Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Bia Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.56 MB, 121 trang )

Lời Cảm Ơn

Được sự phân công của Khoa Kế toán - tài chính, trường Đại học

Kinh tế Huế, và sự đồng ý của thầy giáo hướng dẫn N.G.Ư.T Phan Đình
Ngân em đã thực hiện đề tài "Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị
gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Bia Huế".

Để hoàn thành báo cáo thực tập này, ngoài sự nỗ lực của bản thân

tế
H
uế

em trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các Thầy, Cô giáo đã

tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình em được học tập,
nghiên cứu và rèn luyện ở Trường Đại học Kinh tế Huế.

Em xin được gởi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị hướng dẫn

ại
họ
cK
in
h

cũng như toàn bộ nhân viên Phòng kế toán Công ty TNHH Bia Huế đã
tận tình giải đáp những thắc mắc và giúp đỡ em trong suốt quá trình
thực tập của mình.


Em cũng xin được gởi lời cảm ơn đặc biệt của mình đến thầy giáo

hướng dẫn là N.G.Ư.T Phan Đình Ngân đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ trong
suốt thời gian em thực hiện khóa luận này.

Đ

Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn

chỉnh nhất. Song do buổi đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu

khoa học, tiếp cận với thực tế sản xuất cũng như hạn chế về kiến thức
và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định

mà bản thân chưa thấy được. Em rất mong được sự góp ý của quý
Thầy, Cô giáo để khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày 6 tháng 5 năm 2014

Sinh viên

Ngô Mỹ Hạnh

i


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Bảo hiểm xã hội


BTC

Bộ tài chính

GTGT

Giá trị gia tăng

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

HTK

Hàng tồn kho

NSNN

Ngân sách nhà nước

TK

Tài khoản

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

BHXH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

Đ

TNHH

ii



DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1-Đặc điểm sản phẩm của Công ty Bia Huế .....................................................28
Bảng 2.2-Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2011-2013 ...............................32
Bảng 2.3-Biến động, cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty qua ba năm 2011-2013...36
Bảng 2.4-Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của công ty qua ba năm 2011-2013 ..40

tế
H
uế

Hình 3.1 - Hóa đơn GTGT Công ty TNHH Đức Việt...................................................51
Hình 3.2 - Mẫu sổ cái kiêm sổ chi tiết TK 133110 - Thuế GTGT mua hàng ..............52
Hình 3.3 - Hóa đơn GTGT hàng khuyến mãi của công ty TNHH Bia Huế ..................58

ại
họ
cK
in
h

Hình 3.4 - Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Bia Huế..............................................60
Hình 3.5 - Mẫu sổ cái kiêm sổ chi tiết TK 333100 - Thuế GTGT mua hàng ...............60
Hình 3.6 - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra ..................................63
Hình 3.7 - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra .................................66
Hình 3.8 - Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý 4 năm 2013 ..................................69
Hình 3.9 - Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2013 ..............................................................73


Đ

Hình 3.10 - Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước ......................................................76
Hình 3.11 - Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I năm 2013 ...........................................80
Hình 3.12 - Mẫu sổ cái kiêm sổ chi tiết TK 821100 - tháng 03 năm 2013 ...................82
Hình 3.13 - Mẫu sổ cái kiêm sổ chi tiết TK 333400 - Thuế TNDN tháng 3 năm 2013 ......... 82
Hình 3.14 - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013 .......................85

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 1.1 - Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ ......................14
Sơ đồ 1.2 - Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp trực tiếp ......................15
Sơ đồ 1.3 - Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ .........................16
Sơ đồ 1.4 - Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp .........................17
Sơ đồ 1.5 - Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................................25

tế
H
uế

Sơ đồ 1.6 - Hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành ...................................................25
Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Bia Huế .....................................30

ại
họ
cK
in

h

Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Bia Huế ...............................41

Biểu đồ 2.1 - Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2011-2013 .....................................34
Biểu đồ 2.2 - Doanh thu thuần của năm 2011-2013 ......................................................37

Đ

Biểu đồ 2.3 - Lợi nhuận sau thuế của công ty qua ba năm 2011-2013 .........................39

iv


MỤC LỤC
Lời Cảm Ơn ..................................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ................................................................................... iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
I.1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1

tế
H
uế

I.2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................2
I.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................2
I.4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2

I.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................2

ại
họ
cK
in
h

I.6. Kết cấu của đề tài ...................................................................................................3
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4
CHƯƠNG 1 - LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ...........................................4
1.1. Khái niệm về thuế và sự ra đời của thuế ...............................................................4
1.1.1. Sự ra đời của thuế ...........................................................................................4

Đ

1.1.2. Khái niệm về thuế ...........................................................................................4
1.2. Vai trò của thuế trong nền kinh tế quốc dân .........................................................5
1.3. Thuế giá trị gia tăng ..............................................................................................5
1.3.1. Khái niệm về thuế GTGT ...............................................................................5
1.3.2. Đặc điểm của thuế GTGT ...............................................................................6
1.3.3. Vai trò của thuế GTGT ...................................................................................6
1.3.4. Một số nội dung cơ bản của thuế GTGT ........................................................6
1.3.4.1. Đối tượng chịu thuế GTGT ......................................................................6
1.3.4.2. Người nộp thuế GTGT .............................................................................6
1.3.4.3. Đối tượng không chịu thuế GTGT ...........................................................7

v



1.3.4.4. Căn cứ tính thuế GTGT ............................................................................7
1.3.4.5. Phương pháp tính thuế..............................................................................9
1.3.4.6. Thủ tục kê khai thuế, nộp thuế và hoàn thuế GTGT ..............................10
1.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................................................17
1.4.1. Khái niệm về thuế TNDN .............................................................................17
1.4.2. Đặc điểm của thuế TNDN ............................................................................18
1.4.3. Vai trò của thuế TNDN.................................................................................18
1.4.4. Một số nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp ............................18
1.4.4.1. Người nộp thuế TNDN ...........................................................................18

tế
H
uế

1.4.4.2. Phương pháp tính thuế TNDN ...............................................................19
1.4.4.3. Căn cứ tính thuế .....................................................................................19
1.4.4.4. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN .........................................22
1.5.5. Kế toán thuế TNDN ......................................................................................23

ại
họ
cK
in
h

CHƯƠNG 2 - TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH BIA HUẾ .............................26
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Bia Huế ............................26
2.2. Ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực hoạt động của công ty ...............................27
2.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Bia Huế ........................................28

2.3.1. Chức năng .....................................................................................................28
2.3.2. Nhiệm vụ.......................................................................................................28
2.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Bia Huế ........................................29

Đ

2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...................................................29
2.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy tổ chức ................................................31
2.5. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ........................................32
2.5.1. Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2011 - 2013 ............................32
2.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua ba năm 2011-2013 ...........34
2.5.2.1. Tình hình tài sản .....................................................................................34
2.5.2.2. Tình hình nguồn vốn ..............................................................................37
2.6. Tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH Bia Huế.......................................41
2.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ............................................................41
2.6.2. Tổ chức chế độ kế toán .................................................................................43

vi


2.6.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty ..................................................43
CHƯƠNG 3 - THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN TẠI CÔNG TY TNHH BIA HUẾ .................................................................44
3.1. Kế toán thuế GTGT tại công ty ...........................................................................44
3.1.1. Về kế toán thuế GTGT đầu vào ....................................................................44
3.1.1.1. Một số vấn đề chung ..............................................................................44
3.1.1.2. Chứng từ kế toán thuế GTGT đầu vào ...................................................45
3.1.1.3. Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào ...............................................45
3.1.2. Về kế toán thuế GTGT đầu ra.......................................................................52


tế
H
uế

3.1.2.1. Một số vấn đề chung ..............................................................................52
3.1.2.2. Chứng từ kế toán thuế GTGT đầu ra ......................................................53
3.1.3. Kế toán kê khai quyết toán thuế GTGT ........................................................62
3.1.3.1. Bảng kê chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào .......................................62

ại
họ
cK
in
h

3.1.3.2. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra ............................65
3.1.3.3. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ........................................................68
3.1.3.4. Tờ khai thuế GTGT ................................................................................72
3.1.3.5. Hồ sơ khai thuế GTGT ...........................................................................75
3.1.3.6. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước...................................................75
3.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................................................77
3.2.1. Tài khoản sử dụng.........................................................................................77

Đ

3.2.2. Mức thuế suất được áp dụng .........................................................................77
3.2.3. Phương pháp tính thuế ..................................................................................77
3.2.4. Chứng từ sử dụng..........................................................................................77
3.2.5. Quy trình hạch toán thuế TNDN ..................................................................77
3.2.6. Kế toán hạch toán, kê khai, quyết toán thuế TNDN .....................................79

3.2.6.1. Tờ khai thuế TNDN tạm tính .................................................................79
3.2.6.2. Tờ khai quyết toán thuế TNDN ..............................................................84
3.2.6.3. Nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước .........................................................87

vii


CHƯƠNG 4 - NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH BIA HUẾ .........88
4.1. Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty TNHH Bia Huế ...88
4.1.1. Những thành tựu đạt được ............................................................................88
4.1.2. Những hạn chế còn tồn tại ............................................................................89
4.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH Bia
Huế .............................................................................................................................90
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................92
III.1. Kết luận .............................................................................................................92

tế
H
uế

III.2. Kiến nghị ...........................................................................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................94

Đ

ại
họ
cK
in

h

PHỤ LỤC

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: N.G.Ư.T Phan Đình Ngân

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển đi lên của đất nước, thuế ngày càng có vai trò quan trọng
trong việc tạo lập nguồn thu cho ngân sách nhà nước nhằm phục vụ cho các mục đích
chi tiêu công và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Điều nay được thể hiện qua việc ngay từ khi
ra đời, Nhà nước là một chủ thể không phát sinh thu nhập do không sản xuất kinh doanh
trong khi đó lại phải vận hành một bộ máy chính trị và cung cấp các hàng hóa công phục
vụ cho cuộc sống của mọi tầng lớp nhân dân. Do đó, phần lớn khoản tiền mà Nhà nước

tế
H
uế

sử dụng để chi tiêu chỉ có thể lấy từ Thuế - phần đóng góp từ phía người dân. Bên cạnh
đó thuế còn được xem là một công cụ hiệu quả trong việc điều tiết thu nhập của xã hội,
lấy một phần không đáng kể trong thu nhập của người giàu để cải thiện cuộc sống của
người nghèo, kiềm chế lạm phát và đảm bảo các hoạt động an sinh xã hội.

ại

họ
cK
in
h

Chính vì tầm quan trọng đó, nên trong điều kiện đất nước đang từng bước hội
nhập với nền kinh tế thế giới thì việc tiến hành các cải cách về chính sách thuế nhằm
khắc phục những yếu kém còn tồn tại để phù hợp với nền kinh tế thị trường mà nước ta
đang hướng tớí luôn là vấn đề được đặt ra cho các nhà hoạch định chính sách. Và chính
bản chất luôn đổi mới của chính sách thuế qua từng thời kì đã đặt ra những thách thức
không nhỏ cho công tác kế toán thuế - đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông

Đ

tin về thuế cho các nhà quản lý nói riêng và là công cụ quản lý, điều hành nền kinh tế
của Nhà nước nói chung. Nhận thức được điều đó ngày 10/05/1997 Quốc hội đã thông
qua luật thuế GTGT thay thế cho luật thuế doanh thu, luật thuế TNDN thay cho luật thuế
lợi tức và hiệu lực thi hành của hai loại thuế này từ ngày 01/01/1999. Đến nay trải qua
hơn 14 năm thực hiện với nhiều thay đổi qua các thông tư, nghị định ở nhiều thời kỳ,
gần đây nhất là luật thuế GTGT và luật thuế TNDN sửa đổi năm 2013 có hiệu lực thi
hành vào ngày 01/01/2014, thuế GTGT và thuế TNDN đang dần đóng vai trò quan trọng
trong sự phát triển của nền kinh tế và được xem là một thước đo hiệu quả trong việc
đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên việc áp dụng 2
loại thuế này cũng vấp phải nhiều vấn đề cần phải giải quyết.

SVTH: Ngô Mỹ Hạnh

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: N.G.Ư.T Phan Đình Ngân

Nhận thấy tính cấp bách của vấn đề này nên trong thời gian thực tập tại Công ty
TNHH Bia Huế em xin chọn đề tài "Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại công ty TNHH Bia Huế" làm đối tượng nghiên cứu cho khóa luận của mình.

I.2. Mục tiêu của đề tài
Đề tài này được thực hiện nhằm các mục tiêu chủ yếu sau:
Thứ nhất, tổng hợp những vấn đề mang tính lý luận chung liên quan đến hạch
toán kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng
và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Bia Huế.

tế
H
uế

Thứ ba, từ những kiến thức đã được học và những thông tin thu thập được, đề
xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế của công ty.

I.3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung, phương pháp, quy trình kế toán

ại
họ
cK
in

h

thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Bia Huế với các
số liệu thu thập được từ báo cáo tài chính, sổ cái, sổ chi tiết, các chứng từ hóa đơn
GTGT, tờ khai thuế GTGT, TNDN và các thông tin có liên quan khác.

I.4. Phạm vi nghiên cứu

Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại công ty TNHH Bia Huế.
Về nội dung: Đề tài nghiên cứu này phân tích và đánh giá thực trạng kế toán

Đ

thuế GTGT và thuế TNDN hiện hành của công ty (không phân tích thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại).
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng kế toán thuế GTGT và TNDN trong
năm 2013 trên các khía cạnh sau: Phân tích công tác kế toán thuế GTGT của công ty
trong tháng 12 năm 2013 và công tác kế toán thuế TNDN của công ty trong năm 2013.

I.5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp này được dùng để thu thập và nghiên cứu các tài liệu từ luật thuế,
sách, báo, website và các thông tư, nghị định hướng dẫn thi hành thuế GTGT, thuế
TNDN của Chính phủ và Bộ tài chính.
SVTH: Ngô Mỹ Hạnh

2


GVHD: N.G.Ư.T Phan Đình Ngân


Khóa luận tốt nghiệp
 Phương pháp thu thập số liệu

Phương pháp này được sử dụng nhằm khai thác thông tin dưới các hình thức:
- Phỏng vấn các nhân viên thực hiện phần hành kế toán thuế.
- Sao chép các tài liệu, hóa đơn, chứng từ.
- Điều tra từ những người có kinh nghiệm.
 Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu
- Phương pháp kế toán: chứng từ, tài khoản, cân đối,...

xuất kinh doanh của công ty.

tế
H
uế

- Phương pháp phân tích kinh doanh nhằm đánh giá tình hình hoạt động sản

- Phương pháp phân tích tài chính: dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính phân
tích tình hình tài chính của công ty qua ba năm 2011-2013

ại
họ
cK
in
h

I.6. Kết cấu của đề tài


Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị thì nội dung đề tài được trình bày
cụ thể trong 4 chương nhằm làm rõ nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Lý luận chung về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
Chương 2: Tổng quan về công ty TNHH Bia Huế.

Bia Huế.

Đ

Chương 3: Thực trạng công tác thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH

Chương 4: Những giải pháp chủ yếu góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Bia Huế.

SVTH: Ngô Mỹ Hạnh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: N.G.Ư.T Phan Đình Ngân

PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 - LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm về thuế và sự ra đời của thuế
1.1.1. Sự ra đời của thuế
Thuế ra đời là một sự cần thiết khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát

triển của Nhà nước. Từ lịch sử phát triển cho thấy bộ máy Nhà nước không trực tiếp

tế
H
uế

sản xuất, không tạo ra thu nhập, nhưng lại rất cần có nguồn tài chính để chi tiêu, trước
hết là chi cho việc duy trì và củng cố bộ máy Nhà nước; chi cho những công việc
thuộc chức năng Nhà nước như: quốc phòng, an ninh, chi cho xây dựng và phát triển
cơ sở hạ tầng... Do đó để đáp ứng nhu cầu chi tiêu Nhà nước chỉ có thể quyên góp, vay

ại
họ
cK
in
h

của dân hoặc dùng quyền lực của Nhà nước buộc dân phải đóng góp. Trong ba hình
thức trên thì quyên góp phải phụ thuộc vào khả năng và sự tự nguyện của mọi người,
do đó đây là hình thức không công bằng, không lâu dài. Hình thức vay dân thì có vay
có trả. Tuy nhiên Nhà nước không tạo ra thu nhập thì không thể trả khoản vay này.
Như vậy cuối cùng chỉ có hình thức buộc dân đóng góp là cơ bản nhất. Và hình thức
để buộc dân đóng góp đó chính là thuế. Hình thức nộp thuế đầu tiên là bằng hiện vật ,

Đ

sau đó phát triển dần thành hình thức nộp thuế bằng tiền.
Tại Việt Nam, cách đây 69 năm cùng với sự ra đời của Nhà nước Việt Nam Dân
chủ cộng hòa, vào ngày 10/9/1945 Bộ trưởng Bộ Nội vụ Võ Nguyên Giáp đã thay mặt
Chủ tịch chính phủ lâm thời ký sắc lệnh số 27 lập ra Sở Thuế quan và thuế gián thu. Đây

là cơ sở pháp lý và là tiền đề cho ngành Thuế Nhà nước Việt Nam ra đời và phát triển.
1.1.2. Khái niệm về thuế
Tùy theo từng góc độ xem xét mà có rất nhiều khái niệm về thuế
Trên góc độ phân phối thu nhập: " Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại
tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung

SVTH: Ngô Mỹ Hạnh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: N.G.Ư.T Phan Đình Ngân

lớn nhất của Nhà nước (NSNN), để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước".
Trên góc độ người nộp thuế: "Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ
chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo Luật định để đáp ứng nhu
cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước; Người đóng
thuế được hưởng hợp pháp phần thu nhập còn lại".
Trên góc độ kinh tế học: "Thuế là biện pháp đặc biệt, theo đó Nhà nước sử
dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực
công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước".

tế
H
uế

Tóm lại, thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân cho Nhà nước

theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả trực
tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung của toàn xã hội.

ại
họ
cK
in
h

1.2. Vai trò của thuế trong nền kinh tế quốc dân

Thứ nhất, thuế là công cụ chủ yếu của Nhà nước nhằm huy động tập trung một
phần của cải vật chất trong xã hội vào ngân sách nhà nước.
Thứ hai, thuế là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời
sống xã hội.

Thứ ba, thuế là công cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần

Đ

kinh tế và công bằng xã hội.

Bên cạnh đó chính phủ hiện đại còn sử dụng chính sách thuế của mình để giải
quyết không chỉ các vấn đề về kinh tế vĩ mô mà còn các vấn đề xã hội đặc biệt. Chính
phủ có thể khuyến khích thay đổi hành vi trong xã hội bằng việc ban hành luật thuế
phạt những hành vi không mong muốn hoặc thưởng cho những hành vi mong muốn.

1.3. Thuế giá trị gia tăng
1.3.1. Khái niệm về thuế GTGT
Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh

trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
SVTH: Ngô Mỹ Hạnh

5


GVHD: N.G.Ư.T Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2. Đặc điểm của thuế GTGT

Thuế GTGT là loại thuế gián thu. Loại thuế này được cộng vào giá cả hàng hóa,
dịch vụ do đó gánh nặng thuế chuyển từ người nộp thuế sang người chịu thuế.
Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp.
Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao. Do thuế GTGT không phải là yếu tố chi
phí mà đơn thuần là yếu tố cộng thêm ngoài giá bán của người cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập. Người tiêu dùng phải chịu
số thuế GTGT như nhau không phân biệt là người có thu nhập cao hay người có thu

1.3.3. Vai trò của thuế GTGT

tế
H
uế

nhập thấp.

Là một trong những sắc thuế tạo nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước.

ại

họ
cK
in
h

Việc tổ chức quản lý thu thuế GTGT tương đối dễ dàng hơn so với các loại thuế
trực thu vì thuế GTGT tính trên giá bán hàng hóa hoặc giá dịch vụ nên không phải đi
sâu xem xét về tính hợp lý, hợp lệ của các khoản chi phí.
Thuế GTGT có tác dụng tích cực bảo vệ sản xuất kinh doanh hàng nội địa. Bởi
thuế GTGT kết hợp với thuế nhập khẩu góp phần làm tăng giá hàng nhập khẩu do đó
giảm khả năng hàng ngoại nhập so với hàng nội địa.

Đ

Thuế GTGT có tác dụng khuyến khích xuất khẩu hàng hóa.
1.3.4. Một số nội dung cơ bản của thuế GTGT
1.3.4.1. Đối tượng chịu thuế GTGT

Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao
gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu
thuế GTGT.
1.3.4.2. Người nộp thuế GTGT

Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế
GTGT và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.

SVTH: Ngô Mỹ Hạnh

6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: N.G.Ư.T Phan Đình Ngân

1.3.4.3. Đối tượng không chịu thuế GTGT

- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến
thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản
xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
- Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất
nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
- Sản phẩm muối sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt
được chế biến từ NaCl.

quyền sử dụng đất.

tế
H
uế

- Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê; chuyển
- Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây
trồng và tái bảo hiểm.

ại
họ
cK
in
h


- Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khoán; chuyển nhượng vốn; dịch vụ
tài chính phái sinh, bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai,
quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định
của pháp luật.

- Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y; dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích.
- Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư.

Đ

- Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện
trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật và nhà ở cho đối tượng chính
sách xã hội; dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
- Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện và một số đối tượng khác.
1.3.4.4. Căn cứ tính thuế GTGT

Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
*Giá tính thuế
- Đối với HHDV do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế
GTGT. Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế

SVTH: Ngô Mỹ Hạnh

7


GVHD: N.G.Ư.T Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp


GTGT. Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi
trường nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu TTĐB và thuế bảo vệ
môi trường là giá bán đã có TTĐB và thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu
cộng với thuế TTĐB (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.
Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho
một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời
hạn thuê chưa có thuế GTGT.

tế
H
uế

- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ hưởng hoa
hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế giá trị gia tăng.
- Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức giảm giá bán, chiết khấu

ại
họ
cK
in
h

thương mại dành cho khách hàng thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã giảm, đã
chiết khấu thương mại dành cho khách hàng.
* Thuế suất

Luật thuế GTGT của nước ta hiện nay áp dụng 3 mức thuế suất: 0%, 5% và 10%

+ Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc
tế, hàng hóa bán cho cửa hàng miễn thuế, hoạt động xây dựng, lắp đặt cho doanh

Đ

nghiệp chế xuất kể cả hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT khi xuất
khẩu quy định tại Điều 5 luật thuế GTGT.
+ Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:
- Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;
- Phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi,
cây trồng, thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác;
- Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp;
nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm
nông nghiệp, sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa qua chế biến;
SVTH: Ngô Mỹ Hạnh

8


GVHD: N.G.Ư.T Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

- Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp;
- Thiết bị, dụng cụ y tế, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh, đồ dùng để giảng dạy và
học tập; đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, dịch vụ khoa học, công nghệ;
- Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất
phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim và một số đối tượng khác.
+ Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc trường hợp áp
dụng mức thuế suất 0%, 5%.


 Phương pháp khấu trừ thuế

tế
H
uế

1.3.4.5. Phương pháp tính thuế

Đối tượng áp dụng bao gồm cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán
HHDV từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh và cơ sở kinh doanh đăng ký

ại
họ
cK
in
h

tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.
Cách tính:

Số thuế GTGT phải nộp

=

Số thuế GTGT đầu ra

=

Giá tính thuế của

hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế bán ra

_

Số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ

Trong đó

Đ

Thuế GTGT
đầu ra

Thuế GTGT
đầu vào

=

x

Thuế suất thuế
GTGT của hàng
hóa, dịch vụ đó

Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng
hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT của hàng
hoá nhập khẩu


 Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng
GTGT nhân với thuế suất thuế GTGT được áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế
tác vàng, bạc, đá quý. Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá
thanh toán của vàng, bạc đá quý bán ra trừ giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua
vào tương ứng.

SVTH: Ngô Mỹ Hạnh

9


GVHD: N.G.Ư.T Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng tỷ lệ
% nhân với doanh thu áp dụng như sau:
Thuế GTGT
đầu ra

GTGT của hàng
hóa dịch vụ bán ra

Giá trị gia tăng
của hàng hóa,
dịch vụ bán ra

=


Giá thanh
toán của
HHDV bán
ra

=

Thuế suất thuế
GTGT của hàng
hóa, dịch vụ đó

x

Giá thanh
toán của
HHDV mua
vào tương
ứng

_

* Đối tượng áp dụng:

tế
H
uế

- Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu
một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ.
- Hộ, cá nhân kinh doanh. Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký nộp


ại
họ
cK
in
h

thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
* Công thức tính:

Thuế GTGT
doanh thu

=

Doanh
thu

*

Tỷ lệ % trên
doanh thu

Trong đó tỷ lệ % để tính thuế GTGT được quy định như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 10% (trước ngày 1/1/2014), 1% (từ 1/1/2014).

Đ

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu NVL: trước 1/1/2014 là 50%, sau là 5%.
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên

vật liệu: 30% (trước ngày 1/1/2014) và 3% (từ ngày 1/1/2014 trở đi).
- Hoạt động kinh doanh khác: 2% theo luật số 31/2013/QH13.
1.3.4.6. Thủ tục kê khai thuế, nộp thuế và hoàn thuế GTGT

 Kê khai thuế
Các cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì phải có trách
nhiệm lập và gửi cho cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT kèm theo bảng kê hàng
hóa, dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu quy định.
SVTH: Ngô Mỹ Hạnh

10


GVHD: N.G.Ư.T Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

Nếu tờ khai thuế GTGT là loại khai theo tháng thì ngày nộp chậm nhất không
quá ngày thứ 20 đầu tháng tiếp theo. Nếu tờ khai thuế GTGT tạm tính theo từng lần
phát sinh thì là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. Nếu tờ khai thuế
GTGT là loại khai theo quý thì chậm nhất không quá ngày thứ 30 đầu quý tiếp theo.
Khai quyết toán năm đối với thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp trên
GTGT là ngày thứ chín mươi kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Kê khai thuế đối với hàng nhập khẩu được thực hiện theo từng lần nhập khẩu
cùng với việc kê khai thuế nhập khẩu với cơ quan Hải quan.

* Thời hạn nộp thuế:

tế
H

uế

 Nộp thuế

- Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày
cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc
ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.

ại
họ
cK
in
h

- Đối với cơ sở kinh doanh, người nhập khẩu hàng hóa thì phải nộp thuế GTGT
theo từng lần nhập khẩu.

* Địa điểm nộp thuế:

- Việc nộp thuế được tiến hành thông qua Kho bạc Nhà nước hoặc nộp trực tiếp
tại cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ thuế. Bên cạnh đó người nộp thuế có thể thông
qua các cá nhân, tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế như: các ngân hàng

Đ

thương mại, các tổ chức tín dụng...

* Đồng tiền nộp thuế: Đồng Việt Nam.
 Hoàn thuế
Theo Thông tư số 06/2012/TT-BTC thì các cơ sở kinh doanh, người nhập khẩu

được hoàn thuế GTGT trong các trường hợp sau:
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT
nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
- Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng
ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát

SVTH: Ngô Mỹ Hạnh

11


GVHD: N.G.Ư.T Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu
tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho đầu
tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT luỹ kế của hàng hoá, dịch vụ mua
vào sử dụng cho đầu tư từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.
- Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT
đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu
đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
- Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi
sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước có số thuế GTGT đầu vào

tế
H
uế

chưa đuợc khấu trừ hết hoặc có số thuế GTGT nộp thừa.

- Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
- Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp

ại
họ
cK
in
h

lệnh về Ưu đãi miền trừ ngoại giao mua hàng.

Bên cạnh đó, theo Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
thuế GTGT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 thì đối tượng được hoàn thuế
được sửa đổi và bổ sung như sau:

- Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế nếu
có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý
thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ

Đ

tháng đầu tiên hoặc ít nhất sau bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế giá trị gia
tăng chưa được khấu trừ mà vẫn còn số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu
trừ thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.
- Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia
tăng của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có
số thuế còn lại từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.
- Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu có số

thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được
hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý.
SVTH: Ngô Mỹ Hạnh

12


GVHD: N.G.Ư.T Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

- Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc
giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với
hàng hoá mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh.
1.3.4.7. Kế toán thuế GTGT

 Kế toán thuế GTGT đầu vào
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT-3LL); hóa đơn, chứng từ đặc thù.
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu 01-2/GTGT).
- Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (mẫu 01-4A/GTGT).

tế
H
uế

- Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu.

- Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài; sổ theo dõi thuế GTGT.
* Tài khoản sử dụng:


ại
họ
cK
in
h

- Tài khoản 133 - thuế GTGT được khấu trừ. Tài khoản này chỉ sử dụng đối với
các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 133:
Bên Nợ

133

Bên Có

- Số thuế GTGT đầu vào được khấu - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
trừ.

- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào

Đ

không được khấu trừ.
- Số thuế GTGT đầu vào đã được
hoàn lại.
- Số thuế GTGT của hàng mua trả lại.
Số dư:
- Số thuế GTGT đầu vào hiện còn
được khấu trừ.

- Số thuế GTGT đầu vào được hoàn
lại nhưng ngân sách chưa hoàn trả.

SVTH: Ngô Mỹ Hạnh

13


GVHD: N.G.Ư.T Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

TK 133 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
- TK 1331: "Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ".
- TK 1332: "Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định".
∗ Hạch toán thuế GTGT đầu vào:
+ Theo phương pháp khấu trừ:
152, 153, 156, 211,
611, 627, 641, 642,...

333 (33311)

133 (1331,1332)
(3)

tế
H
uế

111, 112, 331,...

142, 242, 627, 641, 642,...

(4)

(1)
333 (33312)

Đ

ại
họ
cK
in
h

(2)

111, 112

(5)

152, 153, 156, 211,...

(6)

Sơ đồ 1.1 - Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ
Chú thích:
(1) Khi mua vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ, TSCĐ dịch vụ, TSCĐ trong nước.
(2) Thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp NSNN nếu được khấu trừ.
(3) Thuế GTGT đã được khấu trừ.

(4) Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
(5) Thuế GTGT đã được hoàn.
(6) Hàng mua trả lại người bán hoặc giảm giá.
SVTH: Ngô Mỹ Hạnh

14


GVHD: N.G.Ư.T Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

+ Theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng:
111, 112, 331

152, 153, 156,..
(1)

33312
(2)
3333
(3)

Chú thích:

tế
H
uế

Sơ đồ 1.2 - Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp trực tiếp


(1) Giá thanh toán (gồm cả thuế GTGT) khi mua HHDV.

ại
họ
cK
in
h

(2) Thuế GTGT của hàng nhập khẩu.
(3) Thuế nhập khẩu phải nộp.
 Kế toán thuế GTGT đầu ra
* Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT-3LL).

Đ

- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (mẫu 01-1/GTGT).
- Sổ theo dõi thuế GTGT.
- Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng
gửi đại lý.
- Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của kinh doanh xây dựng lắp đặt, bán hàng,
vãng lai ngoại tỉnh (mẫu 01-5/GTGT).
∗ Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 3331 - thuế GTGT phải nộp. Chi tiết 33311 - "Thuế GTGT đầu ra".
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 3331:

SVTH: Ngô Mỹ Hạnh


15


GVHD: N.G.Ư.T Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp
Bên Nợ

3331

- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.

Bên Có

- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của

- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số HHDV.
thuế GTGT phải nộp.

- Số thuế GTGT phải nộp của doanh thu

- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại.

hoạt động tài chính , hoạt động khác.
Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa

- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN.

nhập khẩu.


- Số thuế GTGT nộp thừa vào NSNN cuối

Số dư:

tế
H
uế

Số dư:

- Số thuế GTGT còn phải nộp vào NSNN.

kỳ (nếu có).

TK 3331 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 3:

ại
họ
cK
in
h

- TK 33311: "Thuế GTGT đầu ra".

- TK 33312: "Thuế GTGT hàng nhập khẩu".
∗ Hạch toán thuế GTGT đầu ra:
+ Theo phương pháp khấu trừ:

111, 112, 131


333 (33311)

133

111, 112, 131

Đ

(1)

511, 512,515

(2)
(5)

521, 531, 532
711
(3)
711
(4)

(6)

Sơ đồ 1.3 - Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ

SVTH: Ngô Mỹ Hạnh

16



GVHD: N.G.Ư.T Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp
Chú thích:
(1) Thuế GTGT đã được khấu trừ.

(2) Hàng bán trả lại, hàng giảm giá hoặc chiết khấu thương mại.
(3) Thuế GTGT đã nộp NSNN.
(4) Thuế GTGT phải nộp được giảm.
(5) Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu tài chính phát sinh.
(6) Thu nhập khác phát sinh.

33311

111, 112

711

511

(2)

111,112,131

(3)

ại
họ
cK
in

h

(1)

tế
H
uế

+ Theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng:

(4)

Sơ đồ 1.4 - Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp

Đ

Chú thích:

(1) Nộp thuế vào NSNN.
(2) Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
(3) Doanh thu bán hàng (giá bán có thuế).
(4) Được giảm trừ thuế GTGT vào số thuế phải nộp.

1.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.4.1. Khái niệm về thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế
của doanh nghiệp có phát sinh thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế theo thuế suất
SVTH: Ngô Mỹ Hạnh

17



×