Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Báo cáo tốt nghiệp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH Một thành viên trang trí nội thất Vạn Thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332 KB, 36 trang )

Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng
MỤC LỤC

SVTH: Võ Thị Thùy Trang

Trang
1

Lớp:KTTH8-11


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng

LỜI MỞ ĐẦU
Quá trình chuyển sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã
hội chủ nghĩa ở nước ta đã, đang và sẽ thường xuyên đặt ra những thử thách cùng nhiều
cơ hội phát triển cho tất cả các doanh nghiệp. Khi nước ta đã là thành viên của tổ chức
WTO các cơ hội và thách thức đặt ra càng nhiều hơn với các doanh nghiệp. Doanh
nghiệp không chỉ cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước mà còn cạnh tranh với các
doanh nghiệp nước khác. Do vậy, các doanh nghiệp phải đặt ra cho mình mục tiêu để tồn
tại và phát triển và nâng cao khả năng cạnh tranh, tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được
những điều đó, vấn đề tiết kiệm chi phí luôn là mục tiêu mà doanh nghiệp phải phấn đấu
đạt được. Tiết kiệm được chi phí là cơ sở để hạ thấp giá thành sản phẩm và tăng khả năng
cạnh tranh về giá bán của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác.
Vấn đề dặt ra cho người quản lý doanh nghiệp là phải kiểm soát được tình hình chi
phí, phat hiện những tồn tại của việc sử dụng chi phí từ đó có những biện pháp thích hợp
tránh tình trạng lãng phí chi phí và động viên mọi khả năng tiềm tàng trong doanh nghiệp


để không ngừng giảm bớt chi phí tăng lợi nhuận nhằm đáp ứng yêu cầu mở rộng và cải
thiện đời sông công nhân viên trong doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập ở công ty TNHH Một thành viên trang trí nội thất Vạn Thái
em đã tìm hiểu và còn thấy nhiều tồn tại về công tác quản lý và tình hình sử dụng chi phí
đặc biệt là chi phí quản lý doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của việc tiết
kiệm chi phí quản lý, chính vì vậy em đã chọn đề tài “ kế toán chi phí quản lý doanh
nghiệp” tại công ty TNHH Một thành viên trang trí nội thất Vạn Thái để làm báo cáo
thực tập của mình.


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm
 Chi phí: là tổng giá trị làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các

khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm
giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông vốn chủ sở hữu
 Chi phí kinh doanh: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hoa phí về lao động sống, lao
động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến
nơi tiêu dùng như: giá vốn hàng bán, chi phí lãi vay và những chi phí khác có liên
quan…. Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng
tồn kho, khấu hao máy móc thiết bị…
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những khoản chi phí có liên quan đến toàn bộ của cả
doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý
doanh nghiệp bao nhiều loại như chi phí quản lý doanh nghiệp; quản lý hành chính và
chi phí quản lý chung khác.

Xét về bản chất là chi phí phục vụ gián tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó
đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đươcj tiến hành
một cách bình thường. Đây là chi phí tương đối ổn định.
1.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.1 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642- chi phí quản lý doanh nghiệp để tập hợp các khoản chi phí
thuộc loại này trong kỳ.
Bên Nợ:
Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập
kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
− Dự phòng trợ cấp mất việc làm.



Bên Có:
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
− Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.



Báo cáo thực tập















GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng

Tài khoản 642- chi phí quản lý doanh nghiệp có 8 tài khoản cấp 2
Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ
quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đoạn của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh
nghiệp.
Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công
tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm. . . vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa
TSCĐ, công cụ, dụng cụ,. . . (Giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).
Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi jphí dựng cụ, đồ dùng văn
phòng dùng cho công tác quản lý (Giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).
Tài khoản 6424 - Chí phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung
cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc,
phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,. . .
Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế
môn bài, tiền thuê đất,. . . và các khoản phí, lệ phí khác.
Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ

thuật, bằng sáng chế,. . . (Không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương
pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà
thầu phụ.
Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung
của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công
tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,. . .
1.2.2 Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng

Sơ đồ 1.1: sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
(1): Chi phí nhân viên quản lý .
(2): Chi phí vật liệu.


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng

(3): Chi phí đồ dùng văn phòng.
(4): Phân bổ chi phí trả trước.
(5): Chi phí khấu hao TSCĐ
(6): Thuế phí và lệ phí
(7): Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
(8): Chi phí dự phòng.
(9): Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
(10): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.

(11): Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
(12): Chi phí chờ kết chuyển


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH MTV TRANG
TRÍ NỘI THẤT VẠN THÁI
















2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH MTV trang trí nội thất Vạn Thái
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty: công ty TNHH MTV trang trí nội thất Vạn Thái

Tên tiếng anh: Van Thai Interior décor company limted
Trụ sở chính: 32B, Đồng Xoài, Phường 13, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt
Nam
Điện thoại: 08.38104478 - 38121218
Fax : 39717239
Email : /
Giấy phép kinh doanh: 0305992119
Ngày cấp: 27/10/2011
Ngày thành lập: 01/10/2008
Mã số thuế: 0305992119
Tên giám đốc: Hàng Hữu Quý
Lĩnh vực kinh doanh:
Kinh doanh
Sản xuất hàng may sẵn (trừ tẩy nhộm, hồ, in, gia công hàng đã qua sử dụng tại trụ sở).
Sản xuất giường, tủ, bàn ghế ( trừ tái chế phế thi, xi mạ điện, gia công cơ khí, chế biến
gỗ, sản xuất.
Công ty Vạn Thái là nhà sản xuất và kinh doanh các loại màn sáo cao cấp mang
thương hiệu Star-Blinds, trên 15 năm kinh nghiệm về sản xuất và kinh doanh các loại
sản phẩm màn sáo cao cấp. Vạn Thái là nhà cung cấp cho nhiều công trình như các
cao ốc văn phòng, khu chế xuất, khu công nghiệp, nhà phố, biệt thự, và trụ sở các cơ
quan nhà nước.
Vạn Thái hiện có ba xưởng sản xuất đặt tại TP. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng và Thủ
đô Hà Nội, với đội ngũ trên 160 công nhân lành nghề, nhân viên quản lý chuyên
nghiệp, cùng với dây chuyền sản xuất hiện đại. Vạn Thái có khả năng sản xuất và cung
cấp cho thị trường trên 2000m2/ngày sản phẩm màn sáo các loại.


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng


Ngoài ra, Vạn Thái đã hận hạnh đón nhận chứng chỉ ISO 9001:2008 do Tổ chức
chứng nhận Anh quốc UKAS cấp. Do đó, qui trình sản xuất của Vạn Thái hoàn toàn
tuân theo qui định của hệ thống chất lượng ISO9001:2008 về đảm bảo sản phẩm đạt
tiêu chuẩn chất lượng cao.
− Lĩnh vực hoạt động: kinh doanh các loại màn sáo cao cấp
− Sản phẩm chính: Màn sáo ngang, màn sáo dọc, màn cuốn, màn roman, màn cầu vồng,

màn gỗ, bình phong…
− Nhu cầu hợp tác: Với các cá nhân doanh nghiệp trong và ngoài nước
− Slogan: “Mở rộng tầm nhìn – nâng cao vẻ đẹp”
− Phương châm: “khách hàng luôn luôn là trên hết – chất lượng mãi mãi là hàng đầu”

2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng kinh
doanh

Phòng kỷ
thuật

Phòng kế toán

sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
(Nguồn: công ty TNHH MTV trang trí nội thất Vạn Thái)
Ghi chú:


Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng

Phòng vật tư


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng

2.1.2.1 Mối quan hệ giữa các bộ phận
Bộ máy quản lý công ty TNHH MTV trang trí nội thất Vạn Thái được tổ chức theo hình
thức trực tuyến, chức năng. Đó là sự điều hành có kế hoạch các mối quan hệ qua lại giữa
các chủ thể quản lý với các đối tượng quản lý nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của
công ty, với hình thức này bộ máy quản lý của công ty trở nên ngắn gọn, năng động và có
hiệu quả phù hợp với yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kinh doanh của công ty.













2.1.2.2 Nhiệm vụ của các bộ phận

Giám đốc: là người điêu hành mọi hoạt động của công ty, là người chịu trách nhiệm trước
nhà nước, trước cơ quan cấp trên, trực tiếp về mọi hoạt động của công ty, chủ động tổ
chức các hoạt động kinh doanh, nghiên cứu và sử dụng bộ máy quản lý hợp lý khoa học,
ngoài ra còn có quyền quyết định trong việc kỷ luật, khen thưởng nhân viên.
Phó giám đốc: giúp giám đốc đánh giá cơ hội kinh doanh và nắm bắt thị trường đồng thời
tùy vào hoàn cảnh cụ thể mà có thể được giao các nhiệm vụ khác hoặc ủy quyền điều
hành khi giám đốc đi vắng.
Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ lập kế hoạch hàng năm cho công ty tổ chức thực hiện các
kế hoạch bằng cách xác định lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu nhằm đạt được mục
đích đề ra, đảm bảo có lãi giúp giám đốc xây dựng kế hoạch kinh doanh lập dự án đầu tư
và phát triển nghiên cứu tham mưu cho giám đốc về thị trương tiêu thụ và xây dựng việc
quảng cáo chào hàng, đề xuất phương án kinh doanh mới, tiếp đón khách hàng và thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng.
Phòng kế toán: có nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo công ty về công tác tài chính kế toán
của công ty, tổng hợp quyết toán tài chính, hướng dẫn công tác hạch toán, thực hiện các
báo cáo thống kê và kiểm tra định kỳ. Lập báo cáo tài chính tháng, quý, năm theo Quy
định của Nhà nước. Hàng tháng tính quỹ lương thông báo cho tổ chức hành chính để tính
lương cho cán bộ công nhân viên của công ty.
Phòng kỷ thuật: Là bộ phận chuyên môn, quản lý các nghiệp vụ có liên quan đến vấn đề
về kỹ thuật máy móc, thiết bị của công ty. Có chức năng tham mưu trong lĩnh vực kỹ
thuật hoạt động của máy móc, thiết bị, kết cấu hạ tầng bến bãi toàn công ty, nghiên cứu
ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất; giúp việc cho Giám đốc trong công
tác quản lý vận hành, bảo trì, sửa chữa và nâng cao năng lực, chất lượng và hiệu quả hoạt
động của các phương tiện kỹ thuật phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh.
Phòng vật tư: là bộ phận chuyên môn, quản lý các nghiệp vụ có liên quan đến vật tư, thiết
bị của công ty. Có chức năng tham mưu trong lĩnh vực cung cấp nguyên nhiên liệu, vật
tư, thiết bị phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty. Giúp việc cho Giám


Báo cáo thực tập


GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng

đốc quản lý trong công tác mua sắm, lưu trữ, phân phối, tiêu thụ và thu hồi nguồn nguyên
nhiên vật liệu đầu vào trong quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.
2.1.3 Tổ chức bộ máy công tác kế toán
2.1.3.1 Tổ chức công tác kế toán
Kế toán
trưởng

Kế toán tiền
mặt và tiền gửi
ngân hàng

Kế toán hàng
hóa

Kế toán tiền
lương

Sơ đồ 2.2: tổ chức bộ máy kế toán
(Nguồn: công ty TNHH MTV trang trí nội thất Vạn Thái)
Ghi chú:

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng

2.1.3.2

Mối quan hệ và nhiệm vụ của các bộ phận


Thủ quỹ


Báo cáo thực tập










GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng

Kế toán trưởng: là người phụ trách chỉ đạo chung công tác kế toán cho toàn công ty, kiểm
tra tình hình hạch toán và báo cáo tài chính đồng thời là người tham mưu cho giám đốc
về công tác tổ chức kế toán của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan tài
chính về hoạt động tài chính của công ty.
Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: có trách nhiệm giao dịch với cá ngân hành theo
dõi các khoản tiền gửi ngân hàng, theo dõi tiền mặt tại quỹ, thực hiện các khoản thu chi
tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, đồng thời thường xuyên kiểm tra và đối chiếu số liệu thực
tế với sổ sách với ngân hàng.
Kế toán hàng hóa: có trách nhiệm ghi chép và phản ánh đầy đủ kịp thời tình hình lưu
chuyển hàng hóa của công ty cả về số lượng lẫn giá trị tính toán, giá vốn hàng hóa xuất
kho, tiêu thụ và thường xuyên kiểm kê hàng hóa báo cáo kịp thời về hàng hóa của công
ty.
Kế toán tiền lương: Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự

biến động về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và
kết quả lao động .Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền
lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.Kiểm tra tình hình sử
dụng quỹ tiền luơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.Tính toán và phân bổ chính xác, đúng
đối tượng các khoản tiền lương, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất
kinh doanh.Lập báo cáo về lao động, tiền lương , BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi
trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương,
quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
Thủ quỷ: Theo dõi thu, chi, tồn quỷ thực tế, có nhiệm vụ quản lý và cất giữ tiền mặt, phải
đảm bảo nguyên tắc thu tiền vào đầy đủ, chính xác, có chứng từ đầy đủ.

2.1.4 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH MTV trang trí nội thất Vạn Thái
2.1.4.1 Kế toán thủ công: công ty đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng

Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại


Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
(Nguồn: Công ty TNHH MTV trang trí nội thất Vạn Thái)
Chú thích:

Ghi hằng ngày (1)
Ghi cuối tháng (2)
Đối chiếu,kiểm tra (3)

(1)- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ.


Báo cáo thực tập


GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng

Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để
ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng
để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2)- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số
phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân
đối số phỏt sinh.
(3)- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được
lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số
tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các
tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên
Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng
hợp chi tiết
2.1.4.2 Kế toán máy:

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.

12.
13.

Công ty áp dụng phần mềm Fast Accouunting
Fast Accounting là phần mềm kế toán dành cho các doanh nghiệp có quy mô vừa và
nhỏ.
Fast Accounting được phát triển và liên tục hoàn thiện từ năm 1997, hiện có hơn
8.500 khách hàng và đạt nhiều giải thưởng khác nhau như BIT CUP, Sản phẩm được
nhiều người sử dụng, CUP CNTT…
Phần mềm kế toán Fast Accounting có 16 phân hệ:
Hệ thống
Kế toán tổng hợp
Kế toán tiền mặt, tiền gửi, tiền vay
Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
Kế toán hàng tồn kho
Kế toán TSCĐ
Kế toán CCLĐ
Báo cáo chi phí theo khoản mục
Kế toán giá thành dự án, công trình xây lắp
Kế toán giá thành sản phẩm sản xuất liên tục
Kế toán giá thành sản phẩm sản xuất theo đơn hàng
Báo cáo thuế


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng

14. Báo cáo quản trị các trường do người dùng tự định nghĩa

15. Quản lý hóa đơn
16. Thuế thu nhập cá nhân
2.2

















Thực trạng kế toán về công tác kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty
2.2.1 Những vấn đề chung liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiêp tai công ty
TNHH MTV trang trí nội thất Vạn Thái
2.2.1.1 Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty
Tại công ty TNHH MTV Xuân Tư khoản chi phí này bao gồm nhiều khoản mục nhỏ
như: chi phí xăng dầu, chi phí về tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, tiền điện báo, chi
phí sữa chữa, chi phí tiếp khách…Ngoài ra còn các khoản chi phí khác: Chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí tiền lương.
Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lương, tiền công phải trả trực tiếp
cho nhân viên quản lý và các khoản phải trích theo lương theo quy định dành cho nhân

viên.
Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công
tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm. . . vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa
TSCĐ, công cụ, dụng cụ,. . . (Giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT.
Tài khoản 6423 -Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn
phòng dùng cho công tác quản lý.
Tài khoản 6424 - Chí phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung
cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc,
phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,. . .
Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho công tác quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác: gồm các chi phí khác thuộc quản lý chung của
doanh nghiệp.
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng
− Bảng thanh toán tiền lương
− Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Hoá đơn
Phiếu xuất kho
Phiếu chi
Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
2.2.1.3
Kế toán chi tiết
Chi phí tiền lương
Cuối tháng căn cứ vào công việc, bảng chấm công ta tiến hành tính lương và lập bảng
thanh toán lương cho nhân viên. Phòng kế toán đối chiếu chúng và lập bảng trích lương
và phân bổ BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ đối với nhân viên có tên trong danh sách.


Báo cáo thực tập


GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng

Tiền lương cán bộ công nhân viên của công ty tính bằng lương cơ bản cộng với phụ
cấp chức vụ ở bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Lương cơ bản = Lương tối thiểu* hệ số lương
Phụ cấp chức vụ = Lương cơ bản* %trách nhiệm
Tổng tiền lương = Lương cơ bản + phụ cấp chức vụ

CÔNG TY TNHH MTV TRANG TRÍ NỘI
THẤT VẠN THÁI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HÒA KHÁNH BẮC – LIÊN CHIỂU – ĐÀ
NẴNG

-------o0o------

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đà Nẵng,ngày 30 tháng 09 năm 2013

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 09 năm 2013
*Bộ phận quản lý doanh nghiệp
STT Họ và tên

Chức vụ

Tổng lương


1

Mai Thị Hồng

Thủ quỹ

8.500.000

Vương Thị Trúc Linh

Thủ kho

7.600.000

3

Võ Văn Tường

Trưởng phòng vật tư

8.345.000

4

Võ Thị Trinh

Kế toán

6.955.000


2

Tổng cộng

31.400.000


nhận

Ghi
chú


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng

* Tổng số tiền phải thanh toán: 13.402.650 đ
(Bằng chữ: Mười ba triệu bốn trăm linh hai ngàn, sáu trăm năm mươi đồng chẵn.)
Ngày 30 tháng 09 năm 2013
Người lập

Kế toán trưởng

(ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)

CÔNG TY TNHH MTV TRANG TRÍ NỘI THẤT VẠN
THÁI

Địa chỉ: Hòa Khánh Bắc - Liên Chiểu – Đà Nẵng

Mẫu số S36-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/200
ngày 20/03/2006 của Bộ trư

BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 09 năm 2013
Tt

Ghi Có TK

Đ.tượng
sử dụng
(Ghi Nợ TK)

1
2
3
4
5
6
7

ĐVT: Đồng
TK 334- Phải trả người lao TK 338-Phải trả, phải nộp khác
động

Lương


TK 622-Chi phí NCTT
TK 623-Chi phí sd MTC
TK 641-Chi phí bán
hàng
TK627-Chi phí SXC
TK642-Chi phí QLDN
31.400.00
0
TK142-Chi phí trả trước
ngắn hạn
TK242- Chi phí trả
trước dài hạn
Cộng
31.400.00
0

Các Cộng Có KPCĐ
khoả TK 334
3382
n
khác

BHXH
3383

BHYT
3384

BHTN
3389


31.400.00 628.00
0
0

5.338.00 942.000 314.00
0

31.400.00 628.00
0
0

5.338.00
0

942.000 314.00

Ngày 30 tháng 09 năm 2013


Báo cáo thực tập
Người lập
(ký, ghi rõ họ tên)

GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng

Kế toán trưởn
(Ký, đóng dấu ghi rõ



Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng

 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty phát sinh các

khoản chi phí dịch vụ mua ngoài như khoản chi phí bốc xếp, vận chuyển, tiền điện, nước,
điện thoại, Fax, chi phí mua các công cụ dung cụ, mua nguyên vật liệu dùng cho bộ phận
quản lý doanh nghiệp.

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: (lưu)
Ngày 12 tháng 9 năm 2013

Mẫu số 01GTKT-3LL
Ký hiệu: MV/13P
Số:0041956

Đơn vị bán hàng:
Công ty TNHH MTV trang trí nội thất Vạn Thái
Địa chỉ:
Lô 21 KDC Thanh Vinh – Hòa Khánh Bắc – Liên Chiểu - Đà Nẵng
Số TK:
71115642367895
Điện thoại:
0511.38121218
MST:
0305992119
Họ và tên người mua:
Trần Đức Tuấn

Tên đơn vị:
Doanh nghiệp tư nhân Đức Tuấn
Địa chỉ:
Tổ 1 – Hòa Thọ Đông – Cẩm Lệ
Số TK:
39062110030054
Hình thức thanh toán:
Tiền mặt
MST: 3200259703
STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Màn sáo gỗ

Cái

8

775.000


6.200.000

2

Màn sáo đứng

Cái

30

370.000

11.100.000

3

Màn cầu vòng

Cái

8

475.000

3.800.000

Thuế suất GTGT:

Cộng tiền hàng:


21.100.000đ

10% Tiền thuế GTGT:

2.110.000đ

Tổng cộng tiền thanh toán:

23.210.000đ

Số tiền bằng chữ: Hai mươi ba triệu hai trăm mười nghìn chẵn
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng

CÔNG TY TNHH MTV TRANG TRÍ NỘI THẤT
VẠN THÁI
Hòa Khánh Bắc – Liên Chiểu – Đà Nẵng
Mã số thuế: 0305992119

STT


Họ và tên người nhận tiền:
Địa chỉ:
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho:
Tên hàng hóa, dịch vụ

Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ
Trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 09 năm 2013
Nguyễn Văn Hoàng
Bộ phận bán hàng
xuất bán
Kho công ty
ĐVT
Số lượng Đơn giá

Thành tiền

1

Màn sáo gỗ

Cái


8

775.000

6.200.000

2

Màn sáo đứng

Cái

30

370.000

11.100.000

3

Màn cầu vòng

Cái

8

475.000

3.800.000


X

X

21.100.000

Tổng cộng

Giám đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)

Kế troán
trưởng
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)

Người nhận tiền
(Ký, họ tên)


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng


 Chi phí khấu hao TSCĐ
Hiện nay công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng để nhằm tạo ra nguồn
khấu hao đầu tư vào TS cố định mới.
Nếu trong tháng này thì tiến hành trích KH tăng trong tháng sau, còn nếu thanh lý
TSCĐ trong tháng này thì tiến hành trích khấu hao giảm trong tháng sau.Cuối kì kế toán
tiến hành lập bảng tính khấu hao TSCĐ.
Khấu hao năm = Nguyên giá/ Số năm khấu hao
Khấu hao tháng = Mức khấu hao năm/ 12

BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
THÁNG 10 NĂM 2013
Stt

Tên TSCĐ

Nguyên giá

1
2
3
4

Máy tính bàn
Máy in
Máy tính Vaio
Xe ô tô TOYOTA

30.000.000
40.000.000

30.000.000
600.000.000
Tổng cộng

TGSD(năm Mức khấu
)
hao
năm(đ)
10
3.000.000
8
5.000.000
5
6.000.000
12
50.000.00
0
64.000.00
0

Mức khấu hao
tháng 10(đ)
250.000
416.667
500.000
4.166.667
5.333.334

Người lập


Ngày 30 tháng 09 năm 2013
Kế toán trưởng

(ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng

 Các khoản chi phí khác: chi phí tiền điện, tiền nước, chi phí tiếp khách…dùng cho bộ

phận quản lý doanh nghiệp.
Ngày 12/09 chi trả tiền điện nước theo phiếu chi sau:

CÔNG TY TNHH MTV TRANG TRÍ NỘI THẤT
VẠN THÁI
Hòa Khánh Bắc – Liên chiểu – Đà Nẵng
Mã số thuế:0305992119

Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ
Trưởng BTC)
SỐ:PC0107
Nợ 642: 3.000.000
Nợ 1331:300.000

Có 1111: 3.300.000

PHIẾU CHI
Ngày 12 tháng 09 năm 2013
Họ và tên người nhận tiền:
Nguyễn Thị Mai
Địa chỉ:
Phòng kế toán
Lý do chi: Trả tiền điện, nước
Số tiền:
3.300.000
VNĐ
Số tiền bằng chữ:
Ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo:
1 chứng từ gốc
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)

Kế troán
trưởng
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ
tên)

Đã thu đủ số tiền: Ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn.


Ngày 12 tháng 09 năm 2013
Người lập
Người nhận
phiếu
tiền
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng

Ngày 24/09 chi trả tiền tiếp khách cho giám đốc theo phiếu chi sau:
CÔNG TY TNHH MTV TRANG TRÍ NỘI THẤT
VẠN THÁI
Hòa Khánh Bắc – Liên Chiểu – Đà Nẵng
Mã số thuế: 0305992119

Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ
Trưởng BTC)
SỐ:PC0108
Nợ 642: 1.827.000
Nợ 133: 182.700
Có 1111: 2.009.700

PHIẾU CHI

Ngày 24 tháng 09 năm 2013
Hàng Hữu Quý

Họ và tên người nhận tiền:
Địa chỉ:
Giám đốc
Lý do chi: Chi trả tiếp khách
Số tiền:
2.009.700
VNĐ
Số tiền bằng chữ: Hai triệu không trăm không chín nghìn bảy trăm đồng chẵn
Kèm theo:
1 chứng từ gốc
Ngày 24 tháng 09 năm 2013
Giám đốc
Kế troán
Thủ quỹ
Người lập
Người nhận
(Ký, họ tên, đóng
trưởng
(Ký, họ
phiếu
tiền
dấu)
(Ký, họ tên)
tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)


Đã thu đủ số tiền: Hai triệu không trăm không chín nghìn bảy trăm đồng chẵn
CÔNG TY TNHH MTV TRANG TRÍ NỘI THẤT VẠN THÁI
HÒA KHÁNH BẮC – LIÊN CHIỂU – ĐÀ NẴNG
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Số hiệu tài khoản: 642
Tên tài khoản: Chi phi quản lý doanh nghiệp
Từ ngày 01 tháng 09 năm 2013 đến ngày 30 tháng 09năm 2013
Ngày tháng ghi
sổ
30/09/2013

Chứng từ
Số
Ngày
PC0107

12/09/2013

Diễn giải

TKĐƯ
Tổng số tiền

Tiền điện, nước

111

3.000.000

6421


642


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng

30/09/2013

BN 62

15/09/2013

Trả tiền nhiên liệu cho
xe giám đốc

112

1.628.000

1.628.0

30/09/2013
30/09/2013
30/09/2013
30/09/2013

PC0108
HĐ1211

BKH
BTL

24/09/2013
25/09/2013
30/09/2013
30/09/2013

Trả tiền tiếp khách
Tiền điện thoại phải trả
Khấu hao TSCĐ
Trả lương bộ phận QL

111
331
214
334

1.827.000
1.791.800
5.333.334
31.400.000

31.400.000

Các khoản trích theo
lương
Cộng số phát sinh
Ghi có TK 911
SD cuối kì


338

7.222.000

7.222.000

52.202.134
52.202.134

38.622.000

1.628.0

Ngày 30 tháng 09 năm 2013
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC
Số 0120 tháng 09/2013
Ghi Nợ TK 642
ĐVT: Đồng

Chứng từ
Diễn giải
Số
Ngày
PC010 12/09/201 Trả tiền điện nước

7
3
BN62
15/09/201 Trả tiền nhiên liệu cho
3
xe giám đốc
PC010 24/09/201 Trả tiền tiếp khách
8
3
HĐ121 25/09/201 Tiền điện thoại phải
1
3
trả
BKH
30/01/201 Khấu hao TSCĐ
3
BTL
31/01/201 Bảng tính lương
3
BPBH
31/01/201 Khoản trích theo
3
lương
Cộng

Người lập
phiếu
(Ký, họ
tên)


Kế toán
trưởng
(Ký, họ
tên)

Ngày 30
tháng 09
năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ
tên)

Tổng số
Ghi Nợ TK 642 Gh
tiền
TK111
TK214
TK334
3.000.000 3.000.000
1.628.000
1.827.000 1.827.000
1.791.800
5.333.334

5.333.33
4

31.400.000

31.400.00

0

7.222.000
52.202.134

4.827.000

5.333.33
4

31.400.00
0


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC
Số 0121 tháng 09 năm 2013
Ghi Có TK 642
Chứng từ
Số

Diễn giải

ĐVT: Đồng

Tổng số tiền


Ngày

TK 911

30/09/2013
Cộng

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Ghi Có TK 642 Ghi Nợ các TK sau

Kết chuyển

…..

52.202.134

52.202.134

52.202.134

52.202.134

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)


Báo cáo thực tập


GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng

Đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV TRANG TRÍ NỘI THẤT
VẠN THÁI

Mẫu số: S0

(Ban hành theo QĐ số

Địa chỉ: HÒA KHÁNH BẮC – LIÊN CHIỂU – ĐÀ NẴNG

Ngày 14/9/2006 củ

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 45
Ngày 30tháng 09 năm 2013
ĐVT: Đồng
Số hiệu tài khoản

Trích yếu
Các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt

Cộng

Số tiền

Nợ




642

111

3.000.000

133

111

300.000

642

111

1.827.000

133

111

182.700

X

x

4.827.000


Kèm theo ..2... chứng từ gốc.
30 tháng 09 năm 2013

Ngày

Người lập

Kế toán

(Ký, họ tên)

(Ký, h

Đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV TRANG TRÍ NỘI THẤT
VẠN THÁI

Mẫu số: S0

(Ban hành theo QĐ số

Địa chỉ: HÒA KHÁNH BẮC – LIÊN CHIỂU – ĐÀ NẴNG

Ngày 14/9/2006 củ

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 46
Ngày 30tháng 09 năm 2013
ĐVT: Đồng
Trích yếu


Số hiệu tài khoản
Nợ



Số tiền


×