Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Quản trị tác nghiệp c8 mo hinh san xuat tinh gon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.24 KB, 35 trang )

Operation Management

Chương 8
Mô hình sản xuất tinh gọn
(Lean Manufacturing)

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

1


Operation Management

I- Mô hình Lean Manufacturing
Sản xuất tinh gọn
Là một hệ thống các công cụ và phương pháp
nhằm loại bỏ lãng phí và những bất hợp lý
trong quy trình sản xuất nhằm giảm chi phí
sản xuất nhờ đó nâng cao khả năng cạnh tranh

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

2


Operation Management


Mục tiêu của LM
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Giảm phế phẩm và sự lãng phí
Giảm chu kỳ sản xuất
Giảm mức tồn kho
Tăng năng suất lao động
Tận dụng thiết bị và mặt bằng
Tăng tính linh hoạt
Tăng sản lượng

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

3


Operation Management

Các nguyên tắc chính của LM
1.

Nhận thức về sự lãng phí


2.

Chuẩn hoá quy trình

3.

Quá trình liên tục

4.

Sản xuất "pull"

5.

Chất lượng từ gốc

6.

Liên tục cải tiến

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

4


Operation Management


1. Nhận thức về sự lãng phí
Những cái gì và các hoạt động không làm tăng thêm giá
trị cho khách hàng được xem là thừa và nên loại bỏ. Ví
dụ như việc vận chuyển vật liệu vòng vèo giữa các phân
xưởng là lãng phí và có khả năng được loại bỏ.

2. Chuẩn hoá quy trình
Lean đòi hỏi việc triển khai các hướng dẫn chi tiết cho sản xuất,
gọi là quy trình chuẩn, trong đó ghi rõ nội dung, trình tự, thời
gian và kết quả cho tất các thao tác do công nhân thực hiện.
Điều này giúp loại bỏ sự khác biệt trong cách các công nhân thực
hiện công việc.
11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

5


Operation Management

3. Quy trình liên tục
Lean thường nhắm tới việc triển khai một quy trình sản
xuất liên tục, không bị ùn tắc, gián đoạn, đi vòng lại,
trả về hay phải chờ đợi. Khi được triển khai thành công,
thời gian chu kỳ sản xuất sẽ được giảm đến 90%.

4. Sản xuất “Pull”
Còn được gọi là Just-in-Time (JIT), sản xuất Pull chủ
trương chỉ sản xuất những gì cần và vào lúc cần đến.

Sản xuất được diễn ra dưới tác động của các công
đoạn sau, nên mỗi phân xưởng chỉ sản xuất theo yêu
cầu của công đoạn kế tiếp.
11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

6


PULL
SYST EM

Operation Management

X
HỆ THỐNG SẢN

UẤT KÉO

ĐẨY (theo KẾ HOẠCH)

KÉO (theo NHU CẦU
KHÁCH HÀNG)

Nguồn: Waller, D.L., 2003,”Operations Management: a Supply Chain Perspective 2 nd Edition”, Thompson,
London

11/18/16


Dr Nguyen Van Nghien

7


Operation Management

Hệ thống kéo
Thẻ Kanban
Kanban

Kanban

11/18/16

Quá trình
SX trước

Quá trình
SX tiếp sau

Dr Nguyen Van Nghien

Kanban

8


Operation Management


5. Chất lượng từ gốc
Lean nhắm tới việc loại trừ phế phẩm từ gốc và việc
kiểm soát chất lượng được thực hiện bởi các công nhân
như một phần công việc trong quy trình sản xuất.

6. Liên tục cải tiến
Lean đòi hỏi sự cố gắng đạt đến sự hoàn thiện bằng
cách không ngừng loại bỏ những lãng phí khi phát hiện
ra chúng. Điều này cũng đòi hỏi sự tham gia tích cực
của công nhân trong quá trình cải tiến liên tục.

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

9


Operation Management

Sự khác biệt giữa sản xuất
truyền thống và LM
Tiêu chí

Sản xuất truyền thống

LM

Định hướng


Cung cấp (đẩy)

Khách hàng (kéo)

Kế hoạch

Dựa vào dự báo bán hàng

Theo đơn đặt hàng

Quy mô lô sản xuất

Lớn

Nhỏ

Kiểm soát chất
lượng

Tập trung, trách nhiệm
thuộc về nhân viên kiểm
tra

Phân tán, trách nhiệm
thuộc về CNSX

Hàng tồn kho

Giữa các công đoạn rất
lớn


Không có hoặc rất ít

Chuyển giao

Về kho tập trung

Giữa các công đoạn

Chu kỳ sản xuất

Dài do gián đoạn

Ngắn, chủ yếu là thời gián
tác nghiệp

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

10


Operation Management

Những lãng phí trong sản xuất
1.
2.
3.
4.

5.
6.
7.
8.
9.

Sản xuất dư thừa (Over - production)
Khuyết tật, phế phẩm (Defects)
Tồn kho không cần thiết (Inventory)
Di chuyển (Transportation)
Chờ đợi (Waiting)
Thao tác thừa (Motion)
Sửa sai (Correction)
Gia công thừa (Over-processing)
Kiến thức rời rạc (Knowledge Disconnection)
11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

11


Operation Management

1. Sản xuất dư thừa
(Over-production)
Sản xuất dư thừa tức sản xuất nhiều hơn hay quá
sớm hơn những gì được yêu cầu một cách không cần
thiết
- Việc này làm gia tăng rủi ro lỗi thời của sản phẩm,

- Tăng rủi ro về sản xuất sai chủng loại sản phẩm
Tuy nhiên, trong một số trường hợp thì lượng bán
thành phẩm hay thành phẩm phụ trội được duy trì
nhiều hơn đáng kể, kể cả trong những quy trình sản
xuất được áp dụng lean.

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

12


Operation Management

2. Khuyết tật (Defects)
-

Sản phẩm sản xuất ra không đạt chất lượng làm
cho doanh nghiệp lãng phí nguồn lực
Bên cạnh các khuyết tật vật lý trực tiếp làm tăng
chi phí sản xuất, khuyết tật cũng bao gồm các sai
sót về giấy tờ, cung cấp thông tin sai lệch, giao
hàng trễ, sản xuất sai quy cách, sử dụng quá
nhiều nguyên vật liệu hay tạo ra phế liệu không
cần thiết.

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien


13


Operation Management

3. Tồn kho (Inventory)
-

Hàng tồn kho làm doanh nghiệp chịu nhiều khoản
chi phí:
-

-

Kho bãi
Nhân công
Năng lượng
Vốn…

Lãng phí về tồn kho nghĩa là dự trữ quá mức cần
thiết về nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành
phẩm.

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

14



Operation Management

4. Di chuyển (Transportation)






Di chuyển ở đây nói đến bất kỳ sự chuyển động
nguyên vật liệu nào không tạo ra giá trị tăng thêm cho
sản phẩm chẳng hạn như việc vận chuyển vòng vèo
nguyên vật liệu giữa các công đoạn sản xuất.
Việc di chuyển nguyên vật liệu giữa các công đoạn
sản xuất nên nhắm tới mô hình lý tưởng là sản phẩm
đầu ra của một công đoạn được sử dụng tức thời bởi
công đoạn kế tiếp.
Việc di chuyển giữa các công đoạn gia công làm
kéo dài thời gian chu kỳ sản xuất, dẫn đến việc sử
dụng lao động và mặt bằng kém hiệu quả và có thể
gây nên những đình trệ trong sản xuất.

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

15



Operation Management

5. Chờ đợi (Waiting)






Chờ đợi là thời gian công nhân hay máy móc
nhàn rỗi bởi sự tắc nghẽn hay luồng sản xuất
trong các xưởng sản xuất.
Việc chờ đợi làm tăng thêm chi phí đáng kể do
chi phí nhân công và khấu hao trên từng đơn vị
sản lượng bị tăng lên.
Chờ đợi bao gồm: công nhân chờ việc, máy chờ
người, sản phẩm chờ gia công…

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

16


Operation Management

6. Thao tác (Motion)





Bất kỳ các chuyển động tay chân hay việc đi lại
không cần thiết của các công nhân không cần thiết
cho việc gia công sản phẩm đều được coi là lãng phí.
Chẳng hạn như: đi lại khắp xưởng để tìm dụng cụ
làm việc; các chuyển động cơ thể không cần thiết
hay bất tiện do quy trình thao tác được thiết kế kém
làm chậm tốc độ làm việc của công nhân.

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

17


Operation Management

7. Sửa sai (Correction)






Sửa sai hay gia công lại, khi một việc phải làm lại
bởi vì nó không được làm đúng trong lần đầu tiên.
Quá trình này không chỉ gây nên việc sử dụng lao
động và thiết bị kém hiệu quả mà còn làm gián

đoạn luồng sản xuất dẫn đến những ách tắc và
đình trệ trong quy trình.
Ngoài ra, các vấn đề liên quan đến sửa chữa
thường tiêu tốn một khối lượng thời gian đáng kể
của cấp quản lý và vì vậy làm tăng thêm chi phí
quản lý sản xuất chung.

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

18


Operation Management

8. Gia công thừa
(Over-processing)




Gia công thừa là tiến hành công việc gia công
nhiều hơn mức khách hàng yêu cầu về thức chất
lượng hay công năng của sản phẩm
Ví dụ như đánh bóng thật kỹ những bề mặt sản
phẩm mà khách hàng không yêu cầu và không
quan tâm; độ chính xác quá cao không cần thiết;
những bộ phận không có công dụng rõ ràng…


11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

19


Operation Management

9. Kiến thức rời rạc
(Knowledge Disconnection)






Thông tin và kiến thức không có sẵn tại chỗ hay
vào lúc được cần đến sẽ gây ra lãng phí.
Bao gồm thông tin về quy trình, thông số kỹ
thuật, và cách thức giải quyết vấn đề, v.v.... Thiếu
những thông tin chính xác thường gây ra phế
phẩm và tắc nghẽn luồng sản xuất.
Ví dụ, thiếu thông tin về công thức phối trộn
nguyên liệu, pha màu có thể làm đình trệ toàn bộ
quy trình sản xuất hoặc tạo ra các sản phẩm lỗi,
hoặc mất rất nhiều thời

11/18/16


Dr Nguyen Van Nghien

20


Operation Management

Các công cụ của LM
1.

Chuẩn hoá quy trình
a)
Trình tự công việc chuẩn
b)
Thời gian định mức chuẩn
c)
Mức tồn kho chuẩn

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

21


Operation Management

Các công cụ của LM
2 . Quản lý bằng công cụ trực quan
a.

Bảng hiện thị
b.
Bảng kiểm soát trực quan
c.
Các chỉ dẫn bằng hình ảnh
3. Chất lượng từ gốc
a.
Kiểm tra trên dây chuyền
b.
Kiểm soát tại nguồn
c.
Trách nhiệm rõ ràng
d.
Poka Yoke
e.
Dừng quy trình khi có sự cố
11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

22


Operation Management

Các công cụ của LM
4. Sơ đồ chuỗi giá trị
5. Phương pháp 5 S
a.
Sàng lọc (Sort)

b.
Sắp xếp (Set in order)
c.
Sạch sẽ (Shine)
d.
Sẵn sàng (Standardize)
e.
Sâu sát (Sustain)

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

23


Operation Management

Các công cụ của LM
6. Sửa chữa dự phòng (Proventative Maintenance)
7. Bảo trì sản xuất toàn bộ (Total Productive
Maintenance)
8. Thời gian thay đổi sản phẩm (setup time)
9. Giảm quy mô lô sản xuất
10. Quy hoạch mặt bằng
11. Sử dụng Kanban
12. Cân bằng dây chuyền sản xuất
13. Duy trì nhịp sản xuất bắt buộc
14. Nâng cao sử dụng năng lực máy móc thiết bị (thời
gian và công suất)

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

24


Operation Management

II-

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SẢN XUẤT
BẰNG CHỈ SỐ NĂNG SUẤT
TỔNG HỢP (TRS)
25


×