Tải bản đầy đủ (.doc) (214 trang)

Giáo án Vật Lý 9 năm 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (951.26 KB, 214 trang )

Giáo viên: Cao Thị Đào

Giáo án vật lí 9

TUẦN 1
Ngày soạn:
Ngày giảng:

TIẾT 1: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA, TÀI LIỆU
VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP MÔN HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết được cấu trúc của sách giáo khoa, kiến thức cơ bản của các học kỳ.
2. Kĩ năng:
- Nắm được các ký hiệu dùng trong sách giáo khoa , cách sử dụng sách tham
khảo.
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa , sách bài tập , sách nâng cao …
2. Học sinh
- SGK,SBT, đồ dùng học tập ,vở ghi,vở bài tập môn vật lí 9
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học.
1. Ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số:
9A:
9B:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Kiểm tra đồ dùng học tập SGK,vở ghi,vở bài tập môn vật lí 9
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức

* Hoạt động 1 : Giới thiệu nội dung
chương trình vật lí 9
- G/V : Giới thiệu nội dung chương I-Điện
học gồm có :+ 19 bài cơ bản
- G/V : Giới thiệu nội dung chương IIĐiện từ học gồm có :+ 17 bài cơ bản
- G/V : Giới thiệu nội dung chương IIIQuang học gồm có :+ 17 bài cơ bản
- G/V : Giới thiệu nội dung chương IV-sự
bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
gồm có :2 bài cơ bản
HS: Nghiêm túc trong giờ học,lắng nghe

1. Nội dung chương trình vật lí 9
+ chương I-Điện học

Trường THCS Vĩnh Ninh

+ chương II-Điện từ học
+ chương III-Quang học
+ chương IV-Sự bảo toàn và chuyển hoá
năng lượng

1

Năm học 2015 -2016



Giáo viên: Cao Thị Đào

Giáo án vật lí 9

GV h/dẫn
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh sử
dụng SGK,tài liệu học tập bộ môn vật lí
GV:Giới thiệu các kí hiệu dùng trong sách
GV:Giới thiệu cấu trúc thông thường của
một mục trong một bài học
GV:Nội dung kiến thức bài học trong
SGK vật lí 9 được viết theo cấu trúc mạch
thẳng.Nội dung của tiết học trước có liên
quan chặt chẽ đến nội dung của tiết học
sau.Nội dung kiến thức trong SBT,tài liệu
chủ đề nâng cao, sách tham khảo đều liên
quan đến các kiến thức cơ bản chính của
SGK,bởi vậy các em nên tìm đọc và tích
cực học tập làm thêm các bài tập ở các
loại sách tham khảo bổ trợ kiến thức để
nắm bắt kĩ hơn các nội dung chính của bài
học trên lớp với khuôn khổ và thời gian có
hạn
* Hoạt động 3 : Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu phương pháp học tập bộ
môn
-GV: trước hết bản thân học sinh phải
thực sự cố gắng, có ý thức tự học tự rèn,

kiên trì và chịu khó trong quá trình học
tập.
- Trong giờ học trên lớp cần nắm vững
phần lý thuyết hiểu được bản chất của
vấn đề, có kỹ năng vận dụng tốt lí
thuyết vào giải bài tập. Từ đó mới có
thể nâng cao được kết qủa học tập bộ
môn
- Phải có đầy đủ các phương tiện học tập,
đồ dùng học; giành nhiều thời gian cho
việc làm bài tập ở nhà, thường xuyên trao
đổi, thảo luận cùng bạn bè để nâng cao
kiến thức cho bản thân
bản thân học sinh phải thực sự cố gắng,
có ý thức tự học tự rèn, kiên trì và chịu
khó trong quá trình học tập.
- Trong giờ học trên lớp cần nắm vững
phần lý thuyết hiểu được bản chất của
vấn đề, có kỹ năng vận dụng tốt lí
thuyết vào giải bài tập. Từ đó mới có
Trường THCS Vĩnh Ninh

2. Các kí hiệu dùng trong sách
■ Thu thập thông tin
● Xử lí thông tin
C.. câu hỏi
C*… Câu hỏi , bài tập khó
*Câu trúc thông thường của một
mục trong một bài học trong SGK
-Thí nghiệm

-Kết luận
-Vận dụng
*Câu trúc thông thường một bài học
trong Sách tham khảo
-Kiến thức cơ bản cần nhớ
-Đề bài tập
-Hướng dẫn giải và đáp số
3. Phương pháp học tập bộ môn
- Có ý thức cao trong hoạt động học tập:
chủ động, tích cực trong thảo luận nhóm;
năng động, tự giác trong học tập.
- Dành nhiều thời gian hơn cho việc làm
bài tập
- Nắm trắc kiến thức lí thuyết
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm các bài tập và câu hỏi trong SGK –
SBT
- Đọc trước bài học hôm sau

2

Năm học 2015 -2016


Giáo viên: Cao Thị Đào

Giáo án vật lí 9

thể nâng cao được kết qủa học tập bộ
môn

- Phải có đầy đủ các phương tiện học tập,
đồ dùng học; giành nhiều thời gian cho
việc làm bài tập ở nhà, thường xuyên trao
đổi, thảo luận cùng bạn bè để nâng cao
kiến thức cho bản thân
HS phải thực sự :
- Có ý thức học bài cũ, tăng cường việc tự
học, tích cực sử dung ĐDHT trong các
phần TNchuẩn bị bài mới ở nhà sẽ giúp
HS dễ tiếp thu hiểu bài nhanh hơn,sâu hơn
- Nhận thức được tầm quan trọng của bộ
môn vật lý và phải vận dụng nó vào cuộc
sống,sản xuất
HS: Nghiêm túc trong giờ học,lắng nghe
GV hướng dẫn tự tìm cho mình phương
pháp học tập tốt nhất
4. Củng cố :
- Giáo viên hệ thống hóa lại các cấu trúc trọng tâm
*phương pháp học tập bộ môn cơ bản là :
+ Quan sát + Tìm tòi phát hiện+ Tiến hành thí nghiệm + Tư duy trên giấy+ Thu thập
thông tin+Sử lý thông tin+ Thông báo kết quả làm việc
quan trọng nhất là các em phải tự rèn luyện cho mình thói quen ý rí nghị lực thì kết
quả học tập sẽ được nâng lên gấp bội
5. Hướng dẫn về nhà.
-Tham khảo thêm các phương pháp học tập bộ môn khác mà em hoặc của người khác
đã đạt kết quả cao trong học tập để từ đó giúp học tập tốt môn vật lí 9
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau: Tiết 2: “ Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu vật dẫn”.



Trường THCS Vĩnh Ninh

3

Năm học 2015 -2016


Giáo viên: Cao Thị Đào

Giáo án vật lí 9

Ngày soạn :
Ngày giảng:

Tiết 2: Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức :
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng :
- Vẽ và sử dụng được đồ thị để biểu thị mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Mắc được mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng được các dụng cụ đo: vôn kế, ampe kế.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Giáo viên :
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 SGK, bảng 2 SGK.
- Mỗi nhóm học sinh: 1điện trở mẫu, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện
6V, dây nối.
2. Học sinh:
- Xem trước bài ở nhà
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học.
1. Ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số:
9A:
9B:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Giới thiệu chương, ôn lại kiến
thức liên quan đến bài học, tạo tình huống
học tập.
* Chương trình SGK vật lý 9 gồm 4 chương.
-Chương I: Điện học.
GV: chương này giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề
gì?
- H/S đọc trang 3 sách giáo khoa.
* Tình huống học tập
? Để đo của cường độ dòng điện và hiệu điện
thế giữa hai đầu bóng đèn cần dùng những
dụng cụ gì? Nêu cách mắc các dụng cụ đó vào
mạch điện.
Trường THCS Vĩnh Ninh


4

Năm học 2015 -2016


Giáo viên: Cao Thị Đào

Giáo án vật lí 9

- Gọi 2 học sinh trả lời.
- Yêu cầu 1 H/S đọc mở bài SGK, giáo viên
tiến hành thí nghiệm. Thay đổi số pin, yêu cầu
học sinh theo dõi độ sáng của đèn.
? Độ sáng của đèn thay đổi như thế nào khi
tăng dần số pin?
H/S trả lời câu hỏi.
GV : vậy cường độ dòng điện phụ thuộc vào
hiệu điện thế như thế nào ?
bài mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn.
* GV nêu mục đích thí nghiệm
- Yêu cầu hs quan sát sơ đồ hình 1.1 SGK. Trả
lời câu hỏi a, b SGK.
- HS trả lời câu hỏi
- GV chuẩn hoá câu trả lời, phát dụng cụ thí
nghiệm.
- Yêu cầu hs mắc mạch điện theo sơ đồ, lưu ý
cách mắc dụng cụ đo.

-Hướng dẫn học sinh cách thay đổi HĐT và đo
CĐDĐ .
* Lưu ý : sau khi đọc kết quả trên vôn kế và
ampe kế ngắt mạch ngay.
- Điền kết quả vào bảng 1 SGK.
? Trả lời C1 SGK.

I. Thí nghiệm.
1. Sơ đồ mạch điện:

Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra
kết luận.
-Yêu cầu hs thu thập thông tin SGK
? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào
HĐT có đặc điểm gì .
HS: là 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
HS hoạt động cá nhân hoàn thành C2.
* Lưu ý : hướng dẫn học sinh bỏ qua sai lệch.
Xác định các điểm, điểm nào quá xa đường
thẳng tiến hành đo lại.
_ Thảo luận kết quả theo nhóm trả lời C2.
- Đại diện các nhóm phát biểu kết luận.

II . Đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế.
1. Dạng đồ thị

Hoạt động 4: Vận dụng.
Hs hoạt động cá nhân hoàn thành C3

Trường THCS Vĩnh Ninh

5

V

A B
2. Tiến hành thí nghiệm:

C1- Khi tăng (giảm) HĐT bao
nhiêu lần thì CĐDĐ chạy qua nó
tăng (giảm) bấy nhiêu lần.

2. Kết luận :
HĐT giữa hai đầu dây dẫn tăng
(hoặc giảm) bao nhiêu lần thì
CĐDĐ chạy qua dây dẫn đó cũng
tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
III. Vận dụng:
C3: U = 2.5V I = 0.5A
U = 3.5V I = 0.7A
Năm học 2015 -2016


Giáo viên: Cao Thị Đào

Giáo án vật lí 9

* Hướng dẫn hs: xác định U=2.5V trên trục
hoành, từ U kẻ song song trục tung cắt đồ thị

tại K. Từ K kẻ song song trục hoành cắt trục
tung tại I. Đọc trên trục tung giá trị I.
- Cá nhân hs hoàn thành C4.
Gợi ý: sử dụng kết luận
_ Thảo luận nhóm trả lời C5.

C4: 0.125A, 4V, 5V, 0.3A
C5: Cường độ dòng điện tỉ lệ
thuận với hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây dẫn đó.

4. Củng cố.
- Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn đó?
Đáp án: Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
- Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 4 lần thì cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào?
Đáp án: Tăng 4 lần
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ- SGK
- Làm bài tập trong sách bài tập.


TUẦN 2
Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 3 : Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:

- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức điện trở để giải bài tập.
- Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm.
- Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
2. Kĩ năng :
-Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng cácdụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.
-Sử dụng được một số thuật ngữ khi nói về HĐT và CĐDĐ
Trường THCS Vĩnh Ninh

6

Năm học 2015 -2016


Giáo viên: Cao Thị Đào

Giáo án vật lí 9

3. Thái độ :
- Cẩn thận , kiên trì trong học tập.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- Kẻ bảng ghi giá trị thương số U/ I
2. Học sinh
- Xem trước bài ở nhà
III. Tổ chức hoật động dạy học.
1. Ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số:
9A:
9B:
2. Kiểm tra bài cũ:

- CĐDĐ chạy qua hai đầu dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào HĐT giữa hai đầu dây
dẫn?
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc đó có đặc điểm gì?
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
* ĐVĐ: GV làm thí nghiệm. Đặt vào hai
đầu của 2 bóng đèn khác nhau cùng 1 HĐT,
liệu CĐDĐ qua chúng có khác nhau không?
Tìm hiểu bài mới.
Hoạt động 2: Xác định thương số U/I đối
với mỗi dây dẫn.
- Treo kết quả bảng 1,2 của tiết 1.Yêu cầu
HS tính thương số U/I và hoàn thành C1
- Thảo luận nhóm hoàn thành C2.

I. Điện trở của dây dẫn.
1.Xác định thương số U/I đối với
mỗi dây dẫn.
C1:
C2: Đối với mỗi dây dẫn sau mỗi lần
đo thương số U/I giống nhau. Hai dây
dẫn khác nhau thương số U/I khác
nhau.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở 2. Điện trở
- Yêu cầu HS thu thập thông tin SGK và trả - Điện trở của 1 dây dẫn được xác
lời các câu hỏi:
định bằng công thức : R = U/I.
? Điện trở là gì, kí hiệu như thế nào.

? Tính điện trở của 1 dây dẫn bằng công
thức nào.
? Đơn vị điện trở là gì, kí hiệu.
- Đơn vị điện trở: Ôm(Ω)
1Ω = 1V/1A
? Khi HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn tăng 2 1KΩ = 1000Ω
lần thì điện trở tăng mấy lần vì sao.
1MΩ = 1000000Ω
Gợi ý : thế nào được gọi là điện trở. Trị
số R = U/I không đổi.
* Ví dụ : HĐT giữa hai đầu dây dẫn là 3V
7
Trường THCS Vĩnh Ninh
Năm học 2015 -2016


Giáo viên: Cao Thị Đào

Giáo án vật lí 9

CĐDĐ chạy qua nó là 250mA, tính điện trở
của dây(chú ý đơn vị CĐDĐ )
VD 1: U =3V , I =250 mA = 0.25A
Yêu cầu HS đổi đơn vị
R =?
VD 2: 0,5MΩ = ......kΩ = ...............Ω
? Nêu ý nghĩa của điện trở.
- Điện trở biểu thị mức độ cản trở
Hoạt động 4: Phát biểu và viết hệ thức dòng điện của dây dẫn.
của định luật Ôm.

II. Định luật Ôm
1. Hệ thức định luật
Thông báo hệ thức định luật Ôm.
I = U/R
Trong đó: U đo bằng vôn(V)
I đo bằng ampe(A)
R đo bằng ôm(Ω)
2. Phát biểu định luật
- CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận
với HĐT đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ
Hoạt động 5 : Vận dụng
nghịch với điện trở của dây.
? Công thức R = U/I dùng để làm gì. Từ III. Vận dụng
công thức này có thể nói U tăng lên bao
nhiêu lần thì R tăng lên bấy nhiêu lần được C3:
R = 12Ω
không , vì sao?
I = 0,5A
Yêu cầu HS trả lời C3, C4.
U=?
GV chính xác hoá câu trả lời.
HĐT giữa hai đầu tóc đèn là:
U = I . R = 12. 0,5 = 6(V)
ĐS : U = 6V
C4: I1 = 3I2
4. Củng cố:
- Công thức R =

U
dùng để làm gì? Từ công thức này có thê nói rằng U tăng bao nhiêu

I

lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Tại sao?
Đáp án: Công thức R =

U
dùng để xác định điện trở của dây dẫn. Ta có thể nói U tăng
I

bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần . Vì U và R tỉ lệ thuận với nhau.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ SGK
- Làm các bài tập trong SBT


Trường THCS Vĩnh Ninh

8

Năm học 2015 -2016


Giáo viên: Cao Thị Đào

Giáo án vật lí 9

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 4 : Bài 3: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH: XÁC

ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ
VÀ VÔN KẾ
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn
bằng ampe kế và vôn kế.
2. Kĩ năng
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampe kế.
- Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành chính xác, khoa học để lấy điểm
bài hệ số 2.
3. Thái độ
- Cẩn thận, kiên trì,trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: SGK, giáo án. Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
- 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị.
- 1 bộ nguồn điện (4 pin).
- 1 ampe kế có GHĐ: 1.5A; ĐCNN: 0.1A.
- 1 vôn kế GHĐ: 6V; ĐCNN: 0.1V.
- 1 công tắc điện.
- 7 đoạn dây nối.
2. Học sinh: Sách, vở, đồ dùng học tập, mấu báo cáo.
- Xem trước bài ở nhà.
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học.
1. Ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số:
9A:
9B:
2. Kiểm tra bài cũ:

-Trình bày khái niệm điện trở, công thức tính, kí hiệu trong mạch điện , đơn vị, ý nghĩa
vật lí?
- Phát biểu định luật Ôm, công thức định luật,vận dụng giải BT 2.2a.
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 Trình bày phần trả lời câu I. Chuẩn bị.
hỏi trong báo cáo thực hành.
* Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành:
-Yêu cầu một vài HS trả lời câu b,c SGK.
- Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏiGV II. Nội dung thực hành
Trường THCS Vĩnh Ninh

9

Năm học 2015 -2016


Giáo viên: Cao Thị Đào

Giáo án vật lí 9

yêu cầu.
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch
điện thí nghiệm.
- HS vẽ sơ đồ mạch điện.
Hoạt động 2 Mắc mạch điện theo sơ đồ
và tiến hành đo.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm.
- Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ

đã vẽ.
- Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng.
- Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm
mắc mạch điện, đặc biệt là khi mắc vôn
kế và ampe kế.
Cá nhân hoàn thành báo cáo để nộp
- Theo dõi nhắc nhở mọi HS đều phải
tham gia hoạt động tích cực.
- Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành.
- Nhận xét kết quả, thái độ thực hành của
các nhóm.
- Nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm
cho bài sau.
- Nhắc HS thu dọn thiết bị thí nghiệm,
hướng dẫn cất đúng nơi qui định.
- Thu dọn thiết bị và đồ dùng thí nghiệm.

1. Vẽ sơ đồ mạch điện để đo điện
trở của một dây dẫn bằng vôn kế và
ampe kế, đánh dấu chốt + và - của
ampe kế và vôn kế.
2. Mắc mạch điện theo sơ đồ hình
vẽ.
3. Lần lượt đặt các giá trị hiệu điện
thế khác nhau tăng dần từ 0 – 5V
vào hai đầu dây dẫn. Đọc và ghi
cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn ứng với mỗi hiệu điện thế vào
bảng kết quả của mẫu báo cáo.
4. Hoàn thành báo cáo thực hành

theo mẫu đã chuẩn bị.
- Hoàn thiện câu trả lời phần 1
- Đọc kết quả và ghi vào bảng
- Tính điện trở trung bình từ các lần
đo.
- Rút ra nhận xét về sự sai số trong
các lần đo.

4. Củng cố
- GV tóm tắt nội dung bài học.
- Hs nhắc lại nghi nhớ . Đọc có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà
- BTVN : làm bài tập trong SBT


Trường THCS Vĩnh Ninh

10

Năm học 2015 -2016


Giáo viên: Cao Thị Đào

Giáo án vật lí 9

TUẦN 3
Ngày soạn:
Ngày giảng:


Tiết 5 : Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc nối tiếp : R tđ = R1 + R2 và hệ thức U1/U2 = R1/R2 từ các kiến thức đã
học.
- Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài
tập về đoạn mạch nối tiếp.
2. Kĩ năng :
- Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện : vôn kế , ampe kế.
- Kĩ năng bố trí, tiến hành thí nghiệm. Suy luận lôgic.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- 3 điện trở mẫu 6Ω, 10Ω, 16Ω.
- 1 ampe kế GHĐ 1,5A ĐCNN 0,1V. 1 vôn kế GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn điện 6V. 1 công tắc. 7 đoạn dây dẫn.
2. Học sinh;
- Xem trước bài ở nhà
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học.
1. Ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số:
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm ?
- Chữa bài tập 2.1 SBT
3. Nội dung bài mới

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Trường THCS Vĩnh Ninh

Nội dung kiến thức
11

Năm học 2015 -2016


Giáo viên: Cao Thị Đào

Giáo án vật lí 9

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
* Trong phần điện đã học ở lớp 7, chúng ta
đã rìm hiểu về đoạn mạch nối tiếp. Liệu có
thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng
một điện trở để dòng điện chạy qua mạch
không thay đổi không ?
Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức liên quan
đến bài mới.
Trong đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp
? CĐDĐ qua mỗi đèn có mối liên hệ như thế
nào với CĐDĐ mạch chính.
? HĐT giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên
hệ như thế nào với HĐT giữa hai đầu mỗi
đèn .
Hoạt động 3 : Nhận biết được đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
Từng HS trả lời C1.

* Gợi ý: 2 điện trở có mấy điểm chung , suy
ra cách nhận biết.
GV thông báo hệ thức 1, 2 vẫn đúng đối với
đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.

I. Cường độ dòng điện và hiệu điện
thế trong đoạn mạch nối tiếp.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7.
I = I1 = I2
U = U 1 + U2
C1: các điện trở và ampe kế được mắc
nối tiếp với nhau.

C2: I = U/R ⇒ U = I R
U1 = I1 R1
U2 = I2 R2

Yêu cầu HS đọc và trả lời C2.
U1/ U2 = I1 R1 / I2 R2
* Gợi ý: Từ hệ thức định luật Ôm→ U1 = ?
U2 = ?
ta có: I1 = I2 ⇒ U1/ U2 = R1/ R2
Lập tỉ số U1/ U2 = ? Trong đoạn mạch nối
tiếp CĐDĐ có đặc điểm gì ?
II. Điện trở tương đương của đoạn
Hoạt động 4 : Xây dựng công thức tính mạch nối tiếp.
điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 1. Điện trở tương đương.
hai điện trở mắc nối tiếp.
Yêu cầu HS thu thập thông tin SGK trả lời
câu hỏi :

- thế nào là điện trở tương đương của một
đoạn mạch?
- GV nhắc lại về điện trở tương đương và
2. Công thức tính điện trở tương
giới thiệu điện trở thành phần.
đương của đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc nối tiếp.
* Hướng dẫn HS xây dựng công thức 4
C3: UAB = U1 + U2 = I.R1 + I.R2 = I.Rtđ
? Hãy viết hệ thức liên hệ giữa U, U1, U2 .
=> Rtđ = R1 + R2 (4)
? Theo định luật Ôm U, U1, U2 được xác định 3. Kết luận
như thế nào.
Điện trở tương của đoạn mạch nối
- Viết lại hệ thức (* ) theo I, R tương ứng.
tiếp bằng tổng các điện trở thành phần.
Thảo luận nhóm rút ra kết luận.
Trường THCS Vĩnh Ninh

12

Năm học 2015 -2016


Giáo viên: Cao Thị Đào

Giáo án vật lí 9

III. Vận dụng
Hoạt động 5: Vận dụng

C4: - K mở, 2 đèn không hoạt động vì
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C4.
mạch hở, không có dòng điện chạy qua.
- K đóng, cầu chì bị đứt, hai đèn không
? Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn mạch hoạt động vì mạch hở, không có dòng
nối tiếp.
điện chạy qua.
- Hoạt động cá nhân hoàn thành C5. Lưu ý - K đóng, dây tóc đèn Đ1 đứt, đèn Đ2
phần mở rộng.
cũng không hoạt động vì mạch hở,
không có dòng điện chạy qua.
C5: R12 = 20 + 20 = 2.20 = 40 Ω
RAC = R12 + R3 = RAC + R3 = 40 + 20
= 60 Ω
4. Củng cố:
- Làn bài tập 4.1 - SBT
- GV tóm tắt nội dung bài học.
- Hs nhắc lại ghi nhớ . .
5. Hướng dẫn về nhà
- Đọc có thể em chưa biết
- BTVN : làm bài tập trong SBT
- Xem trước bài 5: Đoạn mạch song song.


Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 6: Bài 5: ĐOẠN MACH SONG SONG
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:

- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc song song và hệ thức : I1/ I2 = R1/ R2 Từ các kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
Trường THCS Vĩnh Ninh

13

Năm học 2015 -2016


Giáo viên: Cao Thị Đào

Giáo án vật lí 9

2. Kĩ năng:
-Thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: vôn kế, ampe kế.
- Bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm .
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về
đoạn mạch song song.
3. Thái độ :
- Vận dụng giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế.
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Mắc mạch điện theo sơ đồ H5.1 SGK
- 3 điện trở mẫu, trong đó có 1 điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia khi
mắc song song.
- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
- 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
- 1 nguồn điện.

- 1 công tắc.
- 9 đoạn dây dẫn.
2. Học sinh :
- Xem trước bài mới ở nhà
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học.
1. Ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số:
9A:
9B:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu ghi nhớ đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp .
- Chữa bài tập 4.1
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập.
* ĐVĐ: Yêu cầu 1 HS đọc phần in
nghiêng SGK ⇒ bài mới.
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện
Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức
thế trong đoạn mạch song song.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
- Trong đoạn mạch gồm hai đèn mắc song 1. Nhớ lại kiến thức lớp 7.
I = I1 + I2
song, HĐT và CĐDĐ của mạch chính có
mối quan hệ ntn với HĐT và CĐDĐ của
U = U 1 = U2

các mạch rẽ?
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
Hoạt động 3: Nhận biết được đoạn mạch song song
gồm hai điện trở mắc song song.
C1: R1 mắc song song với R2.
14
Trường THCS Vĩnh Ninh
Năm học 2015 -2016


Giáo viên: Cao Thị Đào

Giáo án vật lí 9

Yêu cầu HS đọc và trả lời C1.
GV: Hai điện trở có mấy điểm chung ?
- HĐT và CĐDĐ của đoạn mạch này có
đặc điểm gì ?
C2: I = U/R I1 = U1/R1 I2 = U2/R2
I1/ I2 = U1 R2 / U2/R1
- HS thảo luận nhóm CM hệ thức 3.
* Gợi ý : - Viết hệ thức định luật Ôm?
Trong đoạn mạch song song ta có:
- Trong mạch song song U có gì đặc
U = U 1 = U2
biệt ?
⇒ I1/ I2 = R2/ R1
⇒ lập tỉ số I1/ I2 = ?
II. Điện trở tương đương của đoạn
mạch song song.

Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính
1. Công thức tính điện trở tương
điện trở tương đương của đoạn mạch đương của đoạn mạch gồm hai điện
gồm 2 điện trở mắc song song.
trở mắ song song.
Hướng dẫn HS sử dụng kiến thức đã học
C3: Ta có:
để xây dựngcông thức (4)
I1 = U1/R1; I2 = U2/R2.
Đồng thời: I = I1 = I2; U = U1 = U2
Thay vào hệ thức I = U/R ta có
1/ Rtđ = 1/ R1 + 1/ R2 suy ra
Rtđ = R1.R2/(R1
+ R2)
2. Thí nghiệm kiểm tra.
Hoạt động 5: Tiến hành thí nghiệm kiểm 3. Kết luận.
tra
Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở
GV biễu diễn thí nghiệm kiểm tra.
mắc song song thì nghịch đảo của điện
HS theo dõi và rút ra kết luận
trở tương đương bằng tổng nghịch đảo
của từng điện trở thành phần.
III. Vận dụng
C4:
Hoạt động 6: Vận dụng
- Đèn và quạt được mắc song song vào
- Yêu cầu HS trả lời C4.
nguồn 220V để chúng hoạt động bình
- Hướng dẫn HS làm phần 2 C5.

thường.
- Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn
hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào
Mở rộng: Điện trở tương đương của đoạn hiệu điện thế 220V.
mạch gồm 3 điện trở mắc song song:
C5:
1
1
1
1
=
+
+
Rtd R1 R2 R 3

1

1

1

R .R

1.
2
- R = R + R ⇒ R12 = R + R .
12
1
2
1

2
= 30/2 = 15 Ω .

R .R

15.30

12
3
- Rtd = R + R = 45 = 10 Ω
12
3

Trường THCS Vĩnh Ninh

15

Năm học 2015 -2016


Giáo viên: Cao Thị Đào

Giáo án vật lí 9

4. Củng cố.
- GV tóm tắt nội dung bài học.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần nhớ
- Hs nhắc lại nghi nhớ . Đọc có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà
- BTVN : làm bài tập trong SBT

- Xem trước bài 6: Bài tập vận dụng định luật ôm


TUẦN 4
Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 7: Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm
nhiều nhất 3 điện trở.
2. Kĩ năng
- Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
- Sử dụng đúng các thuật ngữ.
3. Thái độ
- Cẩn thận, trung thực.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- Bảng phụ trình bày các bước giải bài tập.
+ Bước 1: Tìm hiểu tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có)
+ Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm.
+ Bước 3: Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán.
+ Bước 4: Kiểm tra kết quả, trả lời.
2. Học sinh :
Trường THCS Vĩnh Ninh

16


Năm học 2015 -2016


Giáo viên: Cao Thị Đào

Giáo án vật lí 9

- Ôn lại kiến thức liên quan, chuẩn bị bài tập ở nhà.
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số:
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm ?
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt đông 1: Kiểm tra - Hệ thống lại I. Ôn lại kiến thức.
kiến thức.
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
- Hệ thức định luật Ôm?
- Mối liên hệ giữa I mạch chính và I qua
các điện trở thành phần đối với đoạn
mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp, song
song?
- Mối liên hệ của U giữa hai đầu mạch
chính với U giữa hai đầu các điện trở
thành phần đối với đoạn mạch gồm 2
điện trở mác nối tiếp, song song?

- Các hệ thức tỉ lệ trong đoạn mạch gồm
2 điện trở mắc nối tiếp, song song?
Hoạt động 2: Bài tập
II. Bài tập vận dụng.
Gọi 1 HS đọc đề bài , yêu cầu HS tóm Bài 1:
Giải
tắt đề bài.
R1 nt R2
Từ đl Ôm
R1=1(Ω)
I = U/ Rtđ ⇒ Rtđ = U/I
GV: Am pe kế , vôn kế đo giá trị cđdđ, U = 6(V)
Điện trở tương đương của
hđt của đoạn nào?
I = 0,5 (A)
đoạn mạch là :
- Biết I,U tính Rtđ như thế nào?
Rtđ = ?
Rtđ = U/I = 6/ 0,5 = 12(Ω)
- Biết Rtđ, R1 tìm R2 như thế nào?
R2 = ?
b, R1 nt R2
Ta có : Rtđ = R1 + R2
Thảo luận nhóm tìm cách giải khác đối
⇒ R 2 = Rtđ - R1= 12-5 =7(Ω)
với phần b
U1=I R1= 2,5 (V)
U2=U - U1 = 3,5 (V)
R2 = U2/ I2 = 7(Ω)
Bài 2:

Giải
Yêu cầu HS phân tích mạch điện và R1= 10
a, Vì R1 // R2 ⇒ hđt giữa 2
tóm tắt .
I1 = 1,2 (A)
đầu AB là :
GV: Các ampe kế đo cđdđ chạy qua I = 1,8 (A)
U ab = U1 = I1R1 = 12(V)
đoạn nào?
R1// R2
b, cđdđ qua R2 là :
Trường THCS Vĩnh Ninh

17

Năm học 2015 -2016


Giáo viên: Cao Thị Đào
* Gợi ý :
- Trong mạch // hđt giữa 2 đầu đm liên
hệ ntn với hđt thế 2 đầu mạch rẽ U AB=
U1 = U2
Biết I1 , R1 xác định U1→ UAB
- R2 xác định bằng ct nào . R2 = U2/ I2
Biết I1 , I tìm I2 ntn ?

Giáo án vật lí 9
a, UAB = ?
b, R2 = ?


I2 = I -I1 =0,6(A)
điện trở R2 là : R2 = U2/ I2
R2= 12/0,6 = 20 (Ω)

Bài 3 :
Giải
R1nt (R2//R3) Điện trở tương đương đoạn
R1 = 15 (Ω)
mạch MB
- Treo đề bài bảng phụ y/c hs pt mạch R2= R3 =30(Ω) RMB = R2R3/ R2+R3
để tóm tắt .
Uab= 12(V)
= 900/60= 15(Ω)
Mạch gồm 2 đoạn AM nt MB . Đoạn Rtđ= ?
RAB = RAM + RMB
AM có 1 đt MB có 2 đt mắc //
I1,I2, I3= ?
= 30 (Ω)
- RAB xác định ntn RAB = RAM + RMB
b, CĐDĐ qua R1
RMB Xác định ntn ?
I1 = IAB = UAB /RAB = 12/30 = 0,4(A)
Hđt giữa hai đầu R1
Muốn xác định I2, I3= ? phải tìm UMB .
U1 = I1R1= 0,4. 15= 6 (V)
⇒ U MB = UAB - U1 = 6 (V)
I2 = UMB / R2 = 6/30 = 0,2 (A)
* Thảo luận tìm cách giải khác
I3 = UMB / R2 = 6/30 = 0,2 (A)

ĐS : RAB = 30 (Ω),
I1= 0,4(A),
I2=I3=0,2 (A)
Còn thời gian chữa một số bài tập SBT
4. Củng cố.
- GV tóm tắt nội dung bài học.
5. Hướng dẫn về nhà
- BTVN : làm bài tập trong SBT
- Xem trước bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.


Trường THCS Vĩnh Ninh

18

Năm học 2015 -2016


Giáo viên: Cao Thị Đào

Giáo án vật lí 9

Ngày soạn
Ngày giảng :

Tiết 8: Bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI
DÂY DẪN
I . Mục tiêu.
1- Kiến thức
- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài , tiết diện , và vật liệu làm

dây dẫn
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài , tiết
diện , vật liệu làm dây dẫn )
- Suy luận và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn
vào chiều dài
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu
thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
2- Kĩ năng
- Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn .
3 - Thái độ
- Trung thực có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án
- Ba điện trở giống nhau
- Nguồn điện , khoá K , dây nối
- Vôn kế , Ampe kế
- Bảng phụ bảng 1 SGK
2. Học sinh:
- Xem trước nội dung bài mới, sách, vở, đồ dùng học tập
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học.
1. Ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số:
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức


* Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập
Các em đã biết đối với mỗi dây dẫn thì
điện trở là không đổi . Vậy điện trở mỗi
dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào bản
thân dây dẫn đó ?→ Bài mới
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về công dụng I . Xác định sự phụ thuộc của điện trở
dây dẫn vào một trong các yếu tố khác
của dây dẫn và các loại dây dẫn.
19
Trường THCS Vĩnh Ninh
Năm học 2015 -2016


Giáo viên: Cao Thị Đào
GV: Dây dẫn được dùng để làm gì ? VD
- Dây dẫn thường được làm bằng những
vật liệu nào ?
- Các dây dẫn có điện trở không .Vì sao .
-Yêu cầu Hs quan sát hình 7.1 chỉ ra
những điểm khác nhau ở các cuộn dây ?
- Điện trở các dây dẫn này có như nhau
hay không và yếu tố nào ảnh hưởng đến
điện trở của dây dẫn ?
- Để xác định sự phụ thuộc của điện trở
vào một trong các yếu tố thì phải làm như
thế nào ?

Giáo án vật lí 9
nhau
- Chiều dài dây dẫn

- Tiết diện của dây
- Chất liệu làm dây

-Để xác định sự phụ thuộc của điện trở
vào một trong các yếu tố nào đó . Cần giữ
nguyên các yếu tố khác , thay đổi yếu tố
cần kiểm tra sau đó đo điện trở các
trường hợp .
* Hoạt động 3 : Xác định sự phụ thuộc II . Sự phụ thuộc của điện trở vào
của điện trở vào chiều dài dây dẫn .
chiều dài dây dẫn.
1. Dự kiến cách làm
GV: Nêu dự kiến để kiểm tra mối quan hệ -Đo diện trở của các dây có cùng tiết diện
giữa điện trở và chiều dài dây dẫn .
, làm từ cùng 1 vật liệu nhưng chiều dài
khác nhau .
C1: Dây dẫn dài 2l có điện trở 2R, Dây
dẫn dài 3l có điện trở 3R
-Yêu cầu Hs đọc và thảo luận theo nhóm
để trả lời C1
2. Thí nghiệm kiểm tra
- Để kiểm tra dự đoán → Thí nghiệm
GV: Nêu dụng cụ và cách tiến hành thí
nghiệm --Treo bảng 1
-GV tiến hành thí nghiệm , yêu cầu Hs
theo dõi ghi kết quả đo U và I
-Tính R trong từng trường hợp .
* Kết luận :
-Điền bảng phụ .
GV: Từ kết quả thí nghiệm rút ra kết luận -Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với

gì về mqh giữa điện trở và chiều dài dây chiều dài của dây
dẫn .
III . Vận dụng
Hoạt động 4 : Vận dụng .
-Yêu cầu Hs hoạt động cá nhân hoàn C2: Khi thay dây dẫn ngắn bằng dây dẫn
dài nghĩa là R tăng , theo ĐL Ôm
thành C2,C3.
* Gợi ý C3 : Dùng ĐL Ôm tính điện trở I ~ 1/ R ⇒ CĐDĐ qua đèn giảm ⇒ đèn
cuộn dây . Sau đó tính chiều dài cuộn dây sáng yếu hơn .
dựa vào phần cho biết .
C3 :
- Yêu cầu Hs đọc có thể em chưa biết
Cho biết .
Giải
- Ghi nhớ SGK
U=6V
Điện trỏ cuộn dây là .
- BTVN : C4 và bài tập SBT
20
Trường THCS Vĩnh Ninh
Năm học 2015 -2016


Giáo viên: Cao Thị Đào

Giáo án vật lí 9
I = 0,3 A
l1 = 4m
R1 = 2 Ω
l =?

C4:

R =U / I = 20(Ω)
Chiều dài cuộn dây là.
l = 20 / 2 . 4 = 40 (m)

Vì I 1 = 0,25I 2 =

I2
nên điện trở của đoạn
4

dây dẫn thứ nhất lớn gấp 4 lần dây thứ
hai, do đó l1 = 4l2
4. Củng cố.
- GV tóm tắt nội dung bài học.
- Hs nhắc kại nghi nhớ . Đọc có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà
- BTVN : làm bài tập trong SBT
- Xem trước bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn


TUẦN 5
Ngày soạn :
Ngày giảng :

Tiết 9: Bài 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN
DÂY DẪN
I . Mục tiêu.
1- Kiến thức

-Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì
điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây .
- Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây
- Nêu được điện trở cảu các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì
tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây .
2- Kĩ năng
- Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn .
3 - Thái độ
Trường THCS Vĩnh Ninh

21

Năm học 2015 -2016


Giáo viên: Cao Thị Đào

Giáo án vật lí 9

- Trung thực có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án
- 2 điện trở giống nhau
- Khoá K , dây dẫn , nguồn điện
-Vôn kế , ampe kế
- Kẻ bảng phụ bảng 1.
2. Học sinh.
- Xem trước nội dung bài học, sách, vở, đồ dùng học tập
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học.
1. Ổn định tổ chức lớp

Kiểm tra sĩ số:
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ:
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Điện trở của dây dẫn phụ
thuộc vào chiều dài như thế nào .
- Chữa bài tập 7.2 SBT
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống
học tập
Đặt vấn đề như SGK
* Hoạt động 2 : Nêu dự đoán về sự phụ
thuộc của điện trở vào tiết diện của
dây
GV: Muốn kiểm tra mqh giữ điện trở và
tiết diện thì phải giữ nguyên yếu tố nào
và thay đổi yếu tố nào ?
- Hs theo dõi sơ đồ 8.1 hoàn thành C1
- Gv giới thiệu các điện trở R1 ,R2 , R3
trong 8.2 y/c Hs thực hiện C2
Các nhóm thảo luận C2 . Ghi kết quả dự
đoán của nhóm mình lên bảng.

I . Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở
vào tiết diện dây dẫn .

C1: R2 =


R
R
, R3 =
2
3

C2: - Tiết diện tăng gấp 2 thì điện trở của
dây giảm 2 lần
- Tiết diện tăng gấp 3 thì điện trở củ dây
giảm 3 lần.
- Đối với các dây dẫn có cùng chiều dài
và được làm từ cùng một vật liệu, nếu tiết
diện của dây lớn gấp bao nhiêu lần thì
điện trở của nó giảm đi bấy nhiêu lần.
* Hoạt động 3 : Tiến hành thí nghiệm II . Thí nghiệm kiểm tra
kiểm tra dự đoán đã nêu theo y/c của
C2 .
- Nêu dụng cụ cần thiết và cách tiến hành
thí nghiệm kiểm tra .
- Mắc mạch như h 8.1
22
Trường THCS Vĩnh Ninh
Năm học 2015 -2016


Giáo viên: Cao Thị Đào

Giáo án vật lí 9

Hs theo dõi và ghi kết quả thí nghiệm vào

bảng kẻ sẵn .
- Tính giá trị điện trở qua thí nghiệm .
* Nhận xét :
-So sánh tỉ số S1 / S2 với R1 / R2
* Kết luận :
-Từ kết quả thí nghiệm rút ra kết luận
- Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết
diện của dây .
* Hoạt động 4 : Vận dụng
- Hs hoạt động cá nhân làm C3 , C4

III. Vận dụng
C3: Điện trở của dây thứ nhất lớn gấp 3
lần điện trở của dây thứ hai.

S
C5, C6 không yêu cầu HS làm, giáo viên
R2 = R1 . 1 = 1,1Ω
C4:
có thể giảng thêm
S2
C5:
- Dây thứ hai có chiều dài l 2= l1 / 2 nên có
điện trở nhỏ hơn 2 lần . Đồng thời có tiết
diện S2 = 5 S1 nên có điện trở nhỏ hơn 5
lần ⇒ Dây thứ hai có điện trở nhỏ hơn 10
lần so với dây 1
R2 = R1 / 10 =50 (Ω)
* Hoặc : Xét 1 dây cùng loại dài
l2 = 50 m = l1/ 2 có S1 = 0,1 mm2 ⇒ R =

R1/2
Dây l2 có tiết diện S2 = 0,5 mm2 = 5S1 ⇒
R2 = R/ 5 = R1/ 10 = 50 (Ω)
C6:
- Xét một dây sắt dài l2 = 50m = l1/4 có
điện trở R1 = 120 Ω thì phải có tiết diện
là S = S1/4
- Vậy dây sắt dài l2 = 50 m. có điện trở
R2 = 45 Ω thì phải có tiết diện là:
S2 = S

R1 S1 1200 2
2
= .
= S1 = mm 2
R 2 4 45
3
15

4. Củng cố.
- GV tóm tắt nội dung bài học.
- Hs nhắc kại nghi nhớ . Đọc có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà
- BTVN : làm bài tập trong SBT
- Xem trước bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.


Trường THCS Vĩnh Ninh

23


Năm học 2015 -2016


Giáo viên: Cao Thị Đào

Giáo án vật lí 9

Ngày soạn :
Ngày giảng :

Tiết 10: Bài 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO
VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
I . Mục tiêu.
1- Kiến thức
- Nắm được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện trở của các dây
dẫn có cùng chiều dài , tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau
- So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị
điện trở suất của chúng .
2- Kĩ năng
- Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
- Sử dụng bảng điện trở suất của một số chất.
- Vận dụng công thức R = ρ l/ S để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn
lại .
3- Thái độ
-Trung thực , có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Giáo viên:
- 3 dây điện trở cùng chiều dài , tiết diện , làm từ các chất khác nhau
- Nguồn điện , khoá K , dây dẫn , vôn kế , ampe kế

2. Học sinh
- Xem trước nội dung bài học ở nhà
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học.
1. Ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số:
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ:
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Phải tiến hành thí nghiệm với các dây dẫn có đặc điểm gì để xác định sự phụ thuộc
của điện trở dây dẫn vào tiết diện của chúng?
- Các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng 1 vật liệu phụ thuộc vào tiết diện dây
như thế nào ?
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
* Đặt vấn đề như SGK

Nội dung kiến thức

* Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phụ thuộc I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật
Trường THCS Vĩnh Ninh

24

Năm học 2015 -2016


Giáo viên: Cao Thị Đào


Giáo án vật lí 9

của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Cho Hs quan sát các đoạn dây dẫn có cùng
l và S nhưng làm bằng các vật liệu khác
nhau
-Yêu cầu Hs trả lời C1
- Thảo luận nhóm , vẽ sơ đồ mạch điện để
xác định điện trở của dây dẫn
- Hướng dẫn Hs lập bảng ghi kết quả thí
nghiệm
- Yêu cầu Hs tiến hành thí nghiệm
Gv theo dõi giúp đỡ

liệu làm dây dẫn .

C1: Phải tiến hành đo điện trở của các
dây dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết
diện nhưng làm bằng các vật liệu khác
nhau.
1. Thí nghiệm .
Bảng kết quả thí nghiệm
Chất liệu Chiều Tiết
Điện
dây dẫn
dài
diện
trở
dây
dây

của
dẫn
dẫn
dây
dẫn
- Từ kết quả thí nghiệm y/c Hs nhận xét và Pheroniken
rút ra kết luận .
Constantan
2. Kết luận
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
vật liệu làm dây dẫn .
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu về điện trở suất
-Y/c Hs đọc phần 1 SGK
- Gv thông báo về điện trở suất .
Giới thiệu bảng điện trở suất .
* Lưu ý : ρAG = 1,6 .10-8Ωm
1 dây dẫn hình trụ bằng bạc dài 1m S= 1m 2
có điện trở 1,6. 10-8Ω
Yêu cầu Hs giải thích ý nghĩa 1 vài giá trị
tương tự .
-Trong số các chất nêu trong bảng chất nào
dẫn điện tốt nhất . Tại sao Đồng thường
được dùng làm dây nối các mạch điện .
* Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính
điện trở
Y/c Hs tự thực hiện C3 → Xây dựng công
thức tính điện trở
* Gợi ý : - Lưu ý về sự phụ thuộc R váo l
- Lưu ý về sự thuộc R vào S
-Y/c Hs nêu đơn vị đo đại lượng có mặt

trong công thức .
* Hoạt động 5 : Vận dụng
- Hướng dẫn Hs sử dụng công thức điện trở
và bảng giá trị điện trở suất để giải bài tập
C4, C5, C6
Trường THCS Vĩnh Ninh

25

II . Điện trở suất - Công thức điện
trở
1. Điện trở suất .
- Kí hiệu ρ(rô)
- Đơn vị : Ωm (Ôm mét)
C2 . Dây constantan
1m → 1m2 có điện trở 0,5.10-6Ω
dây dài 1m tiết diện 1mm2→ tiết diện
giảm 1000000 lần → R = 0.5 Ω
2. Công thức điện trở
C3.

3. Kết luận

R = ρl/S

III . Vận dụng
C4: R = 0,087 Ω
C5:
Điện trở của dây nhôm :
R= 2,8.10-8.2.106 = 0,056 Ω

Năm học 2015 -2016


×