Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Xử lý nước thải sản xuất thuốc bảo vệ thực vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.91 KB, 9 trang )

X ửlý n ước th ải s ản xu ất thu ốc b ảo
v ệth ực v ật
Gi ớ
i thi ệ
u (X ử lý n ướ c th ả
i sả
n xu ấ
t thu ố
c bả
o vệ
th ự
c vậ
t)
Môi tr ườ
n g và các v ấn đề v ềmôi tr ườ
n g là đề tài được h ầu h ế
t các n ướ
c trên th ếgi ới
quan tâm và con ng ườ
i có m ối quan h ệtác độn g qua l ại v ới nhau. Môi tr ườ
n g có ản h
h ưởn g và chi ph ối m ột cách tr ực ti ếp đến đời s ống c ủ
a con ng ườ
i và ng ượ
c l ại. Và
trong nh ững n ăm g ần đâ y, v ấn đề môi tr ườ
n g l ại càng được quan tâm nhi ều h ơn b ởi s ự
thay đổi c ủa môi tr ườ
n g đã có nh ững tác độn g sâu s ắc đến đời s ố
ng c ủ
a con ng ườ


i
theo chi ều h ướ
n g x ấu d ần, mà m ột trong nh ững nguyên nhân chính d ẫn đến v ấ
n đề này
là do nh ững ho ạt độn g c ủa con ng ườ
i . (Xử lý n ước th ải s ản xu ất thu ốc b ảo v ệth ực v ật)
Ở n ước ta, trong giai đo ạn công nghi ệp hóa, ô nhi ễm môi tr ườn g do s ả
n xu ất công
nghi ệp đa ng ở m ức báo độn g. Ph ần l ớn, các nhà máy, xí nghi ệp có công ngh ệs ản xu ất,
trang thi ết b ị l ạc h ậu, không có h ệ th ống x ử lý ch ất th ải hay x ử lý ch ưa tri ệt để nên
l ượn g ch ất th ải th ải ra ngoài môi tr ườ
n g là khá l ớn và đa ng gây ô nhi ễ
m đất , n ướ
c,
không khí nghiêm tr ọng và ản h h ưở
n g tr ực ti ếp đến s ức kh ỏe c ộng đồn g.

Nước thải sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đang làm ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng
Một trong những ngành công nghiệp đang gây ô nhiễm môi tr ườ ng nghiêm trọng là sản
xuất thuốc bảo vệ thực vật, không chỉ gây ô nhiễm môi trườ ng đất, khí mà l ượ ng n ước
thải từ các nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật xả thải vào môi tr ường n ướ c đang
làm ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nướ c mặt và nướ c ngầm. Đặc trưng của nước thải


sản xuất thuốc bảo vệ thực vật là chứa nhiều hợp chất hữu cơ mạch vòng khó phân
hủy, nếu không được xử lý triệt để thì về lâu dài l ượ ng n ướ c thải này sẽ tích tụ, gây ô
nhiễm nghiêm trọng nguồn nướ c xung quanh và ảnh h ưở ng đến môi tr ường sống của
con ngườ i. Vì vậy mà việc xây dựng hệ thống xử lý nướ c thải sản xuất thuốc bảo vệ
thực vật là việc làm cấp thiết hiện nay để bảo vệ môi trườ ng và cuộc sống của con
ngườ i.


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất thuốc bảo vệ thực vật là việc làm cấp thiết
hiện nay

Quy trình s ản xu ất thu ốc b ảo v ệ th ực v ật


Dây chuyền công nghệ sản xuất thuốc bảo vệ thực vật dạng lỏng


Dây chuyền công nghệ sản xuất thuốc bảo vệ thực vật dạng bột

Các ngu ồn phát sinh n ướ c th ải và thành ph ần tính
ch ất n ướ c th ải s ản xu ất thu ốc b ảo v ệ th ực v ật:
Nướ c thải từ các nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật phát sinh t ừ quá trình sản
xuất và sinh hoạt của công nhân trong nhà máy.
Nước thải sản xuất phát sinh từ:






N ướ c thải t ừ hệ thống x ử lý bụi, khí có ch ứa chất l ơ l ửng, h ữu c ơ.
N ướ c r ửa chai lọ, bao bì, thùng phuy, thùng ch ứa nguyên liệu có ch ứa chất l ơ
l ửng, chất h ữu c ơ.
N ướ c vệ sinh máy móc, nhà x ưở ng,… có ch ứa đất, cát, chất l ơ l ửng, chất h ữu
c ơ.
N ướ c thải sản xuất thuốc bảo vệ th ực vật có đặc tính chung là tan đượ c trong n ước
nh ưng có nh ững chất h ữu c ơ độc hại khó phân hủy. Tác động tiêu c ực của s ự ô nhiễm

thuốc bảo vệ th ực vật là làm suy thoái chất l ượ ng môi tr ườ ng, gây nên hiện t ượng phú
d ưỡ ng n ướ c, ô nhiễm n ướ c, giảm tính đa dạng sinh học của khu v ực.
N ướ c thải t ừ quá trình vệ sinh thiết bị, máy móc và nhà x ưở ng th ường ch ứa các h ợp
chất có trong thành phần thuốc tr ừ sau nh ư carbonat h ữu c ơ, phosphat h ữu c ơ,… các
dung môi nh ư xylen và các chất phụ gia nh ư keo,cát,…
N ướ c thải t ừ quá trình r ửa chai, bao bì và thùng ch ứa. Đối v ới các chai đã qua một l ần
s ử dụng, doanh nghiệp sẽ mua lại t ừ các nguồn hàng để tái s ử dụng. Các chai này
được vệ sinh sạch tr ước khi s ử dụng và sẽ làm phát sinh một l ượng n ước thải, và
l ượ ng n ướ c thải này chỉ mang tính chất th ời vụ. Còn v ới các loại bao bì, thùng ch ứa
nguyên liệu hóa chất, doanh nghiệp sau khi r ửa sạch bằng dung dịch ki ềm loãng s ẽ bán
cho các đơn vị thu mua khác. Và đây là nguồn n ướ c thải phát sinh ra một l ượ ng đáng
kể.
N ướ c thải sinh hoạt của công nhân và n ước thải sau bể t ự hoại
Bên cạnh nguồn phát sinh n ướ c thải sản xuất thì đồng th ời trong các nhà máy còn phát
sinh một l ượ ng n ướ c thải đáng kể t ừ các hoạt động sinh hoạt của công nhân trong nhà
máy. Và n ướ c thải sinh hoạt th ườ ng có hàm l ượ ng chất ô nhiễm t ươ ng đối cao, đặc biết
là chất h ữu c ơ và vi sinh. Do đó, sau khi qua hệ thống bể t ự hoại, n ướ c thải sinh ho ạt
cần phải đưa về trạm x ử lý n ướ c thải để đảm bảo nồng độ chất ô nhiễm đầu ra đạt
chuẩn xả thải cho phép.
Nhận xét: n ướ c thải sản xuất thuốc bảo vệ th ực vật có thành phần ô nhiễm chất h ữu c ơ
cao, nếu không thiết kế hệ thống x ử lý n ướ c thải sản xuất thuốc bảo vệ th ực vật một
cách h ợp lý hay triệt để thì l ượ ng n ướ c thải có ch ứa chất ô nhiễm này sau khi xả th ải ra
ngoài môi tr ườ ng sẽ làm ô nhiễm nguồn tiếp nhận nghiêm trọng, gây ảnh h ưở ng đến
đời sống thủy sinh vật cũng nh ư chất l ượng môi tr ường sống của con ng ười.


nguồn n ước đang bị ô nhiễm nghiêm trọng do vỏ chai lọ thuốc tr ừ sâu, súc r ửa bình
chứa thuốc trừ sâu

Đề xu ất ph ương án thi ết k ế h ệ th ống x ử lý n ướ c

th ải s ản xu ất thu ốc b ảo v ệ th ực v ật
Mục tiêu l ựa chọn công nghệ








Đảm bảo n ước đầu ra sau x ử lý đạt tiêu chuẩn xả thải cho phép QCVN
40:2011/BTNMT.
Công suất x ử lý theo yêu cầu thiết kế.
Sản phẩm th ứ cấp (khí thải mùi hôi) sinh ra t ừ các công đoạn đượ c ki ểm tra ch ặt
chẽ và x ử lý triệt để không gây ảnh h ưở ng đến môi tr ường xung quanh.
Tiết kiệm chi phí đầu t ư xây d ựng hệ thống.
Chi phí vận hành hệ thống x ử lý n ướ c thải thấp nhất.
Vận hành đơn giản.
Thuận tiện cho việc nâng cao suất x ử lý khi cần thiết sau này.



Hệ thống x ử lý nước thải sản xuất thuốc bảo vệ th ực vật

Thuy ết minh h ệ th ống x ử lý n ướ c th ải s ản xu ất
thu ốc b ảo v ệ th ực v ật
N ướ c thải sản xuất thuốc bảo vệ th ực vật đượ c dẫn về hệ thống x ử lý theo m ươ ng d ẫn
n ướ c thải. Tr ướ c khi vào hố thu gom, n ướ c thải sản xuất thuốc bảo vệ th ực vật đượ c
dẫn qua song chắn rác để loại bỏ các tạp chất thô (bao bì, nhãn mác,…) để tránh làm
tắc nghẽn b ơm, ảnh h ưở ng đến hệ thống x ử lý phía sau.

Sau đó, n ướ c thải sản xuất thuốc bảo vệ th ực vật đượ c b ơm về bể điều hòa để ổn định
l ưu l ượ ng và nồng độ các chất ô nhiễm trong n ướ c thải đảm bảo cho các công trình sau
hoạt động tốt. Tại bể điều hòa có đặt thiết bị sục khí để tránh lắng c ặn, xảy ra hiện
t ượ ng phân hủy kỵ khí xảy ra trong bể.
Tr ướ c khi qua bể oxi hóa, n ướ c thải sản xuất thuốc bảo vệ th ực vật đượ c châm axit
H2SO4 để giảm pH xuống còn 3 nhằm tạo điều kiện thích h ợp để đi vào bể oxi hóa b ằng
hệ chất Fenton nhằm oxi hóa các h ợp chất vô c ơ, các h ợp chất khó phân hủy thành dễ
phân hủy tạo điều kiện cho quá trình x ử lý sinh học tiếp theo. Lúc này, chất oxi hóa
H2O2 và xúc tác KmnO4 và FeSO4.7H2O sẽ đượ c bổ sung để phản ứng oxi hóa diễn ra.
Sau đó n ướ c thải sản xuất thuốc bảo vệ th ực vật đượ c dẫn về bể lắng trung hòa để lắng
bùn cặn sinh ra t ừ quá trình oxi hóa trên cũng đồng th ời điều chỉnh pH về trung tính để
cho các vi sinh vật trong bể x ử lý sinh học hoạt động tốt.
Sau đó, n ướ c thải đượ c đưa vể bể Aerotank để x ử lý các h ợp chất h ữu c ơ dễ phân hủy
sinh học. Tại đây, các chất h ữu c ơ có trong n ướ c thải đượ c phân hủy bằng các vi sinh
vật hiếu khí tồn tại ở dạng l ơ l ửng v ới mật độ cao (bùn hoạt tính) trong điều kiện sục khí.
S ự phân hủy chất h ữu c ơ diễn ra theo ph ươ ng trình phản ứng sau:
CHC + VSV hiếu khí + O2 à H2O + CO2 + sinh khối m ới
Hiệu suất x ử lý sau khi qua bể sinh học hiếu khí bùn hoạt tính COD, BOD đạt khoảng 85
– 90%.


Bể Aerotank trong x ử lý n ước thải
Sau khi ra khỏi bể Aerotank, n ướ c thải đượ c đưa qua bể lắng II để l ắng bùn sinh h ọc.
Một phần cặn bùn sẽ đượ c đưa về bể ch ứa bùn để x ử lý, một phần bùn cặn sẽ đượ c
tuần hoàn lại về bể Aerotank để đảm bảo mật độ sinh khối cho vi sinh vật. Đồng th ời,
n ướ c tách bùn đượ c tuần hoàn lại hố thu gom để x ử lý.
N ướ c thải sản xuất thuốc bảo vệ th ực vật sau khi qua bể l ắng II sẽ đượ c đưa qua b ể
kh ử trùng để tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh. N ướ c thải đầu ra sau x ử lý đạt tiêu chu ẩn
xả thải cho phép theo quy định xả thải của QCVN 40:2011/BTNMT.
Ưu điểm của công nghệ:





Đây là công nghệ x ử lý n ước thải cổ điển và đã được ứng dụng trong rất nhiều
công trình x ử lý n ướ c thải có quy mô t ừ nhỏ đến l ớn.
Hiệu suất x ử lý khá cao, khả năng kh ử BOD của hệ thống này đạt t ừ 90 – 95%,
đảm bảo chất l ượng n ước đầu ra sau x ử lý luôn đạt yêu cầu.
Có thể xây d ựng, lắp đặt theo t ừng đơn nguyên, dễ dàng nâng công su ất.



×