHONE-BANKINH, ngân hàng tại nhà HOME-BANKINH.
Dịch vụ cho thuê két sắt.
Dịch vụ t vấn: t vấn lựa chọn chứng khoán.
Dịch vụ lập dự án đầu t, phân tích kinh tế dự án đầu t.
Dịch vụ thông tin INTERNET.
Đại lý chứng khoán.
Đại lý bán vé máy bay.
- Bán vé qua đờng điện thoại các đờng bay nội địa, quốc tế.
- Đa vé miễn phí đến địa điểm yêu cầu.
- Đa khách đi sân bay miễn phí (nếu khách mua 5 vé trở nên).
- Chọn đờng bay rẻ nhất.
- Thanh toán thuận tiện với mọi hình thức.
c. Sơ đồ tổ chức.
NHNo&PTNT Việt Nam, chi nhánh Thanh Trì đợc làm đầu mối về
thanh toán, điều chuyển vốn trong hệ thống quyết toán kế hoạch tín dụng và tài
chính với các Chi nhánh NHNo&PTNT trong khu vực theo cơ chế kế hoạch của
quyết định 495 và cơ chế khoán tài chính theo quyết định 946A của tổng giám
5


đốc NHNo&PTNT. vừa trực tiếp kinh doanh trên địa bàn Hà Nội, vừa làm
nhiệm vụ quản lý, kiểm soát các ngân hàng cấp bốn trong khu vực huyện Thanh
Trì.
. Ban giám đốc:
Ban giám đốc bao gồm: bốn phòng, một phòng giám đốc và ba phó giám
đốc chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động của chi nhánh.
.Phòng kế hoạch kinh doanh.

- Xây dựng chiến lợc khách hàng, chiến lợc huy động vốn, kế hoạch kinh
doanh ngắn hạn.
- Tổng hợp, theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết toán theo
kế hoạch.
- Tổng hợp phân tích hoạt động kinh doanh quý, năm và báo cáo chuyên
đề theo quy định.
- Phân tích kinh tế theo ngành, nghề, kỹ thuật, danh mục khách hàng lựa
chọn, biện pháp cho vay an toàn và hiệu quả cao.
-Thẩm định dự án, hoàn thiện hồ sơ trình NHNo cấp trên theo phân cấp
uỷ quyền.
.Phòng kế toán ngân quỹ
-Trực tiếp hoạch toán kế toán thống kê và thanh toán trong và ngoài nớc
theo quy định của NHNN & PTNTVN, NHNN.
- Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu chi tài
chính, quỹ tiền lơng.
- Tổng hợp, lu trữ hồ sơ tài liệu về hoạch toán và quyết toán và các báo
cáo theo quy định.
- Thực hiện các khoản nộp ngân sách theo quy định và chấp hành chế độ
báo cáo, thống kê, kiểm tra chuyên đề.
.Phòng hành chính.
- Xây dựng chơng trình công tác hàng quý, tháng của chi nhánh và có
trách nhiệm đôn đốc việc thực hiện chơng trình đã đợc Giám đốc NHNo Việt
Nam phê duyệt.
- T vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp
đồng, hoạt động tố tụng tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành
chính liên quan đến cán bộ, nhân viên và tài sản của NHNN & PTNTVN .
- Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh thực hiện công tác hành chính
văn th, lễ tân, phơng tiện giao thông, bảo vệ y tế của NHNN & PTNTVN.
- Lu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến ngân hàng và văn bản
định chế cả NHNN.


6


.Phòng tổ chức cán bộ.
- Trực tiếp quản lý hồ sơ cán bộ trực thuộc Chi nhánh Thanh Trì quản lý
và hoàn tất thủ tục, hồ sơ chế độ đối với cán bộ nghỉ hu, nghỉ chế độ theo quy
định của nhà nớc, của ngành ngân hàng.
- Xây dựng quy định, lề lối làm việc trong đơn vị và mối quan hệ với tổ
chức Đảng, Công đoàn, thuộc địa bàn.
- Đề xuất định mức lao động, giao khoán quỹ tiền lơng.
- Đề xuất, hoàn thiện và lu trữ hồ sơ theo đúng quy định của nhà nớc,
Đảng, ngành ngân hàng trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thởng kỷ luật
cán bộ nhân viên trong phạm vi phân cấp uỷ quyền của Tổng Giám đốc NHNN
& PTNTVN.
.Phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ
- Kiểm tra công tác điều hành của Chi nhánh Thanh Trì - NHNN &
PTNTVN và các đơn vị trực thuộc theo nghị quyết của Hội đồng quản trị và
Tổng Giám đốc NHNN & PTNTVN
- Giải quyết đơn th, khiếu tố liên quan đến hoạt động của Chi nhánh
Thanh Trì - NHNN & PTNTVN trên địa bàn trong phạm vi phân quyền của
Tổng Giám đốc NHNN & PTNTVN
- Kiểm tra giám sát việc thực hiện chấp hành quy trình nghiệp vụ kinh
doanh của pháp luật, NHNo, các quy định của NHNN về đảm bảo an toàn trong
hoạt động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng.
- Kiểm tra độ chính xác của báo cáo tài chính, báo cáo cân đối kế toán
việc tuân thủ các chế độ quy tắc kế toán theo quy định của nhà nớc
.Quỹ tiết kiệm trung tâm.
Quỹ có nhiệm vụ nhận tiền gửi và hạch toán cho khách hàng. Đây là nơi
giao dich chủ yếu với khách hàng để huy động vốn.

Chi nhánh Thanh Trì đã triển khai thành lập thêm 4 phòng chuyên môn
nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế trong môi trờng cạnh
tranh gay gắt giữa các tổ chức tín dụng. Đó là những ngân hàng cấp bốn
sau đây:
- Ngân hàng Cầu Bơu.
- Ngân hàng Ngũ Hiệp.
- Ngân hàng Lĩnh Nam.
- Ngân hàng Linh Đàm.

7


Ban giám đốc
phòng kế toán
&ngân quỹ
phòng hành
chính tổng hợp
phòng kiểm tra
kiểm toán
phòng tín dụng

phòng tổ chức
cán bộ
phòng kế hoạch
kinh doanh

ngân
hàng
cầu bư
ơu


ngân
hàng
linh
đàm

ngân
hàng
lĩnh
nam

ngân
hàng
ngũ
hiệp

Sơ đồ tổ chức tại NHNo&PTNT Thanh Trì

8


Chơng II: Phân tích hệ thống Quản lý tiền gửi
Sơ đồ ngữ cảnh(DFD mức 0).
Các yêu cầu lập
phiếu, tra cứu..

Kế
Kếtoán
toán


Các yêu cầu lập sổ,
gửi, rút tiền.

Hệ
Hệthống
thống
xử

xử lýtiết
tiết
kiệm
kiệm

Trả lời

Trả lời

Chi trả tiền
và ct

Khách
Kháchhàng
hàng

Các yêu cầu lập
bảng, tra cứu

Trưởng
Trưởngquầy
quầy


Sơ đồ ngữ cảnh

9


DFD mức 1:
(3)

(1)

Xử
Xửlýlý
gọi
gọitiết
tiết
kiệm
kiệm

(2)

(5)

(6)

Khách hàng

(8)

(7)


(9)

Sổ tiết kiệm

Nhân viên

(11)

(10)

(12)

Xử
Xửlýlý
rút
rúttiền
tiền

(13)

Khách
Kháchhàng
hàng

(4)

(15)

(14)


(16)

Khách hàng
(18)

(20)

(19)

Xử
Xửlýlý
chuyển
chuyển
kỳkỳhạn
hạn

(24)

(23)

(25)

Hệ
Hệ
thống
thốngtra
tra
cứu
cứu


(28)
(27)
(26)

(21)

(22)

Trưởng
Trưởngquầy,
quầy,
kiểm
kiểmsoát
soát

Nhân
Nhânviên
viênquầy
quầy
tiết
kiệm
tiết kiệm

(17)

Giao dịch

(29)
(31)


(30)

Lập
Lậpbảng
bảng
thiết
thiếtkếkế
giao
giaodịch
dịch

Khách hàng
(33)

Giao dịch
(34)

(32)

Sổ tiết kiệm
(35)

Hệ
Hệ
thống
thống
thống
thốngkêkê


Hệ thống DFD mức 1

10

(36)
(37)


Chú thích sơ đồ hệ thống DFD mức 1:
(1) Yêu cầu gọi tiết kiệm.
(2) Thông báo và gọi tra hồ sơ.
(3) Yêu cầu kiểm tra và lập phiếu.
(4) Trả hai bản chi tiền mặt.
(5) Cập nhật danh sách.
(6) ,(17),(32)Danh sách khách hàng.
(7) ,(11),(34) Danh sách hoặc mã sổ tiết kiệm.
(8) Cập nhật danh sách sổ tiết kiệm.
(9) Danh sách nhân viên.
(10)
Danh sách mã khách hàng.
(12)
Mã nhân viên.
(13)
Yêu cầu rút tiền.
(14)
Trả giấy và tiền mặt.
(15)
Yêu cầu kiểm tra phiếu gọi và chữ ký.
(16)
In hai bản chi tiền mặt.

(18),(20) Yêu cầu chuyển kỳ hạn.
(19),(21) Thông báo kỳ hạn đã chuyển.
(22),(24) Yêu cầu tra cứu thông tin.
(23),(25) Các thông tin tra cứu.
(26) Yêu cầu lập bảng liệt kê giao dịch.
(27) Bảng liệt kê giao dịch.
(28) Thông tin của phiên giao dịch.
(29) Cập nhật danh sách giao dịch.
(30),(33) Danh sách các giao dịch.
(31) Yêu cầu lập bảng liệt kê giao dịch.
(34) Thông tin về sổ tiết kiệm.
(35) Yêu cầu thống kê.
(36) Trả lời thống kê.
Hệ Thống DFD mức 2.
Từ hệ thống DFD mức 1, ta phân rã thành các hệ thống DFD mức 2 bao
gồm: hệ thống mở sổ tiết kiệm, hệ thống sử lý rút tiền, hệ thống sử lý chuyển kỳ
hạn và hệ thống tra cứu.
Hệ thống gửi tiết kiệm:

11


1.0
1.0
Hệ
Hệthống
thống
giao
giaodịch
dịchtiết

tiết
kiệm
kiệm

(1)
(3)

(4)

Khách
Kháchhàng
hàng

(2)

(6)
(8)

Khách hàng

(7)

2.0
2.0
Hệ
thống
Hệ thốngmở
mở
sổsổtiết
tiếtkiệm

kiệm

(10)

(9)

(11)

(15)
(12)

Sổ tiết kiệm

Nhân
Nhânviên
viênquầy
quầy
tiết
tiếtkiệm
kiệm

(5)

Lãi suất
(17)

(19)

(13)


(14)

(16)

Nhân viên

3.0
3.0
Hệ
Hệthống
thốnglập
lập
phiên
phiêngiao
giao
dịch
dịch

(18)

(20)

Giao dịch
DFD mức 2 (Sơ đồ hệ thống gửi tiết kiệm)
Là hệ thống DFD mức 2, mô tả luồng dữ liệu vào, ra trong hệ thống nhận
gửi tiết kiệm. Sơ đồ này đợc phân rã từ sơ đồ DFD mức 1.
Chú thích sơ đồ:
(1). Yêu cầu gọi tiết kiệm.
(2). Yêu cầu kiểm tra và lập phiếu.
(3). Hồ sơ không hợp lệ.

(4). Trả hai bản thu tiền mặt.
(5). Bảng giao dịch gọi tiết kiệm.
(6). Yêu cầu mở sổ tiết kiệm.
12


(7). Hai chữ ký mẫu.
(8). Bảng giao dịch gọi tiết kiệm.
(9). Cập nhật danh sách.
(10). Danh sách khách hàng.
(11). Danh sách nhân viên.
(12). Cập nhật sổ tiết kiệm.
(13). Danh sách sổ tiết kiệm.
(14). Kỳ hạn và lãi suất.
(15). Chứng từ và giấy chứng nhận gọi tiền.
(16). Yêu cầu kết thúc giao dịch.
(17). Thông báo và gọi trả hồ sơ.
(18). Thông báo giao dịch gọi tiết kiệm.
(19). Danh sách các giao dịch.
(20). Thêm vào một giao dịch.

Sơ đồ sử lý rút tiền:

Khách hàng

Sổ tiết kiệm
(1)

(2)


1.0
1.0
Hệ
Hệ thống
thống sử
sử

rut
tiền
lý rut tiền

(3)

(4)
(7)

(5)

Khách
Kháchhàng
hàng

Nhân
Nhânviên
viênquầy
quầy
tiết
kiệm
tiết kiệm


(6)

Nhân viên
(8)
(10
)

Giao dịch quý

2.0
2.0
Hệ
thống
Hệ thống
phân
phân hệ
hệ quý
quý

(9)

(11
)

(12
)

DFD mức 2 (Sơ đồ hệ thống rút tiền tiết kiệm)
Chú thích sơ đồ hệ thống rút tiền tiết kiệm:
13



(1). Mã khách hàng.
(2). Mã sổ tiết kiệm.
(3). Yêu cầu rút tiền.
(4). Chuyển kỳ hạn.
(5). Mã nhân viên.
(6). Yêu cầu cung cấp giấy tờ tuỳ thân.
(7). Trả lời chuyển kỳ hạn.
(9). Thông báo đã cập nhật.
(10). Yêu cầu cập nhật vào phân hệ ngân quỹ.
(11). Danh sách giao dịch quỹ.
(12). Cập nhật danh sách giao dịch quỹ.
Sơ đồ sử lý chuyển kỳ hạn:
1.0
1.0
Hệ
Hệthống
thốngtiếp
tiếp
nhận
nhậnyêu
yêucầu
cầu

(1)

(2)

Khách hàng

Sổ tiết kiệm

Khách
Kháchhàng
hàng

(3)

(4)
(5)

(6)
(8)

3.0
3.0
Hệ
Hệthống
thống
kiểm
kiểmtra
tra

2.0
2.0
Hệ
Hệthống
thống
chuyển
chuyểnkỳkỳ

hạn
hạn

(7)
(9)

Nhân
Nhânviên
viênquầy
quầy
tiết
kiệm
tiết kiệm

(10
)

DFD mức 2 (Sơ đồ hệ thống chuyển kỳ hạn)
Chú thích sơ đồ hệ thống chuyển kỳ hạn:
(1). Yêu cầu chuyển kỳ hạn.
(2). Mã khách hàng.
(3). Chuyển hạn mới.
(4). Mã sổ tiết kiệm.
(5). Chứng nhận sổ tiết kiệm.
(6). Thông báo kỳ hạn đã chuyển.
14


(7). Yêu cầu chuyển kỳ hạn của nhân viên.
(8). Phiếu chuyển kỳ hạn.

(9). Thông báo đã chuyển.
(10). Chấp nhận chuyển.
Hệ thống tra cứu:

Giao dịch qũy

Giao dịch

(1)
(3)

Nhân
Nhânviên
viênquầy
quầy
tiết
kiệm
tiết kiệm

1.0
1.0
Hệ
Hệthống
thốngtiếp
tiếp
nhận
nhậnyêu
yêucầu
cầu


(2)
(5)

(4)

(6)
(8)

2.0
2.0
Hệ
Hệthống
thống
chuyển
chuyểnkỳkỳ
hạn
hạn

Chi tiết giao dịch qũy

Khách
Kháchhàng
hàng

(7)

(9)

Chi tiết giao dịch


DFD mức 2 (Sơ đồ hệ thống tra cứu)
Chú thích sơ đồ hệ thống tra cứu:
(1). Mã giao dịch quỹ.
(2). Thông tin của phiên giao dịch.
(3). Yêu cầu tra cứu thông tin.
(4). Mã giao dịch hoặc giao dịch quỹ.
(5). Yêu cầu tra cứu thông tin.
(6). Thông tin về việc tra cứu.
(7). Các thông tin tra cứu.
(8). Chi tiết giao dịch quỹ.
(9). Dữ liệu về chi tiết giao dịch.

15


Ch¬ng III: ThiÕt kÕ hƯ thèng Qu¶n lý tiỊn gưi
Nh»m t¹o ra sù nhÊt qu¸n cho c¬ së d÷ liƯu, ta t¹o c¸c b¶ng b»ng
c¸ch: mçi thùc thĨ t¹o thµnh mét b¶ng, mçi thc tÝnh t¹o thµnh mét trêng. C¸c
trêng chøa mét mÈu tin vỊ thùc thĨ cơ thĨ. TËp hỵp bé gi¸ trÞ cđa c¸c trêng cđa
mét thùc thĨ cơ thĨ lµm thµnh mét b¶n ghi. Toµn bé c¸c b¶n ghi nµy l u tr÷
th«ng tin cho mét thùc thĨ t¹o ra mét b¶ng mµ mçi dßng lµ mét b¶n ghi vµ mçi
cét lµ mét trêng.
Danh s¸ch c¸c b¶ng d÷ liƯu.
LOAITIEN (Chi tiÕt lo¹i tiỊn)
Thc tÝnh
MALOAITIEN

DiƠn gi¶i
Mã loại tiền


KiĨu
CHAR

KÝch thíc
5

TENLOAITIEN

Tên loại tiền

CHAR

20

Rµng bc
Khoá chính

 CHINHANH (Chi tiÕt chi nh¸nh)
Thuộc tính
MACHINHANH

Diễn giải
Mã chi nhánh

Kiểu
CHAR

Kích thước
5


TENCHINHANH Tên chi nhánh

CHAR

30

DIADIEM

CHAR

40

Đòa điểm

Ràng buộc
Khoá chính

 TAIKHOAN (Chi tiÕt tµi kho¶n)
Thuộc tính

Diễn giải

Kiểu

Kích thước

Ràng buộc

MATK


Mã tài khoản

CHAR

5

Khoá chính

TENTK

Tên tài khoản

CHAR

30

16


SODUDKY

Số dư đầu kỳ

NUMBER

SODUCKY

Số dư cuối kỳ

NUMBER


NO

Nợ

NUMBER

CO



NUMBER

NOTHANG

Nợ tháng

NUMBER

COTHANG

Có tháng

NUMBER

NONAM

Nợ năm

NUMBER


CONAM

Có năm

NUMBER

KYHAN (Chi tiÕt kú h¹n)
Thuộc tính

Diễn giải

Kiểu

Kích thước Ràng buộc

MAKYHAN

Mã kỳ hạn

CHAR

5

MALOAITIEN

Mã loại tiền

CHAR


5

KYHAN

Kỳ hạn

CHAR

20

LAISUAT

Lãi suất

NUMBER

5

Khoá chính

 QUAY(Chi tiÕt qy)
Thuộc tính

Diễn giải

Kiểu

Kích thước

Ràng buộc


MAQUAY

Mã quầy

CHAR

5

Khoá chính

MACHINHAHH

Mã chi nhánh

CHAR

5

TENQUAY

Tên quầy

CHAR

30

17



 KHACHHANG ( Chi tiÕt kh¸ch hµng)
Thuộc tính

Diễn giải

Kiểu

Kích thước

Ràng buộc

MAKH

Mã khách hàng

CHAR

5

Khoá chính

TENKH

Tên khách hàng CHAR

30

DIACHI

Đòa chỉ


CHAR

50

SOGCMND

Số giấy CMND

CHAR

10

CAPNGAY

Cấp ngày

DATE

8

NOICAP

Nơi cấp

CHAR

40

DIENTHOAI


§iƯn tho¹i

NUMBER

10

 NHANVIEN (Chi tiÕt nh©n viªn)
Thc tÝnh

Diễn giải

Kiểu

Kích thước Ràng buộc

MANV

Mã nhân viên

CHAR

5

TENNV

Tên nhân viên

CHAR


30

CHUCVU

Chức vụ

CHAR

20

MACHINHANH

M· chi nh¸nh

CHAR

30

18

Khoá chính

Kho¸ ngo¹i


SOTIETKIEM ( Chi tiÕt sỉ tiÕt kiƯm)
Thuộc tính

Diễn giải


Kiểu

Kích thước Ràng buộc

MASO

Mã sổ

CHAR

20

Khãa chÝnh

MAKH

Mã khách hàng

CHAR

5

Kho¸ ngo¹i

MANV

Mã nhân viên

CHAR


5

Kho¸ ngo¹i

MAKYHAN

Mã kỳ hạn

CHAR

5

Kho¸ ngo¹i

SOTIENGOC

Số tiền gốc

NUMBER

NGAYMOSO

Ngày mở sổ

DATE

NGAYD.HAN

Ngày đến hạn


DATE

SOTIENLAI

Số tiền lãi

NUMBER

MATTSO

Mã thanh toán sổ

CHAR

5

 GIAODICHQUY(Chi tiÕt giao dÞch q)
Thuộc tính

Diễn giải

Kiểu

Kích thước Ràng buộc

SOBTQ

Số bút toán qũy

CHAR


5

MAKH

Mã khách hàng

CHAR

5

Khoá
chính
Kho¸ ngo¹i

MANV

Mã nhân viên

CHAR

5

Kho¸ ngo¹i

NGAYGDQ

Ngày giao dòch qũy DATE

SOTIEN


Số tiền

NUMBER

GIAODICH (Chi tiÕt giao dÞch)

19


Thuộc tính

Diễn giải

Kiểu

Kích thước

Ràng buộc

SOBUTTOAN

Số bút toán

CHAR

5

Khoá chính


MANV

Mã nhân viên

CHAR

5

Kho¸ ngo¹i

MASO

Mã sổ

CHAR

20

Kho¸ ngo¹i

MAQUAY

Mã quầy

CHAR

5

Kho¸ ngo¹i


SOGIAODICH

Số giao dòch

CHAR

10

NGAYGD

Ngày giao dòch

DATE

CHITIETGIAODICH ( B¶ng chi tiÕt giao dÞch)
Thuộc tính

Diễn giải

Kiểu

Kích thước Ràng buộc

MATK

Mã tài khoản

CHAR

5


Khoá chính

SOBUTTOAN

Số bút toán

CHAR

5

Khoá chính

TINHCHAT

Tính chất

CHAR

30

SOTIENGD

Số tiền giao dòch NUMBER

 CHITIETGIAODICHQUY (B¶ng chi tiÕt giao dÞch q)
Thuộc tính
MACTGDQ
SOBTQ


Diễn giải
Kiểu
Mã chi tiết GDQ CHAR
Số bút toán qũy CHAR

Kích thước Ràng buộc
5
Khoá chính
Kho¸ ngo¹i
5

MALTO
SOTO

Mã loại tờ
Số tờ

10

CHAR
INTEGER

20


Kết luận
Cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng tài chính, NHNo&PTNT
Việt Nam đang tập trung cố gắng đầu t lớn vào phát triển công nghệ trông tin và
xem đó nh một lực trợ giúp, một chất xúc tác trong việc nâng cao hiệu quả công
việc. Những khái niệm về cơ sở dữ liệu, phần mềm thế hệ thứ t, hệ chuyên gia,

vệ tinh viễn thông và vi tính học là những công cụ sử lý thông tin mà các tổ
chức hiện đại đã và đang sử dụng thờng ngày.
Trên đây là phần Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý tiền gửi tiết
kiệm thuộc chuyên đề thực tập. Sau khi hoàn thành chuyên đề này sẽ giúp em
tập hợp và sâu chuỗi những dãy kiến thức đã đợc học tập trong nhà trờng và học
hỏi thêm đợc nhiều kinh ngiệm cho quá trình công tác sau này của mình.

21


Danh mục tài liệu tham khảo.
Tài lệu tham khảo:
Giáo trình cơ sở dữ liệu và Access 97, Th.S Trần Công Uốn.
Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý, TS Trơng Văn Tú.
Giáo trình công ngệ phần mềm , công ty t vấn Tài ngân BFC, Hà Nội
10/1999.
Bảng tổng kết hoạt động, NHNo&PTNT Thanh Trì.

22


Mục lục
Lời nói đầu..........................................................................................1
Chơng I: Ngân hàng và hoạt động tín dụng .........................................................2
của ngân hàng..........................................................................2
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam.
.........................................................................................................................2
2. Các chức năng chủ yếu của ngân hàng......................................................3
3. Hiện trạng về tổ chức..................................................................................3
a. Lĩnh vực kinh doanh...................................................................................3

b. Các loại hình dịch vụ ngân hàng cung cấp................................................4
c. Sơ đồ tổ chức...............................................................................................5
. Ban giám đốc:......................................................................................6
.Phòng kế hoạch kinh doanh.................................................................6
.Phòng kế toán ngân quỹ........................................................................6
.Phòng hành chính..................................................................................6
.Phòng tổ chức cán bộ............................................................................7
.Phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ .........................................................7
.Quỹ tiết kiệm trung tâm........................................................................7
Chơng II: Phân tích hệ thống Quản lý tiền gửi..........................................9
Sơ đồ ngữ cảnh(DFD mức 0).................................................................9
DFD mức 1:..........................................................................................10
Hệ Thống DFD mức 2..........................................................................11
Hệ thống gửi tiết kiệm:....................................................................11
Sơ đồ sử lý rút tiền:...........................................................................13
Sơ đồ sử lý chuyển kỳ hạn:..............................................................14
Hệ thống tra cứu:..............................................................................15
Danh sách các bảng dữ liệu..........................................................................16
LOAITIEN (Chi tiết loại tiền)..............................................................16
CHINHANH (Chi tiết chi nhánh)........................................................16
TAIKHOAN (Chi tiết tài khoản).........................................................16
KYHAN (Chi tiết kỳ hạn)....................................................................17
QUAY(Chi tiết quầy)..........................................................................17
KHACHHANG ( Chi tiết khách hàng)................................................18
NHANVIEN (Chi tiết nhân viên).......................................................18
SOTIETKIEM ( Chi tiết sổ tiết kiệm)..................................................19
GIAODICHQUY(Chi tiết giao dịch quỹ)...........................................19
GIAODICH (Chi tiết giao dịch)...........................................................19
CHITIETGIAODICH ( Bảng chi tiết giao dịch)..................................20
CHITIETGIAODICHQUY (Bảng chi tiết giao dịch quỹ)..................20

Kết luận.............................................................................................21
Mục lục.............................................................................................23

23



×