Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Thiết Kế Nhà Máy Sản Xuất Vật Liệu Chịu Lửa Đinát Năng Suất Nhà Máy Là 10000 Tấn Năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.47 KB, 89 trang )

Đồ án tốt nghiệp
bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học bách khoa hà nội

cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Duy Quân
Lớp: CNVL Silicat.
Khoá: 46.
1. Đầu đề thiết kế:
Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa đinát năng suất nhà máy là 10000
tấn/năm.
2. Các số liệu ban đầu:
- Sử dụng lò tuynen
- Năng suất 10000 tấn/năm.
- Nhiên liệu:DO
_Nguyên liệu:trong nớc
- Các số liệu khác tự chọn.
3. Nội dung các phần thuyết minh, tính toán:
- Biện luận đề tài thiết kế.
- Tính toán phối liệu.
- Lựa chọn dây chuyền sản xuất và tính cân bằng vật chất.
- Tính nhiệt kỹ thuật.
- Tính toán thiết bị phụ trợ lò nung
- Tính xây dựng, điện và kinh tế.
4. Các bản vẽ, đồ thị:
- Sơ đồ nhà máy.
- Bản vẽ lò nung (các mặt cắt)


- Sơ đồ dây chuyền sản xuất.
5. Họ tên cán bộ hớng dẫn : ThS. Vũ Thị Ngọc Minh
6. Ngày giao nhiệm vụ đồ án: 21 - 2 - 2006
7. Ngày hoàn thành đồ án: 25 - 5 - 2006
Chủ nhiệm bộ môn
(ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày.tháng .năm .
Cán bộ hớng dẫn
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Sinh viên đã hoàn thành và đã nộp đồ án tốt nghiệp ngày......tháng.... năm .
Ngời duyệt
(Ký, ghi rõ họ, tên)

1


Đồ án tốt nghiệp
Mục Lục.
Chơng I: Mở đầu, biện luận đề tài thiết kế..........................................................5
I. Mở đầu:.........................................................................................................5
II. Lịch sử phát triển và tình hình sản xuất của ngành:...................................5
III. Dự báo nhu cầu sử dụng VLCL của Việt nam trong những năm tới:......6
Chủng loại....................................................................................................7
VLCL............................................................................................................7
IV. Cơ sở lý hóa của sản phẩm chịu lửa Đinát................................................8
V. Lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy:.....................................................10
1. Điều kiện tự nhiên:...............................................................................10
3. Điều kiện giao thông vận tải:................................................................11

4. Hệ thống điên:.......................................................................................11
5. Điều kiện cấp thoát nớc và xử lý chất thải:..........................................11
6. Hệ thống thông tin liên lạc:..................................................................11
7. Hệ thống thống phòng cháy chữa cháy:...............................................11
8. Điều kiện cung cấp nguyên liệu:..........................................................12
9. Điều kiện tiêu thụ sản phẩm:................................................................12
CHƯƠNG II......................................................................................................12
Phần kỹ thuật sản xuất......................................................................................12
I. Lựa chọn sản phẩm,dây chuyền công nghệ và thuyêt minh dây chuyền..12
1. Chọn sản phẩm:.....................................................................................12
2. Giới thiệu chỉ tiêu chất lợng sản phẩm:...............................................13
....................................................................................................................14
....................................................................................................................14
3.Sơ đồ dây chuyền công nghệ..................................................................14
Thuyết minh dây chuyền công nghệ........................................................15
II.Lựa chọn nguyên liệu {I-...........................................................................16
1. Quarzit Thanh thuỷ _Phú thọ....................................................................16
2.Đá vôi _Hà Đông...................................................................................16
`` 3.Vẩy sắt.................................................................................................16
IV.Tính cân bằng vật chất..........................................................................17
V- Lựa chọn thiết bị trong nhà máy..........................................................19
VI.Phần thiết kế lò.....................................................................................24
1. Xác định các kích thớc của lò và goòng lò:......................................24
2.Chọn vòm cong...................................................................................25
VII. Đờng cong nung và xác định chiều dài các zôn dựa vào đờng cong
nung............................................................................................................25
1.Đờng cong nung gạch Dinat:.................................................................25
Giai đoạn đốt nóng.....................................................................................26
(1)25-650 0C:tốc độ nâng nhiệt:25 0C/h.................................................26
(2)650-1200 0C: tốc độ nâng nhiệt:25 0C/h.............................................26

Giai đoạn nung...........................................................................................26
2.Bảng tính chiều dài các zone:.................................................................26
VIII.Lựa chọn vật liệu xây lò...................................................................27
1. Các thông số vật lý của VLCL xây lò..................................................27
2. Chọn vật liệu xây các zôn......................................................................27
IX. Tính khối lợng các lớp vật liệu cho Goòng.........................................28
Chơng III: Tính toán nhiệt kỹ thuật...................................................................30
i. Tính toán quá trình cháy.............................................................................30
1. Chọn nhiên liệu......................................................................................30
Thành phần làm việc cuẩ dầu:DO.............................................................30
2.Tính nhiệt sinh của nhiên liệu................................................................30
3.Tính toán lợng không khí cần cho quá trình cháy.................................30
2


Đồ án tốt nghiệp
4. Tính toán nhiệt đốt nóng sơ bộ cho quá trình cháy:.............................33
4.2. Tính hàm nhiệt của sản phẩm cháy Qc ứng với tc.........................33
II.Tính toán cân bằng nhiệt cho zôn đốt nóng và zôn nung.........................34
1. Các khoản nhiệt thu:..............................................................................34
1.1. Nhiệt cháy của nhiên liệu Q1a:......................................................34
1. 2.Nhiệt lý học của nhiên liệu Q2a.....................................................34
3. Nhiệt lý học của không khí cần cho sự cháy Q2a............................35
4.Nhiệt lý học của không khí lọt vào zôn đốt nóng và zôn nung Q4a. 35
5. Nhiệt do sản phẩm mang vào Q5a...................................................35
6.Nhiệt mang vào do goòng Q6a...........................................................36
2.Các khoản nhiệt chi................................................................................36
1.Nhiệt bốc hơi nớc lý học Q1b...........................................................36
2. Nhiệt đốt nóng hơi nớc đến nhiệt độ khí thải ra lò Q2b...................36
3. Nhiệt cần để đốt nóng sản phẩm đến nhiệt độ nung...........................37

4. Nhiệt tổn thất theo khí thải Q4b...........................................................37
5. Tổn thất nhiệt ra môi trờng xung quanh..........................................37
5.1 Giai đoạn 25 6500C:..............................................................38
5.2 Giai đoạn 650 ữ 1200 0C............................................................41
5.3 Giai đoạn 1200 ữ 14300C...........................................................42
5.4 Giai đoạn lu ở 14300C.................................................................44
6. Nhiệt tích luỹ ở nền goòng và nhiệt tổn thất qua mặt dới goòng.....46
a.Nhiệt tích luỹ ở nền goòng Qtl.......................................................46
- Giai đoạn 650 ữ 12000C đối với goòng lò:................................48
- Giai đoạn 1200 ữ 14300C đối với goòng lò:..............................49
- Giai đoạn lu ở 14300C đối với goòng lò:...................................50
7. Các khoản tổn thất nhiệt không tính đợc:Q7b..................................51
3. Tính toán cân bằng nhiệt cho zôn làm nguội............................................52
3.1.Các khoản nhiệt thu.............................................................................52
3.1.1. Nhiệt do sản phẩm mang từ zôn nung sang:...............................52
3.1.2.Nhiệt lý học của không khí vào zôn làm nguội để làm nguội sản
phẩm và những thành phần khác Q2t:...................................................52
3.2 các khoản nhiệt chi:.............................................................................53
3.2.1 Tổn thất nhiệt qua tờng và vòm Q1b:..........................................53
3.2.2.Tổn thất nhiệt do sản phẩm và nền goòng mang ra Q2c:............56
3.2.3 Tổn thất nhiệt qua mặt dới của nền goòng Q3c:..........................57
3.2.4.Nhiệt của không khí nóng dùng cho quá trình cháy Q4c:.........59
3.2.5. Nhiệt của không khí lấy đi dùng vào các mục đích khác Q5c : 59
3.2.6. Nhiệt tổn thất không tính đợc Q6c..............................................59
.............................................................................................................................60
Chơng III............................................................................................................60
Tính và chọn các thiết bị phụ trợ lò nung.........................................................60
1.Hầm sấy......................................................................................................60
2.ống khói.......................................................................................................61
3.Thiết bị đẩy goòng.....................................................................................61

4. Vòi phun.....................................................................................................61
5.Quạt.............................................................................................................63
5.1. Quạt hút khí thải lò nung....................................................................63
5.2.Quạt chặn khí đầu lò và quạt chặn khí cuối lò:..................................67
5.3.Quạt làm nguội nhanh sản phẩm.........................................................67
5.4. Quạt làm nguội chậm sản phẩm.........................................................68
5.5. Quạt cấp không khí nóng cho vòi đốt................................................69
Phần xây dựng....................................................................................................71
1.Lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy.......................................................71
3


Đồ án tốt nghiệp
2.Thuyết minh tổng mặt bằng nhà máy.........................................................71
2.1.Vùng sản suất chính.............................................................................71
2.2Nhà kho nguyên liệu.............................................................................71
2.3.Vùng phụ trợ sản xuất........................................................................72
Phần điện nớc.....................................................................................................74
1.Điện.............................................................................................................74
1.1.Tính điện chiếu sáng............................................................................74
1.2.Điện phục vụ các phân xởng phụ........................................................76
2. nớc..............................................................................................................77
Phần :An toàn lao động......................................................................................78
Phần kinh tế tổ chức..........................................................................................78
I. Cơ cấu tổ chức của nhà máy.......................................................................78
II. Tổ chức nhân lực.......................................................................................79
III. Các chỉ tiêu về nhân lực..........................................................................80
IV. Vốn đầu t..................................................................................................81
.............................................................................................................................88
Kết luận..............................................................................................................88

.............................................................................................................................89
.............................................................................................................................89
Tài liệu tham khảo.............................................................................................89

4


Đồ án tốt nghiệp

Chơng I: Mở đầu, biện luận đề tài thiết kế
I. Mở đầu:
Công nghiệp vật liệu chịu lửa(VLCL) là ngành sản xuất vật liệu sử dụng ở
nhiệt độ cao, dùng để xây các loại lò nung nh: nung gốm sứ, nung vật liệu chịu
lửa, nung clinke, lò nấu thuỷ tinh, lò luyện kim, các buồng hồi nhiệt, buồng đốt
nhiên liệu,...các thiết bị làm việc ở nhiệt độ lớn hơn 10000C.
Dựa theo độ chịu lửa ngời ta chia sản phẩm VLCL thành 3 loại:
. Loại thờng: có độ chịu lửa từ 1580-17700C.
. Loại chịu lửa cao: có độ chịu lửa từ 1770-20000C.
. Loại chịu lửa rất cao: có độ chịu lửa >20000C.
Hai loại đầu là VLCL truyền thống.
Dựa theo bản chất hoá lý và tính chất kỹ thuật chia VLCL thành 6 nhóm chính:
. Sản phẩm chứa SiO2: Đinát, quắc
. Sản phẩm họ Alumô Silicát: Bán axit, samốt, cao Alumin...
. Sản phẩm kiềm tính: Manhêdi, Crôm-manhêdi, Manhêdi-crôm, đôlômít, spinel...
. Sản phẩm chứa Ziêcôn: Silicát ziêcôn, ZrO2
. Sản phẩm chứa cácbon: Cốc graphít, cacborun
. Sản phẩm chịu lửa đặc biệt: sản phẩm đi từ các oxýt tinh khiết CaO, MgO, ZrO 2,
Al2O3, CeO2...cement chịu lửa, các chế phẩm không chứa oxy.
Ngành công nghiệp VLCL đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển các ngành
công nghiệp khác nh: công nghiệp ximăng, công nghiệp gốm sứ, công nghiệp

thuỷ tinh, công nghiệp luyện kim...Nói tóm lại thì đồng hành cùng với sự phát
triển của ngành công nghiệp VLCL là các ngành công nghiệp nặng,các ngành
đóng vai trò rất quan trọng với sự phát triển của đất nớc.
II. Lịch sử phát triển và tình hình sản xuất của ngành:
Trên thế giới ngành công nghiệp VLCL phát triển rất sớm, nó gắn liền với
ngành công nghiệp luyện kim vì vậy các nớc nh Liên xô cũ, Mỹ có ngành công
nghiệp luyện kim phát triển thì ngành VLCL cũng phát triển rất sớm. Theo thống
kê những năm 1953-1957, Mỹ và Liên xô cũ chiếm hơn một nửa sản lợng
VLCL trên thế giới đặc biệt là các loại gạch sử dụng ở dải nhiệt độ 1000-1700 oC
nh: samốt, cao lumin, đinát, gạch chịu lửa kiềm tính ...
Những năm gần đây do khoa học công nghệ phát triển nhanh chóng, VLCL
đợc sản xuất và tiêu thụ đồng đều hơn trên toàn thế giới, đặc biệt nớc cộng hoà
liên bang Đức đứng đầu trong việc cung cấp các thiết bị máy móc, dây chuyền
sản xuất VLCL có chất lợng cao.
Ngày nay, công nghiệp VLCL ngoài sản xuất những vật liệu chịu lửa truyền
thống, còn có xu hớng đi sâu sản xuất các loại VLCL có chất lợng cao đi từ các
oxyt tinh khiết nh MgO, ZrO2, Al2O3, Cr2O3..., từ các hợp chất cácbít nh SiC, TiC,

5


Đồ án tốt nghiệp
CaC2, Al4C3...các vật liệu chịu lửa này có độ chịu lửa rất cao (>2000 oC), có độ
bền hoá bền nhiệt cao, sử dụng nâu dài trong điều kiện nung luyện khắc nhiệt.
Nớc ta có một số nhà máy cũ do Liên Xô và Trung Quốc giúp đỡ xây dựng nh:
. Nhà máy VLCL Cầu Đuống
. Nhà máy VLCL Thái Nguyên
Các nhà máy này ban đầu chỉ xản xuất các loại gạch chịu lửa Samốt A, B, C và
vữa chịu lửa, chất lợng còn hạn chế cha đáp ứng đợc nhu cầu của thị trờng.Đặc
biệt là trong quá trình công nghiêp hoá ,hiện đại hoá của đất nớc đói hỏi cân có

sự ra đời của các ngành vật liệu mới,trong số đó không ít các vật liệu mới ra đời
từ các lò nh: lò cốc,lò nấu thép và lò nấu thuỷ tinhTất nhiên gạch đẻ xây lò trên
dùng gach đinát là hiệu quả nhất.Do vậy mà nhu cầu sử dụng gạch Đinát là cao.
Ngày nay, nớc ta có nhiều nhà máy VLCL và sản phẩm cũng đa dạng hơn nhng
chủ yếu sản xuất vật liệu chịu lửa nh là samốt,cao nhômdo đó là VLCL đinàt
cò nhu khả năng tiêu thụ cao. Theo thống kê của tổng công ty Thuỷ Tinh và Gốm
xây dựng đến hết tháng 6 năm 2001 nh sau:

TT

Nhà máy

công suất Sản phẩm chính
T/n
Nhà máy VLCL kiềm tính 16500
Mg-Cr, Cr-Mg, spinel, Manhêdi,
Việt Nam
vữa chịu lửa kiềm tính
Nhà máy VLCL Cầu Đuống

6000

Nhà máy VLCL Tam Tầng

16500

Nhà máy VLCL Trúc Thôn

5000


Nhà máy
Nguyên

VLCL

Thái 28000

Cao Alumin, samốtA, B, C
Vữa chịu lửa
Samốt A, B, C
Vữa chịu lửa các loại
Samốt A, B, C
Vữa chịu lửa các loại
Samốt A, B, C. Cao alumin
Đôlômít,

III. Dự báo nhu cầu sử dụng VLCL của Việt nam trong
những năm tới:
Vật liệu chịu lửa nói chung và gạch chịu lửa Đinát nói riêng đợc sử dụng chủ
yếu trong lò điện, lò martin, lò cốc đặc biệt dùng trong buồng hồi nhiệt lò nấu

6


Đồ án tốt nghiệp
thuỷ tinh và lò luyện kim. Vì vậy ta chủ yếu xét đến hai ngành công nghiệp
chính là thuỷ tinh và luyện kim. Theo số liệu của cuốn quy hoạch tổng thể ngành
công nghiệp vật liệu xây dựng ở Việt nam đến năm 2010 và định hớng đến năm
2020:
.Dự báo nhu cầu sử dụng VLCL cho ngành công nghiệp luyện kim giai đoạn 20002010:

Năm 2005
Năm 2010
Chủng loại Năm 2000
VLCL
(tấn)
(tấn)
(tấn)
Samốt
36000
36000-38000
50000
Đinát
5000
5000-7000
10000
Cao Alumin
15000
28000-30000
45000
Kiềm tính
12000
14000-15000
22000
Tổng số
68000
82000-87000
127000
Trong khi đó chúng ta tiếp tục đầu t chiều sâu để đồng bộ hoá cho các cơ sở sản
xuất VLCL hiện có. Đến năm 2005 năng lực sản xuất VLCL của nớc đạt 88000
tấn trong đó:

. Gạch Samốt

: 58000 tấn

. Gạch kiềm tính : 16500 tấn
. Gạch cao Alumin : 6000 tấn
. Gạch Đinát
:5000 tấn
Đầu t xây dựng nhà máy VLCL tại Phớc Tân- huyện Long Thành- tỉnh Đồng Nai
công suất 14500 tấn gồm:
. Gạch Samốt 5000 tấn/năm
. Gạch kiềm tính 3200 tấn/năm
. Gạch cao Alumin 5000 tấn/năm
. Vữa chịu lửa 1300 tấn/năm
Nh vậy đến năm 2010 cả nớc có năng lực sản xuất 105500 tấn gạch chịu lửa dự
kiến gồm:
. Gạch Đinát
:10000 tấn
. Gạch Samốt 64800 tấn
. Gạch kiềm tính 19700 tấn
. Gạch cao Alumin 11000 tấn
Từ bảng nhu cầu VLCL và năng lực sản xuất của nớc ta thì VLCL Đinát và cao
Alumin cùng vơí các loại VLCL khác sẽ thiếu trong tơng lai. Lợng thiếu này đợc nhập khẩu, nhng để phát huy nguồn nhân lực trong nớc, tiết kiệm ngoại tệ thì
cần phải xây dựng nhà máy VLCL và đạc biệt là nhà máy VLCL sản xuất gạch
Đinát để đáp ứng nhu cầu trong một vài năm nữa.
Trong đồ án tốt nghiệp này với nhiệm vụ thiết kế nhà máy sản xuất GCL Đinát
với năng xuất 10000tấn/năm, nhằm đáp ứng một phần nhu cầu GCL Đinát trong
tơng lai.

7



Đồ án tốt nghiệp
IV. Cơ sở lý hóa của sản phẩm chịu lửa Đinát.
Silic SiO2 trong sản phẩm đinat có thể ở các dạng Triđimit, Cristobalit, quắc,
thuỷ tinh. Tính ổn định thể tích của dạng này khác nhau
Trong đó Triđinat là tinh thể bền vững và ổn định nhất. Vì vậy trong kỹ thuật
ngời ta tìm cách khống chế cho lợng triđimit tăng càng nhiều càng tốt, phải có chất
khoáng hoá để thúc đẩy quá trình biến đổi ấy, thực tế nguyên liệu sản xuất đinat nh
quăczit cũng có những tạp chất thúc đẩy quá trình triđimit hoá nhng không đủ và
bền nên phải dùng đến khoáng hoá nhân tạo nh: R2O, CaO, MaO, MnO, BaO, FeO,
Fe2 O3, Al2O3, TiO2.
Chất khoáng hoá đóng vai trò tạo ra chất nóng chảy ở nhiệt độ thấp. Chất
nóng chảy đó phải có độ nhớt nhỏ, tính thấm ớt lớn và nhất là phải hoà tan đợc
Cristobalit để tạo ra đợc tinh thể triđimit bền vững hơn ngay trong chất lỏng đó.
Những tinh thể Triđimit tạo ra hình dung nh một bộ xơng vững chắc trong đinat và
xen giữa chúng là pha thủy tinh và một số pha tinh thể khác.
Tính thấm ớt của chất pha lỏng do sự có mặt của các cation, cation có bán
kính càng nhỏ điện tích càng lớn, tính thấm ớt càng cao. Nhờ tính thấm ớt các chất
khoáng hoá xâm nhập vào mạng lới tinh thể của Crisobalit và biến nó thành
triđimit.
Ngời ta đã nghiên cứu ảnh hởng của một số chất khoáng hoá tới quá trình
triđimit hoá của chúng và xác định bằng khối lợng riêng của đinat.
Nếu khối lợng riêng của đinat càng nhỏ tức là lợng triđimit và Cristobalit
trong chúng càng nhiều.
ảnh hởng của các chất khoáng hoá nếu cho 1% vào phối liệu lên sự biến đổi
khối lợng riêng của chúng sau khi nung ở 13000 trong thời gian 1 giờ.
Trong đó Al2O3 là chất khoáng hoá kém nhất. Na2CO3 và K2CO3 mạnh nhất,
nhng khi sản xuất đinat ngời ta không dùng vì ở nhịêt độ cao tính chất chịu lửa của
đinat giảm đi.

Thờng dùng CaO và FeO, có trờng hợp không dùng sắt mà dùng mangan.

8


Đồ án tốt nghiệp

Trong
các hệ
hai cấu
tử: CaO
SiO2;
FeO
SiO2
;
MnO
SiO2
Ta thấy
đờng
lỏng
dốc nhiều
về phía SiO2 nên khi đốt nóng đinat đến gần nhiệt độ nóng chảy của nó, lợng pha
lỏng tăng lên chậm. Vì thế đinat vẫn đảm bảo tính chất cơ học ở 1600 0C và cao hơn.
Điểm ơttecti trong hệ CaO SiO2 ở 14360C, MnO SiO2 ở 13000, FeO SiO2 ở
11780.
Nh vậy trong đinat có mặt FeO thì pha lỏng xuất hiện sớm hơn, khả năng
khoáng hoá của chúng có thể sắp đặt nh sau:
FeO > MnO >CaO.
Sắt làm chất khoáng hóa trong dạng vẩy sắt, xỉ nấu quặng xỉ pirit. So sánh
giữa FeO và Fe2O3 ta thấy.

Trong hệ: FeO SiO2 điểm ơtecti ở 11780.
Fe2O3 SiO2 điểm ơtecti ở 14520.
Do đó tác dụng Triđinit hóa của sắt 2 cao hơn nhiều so với sắt 3. Trên cơ sở
đó nếu dùng chất khoáng hóa sắt cần khống chế môi trờng nung là môi trờng khử,
với đi nat dùng xây lò cốc hóa không dùng FeO làm chất khoáng hóa mà dùng
MnO, vì MnO không phải là chất xác tác tạo thành cacbon (còn FeO trong môi trờng khử sẽ lại xúc tác cho hiện tợng tẩm than) do phản ứng
2CO CO2+C

9


Đồ án tốt nghiệp
Cacbon thấm sâu vào bên trong mạng lới tinh thể gây hiện tợng tả, gạch bị
phá hoại mạnh.
Trong thực tế chất khoáng hóa hay dùng nhất là CaO, nó dễ điều chế (lấy từ
đá vôi, nung bình thờng). CaO làm giảm rất ít độ chịu lửa của nguyên liệu SiO 2, tạo
khoáng của quắc khá đủ, làm cho phối liệu liên kết, đạt độ bền cao khi sấy và đặc
biệt khi sấy nóng.
Tác dụng của CaO và SiO2 bắt đầu ở pha rắn - 650o tạo thành silicat canxi nhng tốc độ phản ứng này không lớn lắm. Điểm ơtecti của hệ CaO - SiO 2 ở 14360C,
điểm đó ứng với điểm nóng chảy của Cristoblit. Trong thực tế không ở nhiệt độ
14360 mà thấp hơn vì trong quắc bao giờ cũng có một lợng tạp chất, lợng này thúc
đẩy quá trình nóng chảy sớm hơn.
V. Lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy:
Chọn địa điểm xây dựng trong khu công nghiệp Tiên Sơn-tỉnh Bắc Ninh. Cụ thể
nhà máy sẽ đợc xây dựng trên một khu đất với diện tích 9500 m 2, dài 190m, rộng
50 m, với giá thuê đất 1500 VNĐ/m2năm, tức 0,1 USA/m2năm, trong vòng 20
năm. Sự lựa chọn căn cứ vào các điều kiện cụ thể sau:
1. Điều kiện tự nhiên:
+ Vị trí địa lý:
Địa đểm xây dựng nhà máy trong khu công nghiệp Tiên Sơn có diện tích

137,76 ha, nằm trong mặt bằng 312 ha đất dành để phát triển công nghiệp, vị trí
thuận lợi nằm giữa quốc lộ 1A và xa lộ 1B Hà Nội-Lạng Sơn, cách thủ đô Hà Nội
16 Km về phía đông, cách sân bay Nội Bài theo quốc lộ 18 là 20 Km, sát với
tuyến đờng sắt Hà Nội- Lạng Sơn-Bắc Kinh(Trung Quốc). Từ khu công nghiệp
này có thể thông thơng thuận lợi với các trung tâm kinh tế lớn: Hà Nội, Hải
Phòng, Quảng Ninh bằng quốc lộ 5. Phía nam giáp nhà máy chế biến nguyên
liệu sét và nhà máy gạch Granít. Phía tây là khu đất trống dành cho các ngành
công nghiệp khác cha đầu t. Phía bắc giáp với nhà máy sản xuất ngói Roman.
Nhà máy nằm trong khu các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng nên không
ảnh hởng đến quá trình hoạt động cuả các nhà máy khác.
+ Điều kiện khí hậu:
. Khu vực này có khí hậu chung của vùng đồng bằng Băc bộ là nhiệt đới gió
mùa, có hai mùa chính: mùa khô từ tháng 5-1; mùa ma từ tháng 6-12.
. Nhiệt độ trung bình trong năm 24,3oC.
. Nhiệt độ trung bình cao nhất 30,1oC.
.Nhiệt độ trung bình thấp nhất 16,3oC.
. Độ ẩm cao nhất 83,4%.
. Độ ẩm thấp nhất 83,4%.
. Lợng ma trung bình cả năm 1558 mm.

10


Đồ án tốt nghiệp
. Tốc độ gió mạnh nhất 34 m/s.
. Tốc độ gió trung bình 2,6 m/s.
+ Địa hình:
Khu công nghiệp nằm trên vùng trồng lúa cũ nên địa hình bằng phẳng thuận
lợi cho xây dựng.
Tỉnh Bắc Ninh với diện tích 797,9 Km 2 gần thủ đô, tốc độ tăng trởng kinh tế

năm 2000 là 16,6%, năm 3003 là 15,7%. Dân c quanh vùng chủ yếu là buôn
bán, làm ruộng và nghề phụ vì vậy nhân công rất dồi dào, rẻ.
Tuy nhiên,để có đuợc hiệu quả cao trong việc sử dụng công nhân này thì cần
phải đào tạo họ.
Tỉnh Bắc Ninh rất khuyến khích việc đầu t phát triển công nghiệp nên việc
cấp phép thuận lợi.
3. Điều kiện giao thông vận tải:
Giao thông rất thuận lợi nằm giữa quốc lộ 1A và 1B nối với quốc lộ 5, nên việc
tiêu thụ sản sản phẩm vận chuyển nguyên liệu thuận lợi.
Trong khu công nghiệp hệ thống giao thông đợc trải bêtông nhựa hoàn toàn và
đợc chiếu sáng bằng đèn cao áp.
4. Hệ thống điên:
Nguồn cung cấp điện cho các nhà máy trong khu công nghiệp thông qua
mạng lới điện 110/220 KV, 2 nhà máy 40 MVA, cùng các đờng dẫn hạ thế đến
các nhà máy.
5. Điều kiện cấp thoát nớc và xử lý chất thải:
Nớc cung cấp cho nhà máy đợc lấy từ nguồn nớc ngầm với cùng công trình
điều hoà mạng lới cung cấp cho khu công nghiệp .
Hệ thống thoát nớc đợc bố trí kiểm tra chất lợng nớc thải trớc khi xả vào mơng
thoát ngầm chảy ra mơng tiêu.
Chất thải từ các nhà máy, xí nghiệp sẽ đợc phân loại trớc khi đem đốt hoặc
chuyển về bãi thải xử lý.
Để giảm bớt lợng bụi nhà máy sử dụng hệ thống lọc bụi tay áo, làm việc liên
tục.
6. Hệ thống thông tin liên lạc:
Sử dụng mang lới bu điện tỉnh và mạng lới bu điện lân cận nh bu điện thị trấn
Lim, bu điện thị trấn Từ Sơn.
7. Hệ thống thống phòng cháy chữa cháy:
Bảo vệ hiệu quả khu công nghiệp với hệ thống phòng cháy, chữa cháy đạt
hiệu tiêu chuẩn cấp nhà nớc.


11


Đồ án tốt nghiệp
8. Điều kiện cung cấp nguyên liệu:
Để sản xuất gạch đinát thì nguyên liệu chủ yếu nhập từ mỏ quaczit ở phú thọ,
đây là mỏ có hàm lơng SiO2 khá cao dùng để sản xuất gạch đinát cao cấp.Ngoài
ra thì các chất khoáng hoá nhập về nhà máy dều nhập từ các mỏ trong nớc.
9. Điều kiện tiêu thụ sản phẩm:
Địa điểm đặt nhà máy gần Hà Nội và gần với nhà máy sản xuất kính Đáp Cầu
và gần với nhiều nhà máy khác,ngoài ra thì đia điểm đạt nhà máy cũng gần với
khu gang thép Thái Nguyên nơi mà có nhiều nhà máy sản xuất thép.
Kết luận: qua các điều kiện ở trên việc đặt nhà máy ở khu công nghiệp Tiên
Sơn Bắc Ninh là hợp lý chấp nhận đợc.

CHƯƠNG II
Phần kỹ thuật sản xuất
I. Lựa chọn sản phẩm,dây chuyền công nghệ và thuyêt
minh dây chuyền.
1. Chọn sản phẩm:
Nhiệm vụ chính của nhà máy là sản xuất gạch chịu lửa đinát, chủ yếu là gạch
đinát phục vụ hai ngành công nghiệp chính là thuỷ tinh và luyện kim. Với ngành
công nghiệp thuỷ tinh gạch đinát chủ yếu dùng ở vòm của lò nấu thuỷ tinh. Do
tính chất và hình dạng của vật liệu xây buồng hồi nhiệt,từ chân tới vòm khác
nhau nên đa ra kích thớc sản phẩm xây lò nh sau:

B
H


Các kích thớc của gạch tiêu chuẩn
L (mm)
B(mm) H(mm)
230
115
65

L

12


Đồ án tốt nghiệp

* Ngoài ra nhà máy sẽ nhận các đơn đặt hàng theo yêu cầu của khách hàng các
loại sản phẩm kiềm tính về chủng loại và chất lợng.
2. Giới thiệu chỉ tiêu chất lợng sản phẩm:
Theo tiêu chuẩn GOST 4689-49 (V-166)
*Các tính chất và thông số của gạch đợc ứng dụng trong một số lò công nghiệp:
.thành phần hoá học,tính chất lý học của đinát với lò mactanh và lò điện nấu
thép.

Các chỉ tiêu

Thành phần hoá %
.SiO2 không nhỏ hơn
.Al2O3 không lơn hơn
.CaO không lơn hơn
Độ chịu lửa(0C)>=
Nhiệt độ biến dạng dới tải

trọng 2 kg/chất rắn crôm
manhedi(0C) >=
Độ xôp biểu kiến(%)<=
Cờng độ nén(kG/cm3)>=
Trọng lợng riêng(g/cm3)
<=

Đinát dùng trong lò Đinát dùng trong lò điện
mactanh GOST 4157-48
nấu thép GOST 5048-58
Loại
Loại I Loại II
đặc
biệt
94,5
1,5

93

2,8
1710
1660

94,5
Không
chuẩn
1710
1650

96

tiêu 1,5
2
1710
1720
1620
1660

23
225
2,36

23
200
2,38

25
175
2,40

22
250
2,32

.thành phần hoá học,tính chất lý học của đinát với lò cốc
và đinát nhẹ;
đinát xây lò cốc đinát xây lò nấu
Các chỉ tiêu
hoá
thuỷ tinh
GOST 8023-56

GOST 3910-47

,lò thuỷ tinh
đinát nhẹ
GOST 504858

13


Đồ án tốt nghiệp
Thành phần hoá %
.SiO2 không nhỏ hơn
.Al2O3 không lơn hơn
.CaO không lơn hơn

94

93

91

-

-

-

-

3,5


-

Độ chịu lửa(0C)>=
1700
1710
Nhiệt độ biến dạng dới tải 1650
trọng 2 kg/chất rắn crôm
manhedi(0C) >=
Độ xôp biểu kiến(%)<=
Gạch xây nền
16
22
23
Gạch xây tờng
Các loại khác
Không tiêu
chuẩn

1670
1560

Cờng độ nén(kG/cm3)>=
Trọng lợng riêng(g/cm3)
<=

-

-


150

30

2,37

2,38

2,39

3.Sơ đồ dây chuyền công nghệ

14


Đồ án tốt nghiệp
Thuyết minh dây chuyền công nghệ.
.)Công đoạn gia công nguyên liệu.
Quaczit sau khi nhập về nhà máy từ Phú Thọ bằng ôtô đợc đa vào kho của nhà
máy với sức chứa phù hợp.
Kho đảm bảo điều kiện khô ráo,thoáng mát,dê vận chuyển và kiểm tra sản xuất ở
kho.Từ đó qua hệ thống vận chuyển đa vào máy rửa thùng quay để làm sạch các hạt
sạn bẩn t mỏ sau đó hạt quaczit thô đợc đa vào máy đập hàm,sau khi ra khỏi máy
đập hàm bằng gầu nâng các hạt quaczit có kích thớc trung bình đợc đa vào máy
nghiền lăn KT hạt VL <3mm.Sau mỗi mẻ nghiền thì các hạt quaczit đợc gầu nâng đa
lên máy sàng rung có 2 lới sàng,lới 3mm và lới nhỏ hơn 0,5mm còn các hạt có kích thớc lón hơn 3mm thì đơc đa quay trở lại máy nghiền lăn.Các hạt có kích thớc từ 0,5 ữ
3mm cũng nh hạt có kích thớc nhỏ hơn 3m đợc đa vào bunke chứa của mình,trên mỗi
bunke đều có hệ thống tự động báo hiệu khi nào thì bunke đầy và van sẽ tự động đa
các hạt sanng máy nghiền bi nghiền mịn hạt quaczit tới cỡ hạt<0,088mm.
Vôi sống đợc đa về két chứa,tránh ẩm sau đó đơc đa vào thùng tôi vôi.Vôi đã chín

thì đơc xả xuống máng và chảy tới sàng loại bỏ các hạt vôi cha chín,các hạt này đơc
đa trở lại ket chứa và tôi lại.Sau khi qua sàng dòng sữa vôi đặc đợc đa vào máy
nghiền bi sau đó là bể khuấy sữa vôi.Tại đây,nớc vôi trong đợc đa vào máy nghiền
vẩy sắt.
Vẩy sắt đa về nhà máy bằng ôtô và chứa ơ kho,vẩy sắt đợc đa qua máy nghiền bi
sau đó là bể khuấy sữa vôi sắt.Tại đây chất kết dính đơc đa vào cung với phu gia.
.)Công đoạn trộn phối liệu và tạo hình.
Tất cả các nguyên liêu sau khi đã đơc gia công và đa vào két chứa.Bài phối liệu đợc chuyển tới từ phòng kỹ thuật và sự diều chỉnh thành phần hạt đều đơc t động điều
chỉnh nhờ máy cân tự động sau đó đợc đa vào máy trộn begun.
Sau khi qua máy trộn begun phối liệu đã đơc trộn đông đềuvà đơc đa tới
máy ép tạo hình.
Sản phẩm đinat dùng trong nhà máy là phơng pháp tạo hình bán khô.
Thiết bị tạo hình: máy nén bàn quay độ nén gạch tiêu chuẩnvà loại dị hình
đơn giản dầy đến 75 mm, dài đến 460 mm. Máy ép vít để nén gạch có kích thớc lớn
và phức tạp nếu chiều dày nhỏ hơn 100mm thì đập 2 lần nếu lớn hơn 100mm thì đập
3ữ7 lần trong máy ép vít.
Ngoài ra còn dùng máy ép đòn bẩy để nén sản phẩm có tỷ lệ của chiều dày
sản phẩm với bán kính thuỷ lực của chúng trong khoảng 0,65ữ0,85.
Còn đinat: với loại sản phẩm thờng là 150 kG/cm2, với sản phẩm mật độ cao
không nhỏ hơn 1000ữ1500 kG/cm2.
.)Công đoạn sấy sản phẩm.
Mục đích sấy sản phẩm là loại trừ nớc lý học ra khỏi chúng, kết tinh hydrôxit
canxi, tăng cờng độ cơ học của chúng. Nhiệt độ sấy cao hơn 1000, nếu sản phẩm
đinat có dùng mảnh đinat nhiệt độ động lực sấy không vợt quá 150ữ1800

15


Đồ án tốt nghiệp
Sau khi sấy sấy độ ẩm còn lại 1ữ1,5%, cờng độ viên mộc khi đó tăng lên

30ữ50 kG/cm2. Thiế bị sấy là lò sấy tuynen
.) Công đoạn nung sản phẩm và lu kho.
Sau khi sấy xong gạch mộc đợc đa vào lò nung tuynen và nung trong 136 giờ.
Sản phẩm sau nung đợc kiểm tra rất kỹ bơi phòng KCS.
Sản phẩm vợt qua sự kiểm tra này đợc đa vào kho,còn không thì đợc đa quay trở lại
máy đập hàm.
II.Lựa chọn nguyên liệu
1. Quarzit Thanh thuỷ _Phú thọ

{I-

Bẳng thành phần hoá của Quarzit _Thanh thuỷ:
Al203
Thành
phần
%
0,16
Quy về 0,16
100%

Si02

Fe203

CaO

MgO

R20


MKN

tổng

98,79
99,21

0,45
0,45

-

-

0,18
0,18

-

99.58
100

2.Đá vôi _Hà Đông
Đá vôi có thành phần hoá
Thành
phần
Cha
nung
Sau
nung

``

Al203

Si02

Fe203

CaO

MgO

R20

MKN

tổng

-

0,53

0,07

63,83

0,74

-


31,83

100

-

0,813

0,107

97,94

1,136

-

-

100

MnO

R20

tổng

-

0,5


100

R20

MKN

tổng

3.Vẩy sắt

Thành
phần

Al203

Si02

Fe203

CaO

FeO

%

1,5

6,9

10,8


0,3

80

III.Bài phối liệu.
. Chọn hàm lợng quaczit là:96%
Thành
Al203
Si02
Fe203
phần

CaO

MgO

16


Đồ án tốt nghiệp
0,154

95,07

0,432

-

Chọn hàm lợng vôi sau nung:2%

Thành
Al203
Si02
Fe203
CaO
phần
đã nung 0,026
0,002
1,94
Chọn hàm lợng vẩy sắt:2%
Thành
Al203
Si02
Fe203
phần
0,216

1,6

0,138

-

0,35

-

96%

MgO


R20

MKN

tổng

0,23

-

-

2%

CaO

FeO

MnO

R20

tổng

0,03

0,011

-


0,01

2%

Tổng kết hàm lợng các nguyên liệu
Thành
phần

Al203

Si02

Fe203

CaO

MgO

FeO

R20

tổng

Quaczit

0,154

95,07


0,432

-

-

-

0,35

96%

Vôi
sống

0,026

-

0,002

1,94

0,23

-

-


2%

Vốy sắt

0,216

1,6

0,138

0,03

-

0,011

0,01

2%

Tổng

0,396

96,67

0,572

1,970


0,23

0,011

0,36

100%

1
FeO 1
Qua bảng ta tổng kết thấy hàm lợng
ữ 4 đạt yêu cầu.
CaO 2

IV.Tính cân bằng vật chất.
Các số liệu về tổn thất (% phế phẩm)
Các số liệu
Độ ẩm
% Tổn thất
Quắzit
2
0
Vẩy sắt
2
0
Hao hụt qua V/C, 2
2

% Hồi lu
0

0
0

17


Đồ án tốt nghiệp
sàng đập Quắc
Hao hụt qua trộn
phối liệu
Phế phẩm khi tạo
hình
Phế phẩm khi nung
gạch
Phế phảm khi sấy
gạch
Phế phẩm khi xếp
sản phẩm trong
kho

6

1

90

6

1


90

1

4

90

6

1

90

1

0,2

90

* Tính cân bằng vật chất
Công đoạn
Lợng khô tuyệt đối tấn/năm

Gạch vào lò nung:

10000.100
G1 =
.
(100 0,2)

100
100
.
(100 4) (100 0,8)

Độ ẩm làm việc
G1 = 10521,7

100
100 1

= 10628,2

= 10521,72
SP vào lò có tính
MKN: SSB = 0,8%

Độ ẩm W=1%
Tổn thất(T2) = 4%

G 2 = 10521,9.

Vào lò sấy

= 10735,6
T2 = 1%
G 3 = 10735,6.

Lợng phối liệu cần ép


100
100 1

G 2' = 10628.

100
100
.
100 6 100 1

= 11475,4
W = 6%
100
100 1

= 10844,04
T2 = 1%
G 4 = 10844,04.

G 3' = 11475,4.

100
100
.
100 6 100 1

= 12332,2
W = 6%
100
100 1


Lợng phối liệu cần
trộn
= 10953,58
T2 = 1%
G5 = 0,9 (G3 G2)
Hồi liệu khi sấy
= 97.6
Hồi lu: 90%
G6 = 0,9 (G4 G3)
Hồi liệu khi tạo hình = 98,58

G 4' = 12332,2

100
100
.
100 6 100 1

= 13251.9
W = 6%
G 5' = 0,9(G 3' G 2' )

= 771,12
G 6' = 0,9(G 4' G3' )

= 827,73

18



Đồ án tốt nghiệp

Hồi liệu khi nung
Lợng Quắc cần đa
vào phối liệu
Lợng xỉ Spirit cần
Lợng vôi sống

G7=(G-G1).0,9
=0,9(10521,72-10000)
=469,55

G7=G7=469,55

G8 = 0,96(G 4 (G 5 + G 6 + G 7 ))

=9885,94
T2 = 2% = 9900T/n
G9 =

G8 .0,02
0,96

= 205,96 T/n
G10=G9=205,96

G8 =10745,76
G 9' =


0,02
.G8
0,96

=223,87
G10=G9=223,87

V- Lựa chọn thiết bị trong nhà máy.
1.Năng suất yêu cầu của các thiết bị.
Máy ép
: 1,5 (tấn/h)
Máy trộn
: 1,6 (t/h)
Máy đập hàm :1,3 ( t/h )
Sàng rung : 1,3 (t/h)
Máy nghiền : 0,32 (t/h)
-Thời gian làm việc của các thiết bị trên chỉ trong một ca, do vậy năng suất yêu cầu
thực tế là:
Máy ép
: 20,7 (tấn/ngày)
Máy trộn
:20,85 (t/ngày)
Máy đập hàm :9,42( t/ngày )
Sàng rung
:10,4 (t/ngày)
2.Tính và lựa chọn thiết bị.
a>Máy ép thuỷ lực :
Số lợng 1 cái .
Kí hiệu Sigma 1000 .
Máy ép thuỷ lực của hãng LAEI BUCHẻ CHLB Đức , loại này có đầy đủ tính

năng tự động để sản suất các loại VLCL đạt chất lợng tốt nhất ,đảm bảo cho viên
mộc có cờng độ cao, đồng đều và chính xác về kích cỡ.
Thông số kĩ thuật của máy :
- áp lực ép
: 1000 tấn
Trọng lợng của máy : 43 tấn
-Tổng công suất máy :85 kW
Số lần ép
:7lần/phút
Máy ép thuỷ lực dùng cho sản phẩm thơng
Số lợng :2 cái
Kí hiệu Sigma 150 .
Máy ép thuỷ lực của hãng LAEI BUCHẻ CHLB Đức , loại này có tính năng tự
động để sản suất các loại VLCL đạt chất lợng tốt nhất theo yêu cầu,đảm bảo cho
viên mộc có cờng độ khá cao, khá đồng đều và chính xác về kích cỡ.
Thông số kĩ thuật của máy :
- áp lực ép
: 150 tấn
Trọng lợng của máy : 40 tấn

19


Đồ án tốt nghiệp
-Tổng công suất máy :85 kW

Số lần ép

:10lần/phút


b>Máy trộn begun
Số lợng :2 cái
Kí hiệu máy HZW500 loại này của hãng LAEIS BUCHER .Tự động trộn đều về
thành phần hạt,phụ gia và chất kết dính,chính xác về độ ẩm
Thông số kỹ thuật của máy :-Khối lợng một lần trộn :800 Kg
- Khối lợng bộ phận chuyển động:340Kg
- Công suất trộn của mô tơ trộn :15Kw - Công suất động cơ
:15/22 KW
-Trọng lợng máy(khi không có bộ phận chuyển động)
:1990Kg
-Tốc độ của bộ phận chuyển động là
:80/600 vòng/phút
c> Máy nghiền bi :
Nghiền mịn hạt quaczit tới cỡ hạt <= 0,1 mm
Số lợng:1 cái
Thông số kỹ thuật của máy :
- Năng suất
:2,5 t/h
- Số vòng quay động cơ :720 v/ph
- Đờng kính thing :1200mm
- Khối lợng bi đạn
:3,5 tấn
- Chiều dài
:5500mm
bi cầu
: 1,3 tấn
- Số vòng quay
:29 v/ph
- Kích thớc bi : cầu
:50,60,70,80.

- Động cơ
:75 KW
trụ
:18,20,27,30.
Ngăn đầu dùng để nghiền thô, dùng bi cầu ,hai ngăn sử dụng bi đạn để
nghiền mịn
Nghiền vẩy sắt và vôi chín:
Số lọng:2 cái.
Thông số kỹ thuật của máy :
- Năng suất
:0,5 t/h
- Số vòng quay động cơ :5000 v/ph
- Đờng kính thing :1000mm
- Khối lợng bi đạn
:2,0 tấn
- Chiều dài
:3000mm
bi cầu
: 1,0 tấn
- Số vòng quay
:29 v/ph
- Kích thớc bi : cầu
:30,40,50,60
- Động cơ
:75 KW
trụ
:18,20,27,30.
Ngăn đầu dùng để nghiền thô, dùng bi cầu ,hai ngăn sử dụng bi đạn để
nghiền mịn
d> Tiếp liệu đĩa CM.36A :

số Lợng 3 cái. Để tiếp liệu cho máy nghiền bi
- Đờng kính đĩa
: 500 mm
-Số vòng quay của động cơ :1410 v/ph
- Số vòng quay của đĩa : 4,27 v/ph -Trọng lợng
:215 Kg

20


Đồ án tốt nghiệp
- Năng suất
- Công suất động cơ

: 1,5 m3/h
:0,6KW

-Kích thớc

:D-R-C: 1065-525-794.

e> Sàng rung :
Sàng phân loại hạt Quaczít
Số lợng 1 cái.
Tăc dụng: Phân loại cỡ hạt quaczit .
Đặc trng kĩ thuật của sàng rung quán tính BI0 :1.
-Năng suất thiết kế
: 12 t/h.
Biên độ rung
:6 mm

-Kích thớc lới sàng(2 lới)
-Tần số rung
: 1460 lần/phút
+Lới 1: Mắt vuông

:3ì3 mm.

- Động cơ

:7,5KW

+Lới 2: Mắt vuông

:0,5ì0,5 mm

-Số vòng quay

:1460 v/ph

-Góc nghiêng của sàng
: 250
-Trọng lợng vật liệu đổ trên sàng:200 Kg/ph.
Sàng loại hạt vôi không đạt yêu cầu.
Số lợng:1 cái.
Đặc trng kĩ thuật của sàng.
-Năng suất thiết kế
: 0.03 t/h.
Biên độ rung
:6 mm
-Kích thớc lới sàng(1 lới)

-Tần số rung
: 1460 lần/phút
+Lới 1: Mắt vuông

:1ì1 mm.

- Động cơ

-Số vòng quay :1460 v/ph
-Góc nghiêng của sàng
: 250
-Trọng lợng vật liệu đổ trên sàng:0,4Kg/ph.
f>Máy nghiền Begun
- Loại CM 21A: Đĩa quay,bánh bằng đá hoa cơng
- Số lợng : 1 chiếc
- Năng suất : 1ữ 2,5 T/h
- Công suất động cơ : 14 kw
- Số vòng quay :27 v/ph
- Đờng kính bánh xe :12000 mm
- Chiều rộng bánh xe : 350 mm
- Cỡ hạt nghiền < 3 mm
g>Băng tải xích :Số lợng 2.
Nhiệm vụ vận chuyển hạt quaczit và bột liêu từ phễu nạp liệu
Ưu điểm : cấu tạo đơn giản,năng suất cao ,làm việc yên lặng
Thông số :
-Chiều rộng băng : 500 mm
- Năng suất
-Tốc độ vận chuyển:0,175 m/s
- Công suất


:7,5KW

:23,6 t/h
: 3 Kw

21


Đồ án tốt nghiệp
h> Gầu nâng : Số lợng 4. Nhiệm vụ vận chuyển hạt quaczit.
Thông số:
- Hệ số đổ đầy
: 0,7-0,8
- Bớc gầu
:300mm
- Chiều rộng gầu
: 250mm
- Chiều rộng băng
: 300mm
- Chiều dàI chống quay:340mm
- Dung tích gầu
: 3,6 lít
-Tốc độ di chuyển
:0,1-1,6 m/s
- Chiều cao nâng
: 24m
- Công suất động cơ : 2,5 KW
- Năng suất
: 3-5 t/h
-Kích thớc gầu

: D-B-H : 1100-1470-2400 mm
i>Máy đập hàm CCCM-156.
Đập quaczit thô và phế phẩm sau nung
Thông số:
- Năng suất
:3-6 t/h
- Công suất động cơ : 11KW -Kích
- thớc cục VL vào
:120-310 mm
- Số vòng quay rô to :1100-1250 v/ph
- Chiều dài rôto
:300 mm
- Đờng kính rôto : 400 mm
- Kích thớc toàn bộ L-B-H: 1120-1170-1340 mm
- Trọng lợng máy
:1320Kg
Đây là loại máy 1 rô to nhiều dãy búa với các cánh búa treo động,chế tạo bằng hợp
kim chịu mài mòn
k>Bun ke
- Công dụng :chứa nguyên liệu đã gia công ,để đảm bảo quá trình liên tục ta tính
thể tích Buke chứa nguyên vật liệu đảm bảo đủ sản xuất liên tục.
-Buke chứa hạt quaczit và bột liệu :
+Bunke chứa hạt :0,5-3mm:2 cái
+Bunke chứa hạt : 0,5 >mm:2 cái
+Bunke chứa hạt :0,088>mm:2 cái

Số ngày làm việc trong năm : 350 ngày.
l>Bể khuấy sữa vôi vôi sắt.
Công dụng :cha nớc vôi sau khi vôi đợc tôi chín.
Các thông số của máy:

Số ngày làm việc của máy:350 ngày.
Dung tích của bể chứa đợc :2,5m3.
m>Bơm màng
Số lơng:2 cái
Tác dụng:bơm sữa vôi và sữa vôi sắt lên cao.
Các thông số của bơm
Công suât:2,5 KW.
áp lực bơm:350bar
n>Thùng rửa Quaczít

22


Đồ án tốt nghiệp
Số lợng:1 cái.
tắc dụng:làm sạch quaczít trớc khi đa vào máy đập hàm.
các thông số:
chiều dài thùng:5000mm
chiều rộng của thùng:2500mm
Góc nghiêng của thùng:250
Kìch thơc lỗ phun nớc:lỗ tròn ỉ=3mm
o>Thùng tôi vôi
Số lợng :1 cái
Tăc dung :tôi vôi
Thùng đơc xây bằng bê tông cốt thép.
Chiều cao thung:2500mm
Rộng :1500mm.
p>Hệ thống lọc bụi
Lọc bụi tay áo :
Số lợng :1 chiếc

Công suất động cơ : 5 Kw
Cyclon :
Số lợng : 2 chiếc
Trọng lợng : 350 kg
Công suất động cơ : 3 Kw

23


Đồ án tốt nghiệp
VI.Phần thiết kế lò

1. Xác định các kích thớc của lò và goòng lò:
Kích thớc của lò tuy nen đợc xác định theo năng suất yêu cầu của nó.
- Sức chứa của lò Gc đợc xác định theo công thức:
Gc =

G n .L.100
(t/lò)
L n .(100 m)

Gn: Năng suất năm của lò (t/năm) ;
Gn = 10000 (t/năm)
L: Thời gian lu sản phẩm trong lò L = 135,6(h).
Ln: Số giờ làm việc của lò trong một năm
m : Phế phẩm từ lúc vào lò đến kho%:m1 = 4%,m2=0,2%.
Chọn số ngày làm việc của lò trong năm là 365 ngày, lò nghỉ 1năm 15 ngày
Số giờ làm việc của lò trong năm là :
Ln = (365 15).24 = 8400 (giờ)
Gc =


10000.135,6.100
100
.
= 168,49 (t/lò)
8400.(100 4) (100 0,2)

- Năng suất ngày đêm của lò Gnd
Gnd =

G c .24
(T/ngày đêm)
Z

Z: thời gian nung sản phẩm(giờ)
Z = 135,6 (giờ)
Gnd =

168,9.24
= 29,82(t/ngày đêm)
135,6

-Lợng sản phẩm xếp vào goòng trong một giờ:
Gsp =

G nd 29,82
=
= 1,243 (t/h) = 1243 (kg/h).
24
24


- Kích thớc kênh lò (đợc xác định theo mật độ xếp sản phẩm)
Vc =

Gc
V
(m3) và Lc = c (m)
G
F

G: mật độ xếp lấy G = 0,8 (tấn/m3)
Vc =

168,49
= 210,61(m3)
0,8

- Cách xếp sản phẩm trên xe goòng
Sản phẩm trên xe goòng đợc xếp thành hai khối, mỗi khối có bề rộng 85 (cm),
khoảng cách giữa hai khối là 40(cm). Mỗi khối cách đầu xe goòng 20(cm), chiều
cao của khối xếp 0,8(m), khối cách mép goòng 5 (cm),khoảng cách từ goòng tới tờng lò là 12(cm).

24


Đồ án tốt nghiệp

Lc =

2230


- Chọn kích thớc xe goòng:
Dài : 2,5 (m)
Rộng : 2,5 (m)
Cao :0,8(m)
Bánh goòng có đờng kính 10 cm
Chiều dày đế thép
: 1 cm
Chiều cao xếp sản phẩm : 0,8 (m),
Chọn kích thớc bên trong lò:
Rộng
: 2,74(m)
Cao
: 0,81 (m)(tính từ mặt goòng)
Cao
: 0,8+0,81=1,61(m)(mặt ray đến đỉnh vòm)
Tiết diện ngang của kênh lò là:
F =2,5.0,8 = 2,02 (m2)
- Chiều dài lò Lc:
210,61
Vc
=
=104,3 (m).
2,02
F

Chọn kích thớc chiều dài lò là 104 m
-Số goòng trong lò: N =

104

Lc
=
= 41,7 (xe goòng).
2,5 2,5

Vậy số xe gòong trong lò:42 xe.
- Sức chứa một xe goòng:
Gg =

G c 168,49
=
= 4,01 (tấn)
42
N

2.Chọn vòm cong
Góc ở tâm

= 60 0

Theo bảng 36 [III-196]
Thì tỷ lệ f/S = 1/7.5 = 2240/7.5 = 298.67mm
S/R = 1,204 R = 2240/1,204 = 1860,5mm
VII. Đờng cong nung và xác định chiều dài các zôn
dựa vào đờng cong nung
1.Đờng cong nung gạch Dinat:

25



×