Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Xử lý nước thải sản xuất sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.7 KB, 6 trang )

X ửlý n ước th ải s ản xu ất s ơn
Gi ớ
i thi ệ
u
Theo th ời gian, ngành s ản xu ất s ơn ở Vi ệt Nam ngày càng phát tri ể
n, nhi ề
u nhà máy
s ản xu ất s ơn xu ất hi ện, s ốl ượ
n g s ản ph ẩm và ch ất l ượ
n g được t ăng cao. Bên c ạ
nh l ợi
ích kinh t ếmà ngành này mang l ại cho đất n ướ
c thì các v ấn đề v ềmôi tr ườ
ng c ủ
a quá
trình s ản xu ất s ơn c ũng được nhi ều ng ườ
i quan tâm. Đặc bi ệt là n ướ
c th ải s ản xu ất s ơn
ô nhi ễm h ữu c ơ cao, n ếu không có quy trình x ửlý đạt chu ẩn tr ướ
c khi x ảth ả
i s ẽlàm ô
nhi ễm ngu ồn n ướ
c nghiêm tr ọng, ản h h ưở
n g đến h ệsinh thái th ủ
y v ực và ch ấ
t l ượ
ng
môi tr ườ
n g s ống c ủ
a con ng ườ
i . (X ửlý n ước th ải s ản xu ất s ơn)



Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất sơn là việc làm rất cần thiết

Quy trình s ản xu ất s ơn n ướ c (X ử lý n ướ c th ải s ản
xu ất s ơn)


Quy trình công nghệ sản xuất sơn

Ngu ồn phát sinh n ước th ải s ản xu ất s ơn (X ử lý
n ướ c th ải s ản xu ất s ơn)


N ướ c vệ sinh thiết bị: (X ử lý n ướ c thải sản xuất s ơn)
Trong sản xuất s ơn, quá trình vệ sinh các thùng ch ứa s ơn, các thiết bị sản xuất đóng vai
trò quan trọng để đảm bảo các yêu cầu về chất l ượng s ản ph ẩm. Tùy theo nguyên li ệu
s ử dụng và loại s ơn sản phẩm mà ng ườ i ta s ử dụng n ướ c hay dung môi để v ệ sinh thiết
bị. N ướ c hay dung môi t ừ quá trình vệ sinh ch ứa các hóa ch ất, ch ất màu ch ứa kim lo ại
nặng gây ô nhiễm môi tr ườ ng.



Nướ c làm mát: (X ử lý n ướ c thải sản xuất s ơn)
Trong quy trình công nghệ sản xuất s ơn, khâu nghiền ph ải s ử dụng n ước làm mát để
hỗn h ợp paste s ơn không bị bay h ơi dung môi, đồng th ời làm ảnh h ưởng t ới tính ch ất
của s ơn sản phẩm.


N ướ c đượ c đưa qua hệ thống làm lạnh để hạ nhiệt độ xuống kho ảng 7 0C trướ c khi đưa
vào làm mát thiết bị nghiền son. N ướ c ra khỏi thiết bị có nhiệt độ cao sẽ đượ c làm nguội

sau đó đưa tr ở lại làm lạnh cho mục đích làm mát khâu nghiền. C ần b ổ sung m ột l ượng
n ướ c do bay h ơi, mất mát.
Nhận xét: n ướ c thải của nhà máy s ơn có ch ứa nhiều chất gây ô nhi ễm v ới độ phân
tán, độ bền nhiệt động học, hoạt tính hóa học khác nhau và có độ độc cao, màu s ắc,
mùi đặc biệt. N ướ c thải sản xuất s ơn có ch ứa các chất t ạo màng, dung môi, b ột màu,
các chất phụ gia biến tính và hóa dẻo. Nh ững h ợp chất này có mặt trong n ước th ải là
tác nhân tạo COD và SS cao. Nếu không thiết kế hệ thống x ử lý n ước th ải s ản xu ất s ơn
đạt chuẩn đầu ra thì nguồn thải này sau khi xả th ải ra ngoài môi tr ường s ẽ phá v ỡ h ệ
cân bằng sinh thái, gây nguy hiểm cho s ức khỏe của ng ười dân và làm ch ết th ủy sinh
vật. (X ử lý n ướ c thải sản xuất s ơn)

Đề xu ất ph ương án x ử lý n ướ c th ải s ản xu ất s ơn


Hệ thống xử lý n ước thải sản xuất s ơn

Thuy ết minh h ệ th ống x ử lý n ướ c th ải s ản xu ất s ơn
N ướ c thải sản xuất s ơn t ừ các công đoạn trong nhà máy đượ c d ẫn qua song ch ắn rác
để loại bỏ các tạp chất thô (nhãn mác, bao bì…) rồi dẫn vào hố thu gom. Tại đây, n ước
thải đượ c b ơm tr ực tiếp sang bể điều hòa để điều hòa l ưu l ượng và nồng độ các ch ất ô


nhiễm đảm bảo cho các công trình x ử lý phía sau. Trong b ể đi ều hòa có đặt thi ết bị th ổi
khí để tránh lắng cặn xuống đáy bể dẫn đến phân hủy kỵ khí trong bể gây ra mùi hôi.
Sau đó n ướ c thải sản xuất s ơn đượ c dẫn qua bể keo tụ tạo bông, hóa ch ất đượ c châm
vào bể để giúp các hạt keo trong n ước kết dính l ại v ới nhau thành bông c ặn có kích
th ướ c l ớn và nặng h ơn. N ướ c thải sản xuất s ơn sau khi hình thành bông c ặn đượ c d ẫn
qua bể lắng I để lắng cặn hóa học hình thành d ưới tác dụng của tr ọng l ực. Bùn c ặn l ắng
xuống đáy bể đượ c dẫn qua bể ch ứa bùn để đem đi x ử lý, phần n ướ c sau l ắng đượ c
dẫn về bể oxi hóa bằng hệ fenton để oxi hóa các ch ất khó phân hủy có trong n ước th ải.

Lúc này, để đảm bảo cho quá trình oxi hóa diễn ra tốt, n ước thải đượ c châm axit
H2SO4 để làm pH giảm xuống còn 3. Chất oxi hóa H2O2 và xúc tác KmnO4 và FeSO4.7H2O
được cho vào bể để phản ứng oxi hóa diễn ra.
Sau đó, n ướ c thải đượ c dẫn về bể lắng trung hòa để l ắng bùn t ừ b ể oxi hóa và để điều
chỉnh lại pH về trung tính để tạo điều kiện cho các vi sinh v ật trong quá trình x ử lý sinh
học hoạt động. Phần bùn cặn sau lắng đượ c đưa về bể ch ứa bùn để đem đi x ử lý, n ướ c
thải tiếp tục đượ c dẫn qua bể x ử lý sinh học Aerotank.
Tại bể Aerotank, các vi sinh vật hiếu khí s ử dụng ch ất h ữu c ơ trong n ước th ải làm
nguồn th ức ăn để phát triển sinh khối m ới. Chất h ữu c ơ trong n ước th ải đượ c phân h ủy
thành các h ợp chất vô c ơ đơn giản trong điều kiện cung c ấp đầy đủ oxi trong b ể theo
phản ứng:
Chất h ữu c ơ + VSV hiếu khí + O2 à CO2 + H2O + sinh khối m ới

Thiết bị sục khí trong bể Aerotank


N ướ c thải sản xuất s ơn sau đó đượ c dẫn qua b ể l ắng để l ắng c ặn bùn sinh h ọc đượ c
sinh ra. Một phần bùn sau lắng đượ c đưa về bể ch ứa bùn để x ử lý, m ột ph ần bùn đượ c
tuần hoàn về lại bể Aerotank để đảm bảo m ật độ sinh kh ối vi sinh v ật trong b ể. Ph ần
n ướ c trong sau lắng có đầu ra đạt quy chu ẩn x ả th ải cho phép theo QCVN
40:2011/BTNMT.



×