Operation Management
Chương 5
Quản lý năng lực
sản xuất
11/18/16
Dr. Nguyen Van Nghien
1
Operation Management
1- Khái niệm năng lực sản xuất
Năng lực sản xuất của một doanh nghiệp, phân
xưởng, dây chuyền sản xuất hay một công đoạn
sản xuất là khả năng sản xuất sản phẩm và cung
cấp dịch vụ cao nhất trong một thời gian nhất định
(tháng, quý, năm...) trong điều kiện sử dụng hợp
lý các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp.
11/18/16
Dr. Nguyen Van Nghien
2
Operation Management
Năng lực sản xuất
Năng lực sản xuất có thể tính cho một phân xưởng,
một công đoạn sản xuất, một dây chuyền hay toàn bộ
hệ thống sản xuất.
Năng lực sản xuất là một đại lượng động, có thể thay
đổi theo thời gian và điều kiện sản xuất. Nếu thay đổi
số lượng thiết bị, diện tích sản xuất, cải tiến quản lý...
thì năng lực sản xuất sẽ thay đổi.
Năng lực sản xuất thể hiện tính chất tiên tiến, thể
hiện khả năng “lớn nhất” của một đối tượng công
nghiệp
11/18/16
Dr. Nguyen Van Nghien
3
Operation Management
Năng lực sản xuất
Năng lực sản xuất là một đại lượng mang tính hiện
thực, nó được xác định trên cơ sở sử dụng hợp lý các
nguồn lực “hiện có” của doanh nghiệp.
Năng lực sản xuất và năng suất có hàm ý tương tự đều
nói nên “khả năng sản xuất” nhưng chúng khác nhau
ở chỗ khái niệm năng suất thường dùng cho những đối
tượng đơn lẻ như một máy, một chỗ làm việc, một
người công nhân, còn năng lực sản xuất thường được
sử dụng cho một đối tương công nghiệp lớn hơn bao
gồm nhiều cá thể riêng lẻ, có mối liên hệ thống nhất
với nhau trong hoạt động sản xuất.
11/18/16
Dr. Nguyen Van Nghien
4
Operation Management
2-Xác định năng lực sản xuất
1. Năng lực sản xuất trong một hệ thống
sản xuất bao gồm các bộ phận sản xuất
độc lập.
Công ty DELTA Aquatex có hai phân xưởng sản
xuất, Phân xưởng Cá Basa philê có năng lực sản
xuất là 1020 tấn/năm và Phân xưởng Baba có khă
năng sản xuất 650 tấn/năm. Ta có thể nói năng
lực sản xuất của Công ty là 1670 tấn/năm.
11/18/16
Dr. Nguyen Van Nghien
5
Operation Management
Xác định năng lực sản xuất
2. Năng lực sản xuất trong trường hợp các bộ
phận sản xuất sắp xếp theo quy trình công nghệ
Xử
Xửlýlýnguyên
nguyênliệu
liệu
(1200
tấn/năm)
(1200 tấn/năm)
11/18/16
Chế
Chếbiến
biến
(1300
tấn/năm
(1300 tấn/năm) )
Đông
Đônglạnh
lạnh
(950
tấn/năm)
(950 tấn/năm)
Dr. Nguyen Van Nghien
Đóng
Đónggói
gói
(1550
tấn/năm
(1550 tấn/năm) )
6
Operation Management
Năng lực sản xuất tính theo thiết bị
Sm .T
lv
N
=
SP
T
dm
•
NSP - Năng lực sản xuất
•
Sm – Số thiết bị cùng loại
•
Tlv – Thời gian làm việc trong 1 năm
Tdm – Thời gian định mức gia công 1 đơn vị sản
phẩm
•
11/18/16
Dr. Nguyen Van Nghien
7
Năng lực sản xuất tính theo diện
tích sản xuất
N SP
F .Tsd
=
f .Tck
•
NSP - Năng lực sản xuất
•
F – Diện tích sản xuất
•
Tsd – Thời gian sử dụng diện tích trong 1 năm
•
Tck – Thời gian chu kỳ sản xuất
11/18/16
Dr. Nguyen Van Nghien
8
Operation Management
Năng lực sản xuất tính theo công nhân
sản xuất
N SP
S cn .Tlv
=
Tdm
•
NSP - Năng lực sản xuất
•
Scn – Số công nhân của bộ phận sản xuất đó
•
Tlv – Thời gian làm việc trong 1 năm
Tdm – Thời gian định mức gia công 1 đơn vị sản
phẩm
•
11/18/16
Dr. Nguyen Van Nghien
9
Operation Management
3-Khái niệm về phụ tải
Phụ tải đo số lượng dòng vật chất đưa vào sản xuất
(input) nhằm thoả mãn lượng cầu về sản phẩm của
một hệ thống sản xuất; do vậy phụ tải cũng là một
phương thức đo lượng cầu sản phẩm.
Khái niệm về năng lực sản xuất và phụ tải cũng
được hiểu tương ứng như khái niệm về cung và
cầu.
11/18/16
Dr. Nguyen Van Nghien
10
Operation Management
Cân đối năng lực sản xuất
và phụ tải
Thời gian làm việc
Năng lực
Phụ tải
Vùng 3
Vùng 1
Vùng 2
Thời gian
11/18/16
Dr. Nguyen Van Nghien
11
Operation Management
Các biện pháp tác động tới
năng lực sản xuất
Thay đổi giờ làm việc: đóng cửa nhà máy sớm, hoặc
làm thêm giờ.
Thay đổi kết cấu lao động và trình độ người lao
động thông qua tuyển dụng.
Tuyển dụng lao động tạm thời nhằm nâng cao năng
lực sản xuất vào những mùa cao điểm.
Đầu tư thêm thiết bị
11/18/16
Dr. Nguyen Van Nghien
12
Operation Management
Các biện pháp tác động đến
năng lực sản xuất
Đặt hàng gia công nhằm mục đích làm thoả mãn một
phần phụ tải nhờ tiềm lực sản xuất bên ngoài.
Phát huy tính đa năng của nhân công và độ linh hoạt của
máy móc cho phép tái phân công với sự "mềm dẻo" của
các phương tiện sản xuất.
Phát triển chính sách bảo dưỡng định kỳ nhằm kế hoạch
hoá các kỳ bảo dưỡng, tránh tình trạng hỏng máy đột
xuất
Giảm tối đa các sản phẩm không đạt chất lượng: các sản
phẩm không đủ phẩm chất sẽ tiêu tốn một phần nguồn
lực hiện có.
11/18/16
Dr. Nguyen Van Nghien
13
Operation Management
Tác động đến phụ tải
Làm trước hoặc hoãn lại sản xuất sản phẩm.
1.
1.
Sản xuất trước các sản phẩm thường áp dụng chủ
yếu cho các doanh nghiệp sản xuất theo mùa.
Sản xuất chậm các sản phẩm bằng cách thương
thuyết với khách hàng (hẹn giờ...)
Chính sách giá, khuyến mại...
11/18/16
Dr. Nguyen Van Nghien
14
Operation Management
K hoch hoỏ nng lc
Dự báo bán hàng
hoặc đơn đặt hàng
Năng lực sản xuất
Rà soát
lại NL
Kế hoạch SX sơ bộ
Không
Năng lực và phụ tải có cân
đối không?
Tác động đến
năng lực sản xuất
hoặc đến phụ tải
Có
Có
Kế hoạch sản xuất
Thực hiện
11/18/16
Dr. Nguyen Van Nghien
15
4-Hoạch định tổng hợp
Hoạch định tổng hợp là quá trình lập kế hoạch
sử dụng các nguồn lực một cách hợp lý vào
quá trình sản xuất ra các sản phẩm hoặc dịch
vụ đảm bảo cực tiểu hoá toàn bộ chi phí có
liên quan đến chương trình sản xuất được lập
11/18/16
Dr. Nguyen Van Nghien
16
Operation Management
Nội dung của hoạch định tổng hợp
Dự báo nhu cầu sản phẩm;
Lập các phương án chương trình sản xuất
theo thời gian nhằm thoả mãn nhu cầu đã
dự báo;
Xác định các chi phí liên quan đến các
phương án sản xuất;
Lựa chọn phương án tối ưu.
11/18/16
Dr. Nguyen Van Nghien
17
Operation Management
tài liệu cơ sở cho hoạch định tổng
hợp
Nhu cầu thị trường, các đơn đặt hàng,
Năng lực sản xuất hiện tại,
Tồn kho sản phẩm hiện tại và mức tồn kho
mong muốn cuối mỗi kỳ sản xuất,
Lực lượng lao động, khả năng làm thêm giờ và
các chi phí liên quan,
Các hợp đồng phụ thuê gia công bên ngoài.
11/18/16
Dr. Nguyen Van Nghien
18
Operation Management
Các chính sách huy động nguồn lực
Thay đổi mức dự trữ thành phẩm
Thay đổi lực lượng lao động
Tổ chức làm thêm giờ hoặc giảm giờ làm
việc
Hợp đồng gia công
Chủ động tác động tới cầu, san bằng biến
động
Kết hợp sản xuất Dr.nhiều
sản phẩm đối mùa
11/18/16
Nguyen Van Nghien
19
Operation Management
Phương pháp so sánh các phương án
khả thi
Nhu cầu sản phẩm Cá basa của Công ty FFC (Freshwater Fish Company)
6 tháng đầu năm 2002 cho trong bảng sau đây:
Th¸ng
Nhu cÇu
(tÊn)
Sè ngµy s¶n
xuÊt
Nhu cÇu trung b×nh mét
ngµy
1
90
22
4,1
2
70
18
3,9
3
80
21
3,8
4
120
21
5,7
5
150
22
6,8
6
110
20
5,5
Tæng céng
620
124
Nhu cầu trung bình của một ngày là = 620 tấn/124 ngày = 5,0 tấn/ngày
11/18/16
Dr. Nguyen Van Nghien
20
Operation Management
nhu cầu trung bình các tháNG
Møc trung b×nh lµ
5 tÊn/ ngµy
11/18/16
Dr. Nguyen Van Nghien
21
5,0 x160
Scn =
= 100
8
chương trình sản xuất 1
Th¸ng
KH SX
1
110
90
+20
20
2
90
70
+20
40
3
105
80
+25
65
4
105
120
-15
50
5
110
150
-40
10
6
100
110
-10
0
620
620
11/18/16
Nhu cÇu Chªnh lÖch
Dr. Nguyen Van Nghien
TK CK
185
22
Operation Management
chi phí của chương trình sản xuất 1
Chi phí bảo quản:
185 tấn x 35USD = 6.475 USD
Chi phí tiền lương:
100 CN x 4USD/ngày x 124 ngày = 49.600USD
Chi phí tuyển dụng lao động tạm thời:
10 CN x 50USD = 500USD
Tổng chi phí là:
6.475USD + 49.600USD + 500USD = 56.575 USD.
11/18/16
Dr. Nguyen Van Nghien
23
Chương trình sản xuất 2
Th¸ng
1
KH SX
99
Nhu cÇu
90
Chªnh lÖch
9
TK CK
9
2
81
70
+11
20
3
94,5
80
+14,5
34,5
4
94,5
120
-25,5
9
5
99 + 42
150
-9
0
6
90 +20
620
110
0
0
11/18/16
620
Dr. Nguyen Van Nghien
72,5
24
Operation Management
Chi phí của chương trình
sản xuất 2
Hợp đồng thuê ngoài là
42+ 20 =62 tấn sản phẩm
Chi phí tiền lương là
90CN x 4 USD x 124 ngày = 44.640 USD
Chi phí thuê gia công là
62 tấn x 100 USD = 6.200 USD
Chi phí tồn kho là
72,5 tấn-tháng x 35USD = 2.537,5 USD
Tổng chi phí là
44.640 + 6.200 + 2.537,5 = 53.377,5 USD
11/18/16
Dr. Nguyen Van Nghien
25