Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần bỉbỉca (giai đoạn 2008 2012)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.43 KB, 23 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
VIỆN ĐAO TẠO SAU ĐẠI HỌC
KHÓA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
ĐÈ TÀI:
Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Bỉbỉca
(giai đoạn 2008 - 2012)
NG

ITH CHI N

GVH
D

: TS. NGÔ QUANG
HUÂN

Lp

: ĐÊM 2 - QTKD - K21

SVT
H

: Nguy n Phú Ng c

STT


: 16

Tp.HCM, Tháng 04/2013
MỤC LỤC

1.
2.

1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
a. Hồ SO1 doanh nghiệp
3.

BIBICA - BIBICA CORPORATION

CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA
4.

443 Lý Thường Kiệt, Phường 8, Quận Tân Bình, TP.HCM


5.

Điện thoại: +84-(0)8-971.79.20

6.

Fax: +84-(0)8-971.79.21

7.


Email:

8.

Website:
1.

Chi Tiết

2.

Sàn Giao Dịch

3.

HOSE

4.
6.

Ngành Nghề
Số lượng nhân sự

5.
7.

Bánh keo
N/A

8. b. Lịch sử hình thành

9.
9.

- Công

ty

cổ

Phần

234/1998/QĐ-TTg

Bánh

ngày

Kẹo

Biên

01/12/1998

Hòa

của

được

Thủ


thành

Tướng

lập

theo

quyết

Chính

Phủ

cổ

định
phần

số:
hóa

từ 03 phân xưởng: bánh, kẹo, nha thuộc Công ty Đường Biên Hòa.
- Giấy
Đồng

phép
Nai


cấp

Đăng



ngày

kinh

doanh

16/01/1999

với

số

059167

ngành

do

nghề

Sở

kinh


Kế

Hoạch

doanh

chính

Đầu



Tỉnh



sản

xuất

kinh doanh các sản phẩm đường, bánh, kẹo, nha, rượu (nước uống có cồn).
- Công ty đã được ủy ban Chứng khóan Nhà nước cấp phép niêm yết ngày
16/11/2001



chính

thức


giao

dịch

tại

Trung

tâm

giao

dịch

chứng

khóan

TP.HCM từ đầu tháng 12/2001.
a. Lĩnh vực kinh doanh
10.

Ngành nghề kinh doanh chính:

- Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm bánh kẹo.
- Xuất khẩu các sản phẩm bánh kẹo và các hàng hoá khác.
11.

- Nhập khẩu các trang thiết bị, kỹ thuật và nguyên vật liệu phục vụ quá trình


sản xuất của công ty.
12.

Công ty cổ phần Bánh kẹo Biên Hòa là một trong những công ty sản xuất và

kinh doanh bánh kẹo hàng đầu tại Việt Nam và có thương hiệu rất quen thuộc
đối

với

khoảng

người

tiêu

dùng.

Mỗi

năm

công

ty

15.000

tấn


bánh

kẹo

các

loại

như:



thể
socola,

cung
bánh

cấp

cho

quy,

thị

snack,

trường
bánh


bông lan kem, bánh trung thu, kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo... trong đó Hura,
Chocola Bella, Orienko, Zoo, oẳn tù tì là những nhãn hàng khá mạnh trên thị
trường.


Thị trường của công ty khá rộng lớn. Ngoài cung cấp các sản phẩm bánh kẹo

13.

trong thị trường nội địa, công ty còn cung cấp một số sản phẩm sang nước
ngoài như Mỹ, Đức, Nam Phi...
b. Vị thế công ty
14.

Thương hiệu Bibica luôn được người tiêu dùng tín nhiệm bình chọn đạt danh

hiệu

hàng

được

chọn

Việt

Nam




thương

chất
hiệu

lượng
mạnh

cao

từ

trong

năm
top

1997-2006.

100

thương

Thương
hiệu

hiệu

mạnh


tại

Bibica
Việt

Nam năm 2006 do báo Sài Gòn tiếp thị bình chọn, đồng thời là 1 trong 500
thương hiệu nổi tiếng do Tạp chí Việt Nam Business Forum thực hiện. Qua đó
cho thấy Bibica luôn có vị trí nằm trong Top Five của ngành hàng bánh kẹo tại
Việt Nam và giữ vị trí dẫn đầu thị trường về sản phẩm bánh kẹo
c. Chiến lược phát triển và đầu tư
15.

Xây dựng cơ cấu sản phẩm hiệu.

16.

Tập trung đầu tư phân xưởng kẹo cao cấp.

17.

Triển khai xây dựng nhà máy mới tại KCN MỸ Phước - Bình Dương,

sản xuất các loại sản phẩm chủ lực có sức tiêu thụ cao.
18.

Đẩy mạnh thị trường xuất khẩu.

2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
a. Phân tích tỉ lệ

19.

(Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL - sheet “Phan tích

ma CK”)


20.

Phân tích tỉ lệ

11.
12.
213.
214.
2 15.
216.
2
NỘI DUNG
KH 18. 01219. 01120. 01021. 00922. 00823.
TỶ LẸ THANH KHOẢN
25.
26.
227.
228.
1 29.
230.
3
Tỷ lệ lưu động
CR

.03134. .01135. .811 36. .17137. .983
32.
33.
Tỷ lệ thanh toán nhanh
.38
.43
.16
.71
.12
TY LE ĐÁNH GIÁ HIẼU QR39.
40.
41.
42.
43.
44.
QUÁ
HOAT
45.
Hiệu quả sử dụng tổng 46.
47.
148.
149.
1 50.
051.
0
tài sản
TAT
.22
.28
.04

.86
.90
53.
54.
555.
556.
4 57.
658.
4
52.
Vòng quay tồn kho
IT
.43762. .80863. .833 64. .11265. .855
60.
61.
59.
Kỳ thu tiền bình quân
ACP
7.92
2.67
5.84
4.83
3.51
67.
68.
69.
70.
71.
72.
66.

TỶ LỆ QUẢN TRỊ NỢ
75.
076.
077.
0 78.
079.
0
73.
Tỷ lệ nợ/ Tổng tài sản 74.
D/A
.25883. .27984. .289 85. .29386. .184
81.
82.
80.
Tỷ lệ thanh toán lãi vay
ICR88. 89. 4.63390. .22991. .762 92. 6.64193. .042
87.
Tỷ số khả năng trả nợ
4.55
.97
.41
.48
.62
94.
TỶ LẸ KHẢ NĂNG SINH
95.
96.
97.
98.
99.

100.
LỢI
101.
Doanh lợi gộp bán 102. 104. 0105. 0106. 0 107. 0108. 0
GP
hàng và dịch vụ
.29
.29
.27
.30
.23
103.
110.
111.
0
112.
0
113.
0
114.
0
115.
0
109.
Doanh lợi ròng
NPM 118. .030119. .050120. .050 121. .090122. .040
117.
116.
Sức sinh lợi cơ bản
123.

Tỷ suất lợi nhuận trên BEP
124. 125. .040126. .080127. .070 128. .090129. .05
0
tổnq
tài
sản
130.
Tỷ suất lợi nhuận trên ROA
131. 132. .030133. .060134. .060 135. .080136. .03
0
vốn
sở
hữu
ROE
.04
.08
.08
.11
.04
137.
TỶ
LẸ
GIÁ
THỊ
138. 139.
140.
141.
142.
143.
TRƯỜNG

145.
146.
1
147.
3
148.
7
149.
7
150.
9
144.
Tỷ lệ P/E
P/E
0.040154. .680155. .980 156. .660157. .900
152.
153.
151.
Ty lẹ P/B
P/B
.45
.30
.61
.84
.45
158.
Dòng tiền cho 1 cổ 159. 161. 4163. 4165. 5 167. 5169. 2
CFP
,365.
,970.

,028.
,027.
,490.
phiếu
162.
1164. 8166. 2 168. 2170. 4
160.
3175. 2176. 4 177. 5178. 5
172. 174.
171.
Tỷ số giá/ dòng tiền
.86
.23
.30
.66
.81
p/c
179.
10.
17.
24.
31.
38.

21.

i

Tỷ lệ thanh khoản
22. 77 lệ lưu động - Cfí

180.

23.
24.

Nếu một công ty gặp khó khăn về tài chính, công ty sẽ chi trả cho các hóa

đơn thanh toán bị chậm trễ hơn (các khoản phải trả nhà cung cấp), hoặc phải
vay tiền từ ngân hàng...tất cả các hoạt động này làm cho nợ ngắn hạn tăng
lên. Nếu nợ ngắn hạn tăng nhanh hơn tài sản ngắn hạn, tỉ lệ lưu động sẽ


giảm xuống và đây là dấu hiệu của khó khăn rắc rối tài chính có thể xảy ra đối
với công ty.
Tỉ lệ lưu động BBC qua các năm đều bằng hoặc cao hơn nhiều tỉ lệ lưu động

25.

trung bình của ngành. Do vậy vị thế thanh toán của công ty được đảm bảo.
26. 77 lệ thanh toán nhanh - Qfí
181.

27.
28.

Tỉ lệ thanh toán nhanh của BBC qua các năm đều cao hơn tỉ lệ thanh toán

nhanh trung bình của ngành và tỉ số thanh toán nhanh của BBC đều cao hơn
1 (năm 2011 là 1,43), nghĩa là nếu chủ nợ đòi tiền thì BBC vẫn có đủ khả
năng sử dụng tài khoản nhanh để chi trả mà không cần thanh lý hàng tồn kho.

ii Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động
29. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản TAT
30.

Tỉ số này của BBC ở các năm thấp hơn mức trung bình ngành, cho thấy rằng

bình quân một đồng tài sản của công ty tạo ra được nhiều doanh thu hơn so
với

bình

quân

nghành

nói

chung.

Tuy

nhiên

từ

năm

2011

tỉ


số

này

bắt

đầu

cao hơn tỉ số trung bình ngành, trong tương lai công ty nên củng cố và phát
huy hiệu quả sử dụng tài sản.


182.

31.
32. Vòng quay hàng tồn kho - IT

Tỷ số này cho biết có bao nhiêu lần hàng hóa được quay vòng trong một

33.

năm, theo phân tích tỷ lệ ta thấy vòng quay hàng tồn kho của BBC luôn ổn
định qua các năm. Điều này cho thấy hiệu quả hoạt động của BBC là khá tốt
đối với một công ty kinh doanh thực phẩm.
183.

34.
35. Kỳ thu tiền bình quân - ACP
36.


Tỷ số này cho biết công ty trung bình mất bao nhiêu ngày từ lúc bán được

hàng hóa và dịch vụ đến lúc nhận được tiền. Theo như kết quả phân tích tỷ lệ
ta thấy rằng kỳ thu tiền bình quân của công trong 2 năm gần đây có xu hướng
tăng so với trước, cụ thể năm 2011 là 82,67 ngày, năm 2012 là 77,92 ngày so
với 35,84 ngày của năm 2010. Từ những kết quả này cho thấy, BBC cần phải
quan tâm đến việc thu nợ, rút ngắn thời hạn thu tiền trong thời gian sắp tới.


184.

185.
186.

iii Tỷ lệ quản trị nợ
77 lệ nợ/Tổng tài sản

37.

Tỉ lệ nợ/tổng tài sản của BBC qua các năm khoảng 25%, nghĩa là các chủ nợ

38.

của công ty đã cung cấp khoảng một phần tư tổng vốn tài trợ. Tỉ lệ nợ/tổng tài
sản của BBC qua các năm đều thấp hơn trung bình của ngành là dấu hiệu tốt.
Các chủ nợ vẫn sẽ sẵn lòng cho công ty vay thêm.
187.

39.

40.
41.

77 lệ thanh toán lãi vay -ICR
Chỉ tiêu này đo lường khả năng trả nợ lãi vay của công ty, và cho biết công ty

có khả năng đáp ứng bao nhiêu lằn hay chi trả bao nhiêu lần cho lãi vay của
công ty. Con số này của BBC khá cao và ngày càng tăng lên đến 84,36 năm
2008, điều này chứng tỏ khả năng thanh toán lãi vay của công ty ngày càng
hiệu quả và đáng tin cậy.


188.

42.
43.

Tỷ số khả năng trả nợ

44.

Chỉ tiêu này đo lường khả năng trả nợ của công ty, và cho biết công ty có khả

năng đáp ứng bao nhiêu lằn hay chi trả bao nhiêu lằn cho nợ. Con số này của
BBC khá cao và ngày càng tăng lên đến 34,55 năm 2008, điều này chứng tỏ
khả năng trả nợ của công ty ngày càng hiệu quả và đáng tin cậy.
189.

190.
191.

45.

iv Tỷ lệ khả năng sinh lợi
Doanh lợi ròng - NPM


Doanh lợi ròng của BBC qua các năm từ năm 2008-2012 đều cao hơn mức

46.

trung bình của ngành. Điều này phản ánh hoạt động khá hiệu quả, chi phí sử
dụng liên quan đến doanh thu được giảm đáng kể.
47.

48. Suất sinh lời cơ bản - BEP

Tỷ số này cho biết khả năng sinh lời cơ bản của BBC, dùng để so sánh công

49.

ty

NPIM

với

những

công


ty

khác

trong

ngành

về

khả

năng

tạo

ra

lợi

nhuận

hoạt

động từ tài sản của công ty. Suất sinh lợi cơ bản của BBC năm 2012 là 4%
giảm so với năm 2011 là 8%. Điều này cho thấy hoạt —•—
động công ty bị ảnh
hưởng do khủng hoảng kinh tế năm 2012.
50. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản -ROA
0.


BE

0.00

2012

20

2010

200


ROA của BBC qua các năm đều thấp hơn mức trung bình của ngành. Điều

51.

này là không tốt, nhưng ROA thấp không hẳn là xấu - có thể do quyết định sử
dụng nợ vay, trong trường hợp này làm chi phí lãi vay cao và làm giảm lợi
nhuận

ròng.

Nợ

vay




một

phần



do

làm

cho

lợi

nhuận

của

BBC

giảm

xuống. Một phần cũng do cuộc khủng hoảng kinh tế hiện nay.
192.

RO

52.
53. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ


sở hữu -ROE

Các cổ đông kỳ vọng thu được lợi nhuận từ tiền đầu tư của họ, và tỉ số này

54.

cho biết tiền đầu tư của các cổ đông có hiệu quả như thế nào về phương diện
kế toán. ROE của BBC qua các năm đều thấp hơn mức trung bình nhưng có
xu hướng tăng lên ngang bằng với ngành, duy chỉ có năm 2012 là do cuộc
khủng hoản kinh tế nên ROE bị giảm còn 4%.
193.

55.


56. V Tỷ lệ giá thị trường
57. Tỷ lệ P/E

Tỷ lệ này cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu tiền để thu được một

58.

đồng lợi nhuận của công ty. Tỷ số này ở BBC qua các năm cũng có biến động
không đáng kể, chỉ duy nhất năm 2011 là tỉ số này chỉ là 3.68 %, trong khi đó
năm 2012 tỉ số này là 10.04 %. Đây là một điều tốt vì cho thấy đầu tư vào
công ty ít gặp rủi ro hơn các công ty khác và triển vọng tăng trưởng tốt.
194.
P/E
195.


59.
60. Tỷ lệ P/B
61.

Tỷ lệ này cho thấy mức độ so sánh giữa giá cả cổ phiếu trên thị trường và giá trị

cổ phiếu trên sổ sách. Qua kết quả ta thấy giá trị thị trường của các cổ phiếu
BBC luôn thấp hơn giá trị sổ sách, từ năm 2008 đến nay tỉ lệ này là 0,45. Điều
này cho thấy các nhà đầu tư đã đánh giá thấp hơn về công ty BBC và đánh giá
thấp về khả năng đầu tư có lời tại BBC nên có thể họ sẽ không tiếp tục đầu tư
hơn nữa.
196.

P/B
197.

62.
63. b. Phân tích CO’ cấu
64.

(Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL - sheet “Phan tich

ma CK”)


65.

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

199.

2 200. 2 201. 2 202. 2 203. 2
NỌI DUNG
012
205.
4
206. 011
5 207. 010
4 208. 009
4 209. 008
6
204.
I. TÀI SẢN NGẮN HẠN
9.55%
3.65%
3.93%
6.35%
6.36%
210.
1. Tiền và các khoản
211.
6. 212. 7. 213. 1 214. 2 215. 5.
tương đương
44%
67% 1.74% 7.79%
04%
216.
2. Các khoản đầu tư tài 217. 0. 218. 0. 219. 5. 220. 0 221. 3
chính ngẳn
37%
00%

93%
.68% 2.34%
hạn 3. Các khoản phải thu
222.
223.
2 224. 2 225. 1 226. 5 227. 1
ngắn hạn
6.19%
9.22%
0.33%
3.35%
229.
1 230.
1 231.
1 232..87%
9 233.
1
228.
4. Hàng tồn kho
5.63%
5.37%
5.47%
.61%
4.29%
235.
0.
236.
1.
237.
0.

238.
2
239.
1.
234.
5. Tài sản ngắn hạn khác
241.92%
5 242.39%
4 243.46%
5 244..40%
5 245.34%
3
240.
II. TÀI SẢN DÀI HẠN
0.45%
6.35%
6.07%
3.65%
3.64%
246.
1. Các khoản phải thu
247.
0. 248. 0. 249. 0. 250. 0 251. 0.
dài hạn
00%
253.
4 254.00%
4 255.00%
5 256..00%
4 257.00%

2
252.
2. Tài sản cố định
8.62%
3.76%
2.90%
9.75%
8.65%
258.
3. Bất động sản đầu tư 259. 0. 260. 0. 261. 0. 262. 0 263. 0.
264.
4. Các khoản đầu tư tài 265. 00%
0. 266. 00%
0. 267. 00%
1. 268..00%
1 269. 00%
3.
chính
dài
hạn
00%
59%
42%
.92%
00%
271.
0.
272.
0.
273.

0.
274.
0
275.
0.
270.
4. Lợi thế thương mại
00%
00%
00%
.00%
00%
276.
5. Tài sản dài hạn khác 277. 1. 278. 1. 279. 1. 280. 1 281. 1.
283.84%
1 285.99%
1 287.75%
1 289..97%
1 291.98%
1
00.00
00.00
00.00 00.00
00.00
282.
III. TỔNG TÀI SẢN
294.
2 295. 2 296. 2 297. 2 298. 1
293.
IV. NỢ PHẢI TRẢ

4.64%
6.95%
8.24%
8.98%
8.43%
300.
2 301.
2 302.
2 303.
2 304.
1
299.
1. Nợ ngắn hạn
4.41%
6.63%
4.21%
1.34%
6.68%
306.
0. 307. 0. 308. 4. 309. 7 310. 1.
305.
2. Nợ dài hạn
23%
312.
7 313.32%
7 314.03%
7 315..65%
7 316.75%
8
311.

V. VỒN CHỦ SỞ HỮU
5.36%
3.05%
1.76%
1.02%
1.57%
318.
7
319.
7
320.
7
321.
7
322.
8
317.
1. Vốn chủ sở hữu
5.36%
3.05%
1.76%
0.79%
1.11%
323.
2. Nguồn kinh phí và guỹ 324. 0. 325. 0. 326. 0. 327. 0 328. 0.
khác
329.
VI. LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG
330. 00%
0. 331. 00%

0. 332. 00%
0. 333..23%
0 334. 45%
0.
THIẼU SỐ
00%
00%
00%
.00%
00%
335.
V. TỔNG CỌNG NGUỒN 336. 1 338. 1 340. 1 342. 1 344. 1
00.00
00.00
00.00 00.00
00.00
VỐN
337.
%
339.
%
341.
%
343.
%
345.
%
346.
198.


67.

66.

68.

i Tài sản
Qua bảng cơ cấu nguồn vốn và tài sản của BBC cuối năm tài chính 2012, ta

thấy cơ cấu tài sản của Công ty thay đổi theo hướng giảm tỷ trọng tài sản
ngắn hạn và tăng tỷ trọng tài sản dài hạn.
69.

Năm 2011 tài sản ngắn hạn chiếm 53,65%, đến năm 2012 tài sản ngắn hạn

chiếm 49,55%. Mức giảm của tỷ trọng TSNH 4,1 % chủ yếu là do giảm tỷ trọng
của Các khoản phải thu ngắn hạn (-3,03%), kế tiếp đó là Tiền và các khoản
tương

đương

tiền

(-1,23%).

Ngược

lại,

các


khoản

đầu



tài

chính

ngắn

hạn

có xu hướng tăng về tỷ trọng (+0,37%)..
70.

Sự giảm về tỷ trọng của khoản phải thu (-3,03%) do công ty đã giảm tỷ trọng

chủ yếu của Khoản phải thu khách hàng và Trả trước cho người bán, đây là
những khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu TS

của công ty.

Các

khoản phải thu ngắn hạn khác căn cứ trên thuyết minh báo cáo tài chính gồm
có lãi tiền gửi, cổ tức phải thu, lãi trái phiếu và lãi cho vay, thuế NK được
hoàn....



71.

ty

Tỷ trọng Hàng tồn kho tăng 0,37% so với năm 2011. Hàng tồn kho của Công
bao

cụ...Theo

gồm

Hàng

bảng

số

mua

liệu

thì

đang

đi

đường,


trong

Hàng

tồn

Nguyên
kho,

tỷ

vật
trọng

liệu,

công

cụ

dụng

thành

phẩm



hàng


hóa là do bị ảnh hưởng chung của kinh tế năm 2012 .
72.

Tài sản dài hạn năm 2012 chiếm tỷ trọng 50.45%, năm 2011 chiếm tỷ trọng

46.35%. Sự tăng lên về tỷ trọng của TSDH chủ yếu là do công ty tăng tài sản
cố định (+4,86%) cho thấy Công ty đã đầu tư mở rộng quy mô sản xuất.
73. ii Nguồn vốn
74.

Xu hướng thay đổi tỷ trọng các khoản mục nguồn vốn của Công ty từ năm

2011 đến năm 2012 nghiêng về sự gia tăng tỷ trọng của vốn chủ sở hữu. Tỷ
trọng vốn chủ sở hữu cả hai thời điểm đều cao chứng tỏ khả năng tự chủ về
tài chính của công ty rất cao. Năm 2011, tỷ trọng vốn chủ sở hữu 73.05% và
năn 2012 là 75.36%. Mức tăng này chủ yếu công ty đã tăng Quỹ đầu tư phát
triển. Sự giảm xuống của tỷ trọng nợ phải trả chủ yếu là tỷ trọng của Phải trả
người bán. Đây là dấu hiệu cho thấy công ty đã trả bớt được nợ vay ngắn
hạn, làm giảm áp lực thanh toán cho công ty.
75.

Như vậy có thể nhận thấy xu hướng biến động tỷ trọng của tài sản và nguồn

vốn có thể rút ra một vài kết luận sơ bộ như sau :
76.

Sự gia tăng của tỷ trọng nguồn vốn dài hạn (VCSH tăng 2,31 % và nợ dài hạn

giảm 0,09%) và sự tăng tỷ trọng tài sản dài hạn đã làm cho năng lực tự chủ

tài chính của công ty thêm mạnh.
77.

chế

Công ty đã thu hồi các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn để hạn
rủi

ro.

Tỷ

trọng

tiền



các

năng thanh toán của công ty càng cao.

khoản

tương

đương

tiền


cao

chứng

tỏ

khả


BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH

78.

2 349. 2 350. 2 351. 2 352. 2
012
011
010
009
008
354.
1 355. 1 356. 1 357. 1 358. 1
00.00
00.00% 00.00% 00.00% 00.00%
361.
7 362. 7 363. 7 364. 7 359.
365. %
7
1.45% 0.98% 3.39% 0.35% 7.24%
367.
2 368. 2 369. 2 370. 2 371. 2

8.55% 9.02% 6.61% 9.65% 2.76%
373.
0. 374. 1. 375. 1. 376. 4. 377. 5.
68%
379.
0. 380. 48%
1. 381. 74%
1. 382. 30%
1. 383. 79%
5.
45%
35%
19%
16%
385.
2 386. 1 387. 1 388. 1 389.97%
1
0.58%
8.89%
7.76%
7.43%
3.97%
391.
5. 392.
4. 393.
4. 394.
5. 395.
5.
09%
91%

44%
23%
16%
397.
3. 398. 5. 399. 4. 400. 1 401. 3.
11%
36%
96% 0.12%
45%
403.
0. 404. 0. 405. 0. 406. 0. 407. 0.
409. 82%
0. 410. 56%
0. 411. 91%
0. 412. 53%
0. 413. 68%
0.
415. 45%
0. 416. 39%
0. 417. 14%
0. 418. 40%
0. 419. 10%
0.
38%
17%
77%
13%
58%
421.
0. 422. 0. 423. 0. 424. 0. 425. 0.

00%
00%
00%
00%
00%
427.
3. 428. 5. 429. 5. 430. 1 431. 4.
0.26%
433. 49%
0. 434. 53%
0. 435. 73%
0. 436.
1. 437. 03%
0.
439. 71%
0. 440. 90%
0. 441. 42%
0. 442. 12%
0. 443. 20%
0.
00%
00%
00%
00%
00%
445.
2. 446. 4. 447. 5. 448. 9. 449. 3.
78%
64%
30%

14%
83%
451.
0. 452. 0. 453. 0. 454. 0. 455. 0.
00%
00%
00%
00%
00%

NỘI DUNG
Doanh thu thuần về
bán hàng và
cung
vụ bán
360. cấp
Giá dịch
vốn hàng
366.
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung
372.
Doanh
cẩp dịch
vụ thu hoạt động
tài chính
378.
Chi phí tài chính
384.
Chi phí bán hàng

390.
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
396.
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
402.
Thu nhập khác
408.
Chi phí khác
414.
Lợi nhuận khác
420.
Lợi nhuận (lỗ) thuần
trong công ty
426.
Tổng lợi nhuận kế toán
trước
thuế
432.
Chi phí thuế tndn hiện
hành Chi phí thuế tndn hoãn
438.
lại
444.
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh
450.
nghiệpLãi cơ bản trên cổ
phiếu

456.

348.

347.
353.

79.

80.

trưởng

Tốc độ tăng trưởng cao. Trong giai đoạn từ 2008 - 2011, BBC đạt tốc độ tăng
doanh

trung

bình

BBC

ghi

2005.

Kết

thu


trung

31%/năm.

bình

Tuy

đạt

nhiên

22%/năm

Kết

quả



kinh

nhận

tốc

độc

tăng


trưởng

doanh

quả

này

chịu

ảnh

hưởng

từ

độ

doanh

thu

khả

tốc

âm

năng


tăng

2012
lần

tiêu

trưởng
khá

đầu
thụ

lợi

trầm

tiên

thấp

nhuận

lắng

khi

kể

từ


năm

hơn

kỳ

vọng

của sản phẩm Lotte Pie và xu hướng thắt chặt chi tiêu của người tiêu dùng.
Cụ thể, doanh thu thuần đạt 930 tỷ đồng, giảm 7.1% so với năm 2011. Trong
năm 2011, BBC đạt tốc độ tăng trưởng doanh thu là 27% và tốc độ tăng lợi
nhuận sau thuế là 11 %. Biên lợi nhuận gộp năm 2011 cũng đã có sựcải thiện
đáng
Doanh

kể
thu



đạt

của

mức

29%

BBC liên


tục

trong
tăng

khi

con

trưởng

số
mạnh

này

năm

2010

chỉ

đạt

26,6%.

từ

năm


2009

đến

nay là

do

công ty đã liên tục cơ cấu lại các sản phẩm, mởrộng năng lực sản xuất, phát
triển hệ thống phân phối với các điểm bán lẻ. Đồng thời, khả năng bán hàng
và thương hiệu cũng liên tục được nâng cao với sự hỗ trợ của Lotte (từ năm
2008), là cổ đồng chiến lược của công ty và cũng là một công ty bánh kẹo nổi
tiếng của Hàn Quốc.


c. Phân tích DUPONT

(Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL - sheet “Phan tich

81.

ma CK”)
Bản chất của phương pháp DUPONT là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh

82.

sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản ( ROA ), thu nhập
sau thuế trên vốn chủ sở hữu ( ROE ) thành tích số của chuỗi các tỷ số có
mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của

các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp.
ROA = Lợi nhuận ròng trên doanh thu X Vòng quay tổng tài

83.

Lợi nhuận ròng Doanh thu
Doanh thu Tổng tài sản
84.
ROE = ROA X Số nhân vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận ròng Doanh thu Tổng tài

85.

Doanh thu Tổng tài sản vốn chủ sở hữu

86.

457.
NỘI DUNG
463.
Lợi nhuận
ròng/Doanh
469.
Doanhthu
thu/Tổng

tài
sảnROA
475.
481.

Tổng tài sản/vốn
chủ
sở
hữu
487.
ROE

458.
464.
470.
476.
482.
488.

2012 459.
0.03 465.
1.22 471.
0.03 477.
1.33 483.
0.04 489.

493.

20
11
0.0
5
1.2
8
0.0

6
1.3
7
0.0
8

460.
466.
472.
478.
484.
490.

20 461. 2 462. 2
10
0. 467. 009
0 468. 008
0.
05
.09
04
1. 473. 0 474. 0.
04
0. 479. .86
0 480. 90
0.
06
.08
03
1. 485. 1 486. 1.

39
0. 491. .41
0 492. 23
0.
08
.11
04

87.

88.

Phương pháp phân tích DUPONT là phân tích tổng hợp tình hình tài chính

của doanh nghiệp. Thông qua quan hệ của một số chỉ tiêu chủ yếu để phản
ánh thành tích tài chính của doanh nghiệp một cách trực quan, rõ ràng. Thông
qua
xuống

việc

sử

không

dụng
những

phương



thể

pháp
tìm

phân
hiểu

tích
được

DUPONT
tình

trạng

để

phân

chung

tích
của

từ
tài

trên

chính

doanh nghiệp, cùng các quan hệ cơ cấu giữa các chỉ tiêu đánh giá tài chính,
làm rõ các nhân tố ảnh hưởng làm biến động tăng giảm của các chỉ tiêu tài
chính chủ yếu, cùng các vấn đề còn tồn tại mà còn có thể giúp các nhà quản
lý doanh nghiệp làm ưu hoá cơ cấu kinh doanh và cơ cấu hoạt động tài chính,
tạo cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả tài chính doanh nghiệp.
d. Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính
89.

(Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL - sheet “Phan tich

ma CK”)


2012 496. 201 497. 20 498. 20 499. 20
1
10
09
08
10.04 502. 3.6 503. 7.9 504. 7.6 505. 10.
8
8
6
70
16,85 508. 11, 509. 21, 510. 28, 511. 14,
7.16 514.065.76
0.0 515.617.82
0.0 516.456.90
0.1 517.463.90

0.0
513.
0.04
8
8
1
4
519.
0.03 520. 0.0 521. 0.0 522. 0.0 523. 0.0
6
6
8
3

NỘI DUNG
Tỉ số P/E
p
ROE
ROA

494.
500.
506.
512.
518.

495.
501.
507.


524.
90.

Trong quá trình phân tích đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp,

91.

chúng ta thường có những nhận định về các tỷ số tài chính là chúng cao hay
thấp. Để đưa ra những nhận định này, chúng ta phải dựa trên các hình thức
liên hệ của các tỷ số này. Do đó, cần xem xét ba vấn đề:
Khuynh hướng phát triển: Chúng ta cần phải xem xét khuynh hướng biến

92.

động qua thời gian để đánh giá tỷ số đang xấu đi hay tốt lên. Do đó, khi phân
tích các tỷ số tài chính của doanh nghiệp cần phải so sánh với các giá trị của
những năm trước đó để tìm ra khuynh hướng phát triển của nó.
So sánh với tỷ số của các doanh nghiệp khác cùng ngành: Việc so sánh các

93.

tỷ

số

với

tài

chính


của

tiêu chuẩn của

định



ý

nghĩa

doanh nghiệp

với

ngành cũng cho

về

vị

thế

của

các doanh

phép


doanh

nghiệp

người phân

nghiệp

trên

thị

khác

tích

rút

trường,

trong
ra

ngành và

những nhận

sức


mạnh

tài

chính của công ty so với các đối thủ cạnh tranh. Trên cơ sở đó có thể đề ra
những quy định phù hợp với khả năng của công ty.
94.

Những đặc điểm đặc thù của doanh nghiệp: Hầu hết các doanh nghiệp đều có

những đặc điểm riêng tạo ra sự khác biệt, nó được thể hiện trong công nghệ,
đầu tư,
doanh

rủi
nghiệp

ro,

đa dạng hoá

cần

phải

thiết

sản

phẩm


lập

một

và nhiều
tiêu

chuẩn

lĩnh vực
cho

khác.

chính

nghiệp này sẽ có những giá trị khác nhau trong các tỷ số tài chính của chúng.

nó.

Do đó,
Các

mỗi

doanh


Ngoài ra, khi trình bày các tỷ số tài chính cần phải cẩn thận, vì: Trong thực tế,


95.

các khoản mục của bảng cân đối tài sản có thể chịu ảnh hưởng rất lớn của
cách tính toán mạng nặng tình hình thức, cách tính toán này có thể che đậy
những giá trị thật của các tỷ số tài chính. Một trở ngại khác gây trở ngại việcthể hiện chính xác các
tỷ

số

tài

chính



sự

khác

biệt

giữa

giá

trị

theo


sổ

sách

kế toán và thị giá của các loại tài sản và trái quyền trên các loại tài sản. cần
thiết hết sức cẩn thận đối với những khác biệt này và phải so sánh các kết
quả của các tỷ số về mặt thời gian và với cả các doanh nghiệp khác cùng
ngành. Tuy nhiên, các giá trị ngành chỉ là các tỷ số dùng để tham khảơ chứ
không

phải



giá

trị



doanh

nghiệp

cần

đạt

tới.


Những

quan

niệm

thận

trọng này không có nghĩa là sự so sánh các tỷ số là không có ý nghĩa, mà là
cần phải có các chỉ tiêu cụ thể cho từng ngành để sử dụng làm chuẩn mực
chung trong ngành.
e. Mô hình chỉ số z

(Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL - sheet “Phan tích

96.

ma CK”)
525.
531.
537.
543.
549.
555.
561.

NỌI DUNG
X1
X2
X3

X4
X5
z

526.
532.
538.
544.
550.
556.
562.

2012 527.
0.50 533.
N/A 539.
0.04 545.
3.06 551.
1.22 557.
N/A 563.

567.

20 529. 2 530.
10 535. 009
0.4
0 536.
4
.46
0.0 541. 0 542.
5 547. .07

0.0
0 548.
7 553. .09
2.5
2 554.
4
.45
1.0 559. 0 560.
4 565. .863 566.
3.4
9
.38

20
08
0.
66
0.
03
0.
05
4.
42
0.
90
4.
73

-Mô HÌNH CHỈ


97.

98.

201 528.
0.51 534.
4 540.
0.0
5 546.
0.0
8 552.
2.7
1 558.
1.2
8 564.
3.9
9

Các biến số trong mô hình của Altman lần lượt phản ánh: X1 - Khả năng

thanh toán; X2 - Tuổi của DN và khả năng tích lũy lợi nhuận; X3 - Khả năng
sinh lợi; X4 - cấu trúc tài chính; X5 - Vòng quay vốn.


99.

Theo Altman, z > 2,99: DN nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ

phá sản; do đó chỉ số z tại BBC là tốt.
f. Phân tích hòa vốn

100.

(Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL - sheet “Phan tích

ma CK”)
NỘI DUNG
Tổng doanh thu
Tổng định phí
Tổng biến phí
Định phí hạch toán (khấu hao và dự
phòng)
578.
Định phí bằng tiền
580.
Nợ phải trả trong kỳ
582.
Định phí trả nợ
584.
Doanh thu hòa vốn lời lỗ
586.
Doanh thu hòa vốn tiền mặt
588.
Doanh thu hòa vốn trả nợ
590.
Kết luận
568.
570.
572.
574.
576.


2012
571.
938,970,158,431.00
573.
189,503,930,000.37
575.
749,466,228,430.63
577.
39,693,230,843.00
579.
149,810,699,157.37
581.
11,035,436,838.00
583.
160,846,135,995.37
585.
977,722,954,977.73
587.
772,930,458,313.65
589.
829,866,480,245.74
591.
Lời thật
569.

592.
101.

102.


Theo kết quả tính toán ở trên thì năm 2012 tình hình kinh doanh của BBC là

lời thật.
g. Phân tích đòn bẩy tài chính
103.

(Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL - sheet “Phan tích

ma CK”)
NỘI DUNG
Tăng trưởng doanh thu
so
với
cùng trưởng
kỳ
607.
Tăng
EPS so với
cùng
kỳ
614.
Tăng trưởng EBIT với
cùng kỳ
621.
DFL
628.
DOL
635.
DTL

593.
600.

642.
104.

105.

i Đòn bẩy định phí (DOL)

594.
601.
%

AS
608.
%
A
EPS
615.
%
A EBIT
622.
629.
636.

595.
596. 2 597.
201
602. 603.011 0 201

604.

-609. 610. .270
-616. 617. .110
-623. 624. .230
0.93
630. 631. .470
6.84
637. 638. .860
6.33
.40

598. 2 599. 2
009
605. 0606.008 0

0.25
.16
.19
611.
612. 1 613. -618. 619..54 1 0.42
620. -625.
.27 1627.0.341
626.
1.13
.22
632.
633. 7634. .241
0.94
.97

639.
640. 9641. .792
1.06 .70
.21


Qua các năm phân tích DOL của BBC năm 2010 và 2011 là rất thấp, tuy

106.

nhiên tình hình đã cải thiện khi DOL của năm 2012 là 6.84. Một đòn bẩy cao
tạo ra được môt lợi thế rất lớn cho công ty, giúp tạo ra nhiều tiền hơn từ mỗidoanh số tăng thêm
nếu

việc

bán

1

sản

phẩm

tăng

thêm

đó


không

làm

gia

tăng chi phí sản suất.
ii Đòn bẩy tài chính (DFL)
Đòn bẩy tài chính của BBC trong 3 năm 2008, 2009, 2010 ổn định, tuy nhiên

107.

năm 2011 hệ số này bị giảm, tình hình có khả quan hơn khi năm 2012 hệ số
này đã tăng trở lại là 0.93 do BBC đã tận dụng nguồn lãi vay để đầu tư vào
hoạt

động

của

mình,

trong

tương

lai

BBC


cần

giảm

chi

phí

lãi

vay



tăng

EBIT.
iii Đòn bẩy tổng thể (DTL)
Thể hiện mức độ nhạy cảm của lợi nhuận vốn chủ sỡ hữu với sự thay đổi của

108.

doanh thu.

Nếu một DOL tương đối cao chẳng hạn và

mong muốn

đạt được


DTL nào thì thì doanh nghiệp có thể bù trừ mức DOL cao này với một

DFL

thấp hơn. Hệ số DTL năm 2012 có sự thay đổi đáng kể so với 2 năm trước,
do đó ban quản trị BBC cằn duy trì tỉ số này trong những năm tiếp theo
3. LƯỢNG GIÁ CHỨNG KHOÁN
109.
a. Lượng giá

(Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL - sheet “Dinh gia

110.

CK”)
643.
Phương pháp
646.
Phương pháp chỉ số P/E
648.
Phương pháp chỉ số EVA
650.
Phương pháp chiết khâu
luồng
thu
652.
Giá nhập
hiện tại (thời điếm phân
tích)654.


644.

(VNĐ)

Kết quả

645.
647.
34,608.21
649.
39,957.34
651.
44,823.93
653.
20,200.00

111.

50.1. 00
■ PHƯƠNG PHÁP CHÌ SỔ P/E

45.1. 00
40.1. 00

■ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ EVA

35.1. 00
30.1. 00

■ PHƯƠNG PHÁP CHIÉT KHÂU

LUỒNG THU NHẬP (DCF)

25.1. 00

20.1.

00

■ Giá trị thị trường cùa cổ phiếu

15,000-00
10,000.00

(P)
■ Giá trị số sách của cố phiếu (B)

5,1. 00

112.
C

0.00


113.

Nhận xét: với kết quả định giá cổ phiếu BBC của ba phương pháp nêu trên ta

thấy cho ra kết quả gần tương tự nhau. Với giá hiện tại của BBC giao dịch
trên thị trường là 20,200 VNĐ xấp xỉ với giá trị cổ phiếu đã tính ở trên nên nhà

đầu tư có thể chon thời điểm hiện tại mua vào cổ phiếu BBC đề đầu tư.
114.
b. Lập danh mục đầu tư hiệu quả
115. i Tim chứng khoán nghịch (Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File
EXCEL - sheet “He so tuong quan”)
116.
Đồ thị tương quan nghịch giữa BBC và MSN từ 2009 - 2012




03^/2313
- Monthly
Cwt
TJ): u.Lteb
■• txp u.32111
Divergence
BBC
(2b,



(yj:






Mjt


try Fluw li idcx (14) 54.84
Momentum (12): 0.2

117.



118. 119.

r?a<14i: 45.45
2010

2Ữ11

2012 2013

120. ii Hệ số hoàn vốn, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên của từng chứng

khoán và bộ chứng khoán
121.

(Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL - sheet “DM dau tu”)
655.
656.
658.

Bộ chứng khoán BBC - MSN

w MSN

w BBC

61.44%
38.56%
661.
2.13%
663.
0.70%

657.
659.

Kp
662. 5p
660.

664.

Cp

666.

khi

665.

32.73%

Ta thấy õp = 0.7% nhỏ hơn ÕBBC = 2.7% và ÕMSN = 1 -78% nên
kết


hợp

BBC

và MSN thành bộ chứng khoán có tỉ trọng (WBBC = 38.56% và WMSN =
61.44%) sẽ giảm rủi ro đi rất nhiều.
667.
122.


668.

123.

4. KẾT LUẬN
Kết quả kinh doanh 2012 khá trầm lắng khi BBC ghi nhận tốc độc tăng

124.

trưởng doanh thu âm lằn đầu tiên kể từ năm 2005. Cụ thể, doanh thu thuần
đạt 930 tỷ đồng,
từ

khả

năng

giảm 7.1% so với năm 2011. Kết quả này chịu ảnh hưởng


tiêu

thụ

thấp

hơn

kỳ

vọng

của

sản

phẩm

Lotte

Pie



xu

hướngthắt chặt chi tiêu của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, mức tăng 1.7 điểm
phần trăm của tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu góp phần làm thu hẹp lợi
nhuận ròng, giảm còn 26 tỷ đồng (-44% so với cùng kỳ). BBC cho biết công ty
đã


điều

chỉnh

chính

sách

bán

hàng



tăng

chi

phí

marketing

để

kích

cầu.

Tổng kết năm 2012, công ty đã hoàn thành tương ứng 69% và 52% kế hoạch

doanh thu và lợi nhuận ròng.
Dự báo mức tăng trưởng lợi nhuận 18% trong năm 2013. BBC sẽ không

125.

gia

tăng

công

suất

trong

năm

nay.

Dự

án

Hưng

Yên



dự


án

lớn

nhất

hiện nay với vốn đăng ký đầu tư là 265 tỷ đồng, thuộc Công ty TNHH MTV
Bibica Miền Bắc (công ty con của BBC). Tuy nhiên, dự án đã bị tạm ngưng
từ năm 2007. Cho đến nay, công ty chỉ ghi nhận 30 tỷ đồng chi phí thuê đất.
Sản phẩm mục tiêu vẫn đang trong quá trình nghiên cứu và dự kiến là 3 sản
phẩm của Lotte (cổ đông lớn của BBC). Dự án này, một lần nữa bị trì hoãn
thời

điểm

khởi

công

đến

đầu

tháng

4/2013




sẽ

vận

hành

vào

2013

khả

quan

hơn

đối

thấp

(ước

khoảng

vẫn

thấp

hơn


tháng

11/2013.
126.

2012.
tình

Dự
Tuy
hình

phóng

mức

nhiên,
tiêu

thụ

hiệu

tăng
suất

chậm,

trưởng
hoạt

kết

doanh
động

quả

dự

thu
tương
kiến

mức

kết

quảnăm
60%)

tăng



trưởng


doanh

thu


bình

quân

22%

trong

giai

đoạn

2004-2011.

Cụ

thế,

doanh

thu

kỳ

vọng cải thiện 12% lên 1,043 tỷ đồng, trong đó khoảng 5% đóng góp từ gia
tăng

sản


thống

phân

Theođó,
trăm.

lượng
phối

tỷ

Điều

tiêu

lệ

hiện

chi

này

thụ.
tại

phí

góp


Ngoài


bán

phần

ra,

BBC

quản



hàng/doanh

đem

lại

mức



chi

khả
phí


thu

năng

marketing

dự

tăng

tập

phóng

trưởng

trung

một

giảm

18%

cho

duy

cách


trì

hệ

tốt

hơn.

0.8

điểm

phần

lợi

nhuận

ròng,

lên 31 tỷ đồng, cao hơn so với tốc độ tăng dự kiến 12% đối với doanh thu.
127.

mục

Khuyến nghị TĂNG TỶ TRỌNG với mức giá mục tiêu đạt 21,200 đồng. Giá
tiêu

được


xác

định

dựa

trên

phương

pháp

P/E

(70%

tỷ

trọng

với

mức

P/E 9.0x và EPS dự phóng năm 2013) và P/B (30 tỷ trọng với mức P/B 0.7x


BVPS


so

với

dự

mức

phóng
trung

năm
bình

2013).
lịch

sử

P/E
do


lo

P/B
ngại

mục
về


tiêu

tính

ổn

được
định

chiết
trong

khấu

15%

tình

hình

quản trị của BBC. Giá mục tiêu cao hơn 13% so với mức hiện tại là 18,800
đồng. Do đó, khuyến nghị TĂNG TỶ TRỌNG đối với cổ phiếu BBC.
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
a) Bài giảng Quản trị tài chính, TS.Ngô Quang Huân
b) Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán thuyết minh Công ty ST8 năm 2009,
128.

2010, 2011,2012.


c) Giáo trình Quản trị tài chính căn bản, PGS.TS Nguyễn Quang Thu, NXB
Lao động 2012.
d)

Website: .vn/
129.

/>
130.

/>


×