Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Công nghệ xử lý nước thải chế biến bánh kẹo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.78 KB, 6 trang )

CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN BÁNH KẸO

CÓ CẦN PHẢI XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SẢN XUẤT BÁNH
KẸO…???
Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu cuộc sống của con người cũng không ngừng
tăng theo. Để có thể đáp ứng được đầy đủ nhu cầu về vật chất và bữa ăn hằng ngày
của con người thì nhiều ngày sản xuất ngày càng phát triển. Một trong số đó không thể
không nói đến ngành sản xuất bánh kẹo. Bên cạnh góp phần đáp ứng được nhu cầu tất
yếu của con người và sự phát triển chung của đất nước với chủ trương công nghiệp
hóa hiện đại hóa nền kinh tế thì mức độ xả thải ngày càng nhiều, trong đó vấn đề quan
trọng nhất là nước thải. Gây nên ô nhiễm nguồn nước ngày càng nghiêm trọng và ảnh
hưởng đến cuộc sống , sưc khỏe con người. Do đó cần phải thiết kế và xây dựng hệ
thống xử lý nước thải sản xuất bánh kẹo là điều cấp thiết hiện nay.

Công nhân sản xuất bánh kẹo
Đặc trưng c ủa nước th ải sản xuất bánh k ẹo:
N ước th ải s ản xu ất bánh k ẹo có ch ứa n ồng độ ô nhi ễm khá cao, ch ủ y ếu là các ch ất
h ữu c ơ, c ặn l ơ l ửng và các h ạt ch ất l ỏng c ủa d ầu m ỡ và m ột s ố ch ất t ẩy r ửa t ừ quá
trình vệ sinh máy móc, thiết bị. Nh ững hàm l ượng các chất dinh d ưỡng N, P trong n ước


thải gây nên hiện tượng phú dưỡng hóa nguồn nước tiếp nhận. Đặc biệt khi nước thải
chưa xử lý thường có chứa dầu mỡ đóng váng trên mặt nước ngăn cản sự khuếch tán
oxi vào trong nước thải, dẫn đến sự hình thành quá trình phân hủy kỵ khí nước thải gây
mùi hôi thối cho khu vực xung quanh.
Nguồn gốc phát sinh nước thải:
Nước thải sản xuất bánh kẹo phát sinh chủ yếu trong quá trình sơ chế và chế biến
thành phẩm như khâu rửa nguyên liệu, vệ sinh máy móc thiết bị chế biến, vệ sinh nhà
xưởng…
Tính chất và thành phần nước thải :
Bảng thành phần và tính chất nước thải sản xuất bánh kẹo





Nhận xét: nước thải sản xuất bánh kẹo phù hợp với công nghệ xử lý nước thải
bằng các ph ương pháp sinh h ọc, ở m ột s ố ngành s ản xu ất th ực ph ẩm có các thông s ố ô
nhiễm cao nh ư mì ăn liền, bún, bánh tráng, đậu ph ộng… đều có chung tính ch ất gi ống
nhau có thể kết hợp các phương pháp xử lý hóa lý như: tuyển nổi DAF, keo t ụ tạo bông,
ti ền x ử lý b ằng ph ương pháp c ơ h ọc nh ư song ch ắn rác, b ể l ắng cát…


Hệ thống xử lý nước thải sản xuất bánh kẹo ( minh họa)


Quy trình công nghệ xử lý nước thải chế biến bánh kẹo
Thuyết minh quy trinh công nghệ xử lý nước thải sản xuất bánh kẹo :


Nước thải phát sinh từ các công đoạn sản xuất được thu gom chảy vào hố thu của trạm
xử lý. Tại đây, để bảo vệ thiết bị và hệ thống đường ống cho các công trình phía sau
nên ta l ắp đặt song ch ắn rác thô để lo ại b ỏ đượ c các t ạp ch ất có kích th ước l ớn ra kh ỏi
nước thải. Sau khi đã loại bỏ được các tạp chất thì nước thải sẽ được b ơm lên b ể đi ều
hòa, t ại b ể có l ắp đặt máy khu ấy tr ộn chìm nó s ẽ giúp hòa tr ộn đồng đều n ước th ải trên
toan di ện tích b ể. Đi ều này nh ằm m ục đích ng ăn ng ừa hi ện t ượng l ắng c ặn ở b ể sinh ra
mùi khó chịu và điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải.
Nước thải từ bể điều hòa được bơm sang bể tuyển nổi. Tại đây, pH được điều chỉnh
thích hợp và sục khí với áp suất và lưu lượng thích hợp tạo điều ki ện tối ưu tuy ển n ổi.
Các chất lơ lửng và dầu mỡ sẽ được nổi lên trên bề mặt nước thải dưới tác dụng nâng
của bọt khí vào pha lỏng, các bọt khí đó đủ lớn sẽ kéo theo các hạt cùng nổi lên b ề mặt,
sau đó chúng tập hợp với nhau thành lớp bọt chứa hàm lượng cao hơn trong chất lỏng
ban đầu. Chất nổi đượ c v ớt b ằng h ệ th ống g ạt bùn và đưa v ề b ể thu gom bùn.

Nước từ bể tuyển nổi được bơm lên bể UASB, nước thải đi từ đáy bể và dâng lên t ừ t ừ
qua hỗn hợp bùn l ỏng. Khí metan t ạo ra ở gi ữa l ớp bùn. H ỗn h ợp khí l ỏng và bùn làm
cho nùn tạo thành dạng hạt lơ lửng. Với quy trình này bùn hoạt tiếp xúc được với nhiều
chất hữu c ơ có trong n ước thải và quá trình phân hu ỷ x ảy ra tích c ực. M ột s ố b ọt khí và
hạt bùn có khí bám vào s ẽ n ổi lên trên m ặt h ỗn h ợp phía trên b ể. Khí va ph ải l ớp l ưới
chắn phía trên, các b ọt khí bị v ỡ và các h ạt bùn đượ c tách ra, l ắng xu ống d ưới. Khí (ch ủ
yếu là CH4 và CO2) thoát ra ngoài.
Nước thải sau khi qua bể UASB sẽ được bơm qua bể MBBR . Tại Bể MBBR s ẽ có Máy
thổi khí sẽ cung cấp khí cho bể MBBR để đảm bảo quá trình phân hủy sinh h ọc các ch ất
hữu cơ. Nước thải qua bể MBBR sẽ khử được các chất hữu cơ, loại bỏ chất dinh
dưỡng (nitơ, photpho) với hiệu quả cao nhờ vào giá thể trong bể. Giá th ể là chổ c ứ trú
của phần lớn VSV trong bể, tại đây tạo điều kiện thuận lợi cho các lo ại VSV khác nhau
phát tri ển nh ằm x ử lý n ước th ải t ốt nh ất.
Sau b ể MBBR n ước thaỉ và bun
̀ hoaṭ tinh
́ sẽ đượ c dân
̃ sang bể l ắng II, bun
̀ sẽ đượ c
l ắng nh ờ trong
̣ l ực. Bun
̀ sau khi l ắng đượ c b ơm v ề b ể nén bùn. Sau đó th ải đượ c đưa
qua bồn lực áp lực để loại bỏ triệt để các cặn còn sót lại trong n ước tr ước khi ra ngu ồn
tiếp nhận. Bồn lực áp lực sử dụng vật liệu lọc chủ yếu là soi,cát. B ể lọc ph ải được r ửa
định kì nhằm tăng kh ả n ăng lọc c ảu v ật li ệu , n ước th ải r ửa l ọc được đưa vào b ể đi ều
hòa để tiếp tục xử lý.
Cuối cùng đưa t ới b ể kh ử trùng. T ại b ể kh ử trùng , n ước th ải đượ c kh ử trùng b ằng
NaOCl là chất khử trùng được sử dụng phổ biến do hiệu quả diệt khuẩn cao và giá rẻ.
Qúa trình khử trùng xảy ra hai giai đoạn . Đầu tiên chất khử trùng khuếch tán xuyên qua
cỏ tế bào vi sinh vật, sau đó phản ứng với men bên trong tế bào và phá hoại quá trình
trao đổi chất d ẫn đến vi sinh v ật bị tiêu di ệt.

Bùn ở bể chứa bùn được bơm qua máy ép bùn bang tải để loại bỏ n ước, giảm khối tích
bùn. Bùn khô đượ c c ơ quan ch ức n ăng thu gom và x ử lý định k ỳ. T ại b ể ch ưa bùn,
không khí được cấp vào để tránh mùi hôi sinh ra do s ự phân h ủy sinh h ọc các ch ất h ữu
cơ.


Nước sau khi qua bồn lực áp lực đạt tiêu chuẩn xả thải vào ngu ồn tiếp nh ận theo QCVN
40:2011/BTNMT cột A .
Những ưu điểm của hệ thống:


Công nghệ đề xuất phù hợp với đặc điểm, tính chất của nguồn n ước thải.



Nước thải sau xử lý đạt yêu cầu quy chuẩn.



Diện tích đất sử dụng tối thiểu.



Dễ v ận hành và qu ản lý hệ th ống.



hệ thống sử dụng bể MBBR ( dạng cải tiến của bể Aerotank) với hiệu suất cao




×