Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài giảng máy biến áp và truyền tải điện năng đi xa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.04 KB, 10 trang )

Thầy Đỗ Ngọc Hà – Viện Vật Lí - hocmai.vn

ĐIỆN XOAY CHIỀU

PHẦN 8: MÁY BIẾN ÁP VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA.
DẠNG 1: MÁY BIẾN ÁP
1) Khái niệm
- Là những thiết bị có khả năng biến đổi điện áp (xoay chiều) và không làm thay đổi tần số của nó.
2) Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động
a) Cấu tạo
 Gồm có hai cuộn dây : cuộn sơ cấp có N1 vòng và cuộn thứ cấp có N2 vòng.
Lõi biến áp gồm nhiều lá sắt mỏng ghép cách điện với nhau để tránh dòng Fucô và tăng cường từ thông qua mạch.
 Số vòng dây ở hai cuộn phải khác nhau, tuỳ thuộc nhiệm vụ của máy mà có
U1 N1
N2
thể N1 > N2 hoặc ngược lại.
 Cuộn sơ cấp nối với nguồn điện xoay chiều còn cuộn thứ cấp nối với tải tiêu
thụ điện.
b) Nguyên tắc hoạt động
 Đặt điện áp xoay chiều tần số f ở hai đầu cuộn sơ cấp. Nó gây ra sự biến thiên từ thông trong hai cuộn. Từ
thông qua môi vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp là như nhau; gọi từ thông này là:  = ocos(ωt) Wb.
 Từ thông qua cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 1 = N1ocos(ωt) và 2 = N2ocos(ωt)
d
 Trong cuộn thứ cấp xuất hiện suất điện động cảm ứng e2 có biểu thức e2  
 N 2  o sin  t 
dt
Như vậy, khi máy biến áp làm việc trong cuộn thứ cấp xuất hiện dòng điện xoay chiều cùng tần số với dòng
điện ở cuộn sơ cấp.
3) Khảo sát máy biến áp
Gọi N1, N2 là số vòng của cuộn sơ cấp và thứ cấp.
Gọi U1, U2 là điện áp dụng đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp.


Gọi I1, I2 là cường độ hiệu dụng ở mạch cuộn sơ cấp và thứ cấp.
U
I
N
Người ta chứng minh được : 2  1  2 , (*)
U1 I 2 N1

U2

 Nếu N2 > N1  U2 > U1 : gọi là máy tăng áp.
 Nếu N2 < N1  U2 < U1 : gọi là máy hạ áp.
Câu 1 (ĐH – 2009): Máy biến áp là thiết bị
A. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
B. có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
C. làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
D. đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
Câu 2: Nhận xét nào sau đây về máy biến áp là không đúng?
A. Máy biến áp có tác dụng biến đổi cường độ dòng điện.
B. Máy biến áp có thể giảm điện áp.
C. Máy biến áp có thể thay đổi tần số dòng điện xoay chiều.
D. Máy biến áp có thể tăng điện áp.
Câu 3 (CĐ - 2011 ): Một máy tăng áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp mắc với nguồn
điện xoay chiều. Tần số dòng điện trong cuộn thứ cấp
A. có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn tần số trong cuộn sơ cấp.
B. bằng tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
C. luôn nhỏ hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
D. luôn lớn hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
Câu 4: Khi cho dòng điện không đổi qua cuộn sơ cấp của máy biến áp thì trong mạch kín của cuộn thứ cấp
A. có dòng điện xoay chiều chạy qua.
[Facebook: 0168.5315.249]


Trang 1


Thầy Đỗ Ngọc Hà – Viện Vật Lí - hocmai.vn

ĐIỆN XOAY CHIỀU

B. có dòng điện một chiều chạy qua.
C. có dòng điện không đổi chạy qua.
D. không có dòng điện chạy qua.
Câu 5: Từ thông gửi qua môt tiết diện của lõi sắt nằm trong cuộn sơ cấp một máy biến áp có dạng Φ1 =
0,9cos(100π.t) (mWb). Biết lõi sắt khép kín các đường sức từ. Nếu điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để
hở là 40 V thì số vòng của cuộn này là:
A. 300 vòng.
B. 200 vòng.
C. 250 vòng.
D. 400 vòng.
Câu 6: Từ thông xuyên qua một vòng dây của cuộn sơ cấp máy biến áp lí tưởng có dạng: Φ = 2cos(100π.t)
mWb. Cuộn thứ cấp của máy biến áp có 1000 vòng. Biểu thức suất điện động ở cuộn thứ cấp là:
A. e = 200πcos(100π.t) V.
B. e = 200πcos(100π.t – π/2) V.
C. e = 100πcos(100π.t – π/2) V.
D. e = 100πcos(100π.t) V.
Câu 7 (CĐ - 2007): Một máy biến thế có số vòng của cuộn sơ cấp là 5000 và thứ cấp là 1000. Bỏ qua mọi hao
phí của máy biến thế. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V thì hiệu
điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở có giá trị là
A. 20 V.
B. 40 V.
C. 10 V.

D. 500 V.
Câu 8 (ĐH – 2007): Một máy biến thế có cuộn sơ cấp 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có
hiệu điện thế hiệu dụng 220 V. Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484 V. Bỏ qua
mọi hao phí của máy biến thế. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là
A. 2500.
B. 1100.
C. 2000.
D. 2200.
Câu 9 (CĐ-2009): Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2400 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm 800 vòng
dây. Nối hai đầu cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 210 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai
đầu cuộn thứ cấp khi biến áp hoạt động không tải là
A. 0.
B. 105 V.
C. 630 V.
D. 70 V.
Câu 10: Một máy biến thế có tỉ lệ về số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp là 10. Đặt vào hai đầu cuộn
sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 200 V, thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp là
A. 10 2 V.
B. 10 V.
C. 20 2 V.
D. 20 V.
Câu 11 (CĐ- 2008): Một máy biến thế dùng làm máy giảm thế (hạ thế) gồm cuộn dây 100 vòng và cuộn dây
500 vòng. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp với hiệu điện thế u
= 100 2 sin100π t (V) thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng
A. 10 V.
B. 20 V.
C. 50 V.
D. 500 V
Câu 12: Máy biến áp lý tưởng gồm cuộn sơ cấp có 960 vòng, cuộn thứ cấp có 120 vòng nối với tải tiêu thụ.
Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp hiệu dụng 200 V thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn thứ cấp

là 2A. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp và cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn sơ cấp lần lượt có
giá trị nào sau đây?
A. 25 V ; 16 A.
B. 25 V ; 0,25 A.
C. 1600 V ; 0,25 A.
D. 1600 V ; 8 A.
Câu 13: Một máy tăng thế lý tưởng có tỉ số vòng dây giữa các cuộn sơ cấp N1 và thứ cấp N2 là 3. Biết cường
độ dòng điện trong cuộn sơ cấp và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp lần lượt là I1 = 6 A và U1 = 120
V. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong cuộn thứ cấp và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp lần lượt

A. 2 A và 360 V.
B. 18 V và 360 V.
C. 2 A và 40 V.
D. 18 A và 40 V.
Câu 14: Trong máy biến áp lý tưởng, khi cường độ dòng điện hiệu dụng ở cuộn thứ cấp tăng n lần thì cường
độ dòng điện hiệu dụng ở mạch sơ cấp thay đổi như thế nào?
A. Tăng n lần.
B. Tăng n2 lần.
C. Giảm n lần.
D. Giảm n2 lần.
Câu 15: (CĐ-2012): Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu cuộn sơ cấp của một
máy biến áp lí tưởng, cuộn thứ cấp của máy được nối với biến trở R bằng dây dẫn điện có điện trở không đổi
R0. Gọi cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn sơ cấp là I, điện áp hiệu dụng ở hai đầu biến trở là U. Khi giá
trị R tăng thì
A. I tăng, U tăng.
B. I giảm, U tăng.
C. I tăng, U giảm.
D. I giảm, U giảm.
Câu 16: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều
có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 50 V. Ở cuộn thứ cấp,

[Facebook: 0168.5315.249]

Trang 2


Thầy Đỗ Ngọc Hà – Viện Vật Lí - hocmai.vn

ĐIỆN XOAY CHIỀU

nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì
điện áp đó là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của
cuộn này bằng
A. 100 V
B. 200 V
C. 220 V
D. 110 V
Câu 17: Khi đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào cuộn sơ cấp thì điện áp thứ cấp là
20V. Khi tăng số vòng dây cuốn cuộn thứ cấp 60 vòng thì điện áp thứ cấp là 25V. Khi giảm số vòng dây thứ
cấp 90 vòng thì điện áp thứ cấp là:
A. 17,5V.
B. 15V.
C. 10V.
D. 12,5V.
Câu 18: Một máy tăng áp lý tưởng có hệ số tăng áp 4 lần và điện áp lấy ra ở cuộn thứ cấp là 800V. Nếu ta
đồng thời quấn thêm ở cuộn sơ cấp và thứ cấp số vòng dây N bằng 50% số vòng dây đã có của cuộn sơ cấp
(N = 0,5N1). Hỏi khi đó điện áp lấy ra ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu?
A. 600V
B. 450V
C. 800V
D. 400V.

Câu 19: (ĐH - 2011): Một học sinh quấn một máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp hai
lần số vòng dây của cuộn thứ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số
vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện
áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng vôn kết xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và
cuộn sơ cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,43. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 24 vòng dây thì tỉ số điện
áp bằng 0,45. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này
phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp
A. 40 vòng dây.
B. 84 vòng dây.
C.100 vòng dây.
D. 60 vòng dây.
Câu 20: Một học sinh quấn một máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp 2,5 lần số vòng dây
của cuộn thứ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để
quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có
giá trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng vôn kết xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc
9
19
đầu tỉ số điện áp bằng
. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 30 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng
. Bỏ qua
25
50
mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm
vào cuộn thứ cấp
A. 40 vòng dây.
B. 29 vòng dây.
C. 30 vòng dây.
D. 60 vòng dây.
Câu 21: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí ) một điện áp xoay chiều
có giá trị hiệu dụng 120 V thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở của nó là 100 V. Nếu đặt vào

hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp hiệu dụng 160 V, để điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở vẫn là
100 V thì phải giảm ở cuộn thứ cấp 150 vòng và tăng ở cuộn sơ cấp 150 vòng. Số vòng dây ở cuộn sơ cấp của
biến áp khi chưa thay đổi là
A. 1170 vòng.
B. 1120 vòng.
C. 1000 vòng.
D. 1100 vòng.
Câu 22: Mắc cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 100
V. Nếu ở cuộn sơ cấp giảm đi 1000 vòng dây hoặc tăng thêm 2000 vòng dây thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu
cuộn thứ cấp lần lượt là 400 V và 100 V. Thực tế, điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp là
A. 100 V.
B. 400 V.
C. 200 V.
D. 300 V.
Câu 23: Có hai máy biến áp lí tưởng (bỏ qua mọi hao phí) cuộn sơ cấp có cùng số vòng dây nhưng cuộn thứ
cấp có số vòng dây khác nhau. Khi đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi vào hai đầu cuộn
thứ cấp của máy thứ nhất thì tỉ số giữa điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp của máy
đó là 1,5. Khi đặt điện áp xoay chiều nói trên vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy thứ hai thì tỉ số đó là 1,8. Khi
cùng thay đổi số vòng dây của cuộn thứ cấp của mỗi máy 48 vòng dây rồi lặp lại thí nghiệm thì tỉ số điện áp
nói trên của hai máy là bằng nhau. Số vòng dây của cuộn sơ cấp của mỗi máy là
A. 300 vòng
B. 440 vòng
C. 250 vòng
D. 320 vòng
Câu 24: Cho một máy biến áp lý tưởng, cuộn sơ cấp có N1 vòng dây, cuộn thứ cấp có N2 vòng dây. Nếu quấn
thêm vào cuộn sơ cấp 25 vòng và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn sơ cấp không đổi thì điện áp hiệu dụng ở hai
đầu cuộn thứ cấp giảm đi 100/13 (%). Nếu quấn thêm vào cuộn thứ cấp 25 vòng và muốn điện áp hiệu dụng
[Facebook: 0168.5315.249]

Trang 3



Thầy Đỗ Ngọc Hà – Viện Vật Lí - hocmai.vn

ĐIỆN XOAY CHIỀU

hai đầu cuộn này không đổi thì phải giảm điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn sơ cấp 100/3 (%). Hệ số máy biến áp
k = N1/N2 là
A. 6,5.
B. 13.
C. 6.
D. 12.
Câu 25: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tượng một điện áp xoay chiều có giá trị không
đổi thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là 200 V. Ở cuộn sơ cấp, khi ta giảm bớt n
vòng dây thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là U; nếu tăng n vòng dây ở cuộn sơ
cấp thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là U/2. Giá trị của U là
A. 250 V.
B. 200 V
C. 100 V
D. 300 V
Câu 26: Một người định cuốn một biến thế từ hiệu điện thế U1 = 100 V lên 250 V với lõi không phân nhánh,
không mất mát năng lượng và các cuộn dây có điện trở rất nhỏ, với số vòng các cuộn ứng với 1,5 vòng/Vôn.
Người đó cuốn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại cuốn ngược chiều những vòng cuối của cuộn sơ cấp.
Khi thử máy với nguồn thứ cấp đo được U2 = 300 V so với cuộn sơ cấp đúng yêu cầu thiết kế. Số vòng dây bị
cuốn ngược là
A. 20
B. 12
C. 15
D. 25
Câu 27: Một học sinh quấn một máy biến áp có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 2,5 lần số vòng dây cuộn sơ

cấp. Khi đặt vào hai đầu cuộn thứ cấp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng ở hai
đầu cuộn sơ cấp để hở là 0,36U. Khi kiểm tra thì phát hiện trong cuộn sơ cấp có 60 vòng dây bị quấn ngược
chiều so với đa số các vòng dây trong đó. Bỏ qua mọi hao phí máy biến áp. Tổng số vòng dây đã được quấn
trong máy biến áp này là
A. 2500 vòng.
B. 4000 vòng.
C. 3200 vòng.
D. 4200 vòng.
Câu 28: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp lí tưởng điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không
đổi. Nếu quấn thêm vào cuộn thứ cấp 90 vòng thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở thay đổi 30%
so với lúc đầu. Số vòng dây ban đầu ở cuộn thứ cấp là
A. 1200 vòng.
B. 300 vòng.
C. 900 vòng.
D. 600 vòng.
Câu 29 (ĐH 2013): Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp M1 một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu
dụng 200V.Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp M2 vào hai đầu cuộn thứ cấp của M1 thì điện áp hiệu
dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp của M2 để hở bằng 12,5V. Khi nối hai đầu của cuộn thứ cấp của M2 với hai đầu
cuộn thứ cấp của M1 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp của M2 để hở bằng 50V. Bỏ qua mọi hao phí.
M1 có tỉ số giữa số vòng dây cuộn so cấp và số vòng cuộn thứ cấp là:
A. 8
B.4
C. 6
D. 15
Câu 30: Trong một máy tăng áp lí tưởng, nếu giữ nguyên điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn sơ cấp nhưng tăng
số vòng dây của cả hai cuộn sơ cấp và thứ cấp lên cùng một lượng bằng nhau thì điện áp hiệu dụng hai đầu
cuộn thứ cấp để hở
A. tăng lên.
B. giảm đi.
C. không đổi.

D. có thể tăng lên hoặc giảm đi.
Câu 31: Có một máy biến áp lí tưởng, ban đầu là máy hạ áp với tỉ số U1/U2 = 5. Sau đó, mỗi cuộn quấn thêm
600 vòng dây, tỉ số trên bây giờ là 2. Cần tiếp tục quấn thêm bao nhiêu vòng dây nữa vào cuộn thứ cấp để được
máy tăng điện áp lên 2 lần
A. 1800 vòng.
B. 1200 vòng.
C. 600 vòng.
D. 2400 vòng.
Câu 32: Một trạm hạ áp cấp điện cho một nông trại để thắp sáng các bóng đèn sợi đốt cùng loại có điện áp
định mức 220 V. Nếu dùng 500 bóng thì chúng hoạt động đúng định mức, nếu dùng 1500 bóng thì chúng chỉ
đạt 83,4% công suất định mức. Coi điện trở của bóng đèn không đổi. Điện áp ra ở cuộn thứ cấp của máy hạ áp

A. 310 V.
B. 250 V.
C. 271 V.
D. 231 V.
Câu 33 (ĐH-2014): Một học sinh làm thực hành xác định số vòng dây của hai máy biến áp lí tưởng A và B có
các cuộn dây với số vòng dây (là số nguyên) lần lượt là N1A, N2A, N1B, N2B. Biết N2A = kN1A; N2B = 2kN1B; k >
1; N1A+ N2A + N1B + N2B = 3100 vòng và trong bốn cuộn dây có hai cuộn có số vòng dây đều bằng N. Dùng
kết hợp hai máy biến áp này thì có thể tăng điện áp hiệu dụng U thành 18U hoặc 2U. Số vòng dây N là
A. 900 hoặc 750.
B. 600 hoặc 372.
C. 900 hoặc 372.
D. 750 hoặc 600.

[Facebook: 0168.5315.249]

Trang 4



ĐIỆN XOAY CHIỀU

Thầy Đỗ Ngọc Hà – Viện Vật Lí - hocmai.vn

DẠNG 2: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG
Điện năng sản xuất được truyền tải đến nơi tiêu thụ trên đường dây dẫn dài hàng trăm km.
Công suất cần truyền tải điện năng P = UIcosφ , (1)
Trong đó P là công suất cần truyền đi, U là điện áp tại nơi truyền đi, I là cường độ dòng điện trên dây dẫn
truyền tải, cosφ là hệ số công suất.
2

 P 
P
P2R
Đặt P = I R là công suất hao phí, từ (1) suy ra I 

P  I 2 R= 
 R
2
U cos 
 U cos  
 U cos 
2

với R là điện trở đường dây.
2

 P 
P2R
Vậy công suất tỏa nhiệt trên đường dây khi truyền tải điện năng đi xa là P  

R


2
 U cos  
 U cos 

Để khi đến nơi sử dụng thì mục tiêu là làm sao để giảm tải công suất tỏa nhiệt P để phần lớn điện năng được
sử dụng hữu ích. Có hai phương án giảm P:
 Phương án 1 : Giảm R.

Do R   nên để giảm R thì cần phải tăng tiết diện S của dây dẫn. Phương án này không khả thi do tốn kém
S
kinh tế.
 Phương án 2 : Tăng U.
Bằng cách sử dụng máy biến áp, tăng điện áp U trước khi truyền tải đi thì công suất tỏa nhiệt trên đường dây
sẽ được hạn chế. Phương án này khả thi và thường được sử dụng trong thực tế (dùng máy biến áp).
Chú ý:

 Công thức tính điện trở của dây dẫn R   . Trong đó  (Ω.m) là điện trở suất của dây dẫn, ℓ là chiều dài
S
dây, S là tiết diện của dây dẫn.
 Công suất tỏa nhiệt cũng chính là công suất hao phí trên đường dây, phần công suất hữu ích sử dụng được
2

 P 
là Pcó ích  P  P  P  
 R
 U cos  
P  P

P
1
P
P
P
 Quãng đường truyền tải điện năng đi xa là d thì chiều dài dây là   2d.

Từ đó hiệu suất của quá trình truyền tải điện năng là H 

Pcó ích



Câu 1: Chọn câu sai. Trong quá trình tải điện năng đi xa, công suất hao phí
A. tỉ lệ với thời gian truyền tải.
B. tỉ lệ với chiều dài đường dây tải điện.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương điện áp giữa hai đầu dây ở trạm phát điện.
D. tỉ lệ với bình phương công suất truyền đi.
Câu 2: Hiện nay người ta thường dùng cách nào sau đây để làm giảm hao phí điện năng trong quá trình truyền
tải đi xa ?
A. Tăng tiết diện dây dẫn dùng để truyền tải.
B. Xây dựng nhà máy điện gần nơi tiêu thụ.
C. Dùng dây dẫn bằng vật liệu siêu dẫn.
D. Tăng điện áp trước khi truyền tải điện năng đi xa.
Câu 3: Để truyền công suất điện P = 40 kW đi xa từ nơi có điện áp U1 = 2000 V, người ta dùng dây dẫn bằng
đồng, biết điện áp nơi cuối đường dây là U2 = 1800 V. Điện trở dây là
A. 50 .
B. 40 .
C. 10 .
D. 1 .

Câu 4: Chọn câu sai khi nói về máy biến áp?
A. Hoạt động của máy biến áp dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Tỉ số điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số số vòng dây ở hai cuộn.
[Facebook: 0168.5315.249]

Trang 5


Thầy Đỗ Ngọc Hà – Viện Vật Lí - hocmai.vn

ĐIỆN XOAY CHIỀU

C. Tần số của điện áp ở cuộn dây sơ cấp và thứ cấp bằng nhau.
D. Nếu điện áp cuộn thứ cấp tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện qua nó cũng tăng bấy nhiêu lần.
Câu 5: Trong việc truyền tải điện năng đi xa, để giảm công suất hao phí trên đường dây k lần thì điện áp đầu
đường dây phải
A. tăng k lần.
B. giảm k lần.
C. giảm k2 lần.
D. tăng k lần.
Câu 6: Khi tăng điện áp ở nơi truyền đi lên 50 lần thì công suất hao phí trên đường dây
A. giảm 50 lần
B. tăng 50 lần
C. tăng 2500 lần
D. giảm 2500 lần
Câu 7: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp 2 kV và công suất 200 kW. Hiệu số chỉ
của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480 kWh. Công suất
điện hao phí trên đường dây tải điện là
A. P = 20 kW.
B. P = 40 kW.

C. P = 83 kW.
D. P = 100 kW.
Câu 8: Ở trạm phát điện xoay chiều một pha có điện áp hiệu dụng 110 kV, truyền đi công suất điện 1000 kW
trên đường dây dẫn có điện trở 20 Ω. Hệ số công suất của đoạn mạch cosφ = 0,9. Điện năng hao phí trên
đường dây trong 30 ngày là
A. 5289 kWh.
B. 61,2 kWh.
C. 145,5 kWh.
D. 1469 kWh.
Câu 9: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp 2 kV và công suất 200 kW. Hiệu số chỉ
của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480 kWh. Hiệu suất
của quá trình truyền tải điện là
A. H = 95%.
B. H = 90%.
C. H = 85%.
D. H = 80%.
Câu 10: Người ta muốn truyền đi một công suất 100 kW từ trạm phát điện A với điện áp hiệu dụng 500 V
bằng dây dẫn có điện trở 2  đến nơi tiêu thụ B. Hiệu suất truyền tải điện bằng
A. 80%.
B. 30%.
C. 20%.
D. 50%.
Câu 11: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp 2 kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải
là H = 80%. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải
A. tăng điện áp lên đến 4 kV.
B. tăng điện áp lên đến 8 kV.
C. giảm điện áp xuống còn 1 kV.
D. giảm điện xuống còn 0,5 kV.
Câu 12: Điện năng được truyền từ trạm phát đến tải tiêu thụ bằng đường dây một pha. Để giảm hao phí trên
đường dây từ 25% xuống còn 1% thì cần tăng điện áp truyền tải ở trạm phát lên bao nhiêu lần? Biết rằng, công

suất truyền đến tải tiêu tiêu thụ không đổi; hệ số công suất bằng 1.
A. 4,35.
B. 4,15.
C. 5,00.
D. 5,15.
Câu 13: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp (ở đầu đường dây tải) là 20 kV, hiệu suất
của quá trình tải điện là H = 82%. Khi công suất truyền đi không đổi, nếu tăng điện áp (ở đầu đường dây tải)
lên thêm 10 kV thì hiệu suất của quá trình truyền tải điện sẽ đạt giá trị là
A. 88%.
B. 90%.
C. 94%.
D. 92%.
Câu 14: Khi truyền tải điện năng có công suất không đổi đi xa với đường dây tải điện một pha có điện trở R
xác định. Để công suất hao phí trên đường dây tải điện giảm đi 100 lần thì ở nơi truyền đi phải dùng một máy
biến áp lí tưởng có tỉ số vòng dây giữa cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp là
A. 100.
B. 10.
C. 50.
D. 40.
Câu 15 (CĐ - 2011 ): Khi truyền điện năng có công suất P từ nơi phát điện xoay chiều đến nơi tiêu thụ thì
P
công suất hao phí trên đường dây là ∆P. Để cho công suất hao phí trên đường dây chỉ còn là
(với n > 1), ở
n
nơi phát điện người ta sử dụng một máy biến áp (lí tưởng) có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số
vòng dây của cuộn thứ cấp là
1
1
A. n
B.

.
C. n.
D. .
n
n
Câu 16: Cùng một công suất điện P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Công suất hao phi khi dùng điện áp
400 kV so với khi dùng điện áp 200 kV là
A. lớn hơn 2 lần.
B. lớn hơn 4 lần.
C. nhỏ hơn 2 lần.
D. nhỏ hơn 4 lần.

[Facebook: 0168.5315.249]

Trang 6


Thầy Đỗ Ngọc Hà – Viện Vật Lí - hocmai.vn

ĐIỆN XOAY CHIỀU

Câu 17: Người ta cần truyền một công suất điện 200 kW từ nguồn điện có điện áp 5000 V trên đường dây có
điện trở tổng cộng 20 Ω. Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là
A. 40 V.
B. 400 V.
C. 80 V.
D. 800 V.
Câu 18: Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100000 kW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất
truyền tải là 90%. Công suất hao phi trên đường truyền là
A. 10000 kW.

B. 1000 kW.
C. 100 kW.
D. 10 kW.
Câu 19: Ta cần truyền một công suất điện 1 MW dưới một điện áp hiệu dụng 10 kV đi xa bằng đường dây
một pha. Muốn cho tỉ lệ năng lượng mất mát trên đường dây không quá 10% thì điện trở của đường dây phải
có giá trị là
A. R  6,4 .
B. R  3,2 .
C. R  6,4 k.
D. R  3,2 k.
Câu 20: Người ta cần truyền tải điện năng từ máy hạ thế có điện áp đầu ra 200 V đến một hộ gia đình cách 1
km. Công suất tiêu thụ ở đầu ra của máy biến áp cho hộ gia đình đó là 10 kW và yêu cầu độ giảm điện áp trên
dây không quá 20 V. Điện trở suất dây dẫn là  = 2,8.10–8 (.m) và tải tiêu thụ là điện trở. Tiết diện dây dẫn
phải thoả mãn điều kiện
A. S  1,4 cm2.
B. S  2,8 cm2.
C. S  2,8 cm2.
D. S  1,4 cm2.
Câu 21: Một máy phát điện xoay chiều có công suất 1000 kW. Dòng điện nó phát ra sau khi tăng điện áp lên
đến 110 kV được truyền đi xa bằng một đường dây có điện trở 20 . Công suất hao phí trên đường dây là
A. 6050 W.
B. 5500 W.
C. 2420 W.
D. 1653 W.
Câu 22: Điện năng được truyền từ một máy biến áp ở A, ở nhà máy điện tới một máy hạ áp ở nơi tiêu thụ
bằng hai dây đồng có điện trở tổng cộng là 40 . Cường độ dòng điện trên đường dây tải là I = 50A. Công
suất tiêu hao trên đường dây tải bằng 5% công suất tiêu thụ ở B . Công suất tiêu thụ ở B bằng ?
A. 200kW
B. 2MW
C. 2kW

D. 200W
Câu 23: Một máy phát điện gồm n tổ máy có cùng công suất P. Điện sản xuất ra được truyền đến nơi tiêu thụ
với hiệu suất H. Nếu khi chỉ còn một tổ máy thì hiệu suất H’ (tính theo n và H) có biểu thức là:
H
H 1
H
n  H 1
A. H ' 
B. H ' 
C. H ' 
D. H ' 
n
n
n
n 1
Câu 24: Điện áp giữa hai cực của một trạm phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí
trên đường dây tải điện 25 lần, với điều kiện công suất đến tải tiêu thụ không đổi? Biết rằng khi chưa tăng điện
áp, độ giảm điện áp trên đường dây tải điện bằng 20% điện áp giữa hai cực trạm phát điện. Coi cường độ dòng
điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp.
A. 4,04 lần.
B. 5,04 lần.
C. 6,04 lần.
D. 7,04 lần.
Câu 25: Trong quá trình truyền tải điện năng từ máy phát điện đến nơi tiêu thụ, công suất nơi tiêu thụ (tải) luôn
được giữ không đổi. Khi hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tải là U thì độ giảm thế trên đường dây bằng 0,1U. Giả sử
hệ số công suất nơi tiêu thụ bằng 1. Để hao phí truyền tải giảm đi 100 lần so với trường hợp đầu thì phải nâng hiệu
điện thế hai đầu máy phát điện lên đến
A. 20,01 U.
B. 9,1U
C. 100U

D. 10,01U
Câu 26: Điên áp giữa 2 cực của máy phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để công suất hao phí giảm 90 lần
với điều kiện công suất truyền đến tải tiêu thu không đổi và khi chưa tăng thi độ giảm điện áp trên đường dây
bằng 5% điện giữa hai cực máy phát.
A. 9,02 lần
B. 8,82 lần.
C. 9,22 lần.
D. 9,12 lần.
Câu 27: Một trạm điện cần truyền tải điện năng đi xa. Nếu hiệu điện thế trạm phát là U1 = 5 (kV) thì hiệu suất
tải điện là 80%. Nếu dùng một máy biến thế để tăng hiệu điện thế trạm phát lên U2 = 5 2 (kV) thì hiệu suất
tải điện khi đó là:
A. 85%
B. 90%
C. 95%
D. 92%
Câu 28: Công suất hao phí dọc đường dây tải có điện áp 500 kV, khi truyền đi một công suất điện 12000 kW
theo một đường dây có điện trở 10  là bao nhiêu?
A. 1736 kW.
B. 576 kW.
C. 5760 W.
D. 57600 W.
Câu 29: Người ta truyền tải điện năng từ A đến B. Ở A dùng một máy tăng thế và ở B dùng máy hạ thế, dây
dẫn từ A đến B có điện trở 40 Ω. Cường độ dòng điện trên dây là 50A. Công suất hao phí trên dây bằng 5%
[Facebook: 0168.5315.249]

Trang 7


Thầy Đỗ Ngọc Hà – Viện Vật Lí - hocmai.vn


ĐIỆN XOAY CHIỀU

công suất tiêu thụ ở B và hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp của máy hạ thế là 200V. Biết cường độ dòng điện và
hiệu điện thế luôn cùng pha và bỏ qua hao phí của các máy biến thế. Tỉ số điện áp hiệu dụng cuộn thứ cấp so
với cuộn sơ cấp của máy hạ thế B là:
Câu 30: Một trạm phát điện truyền đi một công suất điện 100 MW với điện áp 110 kV. Nếu điện trở tổng cộng
của đường dây tải điện là 20 Ω và hệ số công suất của đường dây bằng 0,9 thì hiệu suất truyền tải điện là
A. 90,2%.
B. 99,9%.
C. 20,4%.
D. 79,6%.
Câu 31: Cần truyền tải điện năng từ A đến B cách nhau 10 km, tại A có điện áp 100 kV và công suất 5000 W,
điện trở của đường dây tải bằng đồng là R. Biết độ giảm điện thế trên đường dây tải không vượt quá 1%. Cho
điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 (Ω.m. Điện trở R có thể đạt giá trị tối đa và tiết diện nhỏ nhất của dây đồng
bằng:
A. 20 Ω, 17mm2.
B. 17 Ω; 9,8mm2.
C. 20 Ω; 8,5mm2.
D. 10 Ω; 7,5mm2
Câu 32: Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một
pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng
tăng từ 42 lên 177. Cho rằng chi tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều
như nhau, công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng nhau. Nếu
điện áp truyền đi là 3U thì trạm phát huy này cung cấp đủ điện năng cho
A. 214 hộ dân.
B. 200 hộ dân.
C. 202 hộ dân.
D. 192 hộ dân.
Câu 33: Cần truyền đi một công suất điện 1200 kW theo một đường dây tải điện có điện trở là 20 Ω. Tính
công suất hao phí dọc đường dây tải điện khi đường dây tải điện có điện áp 40 kV.

A. 18 kW.
B. 36 kW.
C. 12 kW.
D. 24 kW.
Câu 34: Điện năng được truyền từ 1 nhà máy phát điện nhỏ đến một khu công nghiệp (KCN) bằng đường dây
tải điện một pha. Nếu điện áp truyền đi là U thì ở KCN phải lắp một máy hạ áp với tỉ số 54/1 để đáp ứng 12/13
nhu cầu điện năng của KCN. Nếu muốn cung cấp đủ điện năng cho KCN thì điện áp truyền đi phải là 2U, khi
đó cần dùng máy hạ áp với tỉ số như thế nào ? Coi hệ số công suất luôn bằng 1.
A. 114/1.
B. 111/1.
C. 117/1.
D. 108/1.
Câu 35: Một máy phát điện người ta muốn truyền tới nơi tiêu thụ một công suất điện là 196 kW với hiệu suất
truyền tải là 98%. Biết điện trở của đường dây tải là 40 Ω. Cần phải đưa lên đường dây tải tại nơi đặt máy phát
điện một điện áp bằng bao nhiêu?
A. 10 kV.
B. 20 kV.
C. 40 kV.
D. 30 kV
Câu 36: Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một
pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng
tăng từ 21 lên 96. Cho rằng chi tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều
như nhau, công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng nhau. Nếu
điện áp truyền đi là 2,5U thì trạm phát huy này cung cấp đủ điện năng cho
A. 114 hộ dân.
B. 105 hộ dân.
C. 102 hộ dân.
D. 112 hộ dân.
Câu 37: Người ta truyền tải điện năng đến một nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha có điện trở R. Nếu điện
áp hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây là U = 0,8 kV thì hiệu suất truyền tải điện năng là 82%. Để hiệu suất

truyền tải tăng đến 95% mà công suất truyền đến nơi tiêu thụ vẫn không thay đổi thì điện áp hiệu dụng đưa lên
hai đầu đường dây bằng bao nhiêu?
A. 10,02 kV
B. 0,86 kV
C. 1,41 kV
D. 1,31 kV
Câu 38: Điên áp giữa 2 cực của máy phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để công suất hao phí giảm 81 lần
với điều kiện công suất truyền đến tải tiêu thu không đổi và khi chưa tăng thi độ giảm điện áp trên đường dây
bằng 10% điện giữa hai cực máy phát. Coi cường độ dòng điện luôn cùng pha với điện áp.
A. 9 lần
B. 8,35 lần.
C. 8,11 lần.
D. 8,81 lần.
Câu 39: Người ta truyền tải điện năng đến một nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha có điện trở R. Nếu điện
áp hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây là U = 220 V thì hiệu suất truyền tải điện năng là 75%. Để hiệu suất
truyền tải tăng đến 90% mà công suất truyền đến nơi tiêu thụ vẫn không thay đổi thì điện áp hiệu dụng đưa lên
hai đầu đường dây bằng bao nhiêu?
A. 319,16 V
B. 312,74 V
C. 317,54 V
D. 226,95 V

[Facebook: 0168.5315.249]

Trang 8


Thầy Đỗ Ngọc Hà – Viện Vật Lí - hocmai.vn

ĐIỆN XOAY CHIỀU


Câu 40: Điên áp giữa 2 cực của máy phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để công suất hao phí giảm 100 lần
với điều kiện công suất truyền đến tải tiêu thu không đổi và khi chưa tăng thi độ giảm điện áp trên đường dây
bằng 12% điện giữa hai cực máy phát. Coi cường độ dòng điện luôn cùng pha với điện áp.
A. 10 lần
B. 8,35 lần.
C. 8,11 lần.
D. 8,81 lần.
Câu 41: Người ta truyền tải điện năng đến một nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha có điện trở R. Nếu điện
áp hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây là U = 10 kV thì hiệu suất truyền tải điện năng là 80%. Để hiệu suất
truyền tải tăng đến 95% mà công suất truyền đến nơi tiêu thụ vẫn không thay đổi thì điện áp hiệu dụng đưa lên
hai đầu đường dây bằng bao nhiêu?
A. 12,62 V
B. 10,06 kV
C. 14,14 kV
D. 13,33 kV
Câu 42: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp 2 kV và công suất 200 kW. Hiệu số chỉ
của công tơ ở trạm phát và công tơ ở nơi tiêu thụ sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau 240 kWh. Công suất hao
phí trên đường dây và hiệu suất trong quá trình truyền tải lần lượt là
A. 20 kW; 90%
B. 15 kW; 94%
C. 10 kW; 95%
D. 40 kW; 80%
Câu 43: Điên áp giữa 2 cực của máy phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để công suất hao phí giảm 121 lần
với điều kiện công suất truyền đến tải tiêu thu không đổi và khi chưa tăng thi độ giảm điện áp trên đường dây
bằng 10% điện áp giữa hai cực máy phát. Coi cường độ dòng điện luôn cùng pha với điện áp.
A. 10,91 lần
B. 11 lần.
C. 9,9 lần.
D. 10,1 lần.

Câu 44: Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một
pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng
tăng từ 200 lên 272. Cho rằng chi tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều
như nhau, công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng nhau. Nếu
điện áp truyền đi là 4U thì trạm phát huy này cung cấp đủ điện năng cho
A. 290 hộ dân.
B. 312 hộ dân.
C. 332 hộ dân.
D. 292 hộ dân.
Câu 45 (ĐH - 2012): Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây
truyền tải một pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp
đủ điện năng tăng từ 120 lên 144. Cho rằng chi tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của
các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng
nhau. Nếu điện áp truyền đi là 4U thì trạm phát huy này cung cấp đủ điện năng cho
A. 168 hộ dân.
B. 150 hộ dân.
C. 504 hộ dân.
D. 192 hộ dân.
Câu 46: Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền
tải là 90%. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 15%. Nếu công suất sử
dụng điện của khu dân cư này tăng 10% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng
trên chính đường dây đó là
A. 87,8%.
B. 89,6%.
C. 87,3%.
D. 88,8%.
Câu 47: Điên áp giữa 2 cực của máy phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để công suất hao phí giảm 25 lần
với điều kiện công suất truyền đến tải tiêu thu không đổi và khi chưa tăng thi độ giảm điện áp trên đường dây
bằng 5% điện áp giữa hai cực máy phát. Coi cường độ dòng điện luôn cùng pha với điện áp.
A. 4,76 lần

B. 4,88 lần.
C. 5 lần.
D. 4,95 lần.
Câu 48: Chọn phát biểu sai? Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, công suất hao phí
A. tỉ lệ với chiều dài đường dây tải điện.
B. tỉ lệ nghịch với bình phương điện áp giữa hai đầu dây ở trạm phát.
C. tỉ lệ với bình phương công suất truyền đi.
D. tỉ lệ với thời gian truyền điện.
Câu 49: Điên áp giữa 2 cực của máy phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để công suất hao phí giảm 100 lần
với điều kiện công suất truyền đến tải tiêu thu không đổi và khi chưa tăng thi độ giảm điện áp trên đường dây
bằng 8% điện áp của tải tiêu thụ. Coi cường độ dòng điện luôn cùng pha với điện áp.
A. 9,208 lần
B. 10 lần.
C. 9,266 lần.
D. 9,12 lần.
Câu 50: Điện năng được tải từ trạm tăng áp tới trạm hạ áp bằng đường dây tải điện một pha có điện trở R = 30
. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy hạ áp lần lượt là 2200 V và 220 V, cường

[Facebook: 0168.5315.249]

Trang 9


ĐIỆN XOAY CHIỀU

Thầy Đỗ Ngọc Hà – Viện Vật Lí - hocmai.vn

độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp của máy hạ áp là 100A. Bỏ qua tổn hao năng lượng ở các máy biến áp.
Coi hệ số công suất bằng 1. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng áp là
A. 2500 V.

B. 2420 V.
C. 2200 V.
D. 4400 V.
Câu 51: Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền
tải là 80%. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 30%. Nếu công suất sử
dụng điện của khu dân cư này tăng 20% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng
trên chính đường dây đó là
A. 87%.
B. 74%.
C. 77%.
D. 82%.
Câu 52 (ĐH 2013) : Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu
suất truyền tài là 90%. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 20%. Nếu
công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng 20% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải
điện năng trên chính đường dây đó là:
A. 87,7%.
B.89,2%.
C. 92,8%.
D. 85,8%
Câu 53: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, ban đầu độ giảm điện áp trên đường dây tải điện một pha
bằng n lần điện áp ở nơi truyền đi. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp. Để công
suất hao phí trên đường dây giảm a lần nhưng vẫn đảm bảo công suất truyền đến nơi tiêu thụ không đổi,
cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần?
A.

n
.
a(n  1)

B.


n a
a (n  1)

.

C.

na
a (n  1)

.

[Facebook: 0168.5315.249]

D.

a(1  n)  n
a

.

Trang 10



×