Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG ANH 9 HỌC KỲ I(08-09)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.27 KB, 14 trang )

đề cơng ôn tập học kỳ I
a- theory
1-Thì Quá khứ đơn giản (simple past)
S + Verb + ed +
Verb(c2)
Nó dùng để diễn đạt 1 hành động đã xảy ra dứt điểm trong quá khứ, không liên
quan gì tới hiện tại.
Thời gian hành động trong câu là rất rõ ràng, nó thờng dùng với một số phó từ
chỉ thời gian nh: yesterday, at that moment, ago, last + thời gian nh:
Last night/ month/ week vv...
L u ý : Nếu thời gian trong câu là không rõ ràng thì phải dùng present perfect.
Ví dụ:
John went to Spain last year.
Bob bought a new bicycle yesterday.
Maria did her homework last night.
Mark washed the dishes after dinner.
We drove to grocery store this afternoon.
George cooked dinner for his family Saturday night.
2 - Present perfect ( hiện tại hoàn thành)
- Dùng để diễn đạt 1 hành động đã xảy ra trong 1 quá khứ kéo dài và chấm dứt ở
hiện tại. Thời gian trong câu hoàn toàn không xác định.
- Chỉ 1 hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ kéo dài tới hiện tại.
- Dùng với 2 giới từ for và since + thời gian.
- Dùng với already trong câu khẳng định, already có thể đứng sau have nhng nó
cũng có thể đứng cuối câu.
have
Subject + + (already) + pp
has
Ví dụ:
We have already written our reports.
I have already read the entire book.


Sam has already recorded the results of the experiment.
- Dùng với yet trong câu phủ định và câu nghi vấn phủ định, yet thờng xuyên đứng
ở cuối câu, công thức sau:
Designed by mai văn lạng
1
trờng thcs tháI thủy
have
Subject + not + PP ...+ (yet) ...
has
Ví dụ:
John hasnt written his report yet.
The president hasnt decided what to do yet.
We havent called on our teacher yet.
3- V-ing( Gerund)
- Bảng sau là 1 số các động từ đòi hỏi tân ngữ sau nó là 1 Ving theo mẫu câu sau:
Enjoy doing something (thích thú khi làm điều gì)
Like
Love
Enjoy
Dislike
Hate
Stop
Remember
Finish
Avoid (tránh)
Suggest(đề nghị)
Delay (hoản)
Prevent(ngăn cản)
Các động từ đứng đằng sau giới từ
- Tất cả các động từ đứng đằng sau giới từ đều phải ở dạng Ving.

verb
adj. + preposition + Ving
noun
Tính từ + giới từ + Ving (bảng sau)
accustomed to
intent on
afraid of
interested in
capable of
successful in
fond of
tired of
Ví dụ:
Mitch is afraid of getting married now.
We are accustomed to sleeping late on weekends.
Jean is not capable of understanding the predicament.
Alvaro is intent on finishing school next year.
Craig is fond of dancing.
We are interested in seeing this film.
4- wish
Động từ ở mệnh đề 2 sẽ chia ở simple past. Động từ to be phải chia làm were ở tất
cả các ngôi.
Subject + wish + Subject* + verb in simple past ...
năm hoc 2008-2009
2
đề cơng ôn tập học kỳ I
Ví dụ:
I wish I had enough time to finish my homework. ( I dont have enough time.)
We wish he were old enough to come with us. ( He is not old enough.)
They wish they didnt have to go to class today. ( They have to go to class.)

5- Câu bị động
Câu bị động đợc sử dụng nhằm để nhấn mạnh vào hành động của tân ngữ chứ
không nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ trong câu chủ động.
Ph ơng pháp chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động.
- Đa tân ngữ của câu chủ động lên làm chủ ngữ. Trong trờng hợp nếu có 2 tân ngữ (
1 trực tiếp, 1 gián tiếp), muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào thì ngời ta đa nó lên làm
chủ ngữ ( nhng thòng là tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ).
Ví dụ:
I gave him a book.
hay I gave a book to him.
Trong câu này book là tân ngữ trực tiếp, him là tân ngữ gián tiếp, ta đổi:
He was given a book by me.
- Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.
- Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác.
- to be made, to be made of đợc làm bằng - chỉ một vật đợc làm bằng 1 thứ nguyên
vật liệu.
This table is made of wood.
- to be made from: đợc làm bằng - chỉ một vật đợc làm bằng 2 thứ nguyên vật liệu
trở lên.
- to be made out of: đợc làm bằng ( dùng cho thực phẩm)
This cake is made out of flour, egg, butter and sugar.
- Mọi biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ
nguyên (xem các công thức dới đây.)
Simple present hay simple past
am
is
are
+ [verb in past participle]
was
were

Chủ động : Hurricanes destroy a great deal of property each year.
Subject present complement
Bị động : A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.
singular subject be past participle
Designed by mai văn lạng
3
trêng thcs th¸I thñy
Chñ ®éng : The tornado destroyed thirty houses.
Subject past complement
Bi ®éng : Thirty houses were destroyed by the tornado.
plural subject be past participle
present progressive hay Past
progressive
am
is
are
+ being + [verb in past participle]
was
were
Chñ ®éng : The committee is considering several new proposals.
Subject present progressive complement
BÞ ®éng : Several new proposals are being considered by the committee.
plural subject auxiliary be past participle
Chñ ®éng : The committee was considering several new proposals.
Subject past progressive complement
BÞ ®éng : Several new proposals were being considered by the committee.
plural subject auxiliary be past participle
present perfect
has
have + been + [verb in past participle]

Chñ ®éng: The company has ordered some new equipment.
subject present perfect complement
BÞ ®éng : Some new equipment has been ordered by the company.
Singular subject auxiliary be past participle
Chñ ®éng : The company had ordered some new equipment before the strike
began.
subject past perfect complement
BÞ ®éng : Some new equipment had been ordered by the company before the strike
began.
Singular subject auxiliary be past participle
n¨m hoc 2008-2009
4
đề cơng ôn tập học kỳ I
Động từ khiếm khuyết (modal)
modal + be + [ verb in past participle]
Chủ động : The manager should sign these contracts today.
Subject modal + verb complement
Bị động : These contracts should be signed by the manager today.

Subject modal be past participle
modal + perfect
modal + have + been + [ verb in past participle]
Chủ động: Somebody should have called the president this morning.
Subject modal + perfect complement
Bị động : The president should have been called this morning.
Subject modal have be past participle
6- Câu hỏi có đuôi
Khi sử dụng loại câu hỏi này nên nhớ rằng nó không nhằm mục đích đê hỏi mà
nhằm để khẳng định lại ý kiến của bản thân mình đã biết.
- Câu chia làm 2 thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy.

- Nếu động từ ở phần chính ở thể khẳng định thì ở phần đuôi là phủ định và ngợc
lại.
- Động từ to be đợc dùng trực tiếp, các động từ thờng dùng trợ động từ to do, các
động từ ở thời kép: future, perfect, progressive dùng với chính trợ động từ của thời
đó.
- Các thành ngữ there is, there are và it is dùng lại ở phần đuôi.
- Động từ to have trong tiếng Anh của ngời Mỹ là động từ thờng do đó nó sẽ dùng
với trợ động từ to do.
Ví dụ:
There are only twenty-eight days in February, arent there?
Its raining now, isnt it? It isnt raining now, is it?
The boys dont have class tomorrow, do they?
You and I talked with the professor yesterday, didnt we?
You wont be leaving for another hour, will you?
Jill and Joe have been to Mexico, havent they?
You have two children, dont you?
(Trong tiếng Anh, thì sẽ dùng havent you?)
7-Câu Gián tiếp
Designed by mai văn lạng
5

×