Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần phát triển Thủy Sản Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 83 trang )

Khúa lun tt nghip

GVHD: ThS. Nguyn Quc Tỳ

I HC HU
TRNG I HC KINH T
KHOA K TON - TI CHNH
--------

t
H
u

KHểA LUN TT NGHIP I HC

HOAèN THIN CNG TAẽC K TOAẽN DOANH THU

i
h
cK
in
h

VAè XAẽC ậNH KT QUA KINH DOANH TAI CNG TY
Cỉ PHệN PHAẽT TRIỉN THUY SAN



THặèA THIN HU

Sinh viờn thc hin: Trn Th Hng Liờn



Lp: K44A - K toỏn kim toỏn
Niờn khúa: 2010 - 2014

Ging viờn hng dn:
ThS. Nguyn Quc Tỳ

Khúa hc: 2010 - 2014

SVTH: Trn Th Hng Liờn - Lp: K44A KTKT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Lời Cảm Ơn

tế
H
uế

Hoàn thành luận văn tốt nghiệp là cột mốc quan trọng đối với tất cả
sinh viên chúng em. Đó không chỉ là một báo cáo đơn thuần mà là kết quả
ghi nhận những kiến thức mà em thu nhận được trong suốt gần bốn năm
học tập trong tại trường ĐH Kinh tế Huế và hơn ba tháng thực tế tại Công
ty cổ phần phát triển Thủy sản Thừa Thiên Huế.
Để có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự phấn đấu
của bản thân, em xin được cảm ơn tất cả mọi người xung quanh đã
luôn giúp đỡ và bày vẽ cho em.


ại
họ
cK
in
h

Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể thầy cô
trường ĐH Kinh tế Huế, đặc biệt là những thầy cô khoa Kế toán – Tài
chính, những người đã luôn tận tâm truyền dạy kiến thức của mình cho
sinh viên. Giúp em có những nền móng và kiến thức căn bản đầu tiên để
từ đó có thể bước tiếp và tiến xa trên con đường sự nghiệp sau này.

Đ

Em xin gửi lời cảm ơn đến thầy giáo hướng dẫn của em – Th.S
Nguyễn Quốc Tú đã giúp đỡ, chỉnh sửa và góp ý để em có một kết quả
hoàn thiện hơn.

Kết thúc đợt thực tập, em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc
Công ty cổ phần phát triển Thủy sản Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện
cho em được thực tập tại đơn vị.
Và đặc biệt em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong công ty
rất nhiều, tuy còn nhiều bỡ ngỡ nhưng các anh chị rất nhiệt tình bày vẽ
cho em. Một môi trường hòa đồng thân thiện là điều mà em cảm nhận
sâu sắc khi được thực tập tại công ty.

SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Cuối cùng, con xin được cảm ơn ba, mẹ, những người thân trong
gia đình và tất cả các bạn bè, luôn là chỗ dựa vững chắc và nguồn động
viên to lớn đối với con.
Em xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 5 năm 2014

MỤC LỤC

Trần Thị Hồng Liên

Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

tế
H
uế

1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu .............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

ại
họ
cK

in
h

5. Cấu trúc báo cáo nghiên cứu .......................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................4
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và XĐKQKD .......................................4
1.1.1. Một số khái niệm liên quan ...................................................................................4
1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ............6

Đ

1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và XĐKQKD .......................................................7
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và XĐKQKD ..............................................................8
1.2.1. Kế toán doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu tài chính và thu
nhập khác

...................................................................................................................8

1.2.1.1. Kế toán doanh thu .............................................................................................8
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...............................................................9
1.2.1.3. Doanh thu tài chính....................................................................................................10
1.2.1.4. Thu nhập khác………………………………………………………………..13
1.2.2. Kế toán chi phí.....................................................................................................13
1.2.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................................13
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.2.2.2. Chi phí tài chính ............................................................................................... 14
1.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................................15
1.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..............................................................16
1.2.2.5. Kế toán chi phí khác .........................................................................................17
1.2.2.6. Kế toán chi phí thuế TNDN ..............................................................................17
1.2.3. Kế toán XĐKQKD ..............................................................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
THỦY SẢN THỪA THIÊN HUẾ ..............................................................................20

tế
H
uế

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: .....................................................20
2.1.2. Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh của công ty: ...................................................21
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..................................................................21
2.1.4. Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại công ty ...................................................25

ại
họ
cK
in
h

2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ...................................................................27
2.1.6. Tình hình quy mô, nguồn lức kinh doanh của Công ty .......................................28

2.1.6.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2011-2013 ....................28
2.1.6.2. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm
2011 – 2013 ...................................................................................................................32
2.1.6.3. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2011-2013 ...................................35
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty..... 37

Đ

2.2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu tài chính và thu
nhập khác .......................................................................................................................37
2.2.1.1. Kế toán doanh thu .............................................................................................37
2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................................42
2.2.1.3. Kế toán doanh thu tài chính………………………………………….………44
2.2.1.4. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................45
2.2.2. Kế toán chi phí.....................................................................................................48
2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................48
2.2.2.2. Kế toán chí phí tài chính ...................................................................................52
2.2.2.3. Kế toán chí phí bán hàng ..................................................................................55
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

2.2.2.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp ...........................................................................58
2.2.2.5. Kế toán chi phí khác .........................................................................................61
2.2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................61
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................63
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN

THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
THỦY SẢN THỪA THIÊN HUẾ ..............................................................................67
3.1. Một số đánh giá về tình hình quản lý và công tác tổ chức kế toán tại Công ty cổ
phần phát triển Thủy sản Thừa Thiên Huế ....................................................................67

tế
H
uế

3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................67
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................69
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và XĐKQKD tại
Công ty cổ phần phát triển Thủy sản Thừa Thiên Huế .................................................70

ại
họ
cK
in
h

PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................72
1. Mức độ đáp ứng mục tiêu nghiên cứu của đề tài.......................................................72
2. Hạn chế của đề tài: ....................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 74

Đ

PHỤ LỤC

SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Bảng cân đối kế toán

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

CP

Cổ phần

CCDC

Công cụ dụng cụ

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng




Hóa đơn

KTDT

Kế toán doanh thu

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TGHĐ

Tỷ giá hối đoái

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ


Tài sản cố định

XĐKQKD

Xác định kết quả kinh doanh

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

BCĐKT

SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2011 – 2013 ..........29


tế
H
uế

Bảng 2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2011 - 2013 ....33

Đ

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.3. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2011 – 2013 .............................35

SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

tế
H
uế

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 511,512 ................................................................8

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................9
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính ............................................................11
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ....................................................................12

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ...............................................................13
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính .................................................................14
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ................................................................15
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................16
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí khác .......................................................................17
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN ..........................................................18

Đ

Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán xác định KQKD...............................................................19
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty ...................................................22
Sơ đồ 2.2. Hình thức kế toán trên máy vi tính của Công ty ..........................................26
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty..................................................28
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh..............................................64

SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Toàn cầu hóa là xu thế tất yếu của các quốc gia trong điều kiện nền kinh tế hiện
nay, dẫn đến quá trình hội nhập kinh tế trên phạm vi quốc tế. Hòa theo xu hướng
chung của thế giới, việc gia nhập tổ chức thương mại WTO đã mở ra bước ngoặt quan
trọng cho nền kinh tế nước ta. Đây vừa là cơ hội cho các nhà kinh doanh nhưng cũng
là thách thức đầy khó khăn với mức độ cạnh tranh hàng hóa, dịch vụ giữa các công ty
ngày càng trở nên khốc liệt. Muốn đứng vững, tồn tại và phát triển trên thị trường, một

tế
H
uế

yêu cầu thiết yếu đối với các công ty là không những phải biết vươn lên trong quá
trình sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà còn phải biết phát huy tiềm lực tối
đa hiện có của mình để đạt được hiệu quả cao nhất. Và mục tiêu, sự quan tâm hàng
đầu của các doanh nghiệp Việt Nam là phải không ngừng nâng cao chất lượng sản

ại
họ
cK
in
h

phẩm, cải thiện hoạt động tiêu thụ sản phẩm để được thị trường và khách hàng chấp
nhận, đảm bảo việc thu hồi vốn, bù đắp chi phí đã bỏ ra và mục tiêu quan trọng nhất
chính là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này thì doanh thu bán hàng phải
lớn hơn chi phí bỏ ra, tức là công ty cần đưa ra chiến lược làm sao để hạ giá thành sản

phẩm như tìm nguồn nguyên liệu đầu vào với giá rẻ, đồng thời hạn chế các chi phí
không cần thiết đến mức thấp nhất và luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm của mình. Để

Đ

góp phần đạt được mong muốn ấy thì công tác kế toán tỏ ra là một công cụ cực kỳ
quan trọng và đắc lực với công ty.
Công ty cổ phần phát triển Thủy sản Thừa Thiên Huế là Công ty chuyên cung
cấp các sản phẩm tại các siêu thị khó tính ở Nhật Bản và Châu Âu, do đó việc đẩy
mạnh công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa
vô cùng quan trọng và thiết thực, có nhiệm vụ theo dõi tình hình hoạt động của công ty
để cung cấp đầy đủ thông tin cho nhà quản lý về doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh từng kỳ sao cho hiệu quả nhất để có biện pháp tổ chức tốt hơn về mạng lưới tiêu
thụ, đạt được mục tiêu lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.

SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Nhận thức được tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần phát triển Thủy Sản Thừa Thiên Huế,
trong thời gian thực tập tôi đã tìm hiểu trên thực tế để từ đó đề ra những giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tại công ty và đi sâu nghiên cứu đề
tài:“Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần phát triển Thủy Sản Thừa Thiên Huế” làm luận văn tốt nghiệp

của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả

tế
H
uế

kinh doanh.
Tìm hiểu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty.

ại
họ
cK
in
h

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty cổ phần phát triên Thủy sản Thừa Thiên Huế.

• Về không gian: Nghiên cứu tại công ty cổ phần phát triển Thủy sản Thừa Thiên Huế
• Về thời gian: các số liệu đánh giá tình hình quy mô, nguồn lực kinh doanh của
công ty được lấy trong ba năm 2011 - 2013. Và các số liệu sử dụng phản ánh tình trạng
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được lấy trong tháng 12 của quý IV

Đ


năm 2013.

4. Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Dựa vào những kiến thức đã học và tự nghiên
cứu, tìm hiểu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trên sách vở, internet
nhằm hệ thống cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
• Phương pháp thu thập tài liệu: Thu thập thông tin trực tiếp trên các chứng từ, sổ
sách kế toán, báo cáo tài chính của công ty để đánh giá thực trạng kế toán tại công ty.
• Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Quan sát công việc hằng ngày của các nhân
viên kế toán, phỏng vấn các nhân viên kế toán về những vấn đề liên quan đến quá trình
luân chuyển chứng từ doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

• Phương pháp tổng hợp, xử lý, phân tích, so sánh: Dựa trên các số liệu thu thập
được tại đơn vị thực tập để tiến hành phân tích, so sánh các số liệu ấy nhằm phục vụ
cho quá trình nghiên cứu.
5. Cấu trúc báo cáo nghiên cứu
Báo cáo nghiên cứu được thực hiện trong ba phần
Phần 1: Đặt vấn đề.
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh


tế
H
uế

tại Công ty cổ phần phát triển Thủy sản Thừa Thiên Huế.

Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
tại Công ty cổ phần phát triển Thủy sản Thừa Thiên Huế.

Đ

ại
họ
cK
in
h

Phần 3: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và XĐKQKD
1.1.1. Một số khái niệm liên quan
Doanh thu:
Theo chuẩn mực số 14 được ban hành và công bố theo quyết định 149/2011/QĐ-

tế
H
uế

BTC ngày 31/12/2001: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”

Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

ại
họ
cK
in
h

với các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của số hàng bị trả
lại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. (TS Phan
Đức Dũng, Kế toán tài chính)

Các khoản giảm trừ doanh thu:

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:


Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do việc người mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối

Đ

lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua
bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. (PGS.TS Võ Văn Nhị - 2005, Kế toán tài chính).
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp bán chấp nhận theo giá đã
thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bán kém chất lượng, không đúng quy cách, hoặc
không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng. (PGS.TS Võ Văn Nhị - 2005, Kế toán tài chính).
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện cam kết trong hợp đồng kinh tế
như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chúng loại. (PGS.TS Võ Văn Nhị - 2005, Kế
toán tài chính).

SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Doanh thu hoạt động tài chính:
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,
lợi nhuận được chia và thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn và
dài hạn, thu nhập về hoạt động đầu tư khác. (Theo PGS.TS Võ Văn Nhị, Hướng dẫn
thực hành kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, trường Đại học kinh tế thành phố HCM).

Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ
Các khoản thu nhập khác:

tế
H
uế

đông hoặc chủ sở hữu.
Là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước hay có dự tính
nhưng ít có khả năng thực hiện, những khoản thu, chi không thường xuyên.
Giá vốn hàng bán:

ại
họ
cK
in
h

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại),
hoặc giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ
và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
(PGS.TS Võ Văn Nhị - 2005, Kế toán tài chính).
Chi phí hoạt động tài chính:

Đ

Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các

hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ
chuyển nhượng, chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lập
và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lệch về chênh
lệch tỷ giá ngoại lệ,… (Theo PGS.TS Võ Văn Nhị, Hướng dẫn thực hành kế toán doanh
nghiệp vừa và nhỏ, trường Đại học kinh tế thành phố HCM).
Chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ.bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản
phẩm, hàng hoá, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển… (TS Phan Đức Dũng, Kế
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

toán tài chính, trang 929).
Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp như các chi phí về tiền lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao
động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp. (TS Phan Đức Dũng, Kế toán
tài chính).
Chi phí khác:
Là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động
năm trước.
Chi phí thuế TNDN:


tế
H
uế

thông thường của DN gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những

ại
họ
cK
in
h

Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác
định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
Xác định kết quả kinh doanh:

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

Đ

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đòi hỏi
các doanh nghiệp phải có giải pháp tổ chức khoa học, hợp lý để đạt được hiệu quả
công việc tốt nhất. Để làm được điều đó, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, thu nhập, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ. Cung cấp đầy đủ, kịp thời và
chính xác thông tin về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh để làm cơ sở đề ra các
quyết định quản lý.


SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

- Tổ chức kế toán doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng
yêu cầu của chế độ hoạch toán kinh tế theo cơ chế hiện hành, phục vụ cho công tác xác
định kết quả kinh doanh của kỳ.
- Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản
doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu được quy định trong chuẩn mực kế toán
số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”.
- Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, trên cơ
sở đó đề ra những biện pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh.
- Cuối kỳ phải kết chuyển toàn bộ doanh thu thực hiện trong kỳ vào tài khoản
không có số dư cuối kỳ.

tế
H
uế

911 nhằm xác định kết quả kinh doanh. Các tài khoản thuộc tài khoản doanh thu
1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và XĐKQKD

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có ý nghĩa
rất quan trọng trong sự tồn tại và phát triển đối với các doanh nghiệp.


ại
họ
cK
in
h

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay vấn đề các doanh nghiệp luôn quan tâm
đến là làm thế nào để hoạt động sản xuất kinh doanh có kết quả cao nhất (tối đa hoá lợi
nhuận và tối thiểu hóa rủi ro). Lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp và các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh
thu, chi phí, thu nhập khác và chi phí khác. Do đó doanh nghiệp cần phải kiểm tra
doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế
sản phẩm nào để có kết quả cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán

Đ

doanh thu, xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc
tập hợp, ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, nó cung cấp
được những thông tin cần thiết giúp cho các chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành
có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu
quả nhất. Ngoài ra nó còn giúp doanh nghiệp xác định nghĩa vụ của mình đối với nhà
nước, các nhà đầu tư, quyền lợi của người lao động và cũng là nền tảng tạo dựng uy tín
cho doanh nghiệp. Do đó việc tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh, phân phối kết quả một các khoa học hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ
thể của doanh nghiệp càng trở nên quan trọng và có ý nghĩa vô cùng to lớn không chỉ
đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn nền kinh tế.

SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT


7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.2. Nội dung kế toán doanh thu và XĐKQKD
1.2.1. Kế toán doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu tài chính và thu
nhập khác
1.2.1.1. Kế toán doanh thu
a) Quy định hạch toán: Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng trong kỳ kế toán khi đồng
thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

tế
H
uế

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

+ Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng.

b) Chứng từ sử dụng: Hóa đơn bán hàng; Phiếu thu tiền, giấy báo có của ngân hàng;
c)


ại
họ
cK
in
h

Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho…
Tài khoản sử dụng: 511, 512

d) Sơ đồ hạch toán
TK 333

TK 111,112,131

TK 511,512

(1)

TK 521,531,532

(4)

TK 3331

Đ

(2)

TK 911


(5)
TK 3387

(3)

TK 111,112

(6)

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 511,512
(1): Thuế TTĐB, xuất khẩu, GTGT (trực tiếp) phải nộp
(2): Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(3): Kết chuyển doanh thu thuần
(4): Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
(5): Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
(6): Kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a)

Quy định hạch toán
+ Chiết khấu thương mại: Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu

thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính
sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định.
+ Giảm giá hàng bán: Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc
chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã phát hành hóa đơn bán
hàng. Không phản ánh vào tài khoản 532 số giảm giá đã được ghi trên hóa đơn
bán hàng và đã được trừ vào tổng trị giá bán ghi trên hóa đơn.

tế
H
uế

+ Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị
trả lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn). Các chi phí khác phát
sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được
phản ánh vào TK 641. Hàng bán bị trả lại phải nhập kho thành phẩm, hàng hoá

ại
họ
cK
in
h

và xử lý theo chính sách tài chính, thuế hiện hành.

b) Chứng từ sử dụng: Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại; Biên bản xác nhận giảm
giá hàng bán; Giấy báo nợ và các chứng từ gốc khác.
c) Tài khoản sử dụng: 521, 531, 532
d) Sơ đồ hạch toán

TK 111, 112, 131


TK 511

TK 521

Đ

(1)

(2)

(5)

TK 531
(6)
TK 532

(3)

(7)
TK 3331

(4)

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

(1): Chiết khấu thương mại giảm trừ cho người mua
(2): Thanh toán với người mua số hàng bị trả lại
(3): Số tiền bên bán chấp nhận giảm cho khách hàng
(4): Thuế GTGT phải nộp
(5): Kết chuyển chiết khấu thương mại
(6): Kết chuyển hàng bán bị trả lại
(7): Kết chuyển giảm giá hàng bán
1.2.1.3. Doanh thu tài chính
a) Quy định hạch toán

tế
H
uế

+ Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên tài khoản 515 bao gồm các
khoản Doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động
tài chính khác được coi là thực hiện trong kì, không phân biệt các khoản doanh thu đó
thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.

ại
họ
cK
in
h


+ Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu
được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín
phiếu hoặc cổ phiếu.

+ Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được
ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.
+ Đối với các khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái
phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này

Đ

mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ
các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi
giảm giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cố phiếu đó.
+ Đối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con,
công ty liên kết, công ty liên doanh, doanh thu được ghi nhận vào tài khoản 515 là số
chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc.
b) Tài khoản sử dụng: 515

SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Sơ đồ hạch toán
TK 111, 112, 138


TK 515

TK 911

(1)
TK 1112, 1122

TK 1111, 1121

(2a)

(2b)

(2c)
(7)

TK 152, 153, 156,
211, 241, 642

TK 1112, 1122
(3b)

tế
H
uế

(3a)
(3c)


TK 121,221

ại
họ
cK
in
h

(4)

TK 331

(5)

(6)

TK 413

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính

Đ

(1): Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi trái phiếu, cổ tức được chia
(2a): Bán ngoại tệ (Tỷ giá ghi sổ)
(2b): Bán ngoại tệ (Tỷ giá thực tế)
(2c): Lãi bán ngoại tệ
(3a): Mua vật tư, HHDV, TSCĐ bằng Ngoại tệ
(3b): Mua vật tư, HHDV, TSCĐ bằng Tỷ giá thực tế
(3c): Lãi tỷ giá
(4): Dùng cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp

(5): Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng
(6): Kết chuyển lãi TGHĐ do đánh giá lại số dư cuối kỳ của hoạt động SXKD
(7): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác
a) Sổ sách chứng từ kế toán
+ Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
+ Biên bản vi phạm hợp đồng kinh tế
+ Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ
+ Quyết định của chi cục thuế, hải quan
+ Các chứng từ khác
b) Tài khoản sử dụng: TK 711
Sơ đồ hạch toán
TK 711

TK 3331
(1)

TK 911

tế
H

uế

c)

ại
họ
cK
in
h

(5)

TK 111,112

(2)

TK 3331

(3)

TK 331,338
(4)

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác

(1): Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có)

Đ

(2): Thu tiền phạt khách hàng


(3): Được giảm thuế GTGT phải nộp nếu khác năm tài chính
(4): Thu khoản nợ không xác định được chủ nợ

(5): Kết chuyển doanh thu khác

SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.2.2. Kế toán chi phí
1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
a) Chứng từ sử dụng: Hợp đồng mua bán, Phiếu xuất kho, Hóa đơn bán hàng…
b) Tài khoản sử dụng: 632
Sơ đồ hạch toán:
TK111, 112

TK133

TK156

(1)

TK632


TK157

(5)

(3)

TK154,155

(6)

tế
H
uế

(2)

TK 911

ại
họ
cK
in
h

(4)

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán

(1): Thuế GTGT hàng mua


(2): Chi phí mua hàng đã thanh toán trong kỳ
(3): Hàng hóa, thành phẩm gửi bán

(4): Trị giá hàng hóa, thành phẩm xuất bán trong kì

Đ

(5): Trị giá hàng gửi bán trong kỳ
(6): Cuối kỳ kết chuyển Giá vốn

SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.2.2.2. Chi phí tài chính
a) Tài khoản sử dụng: 635
b) Sơ đồ hạch toán
TK 111, 112, 242, 335

TK 635
(1)

TK 129, 229
(2)


TK 129, 229, 413
(3)
TK 121, 221,
222, 223, 228

(4)
(10)

TK 111,112
TK 111, 112

(5)

tế
H
uế

TK 911

(6)

ại
họ
cK
in
h

(7)
(8)


TK 413

(9)

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính

Đ

(1): Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp
(2): Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư
(3): Dự phòng giảm giá đầu tư
(4): Lỗ về các khoản đầu tư
(5): Tiền thu về bán các khoản đầu tư
(6): Chi phí hoạt động liên doanh, liên kết

(7): Bán ngoại tệ ( Giá ghi sổ)
(8): Lỗ về bán ngoại tệ
(9): K/c chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ
(10): Kết chuyển chi phí tài chính cuối kỳ
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng
a) Quy định hạch toán

Về nguyên tắc, chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được tính hết vào giá thành
toàn bộ của những sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Tuy
nhiên trong trường hợp chu kỳ sản xuất kinh doanh của DN dài, trong kỳ không có
hoặc ít có sản phẩm hàng hóa tiêu thụ thì cuối kỳ kế toán phải kết chuyển toàn bộ hoặc
một phần chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ sang kỳ sau theo những chi phí thực tế
đã chi ở kỳ này nhưng có liên quan đến những sản phẩm sẽ được tiêu thụ ở kỳ sau.
b) Sổ sách chứng từ kế toán
Hóa đơn, Phiếu xuất kho…
c) Tài khoản sử dụng: TK 641
d) Sơ đồ hạch toán

tế
H
uế

Bảng phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,

TK 641

ại
họ
cK
in
h

TK 334,338

(1)

TK 111,112,138

(5)

TK 152,153

TK 142

(2)

TK 142,242,214

(6)

(3)

Đ

TK 111,112,331,333

TK 911
(7)

(4)

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
(1): Lương và các khoản trích theo lương của nhân viên hàng tháng
(2): Lỗ về bán chứng khoán khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động
(3): Chi phí phân bổ, trích trước Khấu hao TSCĐ
(4): Chi phí dịch vụ mua ngoài, Thuế phải nộp
(5): Giảm chi phí bán hàng
(6): Chi phí bán hàng chuyển sang kỳ sau

(7): Kết chuyển chi phí bán hàng

SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Quy định hạch toán
TK 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tuỳ theo
yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp mà TK 642 có thể được mở thêm
một số tài khoản cấp 2 để phản ánh một số nội dung chi phí thuộc chi phí quản lý ở
doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
b) Sổ sách chứng từ kế toán
+ Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương, bổ khấu hao TSCĐ

tế
H
uế

+ Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển
+ Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ

+ Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng và các chứng từ kế toán khác
c) Tài khoản sử dụng: TK 642


ại
họ
cK
in
h

d) Sơ đồ hạch toán

TK 334, 338

TK 111, 112, 138

TK 642

(1)

(5)

TK 152, 153

TK 911

(2)

(6)

Đ

TK 214


(3)

TK 142 (242)

TK 111, 112, 331

(7)

(8)

(4)

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
(1): Chi phí nhân viên quản lý

(5): Các khoản giảm trừ chi phí quản lý

(2): Chi phí vật liệu, CCDC

(6): Kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả

(3): Chi phí khấu hao TSCĐ

(7): Chờ kết chuyển

(4): Thuế, phí, lệ phí, chi phí khác

(8): Kết chuyển


SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.2.2.5. Kế toán chi phí khác
a)

Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
+ Biên bản vi phạm hợp đồng kinh tế + Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ
+ Biên bản đánh giá TSCĐ đi đầu tư
+ Quyết định của chi cục/cục thuế, hải quan

b) Tài khoản sử dụng: TK 811
Sơ đồ hoạch toán
TK 111,112

TK 811
(1)

TK 211, 213
(2a)

TK 911
(3)


tế
H
uế

c)

ại
họ
cK
in
h

TK 214

(2b)

Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí khác

(1): Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
(2a): Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán

Đ

(2b): Giá trị hao mòn

(3): Kết chuyển chi phí khác

1.2.2.6. Kế toán chi phí thuế TNDN
a)


Sổ sách chứng từ kế toán
+ Bảng báo cáo kết quả kinh doanh.
+ Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Tờ khai thuế thu nhập doanh nghệp tạm tính.
+ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT

17


×