Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

bảng đánh giá nhanh của WHO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.13 KB, 6 trang )

Bảng 1. Tải lượng ô nhiễm do hoạt động đun nấu của bếp ăn ca
TT

Chất ô nhiễm

1
2
3
4
5

Bụi
SO2
NO2
CO
THC

Hệ số ô nhiễm (kg/tấn)

Tải lượng (kg/ngày)

0,710
20S
9,62
2,19
0,791

0,00114
0,032S
0,0154
0,0035


0,00127

(Ghi chú: Hàm lượng S trong gas tự nhiên là 0,006% )
Bảng 2. Tải lượng khí thải do vận hành máy phát điện
TT

Chất ô
nhiễm

1
2
3
4
5

SO2
NO2
CO
THC
TSP

Tải lượng chất ô nhiễm theo nhiên
liệu,
(kg/1tấn N.liệu)
20 S
55
28
12
4,3


Bảng 3. Định mức tiêu thụ nhiên liệu của các động cơ
ĐM tiêu thụ
Số
Nhu cầu
ĐM tiêu thụ
NL (kg
lượng
nhiên liệu
Loại máy
NL (lít
diezel/máy/ca máy/ca
(kg
diezel/máy/ca)
)
diezel/ca)
Xe tải 16 Tấn
46,2
38,81
6
232.86
Máy ủi 160CV
67,3
56,5
2
56,5
Xe lu 10 tấn
40,32
33,87
1
67,74

Cần cẩu 16 tấn
43
36.12
2
72.24
Máy xúc lật loại
75,24
63,2
3
63,2
1,65m3/gàu
Máy san 180CV
54
45,36
1
45,36
Máy đào
56,7
47,63
2
95,26
0,75m3/gàu
(Nguồn: phụ lục thông tư số 06/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng)


TT
1
2
3


Bảng 4. Tỷ trọng các chất ô nhiễm trong quá trình hàn điện
Lượng thải, (mg/que hàn)
Khí ô nhiễm
2,5mm 3,25mm 4mm 5mm
Khói hàn (có chứa các
285
508
706
1.100
chất ô nhiễm khác)
CO
10
15
25
35
NOx
12
20
30
45

6mm
1.578
50
70

Bảng 5. Thành phần các khí độc hại trong khói thải của động cơ ô tô
Thành phần
Chế độ làm việc của cộng cơ
Chạy chậm

Tăng tốc
Ổn định
Giảm tốc
các khí độc
Die
trong khói
Xăn Dienze Xăn Dienze Xăn Dienze Xăn
nz
thải (%)
g
n
g
n
g
n
g
en
CO
7
Vết
2,5
0,1
1,8
Vết
2
Vết
NO2
30
60
1050

850
650
250
20
30
Aldehyt
30
10
20
20
10
10
300
30
Hydrocacbo
0,5
0,04
0,2
0,02
0,1
0,01
1
0,03
n
( Nguồn: Theo Dotreppe- Grisard N “ La pollution de I air. Edition eyrolles, Paris,
1972 và GS.TS Trần Ngọc Chấn “ Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải- tập I- Nhà
xuất bản khoa học kỹ thuật- 2000)
Bảng 6. Lượng khí độc hại do ô tô thải ra trên 1 km đoạn đường
Lượng chất độc hại, g/km đường đi
TT

Chất độc hại
Động cơ dùng xăng
Động cơ Dienzen
1
CO
60
0,69- 2,57
2
NOx
2,2
0,68- 1,02
3
SO2
0,17
0,47
4
Hydrocacbon
5,9
0,14- 2,07
5
Bụi TSP
0,22
0,47
( Nguồn: Theo Strauss W.and Mainwaring S.J và G.TS. Trần Ngọc Chấn “ Ô
nhiễm không khí và xử lý khí thải- tập I- Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật- 200)
Bảng 7. Lượng phát thải do máy trộn bê tông


Tên chất gây ô nhiễm
Bụi


Định mức phát thải
(Kg/tấn nhiên liệu)
0,94

CO

0,05

SO2

2,8

NO2

12,3

VOC

0,24

Tổng lượng phát thải
(Kg)

+ Nước mưa chảy tràn:
Vào ngày mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án sẽ cuốn theo đất, cát, dầu mỡ,
chất cặn bã sẽ gây ô nhiễm nguồn nước mặt tại đây. Lượng nước mưa chảy tràn bề mặt dự án
nếu không được tiêu thoát hợp lý có thể gây cản trở quá trình thi công. Nước mưa còn cuốn
theo đất cát và các thành phần ô nhiễm khác từ mặt đất vào nguồn nước mặt gây bồi lắng và
tác động xấu đến nguồn nước, ảnh hưởng trực tiếp đến hệ sinh thái thủy sinh.

Vào mùa mưa lượng nước mưa chảy tràn phụ thuộc vào chế độ mưa của khu vực.
Lượng nước mưa chảy tràn này còn kéo theo bụi, đất, cát và các chất lơ lửng vào nguồn
nước mặt trong khu vực.
Lưu lượng nước mưa tuyến cống thoát tính theo công thức:
Q=qxCxF
Trong đó:
- Q: Lưu lượng nước tính toán (l/s)
- F : Diện tích khu vực dự án (ha)
- C: Hệ số dòng chảy phụ thuộc tính chất mặt phủ và chu kỳ lặp lại trận mưa,
[Ctb=0,2-0,3]
- q : Cường độ mưa tính toán (l/s.ha)
Αx(1 + Cx lg P)
(t + b) n

q=
Trong đó:


- A,C,b,n: Hệ số phụ thuộc khí hậu tường địa phương, tại Bắc Giang: A=7650,
b=28, n=0,85.
Bảng. Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ
Loại mặt phủ
Hệ số (C)
Mái nhà, đường bê tông
0,80 – 0,90
Đường nhựa
0,60 – 0,70
Đường lát đá hộc
0,45 – 0,50
Đường rải sỏi

0,30 – 0,35
Mặt đất san
0,20 – 0,30
Bãi cỏ
0,10 – 0,15

TT
1
2
3
4
5
6

(Nguồn: TCXDVN 51:2006)
- P: Chu kỳ lặp lại trận mưa, P=10 năm.
- t: thời gian tập trung nước (phút), chọn 10 phút.
Lưu lượng nước mưa chảy tràn: Q = 538,49*0,3*2 = 323,094 (l/s).
Chất lượng nước mưa chảy tràn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như tình
trạng vệ sinh trong khu vực thu gom nước mưa.


Đánh giá tác động do tiếng ồn:

Khả năng tiếng ồn tại khu vực thi công của dự án lan truyền tới các khu vực xung
quanh được xác định như sau:
Li = Lp - ∆Ld - ∆Lc, dBA
Trong đó :
Li - Mức ồn tại điểm tính toán cách nguồn gây ồn khoảng cách r2, dBA
Lp - Mức ồn đo được tại nguồn gây ồn ách nguồn gây ồn khoảng cách r1, dBA

∆Ld - Mức ồn giảm theo khoảng cách r2 ở tần số i
∆Ld = 20 lg [(r2/r1)1+a], dBA
r1 - Khoảng cách tới nguồn gây ồn ứng với Lp, m
r2 - Khoảng cách tính toán độ giảm mức ồn theo khoảng cách ứng với Li, m
a - Hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình mặt đất (a=0).
∆Lc - Độ giảm mức ồn qua vật cản. Tại khu vực dự án ∆Lc= 0.


Kết quả tính toán mức độ gây ồn của các loại thiết bị thi công như sau:
Bảng 3.11. Mức ồn theo khoảng cách của các phương tiện thi công (dBA)
STT
1
2
3
4
5

Thiết bị thi công
Xe tải
Máy ủi
Máy đầm trục lăn
Máy gạt
Máy trộn bê tông
TCVN 3985-1999 và

Mức ồn

Mức ồn

Mức ồn


cách máy

cách máy

cách máy

1,5m
83
93
80
93
75
85

100m
66,5
76,0
65,5
58,5
59,5
(70)

200m
61,5
63,5
60,5
63,5
54,5
(70)


(QCVN26:2010/BTNMT)
Ghi chú : - TCVN 3985-1999 là tiêu chuẩn tiếng ồn đối với khu vực sản xuất
- QCVN 26:2010/BTNMT là quy chuẩn kỹ thuật quốc giá về tiếng ồn đối với khu
dân cư.
Mức ồn tổng cộng do các phương tiện thi công được xác định như sau :
LΣ = 10 lg

0,1Li

, dBA

Trong đó :
LΣ - Mức ồn tại điểm tính toán, dBA
Li - Mức ồn tại điểm tính toán của nguồn ồn thứ i, dBA
Từ công thức trên, tính toán mức gây ồn tổng cộng của các loại thiết bị thi công tới
môi trường xung quanh ở khoảng cách 50m, 100m và 200m:
Bảng. Mức ồn tổng do các phương tiện thi công gây ra (dBA)
ST
T
1
2
3
4
5

Thiết bị thi công
Xe tải
Máy ủi
Máy đầm

Máy gạt
Máy trộn bê tông
TCVN 3985-1999

Mức ồn

Mức ồn

Mức ồn

Mức ồn

cách máy

tổng cộng

tổng cộng

tổng cộng

1,5m
83
93
80
93
75
85

cách 50m


cách 100m

cách 200m

69,5

64,9

59,9


QCVN 26:2010/BTNMT

70

70

70

Ghi chú : - TCVN 3985-1999 là tiêu chuẩn tiếng ồn đối với khu vực sản xuất.
- QCVN 26:2010/BTNMT là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn



×