Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Chương trình, chuẩn kiến thức kỹ năng môn tin học Cấp TH, THCN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.15 KB, 19 trang )

Sở GD&ĐT Quảng Bình đã có công văn chỉ đạo hướng dẫn thực hiện
chương trình tự chọn mônTin học. Phòng GD&ĐT đề nghị các trường nghiên
cứu và triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề xuất
bằng văn bản gửi về Phòng để được hướng dẫn thêm.
CHƯƠNG TRÌNH MÔN TIN HỌC
I. VỊ TRÍ
Môn Tin học ở trường phổ thông trang bị cho học sinh những hiểu biết cơ bản
về công nghệ thông tin và vai trò của chúng trong xã hội hiện đại, phương pháp giải
quyết vấn đề theo quy trình công nghệ và kĩ năng sử dụng máy tính phục vụ học tập
và cuộc sống. Tin học có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển trí tuệ, tư duy thuật toán
cho người lao động, góp phần hình thành học vấn phổ thông cho học sinh.
Trong hệ thống các môn học ở trường phổ thông, Tin học còn hỗ trợ cho hoạt
động học tập của học sinh, góp phần làm tăng hiệu quả giáo dục. Tin học tạo ra môi
trường thuận lợi cho học tập suốt đời và học từ xa, làm cho việc trang bị kiến thức, kĩ
năng và hình thành nhân cách học sinh không chỉ thực hiện trong khuôn khổ của nhà
trường và các tổ chức đoàn thể, chính trị mà có thể thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. Các
kiến thức và kĩ năng trong môi trường học tập này thường xuyên được cập nhật làm
cho học sinh có khả năng đáp ứng được những đòi hỏi mới nhất của xã hội.
II. MỤC TIÊU
Dạy học môn Tin học trong nhà trường phổ thông nhằm đạt những mục tiêu sau:
1. Về kiến thức: Trang bị cho học sinh một cách tương đối có hệ thống các kiến thức
cơ bản nhất ở mức phổ thông của khoa học Tin học: các kiến thức nhập môn về Tin
học, về hệ thống, về thuật toán và ngôn ngữ lập trình, về cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ
sở dữ liệu,... Làm cho học sinh biết được các ứng dụng phổ biến của Công nghệ
thông tin trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống.
2. Về kĩ năng: Học sinh có khả năng sử dụng máy tính và mạng máy tính phục vụ
học tập và bước đầu vận dụng vào cuộc sống.
3. Về thái độ: Có tác phong suy nghĩ và làm việc hợp lý, chính xác. Có hiểu biết một
số vấn đề xã hội, kinh tế, đạo đức liên quan đến tin học.
III. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH
- Tin học là môn học mới được chính thức đưa vào chương trình dạy học ở


trường phổ thông nên trước hết cần định hướng một cách tổng thể về nội dung,
phương pháp dạy học, kiểm tra - đánh giá của môn học. Tiếp theo tiến hành xây
dựng chương trình cho từng cấp học, lớp học nhằm đảm bảo tính khoa học, tính sư
phạm, đồng thời tránh được lãng phí và tình trạng chồng chéo giữa các cấp học, giữa
các môn học của cùng cấp học. Cùng với việc xây dựng chương trình dạy học cần
triển khai các hoạt động đồng bộ: chính sách, biên chế giáo viên, phòng máy, xây
dựng mạng giáo dục, kết nối Internet, nghiên cứu phương pháp dạy học, đào tạo giáo
viên, thiết bị dạy học.
- Tin học là ngành khoa học phát triển rất nhanh, cứ vài năm phần cứng và
phần mềm lại thay đổi và được nâng cấp. Vì vậy cần phải trang bị cho học sinh
những kiến thức phổ thông và kĩ năng cơ bản để chương trình không bị nhanh chóng
lạc hậu. Tránh cả hai khuynh hướng khi xác định nội dung : hoặc chỉ thiên về lí
1


thuyết mang tính hệ thống chặt chẽ hoặc chỉ thuần tuý chú ý tới việc hình thành và
phát triển những kĩ năng và thao tác.
- Xuất phát từ điều kiện thực tế của từng địa phương và đặc trưng của môn
học mà tiến hành tổ chức dạy học một cách linh hoạt, với những hình thức đa dạng
để đảm bảo được yêu cầu chung của môn học và nâng cao nếu có điều kiện. Khuyến
khích học ngoại khoá.
- Chương trình phải có tính “mở”: có phần bắt buộc và phần tự chọn nhằm linh
hoạt khi triển và dễ dàng cập nhật với thực tế phát triển của môn học.
V. NỘI DUNG
A. CÁC MẠCH NỘI DUNG
TIỂU
CÁC MẠCH NỘI
THCS
THPT
HỌC

DUNG
3 4 5
6
7
8 9
10
11
12
Một số khái niệm cơ bản
+
+
*
của Tin học
Hệ điều hành
+
*
Soạn thảo văn bản
+ + + +
*
Bảng tính
+
Đồ hoạ
+ + +
*
Phần mềm trình chiếu
*
Đa phương tiện
+
*
Thuật toán

+
*
*
Lập trình
+
*
Cơ sở dữ liệu. Hệ quản trị
+
*
cơ sở dữ liệu
Mạng và Internet
+
*
Tin học và xã hội
+
*
Chú thích: * : Những kiến thức chính thức học. + : Những kiến thức chuẩn bị.
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
THỜI LƯỢNG
TIỂU HỌC
THCS
THPT
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10 11
12
Số phút mỗi
35 35 35 45 45 45 45 45 45
45
tiết
Số tiết mỗi
2
2
2
2
2
2
2
2
1,5 1,5
tuần
Số tuần mỗi
35 35 35 35 35 35 35 35 35
35
năm
Số tiết học
70 70 70 70 70 70 70 70 52,5 52,5
mỗi năm
Chú thích:
- Ở Tiểu học Tin học là môn học tự chọn (không bắt buộc)
- Ở THCS Tin học là môn học tự chọn (bắt buộc).
2



C. NỘI DUNG DẠY HỌC Ở TỪNG LỚP
TIỂU HỌC
PHẦN I
1. Thông tin xung quanh ta
2. Bước đầu làm quen với máy tính
3. Sử dụng phần mềm trò chơi
4. Bước đầu sử dụng một vài thiết bị thông dụng
5. Soạn thảo văn bản đơn giản: gõ văn bản, mở văn bản đã có
6. Sử dụng phần mềm đồ hoạ
7. Sử dụng phần mềm học tập
PHẦN II
1. Bước dầu sử dụng một vài thiết bị thông dụng
2. Sử dụng phần mềm học tập
3. Soạn thảo văn bản: chọn phông chữ, định dạng trang và lưu trữ
4. Sử dụng phần mềm đồ hoạ
5. Sử dụng phần mềm âm nhạc
6. Sử dụng phần mềm vi thế giới LOGO: vẽ hình, tính toán
PHẦN III
1. Khai thác phần mềm học tập
2. Sử dụng phần mềm đồ hoạ
3. Soạn thảo văn bản: hoàn chỉnh sản phẩm và in.
4. Khai thác phần mềm vi thế giới LOGO: tạo lập một số thủ tục với các lệnh
điều khiển
TRUNG HỌC CƠ SỞ
PHẦN I
1. Một số khái niệm cơ bản
của Tin học
2. Hệ điều hành.
- Khái niệm Hệ điều hành

- Tệp và Thư mục
PHẦN II
3. Soạn thảo văn bản
1. Bảng tính điện tử
- Phần mềm soạn thảo văn
- Khái niệm Bảng tính điện tử
bản
- Làm việc với Bảng tính điện tử
- Soạn thảo văn bản tiếng Việt
- Tính toán trong Bảng tính điện
- Bảng
tử
- Tìm kiếm và thay thế
- Đồ thị
- Vẽ hình trong văn bản
- Cơ sở dữ liệu
-Chèn đối tượng vào văn bản
2. Khai thác phần mềm học
4. Khai thác phần mềm học
tập.
tập
PHẦN III
1. Lập trình đơn giản
- Thuật toán và ngôn ngữ lập trình
- Chương trình TP đơn giản
3


- Tổ chức rẽ nhánh
- Tổ chức lặp

- Kiểu mảng và biến có chỉ số
- Một số thuật toán tiêu biểu
2. Khai thác phần mềm học tập
PHẦN IV
1. Mạng máy tính và Internet
- Khái niệm Mạng máy tính và Internet
- Tìm kiếm thông tin trên Internet
- Thư điện tử
- Tạo trang Web đơn giản
2. Phầm mềm trình chiếu
3. Đa phương tiện (Multimedia).
4. Bảo vệ dữ liệu, phòng chống virút
5. Tin học và xã hội
V. GIẢI THÍCH - HƯỚNG DẪN
1. Định hướng về phương pháp dạy học
- Cần kế thừa các phương pháp dạy học truyền thống có tính đến đặc điểm
riêng của bộ môn, đồng thời cần áp dụng một số phương pháp dạy học tích cực sau
vào giảng dạy Tin học:
o Dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
o Dạy học hợp tác;
o Dạy học theo quan điểm hoạt động.
- Cần có máy tính và phần mềm để dạy và học Tin học. Máy tính cá nhân liên
tục được nâng cấp về tốc độ xử lý, về dung lượng bộ nhớ, phần mềm cũng liên tục
được phát triển, do đó sách giáo khoa không nên quá phụ thuộc vào một loại máy
tính cũng như phần mềm nào đó và cần tăng cường kết hợp gữa giảng dạy lí thuyết
và thực hành.
Bài thực hành được dạy ở phòng máy, học sinh học kiến thức mới kết hợp với
thực hành ngay trên máy tính. Máy tính là giáo cụ trực quan - học sinh làm quen
ngay với menu, biểu tượng trên màn hình. Máy tính còn là phương tiện học tập - học
sinh dùng máy tính kiểm nghiệm ngay kiến thức vừa học được.

2. Định hướng về đánh giá kết quả học tập của học sinh
- Vì Tin học liên quan chặt chẽ đến việc sử dụng máy tính và cách tìm tòi hướng
giải quyết vấn đề theo phương pháp công nghệ cho nên ngoài kiểm tra viết cần chú
ý:
o Đánh giá học sinh qua thực hành: kĩ năng sử dụng máy tính và các phần mềm.
o Đánh giá khả năng giải quyết vấn đề: tìm hướng giải quyết và biết chọn lựa
công cụ thích hợp
o Đánh giá khả năng làm việc theo nhóm.
o Đánh giá qua đối thoại

4


- Do đặc thù của môn Tin học nên việc kiểm tra đánh giá bao gồm cả lí thuyết và
thực hành, hình thức có thể là tự luận hoặc trắc nghiệm khách quan.
3. Vận dụng theo đặc điểm nhà trường, địa phương, các loại đối tượng học sinh
- Xuất phát từ tình hình thực tế của giáo dục nước ta và đặc trưng của môn học
nên việc tổ chức dạy học và phương pháp dạy học cần phải thực hiện một cách linh
hoạt, với những hình thức đa dạng để vừa đảm bảo được yêu cầu phổ cập cũng như
nâng cao, nếu có điều kiện.
Nếu có đủ máy tính, bài thực hành được dạy ở phòng máy, mỗi học sinh một
máy. Trường hợp không có đủ cho mỗi học sinh một máy hoặc do yêu cầu của bài
học thì có thể cho học sinh học và thực hành theo nhóm. Nếu có điều kiện nên bố trí
một số giờ cho học sinh đi tham quan các cơ sở công nghệ thông tin.
- Giáo viên cần cho học sinh thực hành các đề tài thiết thực liên quan đến học
tập của bản thân và cuộc sống xã hội của địa phương.
- Những trường có điều kiện nên khuyến khích học sinh lựa chọn các chủ đề
tự chọn về Tin học.
- Ở Tiểu học, Tin học là môn học tự chọn (không bắt buộc) nên dạy từ lớp nào
là tuỳ thuộc vào điều kiện của từng địa phương. Tuy nhiên, chương trình ở cấp Tiểu

học dưới đây phù hợp với lứa tuổi từ lớp 3 trở lên. Vì thế trong chương trình được
đặt tên là phần I, phần II, phần III. Ví dụ, có thể có phương án triển khai chương
trình như sau: phần I cho lớp 3, phần II cho lớp 4 và phần III cho lớp 5.
- Ở THCS, Tin học là môn học tự chọn (bắt buộc), chương trình được đặt tên
là phần I, II, III và IV. Trường hợp triển khai dạy học bắt đầu từ lớp 6 thì tương ứng
với phần I, II, III và IV là các lớp 6, 7 , 8 và 9. Trong trường hợp do điều kiện thực tế
về giáo viên, trang thiết bị... khi có sự cho phép của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì
chương trình này có thể triển khai không phải bắt đầu từ lớp 6 và không bắt buộc
phải học hết tất cả các phần.
- Ở Tiểu học và THCS, Tin học là môn tự chọn nên chương trình môn Tin
học ở THPT được xây dựng trên giả thiết là học sinh chưa được học Tin học ở cấp
học dưới.
- Bên cạnh những kiến thức đã được xây dựng cho từng cấp học, dưới đây là
một số nội dung có thể lựa chọn để dạy trong các chủ đề tự chọn:
Đồ hoạ
Thiết kế nhờ máy tính
Phần mềm trình chiếu
Soạn thảo văn bản
Chế bản điện tử
Excel
Thuật toán
Lập trình
Cơ sở dữ liệu
Đa phương tiện
Internet
5


Thiết kế trang Web
Âm nhạc

Robot
Và các phần mềm khác.
VI. CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG
TIỂU HỌC
PHẦN I
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Kiến thức
 Biết được thông tin tồn tại dưới các dạng khác
nhau: văn bản, hình ảnh, âm thanh,...
 Biết được con người sử dụng thông tin theo
1. Thông tin
những mục đích khác nhau.
xung quanh
 Biết được máy tính là công cụ để xử lí thông tin.
ta
Kĩ năng
 Gọi tên và phân biệt được các dạng thông tin
khác nhau (văn bản, hình ảnh, âm thanh) khi được
tiếp cận.
Kiến thức
 Gọi tên các thiết bị máy tính thông dụng
 Quan sát một máy tính làm việc: lúc khởi động,
2. Bước đầu sự thay đổi của các đèn tín hiệu, sự trình diễn trên
làm quen với màn hình, nhạc hiệu, các biểu tượng, cửa sổ làm
việc.
máy tính
Kĩ năng
 Biết khởi động máy và tắt máy đúng qui trình.
 Nhận ra và chọn biểu tượng bằng chuột.

Kiến thức
 Biết cách khởi động/ra khỏi các trò chơi đã lựa
chọn.
3. Sử dụng
 Biết luật chơi của các trò chơi đơn giản.
phần mềm
Kĩ năng
trò chơi
 Thực hiện được rê, bấm chuột, nhấn phím.

GHI CHÚ
- Khái niệm "xử lí
thông tin" cần được
thể hiện qua các ví dụ
đơn giản, dễ hiểu đối
với học sinh.

- Cho học sinh quan
sát một máy tính cụ
thể.
- Nên cho học sinh
tham quan cơ quan có
sử dụng máy tính.

- Phần mềm trò chơi là
tuỳ chọn nhưng phải
chú ý tới tính đa mục
đích của trò chơi: giải
trí, học tập và rèn nhân
cách.


Kiến thức
4. Kĩ năng sử
 Nhận biết 2 phím có gai, phím ENTER trên bàn - Có thể sử dụng các
dụng những
phần mềm MARIO,
phím.
thiết bị
 Nhận biết 4 vùng của bàn phím: vùng phím ký TOUCH TYPPING
thông dụng
tự, vùng phím số, vùng phím di chuyển con trỏ,
6


CHỦ ĐỀ

5. Soạn thảo
văn bản đơn
giản

6. Sử dụng
phần mềm
đồ hoạ

7. Sử dụng
phần mềm
học tập

MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
vùng phím chức năng;

 Quan sát phím được gõ, được ấn_giữ và hiển thị
tương ứng trên màn hình.
Kĩ năng
 Đặt được các ngón đúng vị trí trên các phím cơ
sở, có thói quen đưa ngón trở về phím cơ sở sau
khi gõ.
 Gõ chậm song đúng ngón các phím của hàng cơ
sở, gõ đúng ngón các phím của vùng chính (các
vùng phím khác chưa yêu cầu).
 Thực hiện được thao tác đưa đĩa (mềm, CD) vào
ổ đĩa và truy cập các chương trình trong các ổ C:,
ổ A: và ổ CD.
Kiến thức
 Biết khởi động/ra khỏi một phần mềm soạn thảo
đã được lựa chọn.
 Biết cách gõ văn bản không dấu
 Biết mở văn bản có sẵn.
Kĩ năng
 Gõ được một đoạn văn bản không dấu.
Kiến thức
 Biết khởi động/ra khỏi một phần mềm đồ hoạ đã
được lựa chọn.
 Biết tô màu theo mẫu, chọn màu đúng với màu
mẫu.
 Biết mở một trang vẽ mới.
 Nhận biết các công cụ vẽ hình đơn giản.
Kĩ năng
 Vẽ được các đồ vật đơn giản.
Kiến thức
 Biết dùng một phần mềm tự chọn để luyện kĩ

năng gõ bàn phím, sử dụng chuột.
 Biết sử dụng một phần mềm tự chọn để hỗ trợ
học tập.
Kĩ năng
 Có kỹ năng thao tác với phần mềm như khởi
động/ra khỏi, sử dụng bảng chọn .

7

GHI CHÚ

- Hình mẫu và hình
cần tô được cho sẵn
trên cùng một trang vẽ.

- Phần mềm chọn phù
hợp với học sinh.


PHẦN II
CHỦ ĐỀ

1. Bước đầu sử
dụng một vài
thiết bị thông
dụng

2. Sử dụng
phần mềm học
tập


3. Soạn thảo
văn bản

4. Sử dụng
phần mềm đồ
hoạ

MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Kiến thức
 Biết mỗi phím thuộc vùng quản lí của ngón
tay nào và ngược lại mỗi ngón tay quản lí các
phím cơ bản nào.
 Biết chức năng của một vài thiết bị thông
dụng.
Kĩ năng
 Gõ bàn phím bằng 10 ngón . Ngồi và nhìn
đúng tư thế , hợp vệ sinh.
 Sử dụng được một số thiết bị ngoại vi như
chuột, bàn phím.
Kiến thức
 Bước đầu biết sử dụng một phần mềm hỗ trợ
học môn Tìm hiểu Tự nhiên xã hội/Toán/Ngoại
ngữ.
Kĩ năng
 Có kỹ năng thao tác với phần mềm như khởi
động/ra khỏi, sử dụng bảng chọn .


- Phần mềm tuỳ chọn
phù hợp với học sinh
và không trùng với
phần mềm đã chọn ở
lớp trước.

Kiến thức
 Biết chọn phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ
 Biết định dạng trang.
 Biết ghi văn bản
Kĩ năng
 Gõ được một đoạn văn bản có định dạng
(format) theo mẫu đơn giản
 Ghi được văn bản đã có sẵn
Kiến thức
 Biết phối hợp các nét vẽ hình cơ bản và cách
chọn, pha màu để vẽ tranh.
Kĩ năng
 Vẽ được tranh theo mẫu, vẽ tranh tự do, vẽ
tranh theo chủ điểm.

8

- Ghi tệp văn bản có
sẵn (lệnh Save)

- Cho học sinh tuỳ
chọn chủ điểm vẽ



CHỦ ĐỀ

5. Sử dụng
phần mềm âm
nhạc

6. Sử dụng
phần mềm vi
thế giới ( họ
LOGO)

PHẦN III
CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Kiến thức
 Biết một số phím đàn bằng kích chuột hoặc
gõ bàn phím.
 Biết chọn, mở nghe một vài tệp nhạc có sẵn
trong phần giới thiệu của phần mềm âm nhạc
đã được lựa chọn.
Kĩ năng
 Gõ một số phím của đàn mô phỏng và ghi lại
thành tệp. Mở lại các tệp đã ghi để nghe.
Kiến thức
 Biết khởi động/ra khỏi một phần mềm họ
LOGO. Biết biểu tượng của Rùa (Turtle) trên
màn hình.
 Biết được các dạng hoạt động đơn giản của

Rùa và câu lệnh tương ứng: tiến (Forward),
quay trái(Left), quay phải (Right), xoá hình
(ClearScreen), ....
 Biết tính toán các biểu thức số học.
Kĩ năng
 Phân biệt được cửa sổ lệnh và màn hình trình
diễn hoạt động của Rùa.
 Vẽ được hình đơn giản bằng lệnh LOGO.
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

GHI CHÚ
- Có thể chọn một
trong 2 phần mềm
Aldo's Pianito 1.1 hoặc
Play It! (Trong bộ
Microsoft Plus! for
Kids)
- Hướng dẫn học sinh
gõ tên tệp

- Có thể dùng một
phần mềm trong họ
LOGO, ví dụ phần
mềm
miễn
phí
Microsoft
Windows
Logo (MSWLOGO)


GHI CHÚ
- Khuyến khích lựa
Kiến thức
 Biết khai thác một số chức năng của một phần chọn phần mềm hỗ
1. Khai thác
trợ cho phương
mềm học tập.
phần mềm học
tập.
 Biết cách sử dụng phần mềm đó hỗ trợ học tập pháp giảng dạy môn
học
Kĩ năng
 Có một số kĩ năng sử dụng phần mềm học tập.
Kiến thức
 Biết sử dụng các công cụ cắt, dán, ghép hình,
2. Sử dụng phần
dời hình, sao chép hình.
mềm đồ hoạ
 Biết gõ văn bản vào hình.
Kĩ năng
 Vẽ được bức tranh đơn giản có phối hợp đồ
hoạ và văn bản .
- Coi trọng tính mỹ
3. Soạn thảo văn Kiến thức
bản.
 Biết biểu tượng (icon) và chức năng của mỗi thuật của văn bản
9


CHỦ ĐỀ


MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
công cụ cơ bản trên thanh công cụ.
 Biết chọn vùng văn bản và các thao tác cắt,
dán, di chuyển vùng đã chọn.
 Biết tạo bảng trong văn bản, căn trái/phải/giữa
trong các ô của bảng.
 Biết chèn ảnh từ nhiều nguồn khác nhau (như
clipart, file) vào văn bản.
 Biết sử dụng một số công cụ Drawing.
Kĩ năng
 Soạn thảo được một đoạn văn bản có sử dụng
thanh công cụ và các thao tác sao chép, cắt, dán.
Tạo được bảng trong văn bản. Chèn được ảnh
vào văn bản.
 Trình bày các sản phẩm hợp quy cách, có thẩm
mĩ.
Kiến thức
 Hiểu được sự tiện dụng của lệnh lặp (Repeat)
 Hiểu được việc mô tả một hành động bằng các
câu lệnh đơn.
 Hiểu được việc mô tả một dãy hành động bằng
nhóm lệnh trong một thủ tục.
4. Khai thác
 Biết được cấu trúc của một thủ tục.
phần mềm vi thế
 Biết viết các thủ tục đơn giản.
giới (LOGO)
Kĩ năng
 Sử dụng thành thạo các lệnh cơ bản: (tiến

(Forward), quay trái(Left), quay phải (Right),
xoá hình (ClearScreen)
 Viết được một số thủ tục đơn giản
 Vẽ được một số hình đơn giản bằng cách dùng
lệnh và thủ tục.

10

GHI CHÚ
được soạn thảo.
- Nên tổ chức bình
chọn sản phẩm đẹp,
công phu, có mĩ
thuật.

- Có thể dùng các
chương trình mẫu
có trong phần mềm
MSWLogo.
- Cũng có thể dùng
các ví dụ trong sách
The Great Logo
Adventure .
- Một số thuật ngữ
mới: lệnh, thủ tục,
chương trình, nhóm
lệnh,... được giải
thích thông qua ví
dụ có trong phần
mềm.



TRUNG HỌC CƠ SỞ
PHẦN I
CHỦ DỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Một số khái
Kiến thức
niệm cơ bản
 Biết khái niệm ban đầu về thông tin và
của Tin học
dữ liệu
 Biết sơ lược về cấu trúc của máy tính
điện tử
 Biết được Tin học là một khoa học xử lí
thông tin bằng máy tính điện tử.

Hệ điều hành
1. Khái niệm về Kiến thức
hệ điều hành
 Biết được chức năng của hệ điều hành.
 Biết được qui trình làm việc với hệ điều
hành, vào/ra hệ điều hành
Kỹ năng
 Giao tiếp được với hệ điều hành

2. Tệp và thư
mục

Kiến thức

 Hiểu được khái niệm tệp, thư mục và
đường dẫn.
 Hiểu một số thao tác liên quan đến tệp
và thư mục
Kĩ năng
 Thực hiện được xem nội dung của thư
mục và tệp.
 Thực hiện được sao chép tệp; xóa tệp;
tạo thư mục mới, xóa thư mục; di chuyển
tệp.
11

GHI CHÚ
- Giới thiệu các dạng thông
tin, dữ liệu.
- Giới thiệu cấu trúc
MTĐT: thiết bị ngoại vi và
một số chức năng của các
bộ phận chính của MTĐT.
Điểm qua một số đặc thù
của MTĐT: tốc độ, ánh
sáng,...
- Giới thiệu các ứng dụng
của MTĐT
- Giới thiệu các thiết bị
ngoại vi thông dụng và
cách sử dụng tại phòng
máy.

- Sử dụng một hệ điều hành

thông
dụng
như
WINDOWS.
- HS cần đạt: thực hiện
được một số lệnh chủ yếu
qua bảng chọn; biết trả lời
một số yêu cầu của hệ điều
hành.

- Có thể sử dụng
EXPLORE WINDOWS để
xem cấu trúc của thư mục
và sao chép, xoá tệp.
- Các thao tác liên quan
đến tệp và thư mục: sao
chép tệp; xóa tệp; tạo thư
mục mới; xóa thư mục; di
chuyển tệp; xem nội dung
của thư mục và tệp.


CHỦ DỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Soạn thảo văn bản
1. Phần mềm
Kiến thức
soạn thảo văn
 Biết một số chức năng cơ bản của phần
bản

mềm soạn thảo văn bản.
 Biết một số khái niệm định dạng trang
văn bản như: lề, phông chữ, kiểu chữ, cỡ
chữ, dãn dòng, tiêu đề đầu trang, cuối
trang.
2. Soạn thảo văn Kiến thức
bản tiếng Việt
 Biết gõ văn bản và văn bản tiếng Việt.
 Biết cách định dạng trang văn bản như
căn lề, phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ.
 Biết cách sao chép, cắt dán đoạn văn
bản
 Biết cách ghi văn bản thành tệp
 Biết cách mở tệp cũ.
 Biết cách in văn bản.
Kĩ năng
 Soạn được một vài văn bản như bài báo
tường, đơn xin phép, bản báo cáo,...

3. Bảng

4. Tìm kiếm và
thay thế

5. Vẽ hình trong

Kiến thức
 Biết cách tạo bảng; chỉnh độ rộng của
hàng, cột.
 Biết cách: chèn, xoá, tách, gộp các ô,

hàng và cột.
 Biết cách gõ văn bản trong bảng
Kĩ năng
 Thực hiện được tạo bảng như: lập danh
sách lớp, tổ, lập thời khoa biểu,...
Kiến thức
 Biết cách tìm kiếm, thay thế .
Kĩ năng
 Thực hiện được thao tác tìm kiếm và
thay thế đơn giản.
Kiến thức
12

GHI CHÚ
- Nêu được tính năng ưu
việt của soạn thảo văn bản
bằng máy tính

- Nên sử dụng hệ soạn thảo
WINWORD
- Có thể sử dụng phần mềm
gõ tiếng Việt như VietKey
và phông UNICODE.
- Cần xây dựng các bài
thực hành và tổ chức thực
hiện tại phòng máy để học
sinh đạt được những kỹ
năng theo yêu cầu

- Chưa đặt ra yêu cầu trang

trí bảng.

- Tìm kiếm và thay thế từ,
cụm từ
- Chú ý đến ý nghĩa sử
dụng của tìm kiếm và thay
thế.


CHỦ DỀ
văn bản

MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
 Biết cách vẽ hình trực tiếp trên một - Có thể sử dụng công cụ
vẽ Drawing trong WORD
trang văn bản.
Kĩ năng
 Vẽ được hình và thực hiện được các
thao tác sao chép, cắt, dán hình bằng
công cụ vẽ .

6. Chèn một đối
tượng vào văn
bản

Kiến thức
 Biết cách chèn một đối tượng vào văn - Nên cho học sinh làm một
bài báo tường có tranh, ảnh
bản.

minh hoạ.
Kĩ năng
 Chèn được đồ thị, hình vẽ, ảnh, vào
văn bản. Bố cục bức tranh tương đối hợp
lý.

Khai thác phần
mềm HT

Kiến thức
 Biết cách sử dụng phần mềm học tập - Lựa chọn phần mềm học
tập theo hướng dẫn thực
đã lựa chọn
hiện chương trình.
Kĩ năng
 Thực hiện được các công việc khởi
động/ra khỏi, sử dụng bảng chọn , các
thao tác tương tác với phần mềm.

PHẦN II
CHỦ
ĐỀ
Bảng tính điện tử

MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

Kiến thức
1. Khái niệm bảng  Hiểu khái niệm bảng tính điện tử và vai
tính điện tử
trò của bảng tính trong cuộc sống và học

tập.
 Biết cấu trúc của một bảng tính điện tử:
dòng, cột, địa chỉ của ô tính (địa chỉ
tương đối và tuyệt đối)
2. Làm việc với
Kiến thức
bảng tính điện tử
 Biết các chức năng chủ yếu của phần
mềm bảng tính
 Biết nhập dữ liệu, sử dụng lệnh COPY
dữ liệu.
13

GHI CHÚ

- Khi trình bày khái niệm,
nên so sánh với các bảng
mà học sinh quen thuộc
trong cuộc sống.

- Có thể chọn phần mềm
MS Excel
- Nên lấy ví dụ quen


CHỦ
ĐỀ

3. Tính toán trong
bảng tính điện tử


4. Đồ thị

5. Cơ sở dữ liệu

MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

 Biết định dạng một trang bảng tính:
dòng, cột, ô
 Biết sửa cấu trúc trang bảng tính: chèn
xoá dòng, cột, ô
 Biết các thao tác: mở tệp bảng tính, đóng
tệp, tạo tệp mới, sửa tệp cũ, ghi tệp.
 Biết in một vùng, một trang bảng tính.
Kĩ năng
 Tạo được một bảng tính theo khuôn dạng
cho trước
Kiến thức
 Hiểu cách thực hiện một số phép toán
thông dụng.
 Hiểu một số hàm có sẵn để thực hiện
phép tính.
 Biết cách sử dụng lệnh COPY công thức.
Kĩ năng
 Viết đúng công thức tính một số phép
toán.
 Sử dụng được một số hàm có sẵn.
Kiến thức

 Biết một số thao tác chủ yếu vẽ đồ thị,
trang trí đồ thị dạng: LINE, BAR, PIE.
 Biết in đồ thị.
Kĩ năng
 Thực hiện vẽ và trang trí đồ thị
Kiến thức
 Hiểu được khái niệm về cơ sở dữ liệu
trong bảng tính điện tử. Vai trò của Cơ sở
dữ liệu trong quản lí.
 Biết sắp xếp một trang tính (hay một
vùng) dữ liệu.
 Biết tìm kiếm bằng lệnh lọc (Filter) dữ
liệu .
Kĩ năng
 Thực hiện được sắp xếp, tìm kiếm và lọc
dữ liệu.

thuộc, chẳng hạn như
bảng điểm của lớp
- Cần xây dựng các bài
thực hành và tổ chức thực
hiện tại phòng máy để học
sinh đạt được những kỹ
năng theo yêu cầu

14

- Giới hạn ở các hàm tính
tổng, trung bình, hàm If,
hàm Round.

- Giới hạn công thức chỉ
chứa địa chỉ tương đối.

- Nêu một số ví dụ quản lí
quen thuộc trong trường


CHỦ
ĐỀ
Khai thác phần
mềm HT

MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Kiến thức
 Biết cách sử dụng phần mềm học tập đã - Lựa chọn phần mềm học
tập theo hướng dẫn thực
lựa chọn
hiện chương trình.
Kĩ năng
 Thực hiện được các công việc khởi
động/ra khỏi, sử dụng bảng chọn , các thao
tác tương tác với phần mềm.

PHẦN III
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Lập trình đơn giản

1. Thuật toán và
Kiến thức
ngôn ngữ lập trình  Biết được khái niệm bài toán, thuật
toán.
 Biết rằng có thể mô tả thuật toán bằng
cách liệt kê các bước hoặc sơ đồ khối.
 Biết được một chương trình là mô tả của
một thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể.
Kĩ năng
 Mô tả được thuật toán đơn giản bằng
liệt kê các bước
2. Chương trình
Kiến thức
TP đơn giản
 Biết sơ bộ về ngôn ngữ lập trình Pascal
 Biết cấu trúc của một chương trình TP:
cấu trúc chung và các thành phần.
 Biết các thành phần cơ sở của ngôn ngữ
Pascal.
 Hiểu được một số kiểu dữ liệu chuẩn.
 Hiểu được cách khai báo biến.
 Biết được các khái niệm: phép toán,
biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu
thức quan hệ.
 Hiểu được lệnh gán.
 Biết các câu lệnh vào/ra đơn giản để
nhập thông tin từ bàn phím và đưa thông
tin ra màn hình.
Kĩ năng
 Viết được chương trình TP đơn giản,

khai báo đúng biến, câu lệnh vào/ra để
15

GHI CHÚ

- Nên chọn thuật toán của
bài toán gần gũi, quen thuộc
với học sinh

- Có thể sử dụng ngôn ngữ
lập trình khác theo hướng
dẫn thực hiện chương trình.
- Minh hoạ các khái niệm
bằng một chương trình TP
đơn giản.
- Cần xây dựng các bài thực
hành và tổ chức thực hiện
tại phòng máy để học sinh
đạt được những kỹ năng
theo yêu cầu


CHỦ ĐỀ

3. Tổ chức rẽ
nhánh

MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
nhập thông tin từ bàn phím hoặc đưa
thông tin ra màn hình.

Kiến thức
 Hiểu được câu lệnh rẽ nhánh (dạng
thiếu và dạng đủ).
 Hiểu được câu lệnh ghép.
Kĩ năng
 Viết đúng các lệnh rẽ nhánh khuyết, rẽ
nhánh đầy đủ.
 Biết sử dụng đúng và có hiệu quả câu
lệnh rẽ nhánh.

Kiến thức
4. Tổ chức lặp
 Hiểu được câu lệnh lặp kiểm tra điều
kiện trước, vòng lặp với số lần định trước.
 Biết được các tình huống sử dụng từng
loại lệnh lặp.
Kĩ năng
 Viết đúng lệnh lặp với số lần định trước.
5. Kiểu mảng và Kiến thức
biến có chỉ số
 Biết được khái niệm mảng một chiều
 Biết cách khai báo mảng, truy cập các
phần tử của mảng
Kĩ năng
 Thực hiện được khai báo mảng, truy cập
phần tử mảng, sử dụng các phần tử của
mảng trong biểu thức tính toán
6. Một số thuật
Kiến thức
toán tiêu biểu

 Hiểu thuật toán của một số bài toán
thường gặp như: tìm số lớn nhất, số nhỏ
nhất; kiểm tra 3 số cho trước có phải là độ
dài 3 cạnh của tam giác không.
Khai thác phần
Kiến thức
mềm học tập
 Biết cách sử dụng phần mềm học tập đã
lựa chọn
Kĩ năng
 Thực hiện được các công việc khởi
động/ra khỏi, sử dụng bảng chọn , các
thao tác tương tác với phần mềm.

16

GHI CHÚ

- Nhấn mạnh 3 cấu trúc điều
khiển là tuần tự, rẽ nhánh và
lặp.
- Trình bày được thuật toán
của một số bài toán rẽ
nhánh thường gặp, chẳng
hạn giải phương trình bậc
nhất.

- Kĩ năng chỉ yêu cầu sử
dụng lệnh lặp với số lần
định trước.


- Yêu cầu học sinh viết
được chương trình của một
số bài toán sau: nhập giá trị
phần tử của mảng, in, tính
tổng các phần tử

- Lựa chọn phần mềm học
tập theo hướng dẫn thực
hiện chương trình.


PHẦN IV
CHỦ ĐỀ
Mạng máy tính
1. Khái niệm
mạng máy tính
và Internet

MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
và Internet
Kiến thức
 Biết khái niệm mạng máy tính
 Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội. - Giới thiệu mạng máy tính của
trường hoặc tham quan một cơ
 Biết Internet là mạng thông tin toàn cầu.
sở sử dụng mạng máy tính có
 Biết những lợi ích của Internet .
kết nối Internet.

2. Tìm kiếm
- Có thể sử dụng trình duyệt IE
Kiến thức
thông tin trên  Biết chức năng của một trình duyệt Web
- Có thể giới thiệu một số công
Internet
 Biết một số cách tìm kiếm thông dụng cụ tìm kiếm như Google,
Yahoo,...
thông tin trên Internet
- Cần xây dựng các bài thực
 Biết cách lưu trữ thông tin tìm kiếm được.
hành và tổ chức thực hiện tại
Kỹ năng
phòng máy để học sinh đạt
 Sử dụng được trình duyệt Web
được những kỹ năng theo yêu
 Thực hiện được việc tìm kiếm thông tin.
cầu
 Ghi được những thông tin lấy từ Internet.
Kiến thức
3. Thư điện tử  Biết lợi ích của thư điện tử
 Biết cách tạo và đăng nhập vào hộp thư - Có thể tạo hộp thư qua Yahoo
- Cần xây dựng các bài thực
điện tử.
hành và tổ chức thực hiện tại
 Biết cách gửi và nhận thư
phòng máy để học sinh đạt
Kĩ năng
được những kỹ năng theo yêu
 Tạo được một hộp thư điện tử.

cầu
 Gửi được thư và nhận thư trả lời.
4. Tạo trang
Kiến thức Biết các thao tác chủ yếu để tạo
- Tạo trang Web đơn giản theo
Web đơn giản một trang Web .
mẫu có sẵn
 Kĩ năng Tạo được một trang Web đơn giản - Cần xây dựng các bài thực
hành và tổ chức thực hiện tại
bằng cách sử dụng mẫu có sẵn.
phòng máy để học sinh đạt
được những kỹ năng theo yêu
cầu

17


CHỦ ĐỀ
Phần mềm
trình chiếu

Đa phương
tiện

Bảo vệ dữ
liệu, phòng
chống virút

Tin học và xã
hội


MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Kiến thức Biết cách tạo một tệp mới theo
kiểu mẫu có sẵn. Biết mở một tệp chứa một
trình diễn có sẵn
- Có thể sử dụng phần mềm
 Biết tạo màu cho văn bản. Biết tạo một số PowerPoint có sẵn trong MS
Office.
hiệu ứng.
- Cần xây dựng các bài thực
hành và tổ chức thực hiện tại
Kĩ năng
 Tạo được một phiên trình diễn gồm một vài phòng máy để học sinh đạt
được những kỹ năng theo yêu
slide đơn giản
 Tạo được một vài hiệu ứng cho phiên trình cầu
diễn
Kiến thức
 Biết xu hướng của công nghệ đa phương - Có thể sử dụng phần mềm
công cụ như Authoware,
tiện hiện nay
 Biết các thành phần của sản phẩm đa Snagit.
phương tiện (văn bản, hình ảnh, âm thanh, - Cần xây dựng các bài thực
hành và tổ chức thực hiện tại
hoạt hình).
 Biết cách thực hiện để có được một sản phòng máy để học sinh đạt
được những kỹ năng theo yêu
phẩm đa phương tiện.
cầu

Kỹ năng
Sử dụng được phần mềm công cụ và các tư
liệu để tạo một sản phẩm đa phương tiện .
Kiến thức: Biết khái niệm vi rút máy tính.
- Không giải thích sâu về các
Biết được một số tình huống nhiễm và lây lan cơ chế hoạt động của vi rút. Chỉ
vi rút máy tính và các sự cố dẫn đến tổn thất nêu lí do tại sao lại gọi các
dữ liệu. Biết một số cách thông dụng bảo vệ chương trình này là vi rút máy
dữ liệu.
tính.
- Thực hành bảo vệ các dữ liệu
Kĩ năng
 Sử dụng được một số phần mềm phòng cá nhân bằng những biện pháp
thông thường (mật khẩu, sao
chống vi rút.
lưu,…).
 Thực hiện được sao lưu dữ liệu.
Kiến thức Biết các lợi ích của CNTT . Biết
- Có thể nêu một số điều Luật
mặt hạn chế của CNTT. Biết một số vấn đề
và Nghị định về ứngdụng
pháp lí và đạo đức trong xã hội tin học hoá
CNTT
Thái độ: Có thái độ đúng đắn sử dụng thông
tin theo qui định
 Có ý thức ứng dụng Tin học trong học tập
và cuộc sống

18



19



×