Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

ĐÁP ÁN 200 CÂU TIN HỌC THI CÔNG CHỨC QUẢNG NAM 2016 ( có chú thích)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.7 KB, 8 trang )

1
Câu hỏi Tin học Quảng Nam
1. Trong hệ điều hành Windows XP, cấu trúc tên của tập tin gồm mấy phần?
=> 2 phần : phần tên và phần đuôi
2. Trong hệ điều hành Windows XP, để thiết lập lại ngày/giờ hệ thống, ta thực hiện:
=> Control Panel - Date & Time
3. Trong hệ điều hành Windows XP, để thiết lập lại cách biểu diễn ngày/giờ hệ thống, ta thực hiện:
4. Trong hệ điều hành Windows XP, trên mỗi ổ đĩa có một thư mục chung, thư mục này được gọi là? =>
Recycle Bin : thùng rác
5. Trong hệ điều hành Windows XP, thư mục đang làm việc được gọi là thư mục? => Thư mục hiện hành
6. Nhiệm vụ quan trọng của Windows XP là?
7. Trong hệ điều hành Windows XP, muốn xem danh sách các máy in đã được cài đặt, ta thực hiện? =>
Start - Printers and Faxes
8. Trong hệ điều hành Windows XP, trên màn hình desktop có mấy loại biểu tượng? => 1 biểu tượng icon
là các shortcut của các chương trình đã được cài đặt trong ổ đĩa.
9. Sử dụng chương trình nào của Windows để quản lí các tệp và thư mục? => Windows Explore
10. Thiết lập cỡ giấy mặc định cho máy in, ta thực hiện: => Printers and Faxes - Click chuột phải vào
biểu tượng máy in Properties<chọn thẻ Advanced> - Chọn Printing Defaults.
11. Trong hệ điều hành Windows XP, sử dụng tổ hợp phím nào sau đây để chuyển đổi giữa các chương
trình đang chạy? => Alt + Tab
12. Trong môi trường hệ điều hành Windows XP, bạn có thể cùng lúc:
13. Trong Windows, muốn cài đặt máy in, ta thực hiện => Printers and Faxes - Add Printer
14. Tổ hợp phím nào sau đây cho phép đóng chương trình đang bị treo mà không phải khởi động lại máy
tính? => Alt + F4
15. Muốn thiết lập một máy in thường xuyên sử dụng là máy in mặc định, ta thực hiện? => Printers and
Faxes - Click chuột phải vào biểu tượng máy in chọn Set Printer Default
16. Khi làm việc với hệ điều hành Windows XP, muốn xem tổ chức các tệp và thư mục trên đĩa, ta có thể
sử dụng: => Chuột phải vào ổ đĩa – chọn Explore
17. Trong Windows XP, muốn thêm một biểu tượng Shortcut của chương trình trên thanh công cụ Quick
Launch, ta thực hiện? => kéo tệp tin gốc vào thanh Quick Launch
18. Trong Windows XP, để thiết đặt lại hệ thống, ta chọn chức năng: => Start – Control Panel


19. Trong hệ điều hành Windows XP, muốn tìm kiếm tệp hay thư mục, ta thực hiện: => Start - Search
20. Cấu trúc nào sau đây là nguyên tắc tổ chức thư mục và file trong hệ điều hành Windows XP? => Tên
thư mục có thể có các ký tự đặc biệt, số… và không có phần đuôi
21. Trong hệ điều hành Windows XP, để tạo 1 file mới trong Windows Explore ta thực hiện kích phải chuột
vào vùng trống của panel phải trong Windows Explore tiếp theo: => New – chọn loại file
22. Ở panel phải trong Windows Explore, để chọn nhiều các file hoặc folder nằm liền kề nhau trong một
danh sách, ta thực hiện: => bôi đen các file đó hoặc nhấn shift chọn đầu cuối
23. Trong hệ điều hành Windows XP, muốn ẩn (hiện) các file hay thư mục, ta thực hiện? => chuột phải
vào file chọn properties – trong tab General chọn ( bỏ ) Hidden
24. Trong hệ điều hành Windows XP, từ Shortcut có ý nghĩa gì? => đường tắt
25. Trong hệ điều hành Windows XP, thao tác nào sau đây là không đúng để mở chức năng tìm kiếm
thông tin?
26. Trong hệ điều hành Windows XP, tổ hợp phím nào sau đây giúp bạn truy cập nhanh menu Start? =>
phím hình Cửa số trên bàn phím
1


2
27. Trong Windows Explorer, theo bạn tiêu chí nào sau đây không thể dùng để sắp xếp các tệp và thư
mục? => ngoài 4 tiêu chí : name, size , type, modified
28. Trong mạng máy tính, thuật ngữ Share có ý nghĩa gì? => Chia sẽ tài nguyên
29. Trong hệ điều hành Windows XP, các ký tự nào sau đây được sử dụng để thay thế tên file trong thao
tác tìm kiếm: => ký tự dấu sao “ *”
30. Trong hệ điều hành Windows XP, muốn gõ bỏ 1 chương trình đã được cài đặt, ta thực hiện?
31. Phần mềm khác với phần cứng như thế nào? => được cài đặt và lưu trữ vào các ổ cứng của máy
tính, có thể chỉnh sửa hoặc gỡ bỏ ra khỏi máy tính….
32. Trong hệ điều hành Windows XP, nếu người dùng muốn khóa máy tính tạm thời thì thực hiện: => Start
Log off hoặc nhấn tổ hợp phím Cửa sổ + L
33. Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng của phần mềm?
34. Phần mềm hệ thống là gì? => là hệ điều hành Windows và các phần mềm có sẵn trong hệ điều

hành Windows được thiết kế cho việc vận hành và điều khiển phần cứng máy tính và cung cấp một
kiến trúc cho việc chạy phần mềm ứng dụng
35. Trong hệ điều hành Windows XP, các biểu tượng nào sau đây trên màn hình desktop được gọi là biểu
tượng Shortcut? => My computer, My document, My Network
36. Sự khác biệt giữa phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng là? => Phần mềm hệ thống là các
chương trình quản lý tài nguyên máy tính và các thiết bị kết nối vào máy tính, cho phép người
dùng và các phần mềm ứng dụng tương tác với phần cứng
37. Hệ điều hành là phần mềm gì? => phần mềm hệ thống quan trọng nhất
38. Phát biểu nào sau đây là đúng?
39. Phần mềm ứng dụng nào sau đây không có sẵn trong hệ điều hành máy tính? => Ví dụ : Microsoft
Office, Unikey, Chrome…
40. Phần mềm nào sau đây không phải là phần mềm ứng dụng?
41. Để máy tính có thể làm việc được, hệ điều hành cần nạp vào: => rom và ram
42. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất với khái niệm về mạng máy tính? => mạng vật lý kết nối các
máy tính lại với nhau
43. Trong mạng máy tính, thuật ngữ LAN có ý nghĩa là gì? => mạng cục bộ
44. Theo bạn, điều gì mà tất cả các virus tin học đều cố thực hiện? => lây lan, nhân bản
45. Bạn hiểu Macro Virus là gì ? => các virus hay tấn công tập tin word, excel..
46. Nếu kết nối Internet của bạn chậm, theo bạn nguyên nhân chính là gì? => nhiều người truy cập làm
nghẽn mạng
47. Khi kết nối thành một mạng máy tính cục bộ, thiết bị nào sau đây có thể được chia sẻ để sử dụng
chung trong mạng? => Máy in
48. Hãy chọn ra tên thiết bị mạng? => hub, switch, router, modem, dây cable
49. Trong máy tính ROM có nghĩa là gì? => Red only memory bộ nhớ chỉ đọc, dữ liệu không mất đi
khi bị tắt điện.
50. Chọn phát biểu sai về CPU trong các phát biểu sau?
51. Trong soạn thảo Microsoft Word 2003, muốn trình bày văn bản dạng cột (dạng thường thấy trên các
trang báo và tạp chí), ta thực hiện như sau: => Format - Column
52. Trong soạn thảo Microsoft Word 2003, chức năng của tổ hợp phím Ctrl + O là: => Mở 1 văn bản sẵn


53. Khi đang soạn thảo văn bản Microsoft Word 2003, muốn khôi phục thao tác vừa thực hiện thì chọn tổ
hợp phím nào sau đây? => Ctrl + Z
54. Trong soạn thảo Microsoft Word 2003, muốn đánh số trang cho văn bản, ta thực hiện: => Insert - Page
Numbers
55. Trong soạn thảo Microsoft Word 2003, chức năng của tổ hợp phím Ctrl + H là: => tìm thay thế
2


3
56. Trong chế độ tạo bảng (Table) của Microsoft Word 2003, muốn tách một ô thành nhiều ô, ta chọn ô
muốn tách và thực hiện: => Table – Slip Cell
57. Trong soạn thảo Microsoft Word 2003, muốn định dạng văn bản theo kiểu danh sách liệt kê, ta thực
hiện như sau: => Format – Bullets and Numberings
58. Trong chế độ tạo bảng (Table) của phần mềm Microsoft Word 2003, để gộp nhiều ô thành một ô, ta
thực hiện: Chọn các ô cần gộp, rồi chọn menu lệnh: => Merge Cells
59. Trong soạn thảo Microsoft Word 2003, chức năng của tổ hợp phím Ctrl + S là: => Lưu văn bản đang
thực hiện
60. Trong Microsoft Word 2003, tổ hợp phím nào cho phép đưa con trỏ về cuối văn bản? => Ctrl + End
61. Trong Microsoft Word 2003, muốn định dạng ký tự, ta thực hiện: => Format - Font
62. Trong Microsoft Word 2003, để in văn bản ra giấy ta thực hiện: => File – Print hoặc Ctl + P
63. Khi soạn thảo văn bản trong Microsoft Word 2003, để hiển thị chế độ xem trước nội dung in, ta chọn:
=> File – Print Preview
64. Trong Microsoft Word 2003, muốn bôi đen một từ, ta thực hiện: => nháy đúp chuột vào từ cần chọn
65. Trong Microsoft Word 2003, muốn di chuyển từ 1 ô này sang ô kế tiếp về bên phải của một bảng
(Table) ta bấm phím: => Phím Tab
66. Trong soạn thảo Microsoft Word 2003, muốn đánh số trang cho văn bản, ta thực hiện: => Insert –
Page number
67. Trong soạn thảo văn bản Microsoft Word 2003, muốn tạo một tệp văn bản mới, ta thực hiện: => Ctl + N
hoặc File - New
68. Trong Microsoft Word 2003, muốn sử dụng chức năng sửa lỗi và gõ tắt, ta chọn: =>

Autocorect Option

Tool –

69. Trong Microsoft Word 2003, nếu kết thúc 1 đoạn (Paragraph) và muốn tạo 1 đoạn mới, ta thực hiện:=>
Nhấn Enter xuống dòng, còn nếu muốn sang 1 trang mới thì bấm Ctl + Enter
70. Trong Microsoft Word 2003, để khai báo thời gian tự lưu văn bản, ta chọn: => Tools - Option Trong
thẻ Save, đánh dấu chọn mục Save AutoRecover info every
71. Trong Microsoft Word 2003, muốn chèn các kí tự đặc biệt vào văn bản, ta thực hiện: => Insert –
Symbol
72. Trong Microsoft Word 2003, để đóng một văn bản đang mở, ta thực hiện: => File – Close hoặc Ctrl +
F4, Ctrl + W, Alt + F4 đóng văn bản, đóng cửa sổ Ms Word
73. Trong Microsoft Word 2003, tổ hợp phím nào cho phép đưa con trỏ về đầu văn bản? => Ctl + Home
74. Trong Microsoft Word 2003, muốn trình bày văn bản với khổ giấy theo hướng dọc, ta chọn mục: =>
File – Page setup – Portrait
75. Trong Microsoft Word 2003, muốn lưu văn bản hiện tại với một tên khác, ta thực hiện: => File – Save
As
76. Trong Microsoft Word 2003, để mở một tài liệu đã được lưu, ta thực hiện: => File – Open hoặc Ctl + O
77. Trong Microsoft Word 2003, muốn chuyển đổi giữa hai chế độ gõ: chế độ gõ chèn và chế độ gõ đè; ta
bấm phím: => phím “Insert” trên bàn phím
78. Trong Microsoft Word 2003, muốn định dạng lại trang giấy in, ta thực hiện: => File – Page setup –
Paper hoặc File – Print – Properties – Page size
79. Trong Microsoft Word 2003, chức năng của tổ hợp phím Ctrl + F là :=> tìm kiếm
80. Trong Microsoft Word 2003, muốn tạo ký tự to đầu dòng của đoạn văn bản, ta thực hiện: => Format Drop Cap
81. Trong Microsoft Word 2003, để tạo một bảng (Table), ta thực hiện: => Table - Insert - Table
82. Trong Microsoft Word 2003, để thuận tiện hơn trong khi lựa chọn kích thước lề trái, lề phải, ta có thể
khai báo đơn vị đo là: => centimet ( hoặc milimet)
83. Trong Microsoft Word 2003, để soạn thảo một công thức toán học phức tạp, ta thường dùng công
cụ:=> Microsoft Equation
3



4
84. Trong Microsoft Word 2003, để chèn tiêu đề trang (Header and Footer), ta thực hiện: => View - Header
and Footer
85. Trong Microsoft Word 2003, muốn bỏ đánh dấu chọn khối văn bản (bôi đen), ta thực hiện: => bấm
phím mũi tên di chuyển hoặc click chuột ra ngoài vùng trống ngoài đoạn văn bản đó
86. Muốn thoát khỏi cửa sổ làm việc của Microsoft Word 2003, ta thực hiện: => File - Exit
87. Trong Microsoft Word 2003, tổ hợp phím Ctrl + V được sử dụng để: => Dán một đoạn văn bản từ
Clipboard
88. Trong Microsoft Word 2003, file văn bản có phần mở rộng là:=> .doc
89. Trong Microsoft Word 2003, sử dụng phím nào sau đây để xóa ký tự đứng trước con trỏ soạn thảo? =>
Backspace
90. Trong Microsoft Word 2003, tổ hợp phím nào sau đây đưa con trỏ về cuối dòng hiện hành? => phím
End
91. Trong Microsoft Word 2003, tổ hợp phím nào sau đây cho phép lựa chọn văn bản từ vị trí con trỏ tới
cuối văn bản? => Shift + End
92. Trong Microsoft Word 2003, tổ hợp phím nào sau đây cho phép định dạng khoảng cách dòng là 1.5
cho đoạn văn bản đã chọn?
=> Ctrl + 5
93. Trong Microsoft Word 2003, tổ hợp phím nào sau đây cho phép ngắt trang văn bản tại vị trí con trỏ? =>
Ctrl + Shift + Enter , còn nếu ngắt sang dòng khác thì chọn Shift + Enter
94. Trong Microsoft Word 2003, muốn chèn hình ảnh từ file trên ổ đĩa vào văn bản ta thực hiện: => Insert
– Picture – From file
95. Trong Microsoft Word 2003, có thể đặt được các loại Tab nào? => 5 loại Tab : Left, Center, Right,
Decimal, Bar
96. Trong Microsoft Word 2003, muốn chọn nhiều ô không liên tiếp trong bảng ta thực hiện: => nhấn giữ
phím Ctrl và chọn vào các ô cần chọn
97. Trong Microsoft Word 2003, muốn chọn nhiều ô không liên tiếp trong bảng ta thực hiện:
98. Trong Microsoft Word 2003, để tính tổng giá trị của các ô theo cột trong bảng và kết quả được hiển thị

ở ô dưới cùng của cột thì sử dụng hàm nào sau đây? => để nháy chuột ở ô cuối cùng vào Table –
Formula – thực hiện hàm Sum ( các ô cần sum)
99. Trong Microsoft Word 2003, tổ hợp phím nào sau đây cho phép phóng to hoặc thu nhỏ cửa sổ văn bản
đang làm việc? => Alt + F10 : phóng to và Alt + F5 : thu nhỏ
100. Trong Microsoft Word 2003, muốn đặt mật khẩu cho văn bản ta thực hiện: => Tool – Options Security
101. Trong Microsoft Excel 2003, ô dữ liệu là gì? => Cell : giao điểm giữa cột Coloum và hàng Row,
mỗi ô được gán 1 địa chỉ là địa chỉ của cột và hàng.
102. Trong Microsoft Excel 2003, khái niệm của cột là gì? => Coloum có ký hiệu từ A, B, C…IV…
103. Trong Microsoft Excel 2003, 1 trang bảng tính có tổng số cột là? =>256 cột
104. Trong Microsoft Excel 2003, vùng dữ liệu là gì? => là một tâp hợp các ô liền kề nhau thành 1 hình
chữ nhật, mỗi vùng có địa chỉ là địa chỉ của ô góc trên bên trái và ô góc dưới bên phải.
105. Trong công thức của Microsoft Excel 2003, sử dụng phím nào sau đây để chuyển đổi địa chỉ tuyệt đối
sang địa chỉ tương đối hoặc ngược lại cho ô hoặc vùng đã chọn?= > F4
106. Trong Microsoft Excel 2003, tổ hợp phím nào sau đây cho phép đóng một tệp? => Alt + F4
107. Trong Microsoft Excel 2003, câu lệnh nào sau đây cho phép thay đổi độ cao của hàng? => Format –
Row – Height hoặc phím tắt Alt + O – R - W
108. Trong Microsoft Excel 2003, phím chức năng nào sau đây cho phép lưu tệp hiện thời với tên mới? =>
Alt + F + A
109. Trong Microsoft Excel 2003, câu lệnh nào sau đây cho phép định dạng lề của ô dữ liệu? => Format
-> Cells… -> Alignmen
4


5
110. Trong Microsoft Excel 2003, tổ hợp phím nào sau đây cho phép chèn thêm một sheet mới? => Alt + I
+W
111. Trong Microsoft Excel 2003, để định dạng lề cho trang bảng tính, thực hiện tùy chọn sau:=> Format
-> Cells… -> Alignmen
112. Trong Microsoft Excel 2003, muốn cố định cột A và hàng 1 trong khi cuộn các hàng hoặc các cột khác,
ta thực hiện: => Window – Freeze panes

113. Trong Microsoft Excel 2003, muốn chèn thêm trang bảng tính ta thực hiện: => insert - Worksheet
114. Trong Microsoft Excel 2003, muốn lặp lại hàng tiêu đề trên các trang in, ta thực hiện: => File – Page
Setup – Sheet – Print title
115. Trong Microsoft Excel 2003, phím nào sau đây cho phép đặt con trỏ vào trong một ô đã chọn? =>
phím F2
116. Trong Microsoft Excel 2003, tổ hợp phím Ctrl + W được sử dụng để: => đóng tài liệu giống như Alt
+ F4
117. Khi làm việc với Microsoft Excel 2003, tổ hợp phím nào cho phép đưa con trỏ về ô đầu tiên (ô A1)
trong bảng tính? => Ctrl + Home
118. Trong khi làm việc với Microsoft Excel 2003, để nhập công thức tính toán cho một ô, trước hết ta phải
gõ : => dấu =
119. Trong bảng tính Microsoft Excel 2003, muốn tạo đường viền cho một ô đã chọn, ta thực hiện: =>
chuột phải chọn Format Cell - Boder
120. Các kiểu dữ liệu thông dụng của Microsoft Excel 2003 là: => số, văn bản, ngày tháng…
121. Trong bảng tính Microsoft Excel 2003, khi viết sai tên hàm trong tính toán, chương trình thông báo lỗi
nào sau đây? => #NAME?
122. Khi nhập dữ liệu vào bảng tính Microsoft Excel 2003 thì:
123. Trong Microsoft Excel 2003, tổ hợp phím nào sau đây cho phép di chuyển giữa các sheet? => Ctrl +
Pg Up / Pg Dn
124. Trong bảng tính Microsoft Excel 2003, tại ô A1 có giá trị số là 25; ô B1 có giá trị số là 0. Tại ô C1 gõ
vào công thức = A1/B1 thì kết quả trả về là: => %DIV/0!
125. Trong bảng tính Microsoft Excel 2003, tại ô A1 gõ vào công thức = MOD(20,3) thì kết quả nhận được
tại ô A1 là: => hàm Mod lấy số dư của phép chia : kết quả là 2
126. Trong bảng tính Microsoft Excel 2003, tại ô A1 gõ vào công thức =IF(2<3,100,IF(5<6,200,300)) thì kết
quả nhận được tại ô A1 là: 100
127. Trong bảng tính Microsoft Excel 2003, tại ô A1 gõ vào công thức = INT(13.7865) thì kết quả nhận
được tại ô A1 là: hàm INT lấy phần nguyên của số thập phân : kết quả là 13
128. Trong bảng tính Microsoft Excel 2003, tại ô A1 gõ vào công thức = ROUND(3100/3,2) thì kết quả
nhận được tại ô A1 là: Hàm ROUND làm tròn một số tới một số chữ số đã xác định, kết quả là lấy 2
số thập phân : 1033,33

129. Trong trang bảng tính Microsoft Excel 2003, tổ hợp phím nào sau đây cho phép di chuyển con trỏ đến
vị trí màn hình khuất bên phải trong bảng tính? => Ctrl + phím mũi tên phải
130. Trong bảng tính Microsoft Excel 2003, điều kiện trong hàm IF được phát biểu dưới dạng một phép so
sánh. Khi cần so sánh khác nhau thì sử dụng kí hiệu nào sau đây? => ký hiệu <>
131. Trong bảng tính Microsoft Excel 2003, ô A1 có chuỗi dữ liệu “Môn tin học”, ô B1 có chuỗi dữ liệu “văn
phòng”, ô C1 có công thức = CONCATENATE(A1,B1) thì kết quả nhận được là : => Hàm CONCATENATE
trong Excel ghép nối hai hoặc nhiều chuỗi văn bản thành một : kết quả là : “ Môn tin học văn
phòng”
132. Trong bảng tính Microsoft Excel 2003, ô A1có công thức = LOWER(“Chào các bạn”), kết quả trả về là:
Hàm lower – hàm chuyển đổi chữ hoa thành chữ thường : kết quả là “ chào các bạn”
133. Trong bảng tính Microsoft Excel 2003, ô A1có công thức = UPPER(“Chào các bạn”), kết quả trả về là:
Hàm upper – hàm chuyển đổi chữ thường thành chữ hoa : kết quả là “ CHÀO CÁC BẠN”

5


6
134. Trong bảng tính Microsoft Excel 2003, tại ô A1 có chuỗi dữ liệu "1Tinhoc2". Nếu sử dụng chế độ điền
dữ liệu tự động để điền dữ liệu đến các cột B1, C1, D1, E1,F1; thì kết quả nhận được tại ô F1 là: =>
1Tinhoc7
135. Trong bảng tính Microsoft Excel 2003, để tính giá trị trung bình vùng dữ liệu từ ô A1 đến ô A10, ta
dùng công thức: => = Average(A1:A10)
136. Trong bảng tính Microsoft Excel 2003, công thức = Max(Min(1,4,6),2,7), kết quả là: 7
137. Trong bảng tính Microsoft Excel 2003, công thức = Min(Sum(4,2,8),19, 7), kết quả là 7
138. Trong bảng tính Microsoft Excel 2003, công thức = Average(Count(5,2,6),8,7), kết quả là : 6 vì Hàm
Count là đếm các ô có dữ liệu là kiểu số, ở đây có 3 số, nên Count(5,2,6) = 3; Average ( 3,8,7) là : 6
139. Trong bảng tính Microsoft Excel 2003, ô A1 chứa chuỗi “Công bằng, công minh” thì công thức =
Len(A1), kết quả là 20, hàm Len đếm độ dài của chuỗi ký tự kể cả khoảng trắng, dấu chấm, dấu
phẩy
140. Trong bảng tính Microsoft Excel 2003, hàm Count() dùng để? => Hàm Count là đếm các ô có dữ

liệu là kiểu số
141. Trong bảng tính Microsoft Excel 2003, công thức =ABS(-2001) thì kết quả trả về là : 2001
142. Trong bảng tính Microsoft Excel 2003, công thức =Product(Int(30.432),2,10,Average(5,4,6)) có kết
quả là : 3000, hàm Product là hàm nhân
143. Trong Microsoft Excel 2003, công thức =SQRT(SUM(5,6) + PRODUCT(5,5)) trả về kết quả là: 6, hàm
SQRT là lấy căn bậc 2 của 36 ( 11 + 25)
144. Trong Microsoft Excel 2003, muốn lấy 5 ký tự từ bên trái của một chuỗi, ta chọn công thức nào sau
đây? => = Left(“chuỗi ký tự”,5)
145. Trong Microsoft Excel 2003, công thức =MID(LEFT("Hội đồng tuyển dụng",10), 1, 8) trả về kết quả là :
Hội đồng, hàm Mid là lấy đoạn ký tự từ ký tự 1 đến ký tự 8, kể cả khoảng trắng)
146. Trong Microsoft Excel 2003, hàm nào sau đây là hàm logic? => hàm AND, OR, NOT
147. Trong Microsoft Excel 2003, hàm SUMIF() được dùng để? => Tổng các ô số có điều kiện kèm theo
148. Trong Microsoft Excel 2003, vùng dữ liệu từ B1 đến B5 có giá trị lần lượt là 8,2,5,2,9. Sử dụng hàm
nào sau đây để đếm số các ô có giá trị là 2? => COUNT IF (B1:B5, 2)
149. Trong Microsoft Excel 2003, tại ô A1 có giá trị dữ liệu là kiểu ngày/tháng/năm (20/10/2016), muốn lấy
dữ liệu là ngày của ô A1 thì sử dụng hàm nào sau đây:
150. Trong Microsoft Excel 2003, hàm nào sau đây là hàm tìm kiếm giá trị?
151. Trong Microsoft Excel 2003, công thức = IF(SUM(1,2,3)trả về là : Đạt
152. Trong Microsoft Excel 2003, tại ô A1 có công thức = OR(LEN("Nghiên cứu")<7,SUM(4,2,7)<20) thì kết
quả trả về là: TRUE, hàm OR trả về TRUE nếu trong biểu thức điều kiện có ít nhất 1 biểu thức đúng,
trả về FALES nếu tất cả các biểu thức điều kiện đều sai
153. Trong bảng tính Microsoft Excel 2003, tại ô A1 gõ công thức = PROPER("Môn tin học văn phòng") thì
kết quả trả về là: => “ Môn Tin Học Văn Phòng”, hàm PROPER là hàm viết hoa cac chữ cái đầu
154. Trong bảng tính Microsoft Excel 2003, Giả sử ngày hệ thống của máy tính là: 20/10/2016 (định dạng
dd/mm/yyyy), tại ô A1 gõ vào công thức =Today()-2 thì nhận được kết quả là: 18/10/2016
155. Trong bảng tính Microsoft Excel 2003, tại ô A1 có giá trị chuỗi “THICONGCHUC”; tại ô B1 gõ công
thức =VALUE(A1) thì nhận được kết quả: #VALUE!
156. Trong bảng tính Microsoft Excel 2003, tại ô C1 có công thức =EVERAGE(7,8,9) thì kết quả tại ô C1 là:
8

157. Trong Microsoft Excel 2003, tổ hợp phím Alt + = dùng để làm gì?=> Tính tổng
158. Trong Microsoft Excel 2003, tổ hợp phím Ctrl + ; dùng để làm gì? => Chèn thêm
159. Trong Microsoft Excel 2003, sử dụng hàm nào sau đây để hiển thị thời gian hệ thống (ngày, tháng,
năm và giờ) : hàm NOW()
160. Trong Microsoft Excel 2003, muốn vẽ biểu đồ cho 1 vùng dữ liệu, trước tiên lựa chọn vùng dữ liệu
cần vẽ biểu đồ, sau đó ta thực hiện: insert – Chart
6


7
161. Trong Microsoft Excel 2003, muốn thay đổi kiểu biểu đồ ta thực hiện: => Chart – Chart Type
162. Trong Microsoft Excel 2003, muốn thay đổi vùng dữ liệu vẽ biểu đồ ta thực hiện:=> Chart – Source
Data
163. Trong Microsoft Excel 2003, muốn thay đổi vị trí hiển thị biểu đồ ta thực hiện: => Chart – Location
164. Phát biểu nào sau đây là đúng?
165. Trong Microsoft Excel 2003, muốn thiết lập chế độ kiểm tra dữ liệu hợp lệ khi nhập, ta thực hiện tùy
chọn: Data – Validiation
166. Trong Microsoft Excel 2003, muốn sắp xếp dữ liệu trong vùng dữ liệu, ta thực hiện như sau: => chọn
vùng dữ liệu – Data – Sort
167. Trong Microsoft Excel 2003, hàm nào sau đây được dùng để tìm giá trị nhỏ nhất? => Min(vùng dữ
liệu)
168. Trong Microsoft Excel 2003, muốn lọc dữ liệu theo điều kiện lọc nâng cao ta thực hiện: => Data –
Fliter – Advance Fliter
169. Trong Microsoft Excel 2003, muốn chuyển dữ liệu ký tự trong 1 ô thành dữ liệu của các cột khác nhau
ta thực hiện: => Data – Text to Coloum
170. Trong Microsoft Excel 2003, muốn xóa định dạng của ô dữ liệu, ta thực hiện => Edit – Clear - Format
171. Để kết thúc việc trình diễn trong Microsoft PowerPoint 2003, ta bấm:=> Phím ESC
172. Trong Microsoft PowerPoint 2003, muốn thiết lập định dạng chung cho toàn bộ các slide, ta thực hiện:
=>Format - Slide Layout
173. Trong Microsoft PowerPoint 2003, muốn thiết lập hiệu ứng cho văn bản, hình ảnh, ..., ta thực hiện :=>

Slide Show - Custom Animation, rồi chọn Add Effect
174. Trong Microsoft PowerPoint 2003, muốn kết thúc phiên trình diễn, ta thực hiện: => Nháy phải chuột,
rồi chọn End Show
175. Trong Microsoft PowerPoint 2003, muốn in nhiều Slide trên một trang in, ta thực hiện: File – Print ở
mục Print what chọn Handout
176. Để trình diễn slide trong Microsoft PowerPoint 2003, ta bấm : Slide Show – View show hoặc F5
177. Trong Microsoft PowerPoint 2003, muốn chèn chú thích (Notes) vào slide, ta thực hiện: => insert comment
178. Trong Microsoft PowerPoint 2003, để chèn thêm một slide mới, ta thực hiện: => insert – new slide
179. Trong Microsoft PowerPoint 2003, muốn lựa chọn tất cả slide trong một Presentation, ta thực hiện:
Ctrl + A
180. Sau khi đã thiết kế xong bài trình diễn trong Microsoft PowerPoint 2003, cách làm nào sau đây không
phải để trình chiếu ngay bài trình diễn đó?
181. Trong Microsoft PowerPoint 2003, thực hiện thao tác chọn Insert/New Slide là để: thêm 1 slide mới
182. Trong Microsoft PowerPoint 2003, để tạo một slide giống hệt như slide hiện hành mà không phải thiết
kế lại, ta thực hiện: => Edit – Duplicate hoặc Ctrl + D hoặc Insert Duplicate Slide
183. Trong Microsoft PowerPoint 2003, để ẩn một slide đã được chọn, ta thực hiện: Slide show – Hide
Slide hoặc chuột phải vào slide chọn hide slide
184. Trong Microsoft PowerPoint 2003, để thực hiện việc chèn bảng biểu vào slide ta phải: => insert Table
185. Trong Microsoft PowerPoint 2003, chọn Slide Show / Custom Animation là để: thiết lập hiệu ứng
cho văn bản hình ảnh trong slide
186. Trong Microsoft PowerPoint 2003, nếu chọn 2 slide và dùng lệnh Insert Duplicate Slide thì tạo thêm
được mấy slide? => 4 slide
187. Trong Microsoft PowerPoint 2003, muốn chèn file âm thanh có sẵn trong máy tính vào slide, ta thực
hiện:=> insert – movies and Sounds – Sounds from File…
188. Trong Microsoft PowerPoint 2003, chức năng của phím F12 là gì? =>Tùy chọn Lưu Slide
189. Muốn xem được nội dung trang Web, máy tính cần phải cài đặt phần mềm nào sau đây? => trình
duyệt Web như IE, Firefox,Chrome…
7



8
190. Trong Microsoft PowerPoint 2003, muốn chèn công thức toán học vào Slide, ta thực hiện: => Insert –
Objects- Microsoft Equations
191. Trong quá trình duyệt Web, muốn mở một liên kết trong một trang mới, ta thực hiện? => chuột phải
liên kết chọn Open new tab
192. Trình duyệt Web nào sau đây được tích hợp sẵn trong hệ điều hành Windows? => IE : internet
explorer
193. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về Email?
194. Trang chủ của một trình duyệt Web là gì? => là khi mở bất kỳ tab mới nào đều hiện trang đó đầu
tiên
195. Trong trình duyệt Web vị trí được dùng để nhập địa chỉ trang Web được gọi là gì? => thanh địa chỉ
196. Khi soạn thảo Email trong giao diện bằng tiếng Anh, nếu muốn gửi tập tin đính kèm, bấm vào nút
nào? => Attach file
197. Trong các thuật ngữ dưới đây, thuật ngữ nào không dùng để chỉ dịch vụ Internet?
198. Mục đích chính của việc sử dụng tên miền là gì? => người dùng dễ nhớ và dễ truy cập trang web
199. Trong một địa chỉ trang Web, phần nào sau đây quy định tên miền của một quốc gia? => phần đuôi
sau dấu .
200. Các thành phần của tên miền được phân cách nhau bởi ký tự nào sau đây? dấu .

8



×