Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

CÁC CHIỀU HƯỚNG RA ĐỀ THI ĐẠI HỌC PHẦN HỮU CƠ - HIDROCACBON.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 34 trang )



Các
chiều
hướng
ra
đề
thi
ĐẠI
HỌC



THI
THPT
QUỐC
GIA


MÔN HÓA HỌ
HỌC – PHẦ
PHẦN HỮ
HỮU CƠ

GIÀNH CHO NHỮNG ƯỚC MƠ
MƠ VÀ HOÀI BÃO



Cuốn
sách


này
gồm
7
phần
:
chứa
tất
cả
các
chiều
hướng
ra
đề
thi
,
các
cách
xử


giải
quyết
nhanh
một
bài
toán
,
dễ
học


dễ
hiểu
.
Phần
1:

hiđrocacbon
(
ankan
+
anken
+
ankin
+
ankađien
+
benzene
)
Phần
2:
dẫn
xuất
halozen
+
rượu
+
hợp
chất
phenol
Phần

3:
anđehit
+
xeton
Phần
4:
axit
+
este
+
lipit
Phần
5:
amin
+
amino
axit
+
peptit
+
protein
Phần
6
:
cacbonhiđrat
Phần
7:
polime









PHẦN
1:
HIĐROCACBON

CÁC
CHIỀU
HƯỚNG
RA
ĐỀ
THI

HIDROCACBON
ANKAN

ANKEN

ANKIN/ANKADIEN
-
BENZEN
Chiều hướng 1: lý thuyết pứ
Chiều hướng 2: bài tập về pứ nhiệt phân ankan ( tách loại H2, crăckinh…)
Chiều hướng 3: bài tập về pứ đốt cháy
Chiều hướng 4: bài tập về pứ cộng ( H2, X2, HX, H2O )
Chiều hướng 5: bài tập về pứ thế ion kim loại hóa trị 1 (AgNO3/NH3 – CuCl/NH3) của ankin


Ngày
Y BẮT
U
Ng y thứ
th nhấ
nh t: HÃY
B T ĐẦU
Cái gì ko làm bạn khuất phục cái đó sẽ tạo nên con ngư
ười bạn !

CHIỀU
HƯỚNG
1:

THUYẾT
PHẢN
ỨNG
Nguyên
tắc
học

thuyết

1).BẠN

KO THỂ GHI NHỚ HẾT LÍ THUYẾT MỘT LÚC ĐƯỢC ? – chính vì vậy khi học lí thuyết chỉ cần các

bạn đọc hiểu và tóm tắt lại lí thuyết vài lần để có cái tổng quan trong đầu mà tư duy, còn việc ghi nhớ thì các
bạn cứ làm nhiều bài tập kiến thức sẽ từ từ khắc sâu vào đầu. Nên bạn nếu không nhớ được kiến thức vào một

lúc vì nó quá nhiều thì cứ giở sách ra xem thoải mái. Vì phải làm nhiều nên phải xem nhiều .Xem nhiều thì sẽ
nhớ thôi.
* Tốt nhất là vẽ sơ đồ tư duy sẽ nhớ nhanh được lí thuyết trong thời gian ngắn – chỉ mất 1 ngày các bạn có thể
nhớ được hết. Vẽ như thế nào – gọi điện tôi hướng dẫn.
* Ngoài ra còn một cách để ghi nhớ được lí thuyết nữa cũng chỉ mất 1 ngày , các bạn giở những trang cuối của
cuốn sách ra và làm theo hướng dẫn .
2).NGUYÊN LÍ CON CHIM:
Có một con chim bị nhốt trong một cái lồng ,trong cái lồng đó có đục 100 cái lỗ ,nhưng chỉ có một cái
lỗ chứa thức ăn và nước uống. Khi con chim đói ,vì sinh tồn bắt buộc phải con chim phải thử trọc mỏ


vào 100 cái lỗ đó xem có thức ăn hay không. Sau nhiều lần trọc mỏ vào thử , cuối cùng nó cũng tìm
ra được lỗ chứa thức ăn. Và kể từ lần sau mỗi khi con chim đói nó sẽ tìm đến đúng cái lỗ chứa thức ăn
đó luôn mà không cần phải thử nghiệm tìm kiếm như lần trước.
Làm trắc nghiệm cũng vậy khi đã tim ra kết quả thì sẽ không bao giờ quên đáp án.( là A, B,C hay
là D) .Có điều các bạn cũng phải giống như con chim tư tìm tòi ra thì mới nhớ được.


ANKAN

Câu 1-A-2013: Khi được chiếu sáng hidrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng
thế với clo theo tỉ lệ mol 1:1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo

1)phản ứng ôxi hoá

của nhau.

1.1)hoàn toàn (đốt cháy )

VD:


C3H8

A.neo pentan

O2 → CO2 + H2O

CnH2n+2 +

Hiểu thứ hai : như thế nào là pứ thế ? pứ thế là pứ thay thế nguyên tử này bằng
nguyên tử kia . Thế halozen (Cl2) theo tỉ lệ 1: 1 có nghĩa là 1 ng tử Cl sẽ thay thế

CH3CH2CH2CH3 + 5 2O2

1 ng tử H trong ankan - ở đâu có H thì ở đó Cl đều có thể thay thế vào

CH3COOH + H2O

Hiểu thứ 3: có những vị trí thế giống nhau thì nó chỉ cho cùng một sản phẩm (

(axit axetic)

giống như vị trí đối xứng – thế bên này thì thôi bên kía)
Xét đáp án A: CH3

2) 2)phản ứng thế halogen

CH3 C

* theo cơ chế tự do

CnH2n+2 + (2n+2)F2 → nC + (2n+2)HF
( : )/

CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 + Cl2

CnH 2n+2-k X k + k HX

có 4 vị trí thế nhưng chỉ cho cùng 1 sp
Có 5 vị trí thế nhưng vị trí số 2 và 4
đối xứng nhau nên chỉ tính 1 sp, vị trí
1 và 5 đối xứng nhau nên cũng chỉ tính
1 sp và vị trí số 3 tính 1 sp . Vậy tổng
số sp do công thức này tạo ra là 3 sp

:

Xét đáp án C:

CH3-CH-CH3 + HCl

(sp chính )

Xét đáp án D:
CH3-CH-CH2-CH3 + Cl2

Cl
CH3-CH2-CH2-Cl + HCl

:


CH3-CH2-CH2-CH3 + Cl2

C3H7Cl + HCl

( : )

:

Xét đáp án B:

( X2 = Cl2, Br2, I2 - nguyên chất )
( : )

CH3 + Cl2

CH3

* ưu tiên thế vào nguyên tử cacbon bậc cao cho sp chính

CH3-CH2-CH3 + Cl2

D.isopentan

phương trình pứ với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 , cái nào cho 3 sản phẩm thì lấy.

(anđêhit focmic)

VD: C3H8 + Cl2

C.butan


Hiểu thứ nhất : ở bài này ta cần khai triển tên gọi ra công thức cấu tạo rồi viết

HCHO + H2O

CnH2n+2 + kX2

B.pentan

Suy luận :

+ O2 → CO2 + H2O

1.2)ko hoàn toàn
CH4 + O2

CÂU HỎI LÍ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN PỨ THẾ

(sp phụ )

CH3

:

có 4 vị trí thế nhưng chỉ cho 2 sp
Có 5 vị trí thế nhưng có 2 vị trí CH3
đối xứng nhau nên chỉ tính một sản
phẩm , còn các vị trí khác mỗi vị trí
cho 1 sp nữa tổng là 4 sp


Các bạn xem cách viết phương trình pứ thế ở phần lí thuyết ankan

3)phản ứng nhiệt

Câu 2 : Ankan X có CTPT C6H14 . Khi cho X tác dụng với clo trong đk chiếu
3.1)phản ứng phân huỷ
CnH2n+2
VD:



sáng thu được tối đa 3 dẫn xuất monoclo . Hãy cho biết X là chất nào?

nC + (n+1)H2

CH4

C + 2H2

2CH4

C2H2

A.neo – hexan

B.íso – hexan

C.3 – metylpentan

D.2,3-đimetyl butan


Suy luận : bài này làm tương tự bài trên , với ý của tác giả là C6H14 có rất nhiều
công thức cấu tạo , các bạn phải chọn công thức cấu tạo nào để khi pứ với Cl2

+ 3H2

(axetilen)

theo tỉ lệ 1:1 cho 3 sản phẩm monoclo
Tại sao biết nó xảy ra pứ được theo kiểu tỉ lệ 1:1 ? lỡ may 1:2; 1:3 thì sao ?

3.2)phản ứng tách loại hiđrô
CnH2n+2 → CnH2n + H2 .
CnH2n+2

→ CnH2n-2 + 2H2 .

Vì đề bài cho thu được sản phẩm mono clo tức là sp đó chứa 1 nguyên tử Cl nên
VD : C3H8 → C3H6 + H2
VD : C3H8 → C3H4 + 2H2

Ankan (cũ)

VD: C4H10
VD: C4H10

cho ra sp chứa 2 ngử Cl ( xem lại lí thuyết ankan)
Cách làm :
Xét đáp án A: CH3


3.3)phản ứng crắckinh


nó phải tham gia pứ theo tỉ lệ 1:1 mới cho ra sp chứa 1 ngtử Cl ; nếu là 1:2 thì sẽ

CH3- C - CH – CH3 + Cl2
Ankan(mới) + Anken

:

3 sản phẩm

CH3
Xét đáp án B:



CH4 + C3H6


CH3-CH-CH2-CH2-CH3 + Cl2
C2H6 + C2H4

CH3

:

5 sản phẩm



VD: C3H8

Xét đáp án C :



CH4 + C2H4

:

CH3-CH2-CH-CH2-CH3 + Cl2
CH3

ĐIỀU CHẾ

Xét đáp án D:

1) đi từ hiđrôcacbon ko no thì cộng với H2
CnH2n + H2
CnH2n-2 + 2H2

4 sản phẩm

CnH2n+2

VD: C3H6 + H2

CnH2n+2

CH3-CH – CH –CH3 + Cl2

C3H8

VD : C3H4 + 2H2

:

CH3 CH3

4 vị trí CH3 cho cùng 1 sp; 2 vị trí
CH cho cùng 1 sp nữa – tổng là 2
san phẩm

C3H8
Câu 3 : Ankan X là 1 chất khí ở nhiệt độ thường . Khi cho X tác dụng với clo
(as) thì thu được 1 dẫn xuất monoclo và 2 dẫn xuất điclo. Hãy cho biết X là chất

2) đi từ dẫn xuất monohalogen

nào sau đây:
2CnH2n+1Cl + 2Na
VD : 2CH3Cl + 2Na

(CnH2n+1)2 + 2NaCl

A.metan

B.etan

C.propan


D. butan

C2H6 + NaCl
Suy luận: ý tác giả cho bài này là muốn các bạn tìm chất nào trong các đáp án
mà khi tác dụng tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 cho ra 1 sản phẩm monoclo

3) đi từ muối của axit cacboxylic
R(COONa)X + NaOH

,

VD: CH3COONa + NaOH
HCOONa + NaOH

Và theo tỉ lệ 1:2 cho ra 2 sản phẩm đi clo

RHx + Na2CO3
,

CH4 + Na2CO3
,

H2 + Na2CO3

Cách làm :
Xét đáp án A:
CH4 + Cl2
CH4 + 2Cl2

:


CH3Cl + HCl

:"

CH2-Cl + 2HCl
Cl

Xét đáp án B: thỏa mãn
CH3-CH3 + Cl2

:

CH3-CH2Cl
CH3-CH-Cl

CH3-CH3 + Cl2

:"

Cl
CH2-CH2

(*) CHÚ Ý KHI HỌC HỮU CƠ – THÌ HỮU CƠ
ít phản ứng hơn vô cơ CÓ ĐIỀU khi bạn học lí thuyết
hữu cơ thì cứ 1 pứ bạn phải nắm được 3 dạng viết pt của
nó. Một là CÁCH VIẾT ở dạng tổng quát để làm bài tập
liên quan đến xác định CTPT, hai là ở dạng phân tử để
làm bài tập liên quan đến tính toán khối lượng số mol,
thể tích…., ba là CÁCH VIẾT ở dạng CTCT để làm bài

tập liên quan đến lí thuyết pứ

Cl

Cl

Xét đáp án C thì propan: CH3-CH2-CH3 pứ theo tỉ lệ 1:1 cho 2 sp còn tỉ lệ 1:2 cho
4 sp
Xét đáp án D thì butan: CH3-CH2-CH2-CH3 pứ theo tỉ lệ 1:2 cho 2 sp còn theo tỉ
lệ 1:2 cho 6sp
Câu 4 : X có CTPT là C6H14 . Khi cho X tác dụng với clo trong đk chiếu sáng
theo tỉ lệ 1 : 1 thu được 4 dẫn xuất monoclo . Hãy cho biết X là chất nào
A.neo – hexan

B.iso – hexan
D.2,3 – đimetylbutan

C.3 – metypentan

Cách làm : câu 4 làm giống câu 2


CÂU HỎI LÍ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN PỨ ĐỀ HIĐRO HÓA

Câu 5 : Khi thực hiện pư tách 1 phân tử H2 từ isopentan thì thu được bao nhiêu
anken?
A.2

B.3


C.4

D.1

Suy luân: CH3 - CH-CH2-CH3 → anken + H2
CH3
pứ tách loại H2 thì không làm thay đổi cấu trúc mạch cácbon vậy cấu trúc mạch
cacbon của anken phải là

C–C–C–C
CH3

Suy luận tiếp : đã là anken là phải có nối đôi nên các bạn điền nối đôi vào mạch
cácbon ta sẽ biết được có bao nhiêu anken có thể tạo ra
CH2 = C – CH2 – CH3
CH3

CH3 – C = CH – CH3
CH3

CH3 – CH – CH = CH2
CH3

Câu 6 : Đề hiđro hoá ankan A thu được isopren . Hãy cho biết A là chất nào :


A.2 – metylpentan

B.2 – metylbutan


C.2 – metylpropan

D.iso butan

Suy luận : Ankan → CH2= C – CH= CH2

+ H2

CH3
Pứ đề hiđro hóa hay còn gọi là pứ tách loại H2 thì không làm thay đổi cấu trúc
mạch các bon nên cấu trúc mạch cacbon của ankan phải là
CH3 – CH – CH2 – CH3
CH3

Ngày
Ng y thứ
th hai:

không
i thì
kh ng đi
th không
kh ng bao giờ
gi đến

!

Và bạn nên bắt đầu ngay bây giờ , cắm đầu vào mà làm việc – nhiều khi cứ để đó sẽ trở
thành không bao giờ . Uổng phí thời gian rồi lại sinh ra hối tiếc – khi sự việc đã muộn



ANKEN
CnH2n ( n≥2 ; có 1π tương ứng với 1 nối = )



CÂU HỎI LÍ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN PỨ CỘNG

Như thế nào được gọi là pứ cộng ? pứ cộng là pứ tấn công vào nối = hoặc nối
≡ làm phá vỡ liên kết π đi ( xem lại phần lí thuyết pứ cộng anken, ankin,

1). PHẢN ỨNG OXI HÓA

ankadien )
Câu 1 : Anken X tác dụng với H2 thu được neo – hexan . Hãy cho biết có bao

1.1)hoàn toàn (đốt cháy )
CnH2n +
VD : C3H6 +

O2

nhiêu anken thoả mãn
CO2 +

O2

H2O

A.1


C.3

D.4

CH3

CO2 + H2O

1.2)ko hoàn toàn ( làm mất màu dung dịch KMnO4)
CnH2n + KMnO4 + H2O → CnH2n(OH)2 + KOH + MnO2↓ (đen)
VD :

B.2

C3H6 + KMnO4 + H2O → C3H6(OH)2 + KOH + MnO2 ↓
CH2=CH-CH3 + KMnO4 + H2O →CH2 – CH - CH3 + KOH +MnO2 ↓
OH

Suy luận : Anken + H2 → CH3 - C – CH2 – CH3
CH3
Pứ công hay pứ tách loại đều không làm thay đổi cấu trúc mạch cacbon nên cấu
trúc mạch cacbon của anken phải là

CH3
C - C - C -C

OH

CH3

Suy luận tiếp : đã là anken là phải có nối đôi nên các bạn điền nối đôi vào

2) PHẢN ỨNG CỘNG

mạch cácbon ta sẽ biết được có bao nhiêu anken có thể pứ với H2 tạo ra neo
hexan.

a) cộng H2 (xúc tác : Ni. Pt, Pd )
CnH2n + H2
VD :

C3H6 + H2

CH3

CnH2n+2.

CH3 – C – CH = CH2 . Vậy chỉ 1 anken
CH3

C3H8

CH2=CH-CH3 + H2

CH2 – CH – CH3
H

H

( hay CH3 – CH2 – CH3 )


Câu 2 : Cho anken X tác dụng với HBr thu được một sản phẩm duy nhất Hãy
cho biết X ứng với chất nào sau đây ?
A.But -1-en

B.pent -2-en

C.3 – metylbuten

D.cis – but-2-en


b )công X2( Br2 , Cl2 , I2 )
Cách làm : thường khi anken tham gia pứ cộng HX ta sẽ thu được 2sp (chính và

→ CnH2nX2

CnH2n + X2

VD : C3H6 + Br2(dd) → C3H6Br2

phụ ) nhưng nếu 2 sp này trung nhua thì chỉ còn 1 – bài này ta đi xét từng đáp án

CH2=CH-CH3 + Br2(dd) →

CH2 – CH – CH3

để làm

Br


Xét đáp án A:

Br

CH3-CH2-CH= CH2 + HCl →

Chú ý : pứ tái tạo lại anken từ dẫn xuất đi halozen
Zn → CnH2n

CnH2nX2 +

+

CH3-CH2-CH – CH2
H

CH3-CH2-CH – CH2

ZnX2

VD : C3H6Cl2 + Zn → C3H6 + ZnCl2
VD: C2H4Br2 + Zn →

Cl

Cl

H


Tương tự đáp án B: CH3-CH2-CH=CH-CH3 cho 2 sp

C2H4 + ZnBr2

Đáp án C: CH3-CH – CH=CH2 cũng cho 2 sp
c ) công HX ( tuân theo quy tắc mocopcnhicop)

CH3

CnH2n + HX → CnH2n +1X

Chỉ có đáp án D cho 1 sp vì:

VD : C3H6 + HBr → C3H7Br

CH3-CH-CH-CH3

CH3 – CH = CH – CH3 + HCl →

H

CH2 – CH – CH3 (hay CH3 – CH – CH3 )
CH2=CH-CH3 + HBr → H

Br

Cl

CH3-CH-CH-CH3


Br

Cl H

CH2 – CH – CH3 (hay CH2 – CH2 – CH3 )

Trường hợp này chỉ cho 1 sp vì 2 CTCT trùng nhau quay ngược lại là thì từ

Br

công thức này nó sẽ ra công thức kia

H

Br

Chú ý : pứ tái tạo anken
CnH2n+1X + KOH

Câu 3-B-2012: Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp)

CnH2n + KX + H2O

thu được sản phẩm chính là
VD: C3H7Cl

+ KOH

C3H6 + KCl + H2O


A. 2-metylbutan-2-ol.

B. 3-metylbutan-2-ol.

C. 3-metylbutan-1-ol.

D. 2-metylbutan-3-ol.

d )cộng H2O (x/t axit) - tuân theo quy tắc maccopnhicop
CnH2n + H2O

CnH2n

VD : C3H6 + H2O

(tên rượu no đơn chức)

+ 1OH

C3H7OH

OH

CH2 – CH – CH3 (hay CH3- CH – CH3 ) chính
CH2=CH-CH3 + H2O →

H

OH


OH

#$ %&'

CnH2n+1OH

+, - . , /

CH3

CH3

Sp chính OH đính C bậc cao

OH

Câu 4-A-2010: Anken X hợp nước tạo thành 3-etyl pentan-3-ol. Tên của X là

,()**



CH3 – C = CH – CH3 + H2O → CH3 – C – CH2– CH3

CH2 - CH – CH3 (hay CH2 – CH2 - CH3 ) phụ
H

OH

Chú ý : pứ tái tạo lại anken từ rượu no đơn chức


VD: C3H7OH

Cách làm : Hiđrat hóa là pứ cộng H2O vào 2 – metylbut – 2-en

CnH2n +

H2O

C3H6 + H2O

A. 3-etylpent-1-en.
C. 3-etylpent-3-en.

Suy luận :

B. 2-etylpent-2-en.
D. 3-etylpent-2-en.

OH
Anken + H2O → CH3 – CH2 – C – CH2 – CH3

3).PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP

C2H5
nCH2 = CH2

( CH2 – CH2 )n

poli etilen hay P.E


Suy luận theo cấu trúc mạch cacbon như câu 7 ta sẽ có anken cần xác định là
CH3 – CH2 – C = CH – CH3

nCH2=CH-CH3

( CH2 – CH )n

poli propilen hay P.P

C2H5

CH3
4).Chú ý: pứ đặc biệt tạo etilen oxit
CH2 = CH2 + 1 2 O2

12,

CH2 – CH2

(ETILEN OXIT)

O
CH2=CH-CH3 + ½ O2

12,

CH2 – CH - CH3

propilen oxit








































Cố
gắng
lên
!

O

(*) CHÚ Ý KHI HỌC HỮU CƠ – THÌ HỮU CƠ
ít phản ứng hơn vô cơ CÓ ĐIỀU khi bạn học lí thuyết hữu cơ thì cứ 1 pứ bạn phải nắm được 3 dạng viết pt của nó.
Một là CÁCH VIẾT ở dạng tổng quát để làm bài tập liên quan đến xác định CTPT, hai là ở dạng phân tử để làm
bài tập liên quan đến tính toán khối lượng số mol, thể tích…., ba là CÁCH VIẾT ở dạng CTCT để làm bài tập liên
quan đến lí thuyết pứ


ANKAĐIEN: CnH2n-2 ( n≥3 ; có 2π tương ứng với 2 nối = )

Câu 1 : Hiđro hoá ankađien X thu được 2,3 đi metyl butan . X là :

1) PHẢN ỨNG OXI HÓA

A.2,3 – đimetylbuta-1,3-đien


B.2,3 – đimetyl penta – 1,3 – đien

C.2,3 – đimetyl buta – 1,2 – đien

D.isopren

CnH2n-2 + O2 → CO2 + H2O .

1.1) Hoàn toàn

1.2) Ko hoà tan: làm mất màu dung dịch thuốc tím KMnO4

Suy luận :
Ankađien X + H2 → CH3 – CH – CH – CH3

2) PHẢN ỨNG CỘNG

CH3 CH3

Do ankadien có 2 lk π nên nó có thể cộng theo tỉ lệ (1:1) phá vở đi một lk π hoặc

Pứ cộng không làm thay đổi cấu trúc mạch cacbon nên cấu trúc mạch của

(1:2) phá vở 2lk π

ankađien sẽ là C – C

– C – C

CH3

a ) cộng H2 : CnH2n-2 + H2

CnH2n

CnH2n-2 + 2H2
VD 1 : C4H6 + H2

(xúc tác : Ni, Pt, Pd )

CH3

Đã là ankađien là phải có 2 nối đôi – điền 2 nối đôi vào cấu trúc mạch trên ta sẽ
được ankađien cần tìm : CH2 = C - C = CH2

CnH2n+2

CH3 CH3

C4H8

CH2=CH-CH=CH2 + H2

2,3 – đimetyl buta-1,3-đien

CH2 = CH – CH – CH2 (hayCH2=CH – CH2-CH3)
H

Câu 2-A-2012: Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được

H


Cộng (1,2) xảy ra ở nhiệt độ thấp
CH2=CH-CH=CH2 + H2

isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là

CH2 – CH = CH – CH2 (hay CH3–CH=CH–CH3 )

A. 6.

H

Suy luận :

H

B. 7.

C. 4.

D. 5.

X + H2 → iso pentan ( CH3 – CH – CH2 – CH3 )

Cộng (1,4) ở nhiệt độ cao

CH3
Chứng tỏ X phải là hiđrocabon không no và cấu trúc của X phải là

VD 2:

C4H6 + 2H2

C–C–C–C

C4H10

CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 → CH2 –CH-CH-CH2 (hay CH3-CH2-CH2-CH3 )
H

H

H

H

CH3


TH1 : X có thể là anken

CH2 = C – CH2 – CH3
b ) cộng X2: CnH2n-2 + X2
CnH2n-2 + 2X2

VD1:

C4H6 + Br2

( : )


( dẫn xuất đihalozen )

CnH2n-2X2
CnH2n-2X4

( dẫn xuất tetra halozen )

CH3 - C = CH – CH3
CH3

CH3


CH2 = C – CH = CH2


Thể hiện ở dạng cấu tạo

CH3

TH2: X có thể là ankađien
CH3 - C = C = CH2

CH3
C4H6Br2

CH3 - CH – CH = CH2

CH3


TH3 : X có thể là ankin

CH3 - C – C ≡ CH
( 3ể5 ,")

CH2=CH-CH=CH2 + Br2
(Buta-1,3-đien)

Br

CH2=CH-CH=CH2 + Br2

( 3ể5 ,6)

Br

CH2 – CH = CH – CH2
Br

CH2 = C = CH – CH3 + Br2 →
(buta-1,2-đien)

CH3

CH2 = CH – CH – CH2


CH = C – C ≡ CH
CH3


Br

CH2 – C = CH – CH3
Br

Br

TH4: X là một hiđocacbon không no bất kì thỏa mãn công thức hóa trị

Câu 3-A-2012: hiđrocacbon nào sau đây khi pứ với dung dịch brom thu được
1,2- đibrombutan ?
A. But-1-en



CH2= C = CH – CH3 + Br2 → CH2 = C – CH – CH3
Br Br

B.BUtan

C.Buta-1,3-đien

D.But – 1 – in.

Suy luận : bài này chúng ta đi khai triển tên gọi ra CTCT rồi cho pứ với dung
dịch Br2 CTCT nào khi pứ với Br2 mà tạo ra 1,2- đibrôm butan :

VD2 :

C4H6 + 2Br2


C4H6Br4

CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 → CH2 – CH – CH – CH2
Br

Br

Br

Br

CH3 – CH2 – CH – CH2
Br

Br

Đáp án đúng A vì CH3 – CH2 – CH = CH2 + Br2 → CH3 – CH2 – CH – CH2
Br

Br

Chú ý: pứ tái tạo lại ankađien từ dẫn xuất đi halozen
ượ8

CnH2nX2 + 2KOH

CnH2n-2

+


2KX +

ượ8

VD : C3H6Cl2 + 2KOH

C3H4 + 2KCl + H2O

H2 O

Câu 4-A-2011: Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1.
Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là
A. 2.

c ) cộng HX----theo quy tắc maccopnhicop
CnH2n-2 + HX
CnH2n-2 + 2HX
VD:

C4H6 + HCl



C4H7Cl

CnH2n-1X
CnH2nX2

B. 4.


CH2=CH-CH=CH2 + Br2

C. 1.
( 3ể5 ,")

CH2 = CH – CH – CH2
Br

(Buta-1,3-đien)
CH2=CH-CH=CH2 + Br2

D. 3.

( 3ể5 ,6)

Br

CH2 – CH = CH – CH2 ( CT này có đp
Br

Br

cis và trans)


Câu 5 : Isopren pư cộng với Br2 thì thu được bao nhiêu sản phẩm hữu cơ?

CH2 = CH – CH – CH2
H



CH2=CH-CH=CH2 + HCl

A.8

Cl

C.6

CH2 = C – CH(Br) - CH2(Br)

H

CH3

CH2 – CH = CH – CH2
H

CH2 = C – CH = CH2 + Br2 → CH2(Br) – C(Br) – CH = CH2

Cl

CH3

CH3
(Br)CH2 - C = CH - CH2(Br) ( cis và trans)

d ) cộng H2O (x/t axit H+ )theo quy tắc maccopnhicop
CnH2n-2 + H2O


CH3

CnH2n-1OH

CnH2n-2 + 2H2O

D.5

Cách làm: tính cả tỉ lệ 1:1 và1:2 → đáp án đúng là D

CH2 = CH – CH – CH2
Cl

B.7

CnH2n (OH)2
CH2 = C – CH = CH2 + Br2

( :")

CH2(Br) – C(Br) – CH(Br) – CH2(Br)

CH3

CH3

3.PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP
8 : ợ=


nCH2=CH-CH=CH2

( CH2-CH=CH-CH2 )n

(buta-1,3-đien)

cao su buna
>5?2@ợA

nCH2=CH-CH=CH2

( CH2 - CH )
CH=CH2

nCH2=C – CH=CH2

( CH2-C = CH-CH2 ) n
CH3

CH3
(iso pren)

cao su thiên nhiên ( poli isopren.)

ANKIN:

Câu 1: Hidro cacbon X có công thức phân tử là C6H10 . X tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa vàng . Khi hidro hóa hoàn toàn X thu được neo-hexan

CnH2n-2 ( n≥2 ; có 2π tương ứng với 1 nối ≡ )


. X là :

1) PHẢN ỨNG OXI HÓA
CnH2n-2

+

O2 →

1.1)

hoàn toàn (đốt cháy )

CO2

1.2)

ko hoàn toàn : làm mất màu dung dịch thuốc tím KMnO4

+

H2O

A.2,2-đimetyl but – 3 – in

B. 2,2-đimetyl but – 2 – in

C. 3,3-dimetyl but – 1 – in


D.3,3-đimetyl pent – 1 – in

Suy luận :
ở bài này ta khai triển tên gọi ra đáp án để làm nhưng trước khi khai triển ta có

2) PHẢN ỨNG CỘNG

cái nhận xét để làm cho nhanh Vì X + AgNO3/NH3 → kết tủa màu vàng . Suy ra

Do ankin có 2 lk π nên nó có thể cộng theo tỉ lệ (1:1) phá vở đi một lk π hoặc

X phải có nối 3 đầu mạch nên loại đáp án A và B

(1:2) phá vở 2lk π

Xét C:

CH3

CH3

CH3 - C - C ≡ CH + 2H2 → CH3 – C - CH2 – CH3 (neo hexan)
a ) cộng H2 : ( xúc tác Ni, Pt, Pt )
CnH2n-2 + H2

CnH2n

VD1:

CH3


CH3
C3H4 + H2

Thấy thỏa mãn nên ta ko cần phải xét đáp án D nữa

C3H6

CH3-C≡CH + H2

CH3-CH=CH2

Câu 2:, Cho sơ đồ : C2H4
CnH2n-2 + 2H2

CnH2n+2

VD2 :

C3H4 + H2

Y là :

C3H8

A.C2H6

BC>,

X


BD +/ , +E +

B. C2H2

Y

12F G /F+G

C. C2H5OH

CH3-CH2 –CH3

C2H4 + Br2 → C2H4Br2
, +E +

Chú ý : nếu là xúc tác Pd/PbCO3 thì chỉ dừng lại ở giai đoạn xảy ra pứ theo

C2H4Br2 + KOH

tỉ lệ 1:1

(pứ này các bạn tham khảo ở phần dẫn xuất halozen)

b ) cộng X2

:

CnH2n-2 + X2
CnH2n-2 + 2X2


VD1:

C3H4 + Br2

C3H4 + 2 Br2

C2H2 + AgNO3 + NH3 → C2Ag2↓ + NH4NO3

CnH2n-2X4

C3H4Br2
( : )

CaC2

CH3 – C = CH
Br

VD2:

C2H2 + KBr + H2O

Câu 3-B-2012: Cho sơ đồ chuyển hóa sau

( : )

CH3-C≡CH + Br2

CnH2n-2X2


( :")

Br

C3H4Br4
Br Br

CH3-C≡CH + Br2

( :")

CH3 – C - CH

+ H2O

X

+ H2 / Pd,t0 Y H2O

Z

Tên gọi của X và Z lần lượt là
A. axetilen và ancol etylic

B. axetilen và etylen glicol.

C. etan và etanal.

D. etilen và ancol etylic.


Cách làm :
CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2

B+C>

D. C2H4

Cách làm :
CH3-C≡CH + H2

Z

Y.


Br Br

C2H2 + H2

Chú ý: pứ tái tạo lại ankin từ dẫn xuất đi halozen
CnH2n-2

+

2KX +

H2 O

ượ8


VD : C3H6Cl2 + 2KOH

C3H4 + 2KCl + H2O

Câu 4 ) Axetilen → vinyl axetilen → buta-1,3-đien → butan → metan →

C2H2 + 2KCl + H2O

axetilen → etilen → rượu etylic .

ượ8

C2H4Br2 + KOH

C2H4

C2H4 + H2O → C2H5OH

ượ8

CnH2nX2 + 2KOH

KL, M

Cách làm :
c ) cộng HX (tuân theo quy tắc măccopnhicop)
CnH2n-2 + HX

CnH2n-1X


CnH2n-2 + 2HX

>ù?2@ợA

2CH=CH

CH2 = CH – C ≡ CH
KL, M

CH2 = CH – C ≡ CH + H2

CnH2nX2

CH2 = CH – CH = CH2

CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2
VD1 : C3H4 + HCl

( : )

C4H10

C3H5Cl
CH3 - C = CH2

CH3-C≡CH + HCl

( : )


( sp chính )

Cl
CH3 - CH = CH

(sp phụ )

( :")

C2H2 + H2

CH3 – CH2 – CH2 – CH3 (C4H10)

CH4 + C3H6

,OOF

2CH4

C2H2 + 3H2

KL

C2H4 + H2O

Cl
VD 2: C3H4 + 2HCl

I> I 3?@


F3, M

C2H4
+H

C2H5OH

C3H6Cl2

Câu 5) CH3COONa → metan → axetilen → vinyl axetilen → buta-1.3đien → cao su buna

d ) cộng H2O : (tuân theo quy tắc măccôpnhicôp)
VD 1 : CH≡CH + H2O

+2,H /+, - .

CH2 = CH

I@5Jể?@ó

CH3CHO

CH3COONa + NaOH

OH
( ko bền)

;OOF

2CH4

2CH≡CH

VD2:
CH3 – C ≡ CH + H2O

+2,H /+, - .

CH3 – C = CH2

I@5Jể?@ó

CH3–CO-CH3

OH

CH3 – C ≡ CH + H2O

+2,H /+, - .

>5?2@ợA

CH3-CH=CH

CH3 – CH2 – CHO

OH

(C2H2 hay CH≡CH)

CH2 = CH – C ≡ CH


CH2 = CH – C ≡ CH + H2

(buta-1,3-đien)
I@5Jể?@ó

CH4 + Na2CO3

C2H2 + 3H2

nCH2=CH-CH=CH2

( ko bền)

KL, M

8 : ợ=

CH2 = CH – CH = CH
( CH2-CH=CH-CH2 )n
cao su buna

Câu 6) C2H2 → C2Ag2 → C2H2 → CH3CHO
C2H4Br2 → C2H2 → C6H6 → C6H6Cl6

(ko bền)

Tự làm :

3).PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP

2CH≡CH

Cách làm :

CH2 = CH – C ≡ CH
( vinyl axetilen)

3CH≡CH

C6H6 ( benzen )

4) phản ứng thế ion kim loại ( pư với AgNO3 / NH3 hoặc CuCl/ NH3 )
Chú ý : chỉ có những ankin có nối 3 đầu mạnh mới tham gia phản ứng này
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg ≡ CAg ↓ + NH4NO3
( vàng )
( C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + NH4NO3
CH3 – C ≡ CH + AgNO3 + NH3 → CH3 – C ≡ CAg ↓ + NH4NO3
( vàng )

(*) CHÚ Ý KHI HỌC HỮU CƠ – THÌ HỮU CƠ
ít phản ứng hơn vô cơ CÓ ĐIỀU khi bạn học lí thuyết
hữu cơ thì cứ 1 pứ bạn phải nắm được 3 dạng viết pt của
nó. Một là CÁCH VIẾT ở dạng tổng quát để làm bài tập
liên quan đến xác định CTPT, hai là ở dạng phân tử để
làm bài tập liên quan đến tính toán khối lượng số mol,
thể tích…., ba là CÁCH VIẾT ở dạng CTCT để làm bài
tập liên quan đến lí thuyết pứ

(C3H4 + + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag ↓ + NH4NO3 )
CH≡CH + 2CuCl + 2NH3 → CCu ≡ CCu ↓ + NH4Cl

(đỏ gạch )

Chú ý: phản ứng tái tạo lại ankin từ sản phẩm của phản ứng thế ion kim loại







































hóa trị 1
AgC ≡ CAg ↓

+ HCl → HC ≡ CH

+ 2AgCl ↓

CH3 – C ≡ CAg ↓ + HCl → CH3 – C ≡ CH +

AgCl ↓

Đi
nào

!


TẶNG
300

NICK
HỌC
TRẢI
NGHIỆM

CHO
LỚP
KHAI
SANG

LẤY
LẠI
NIỀM
TIN
QUA
SKYPE


MÔN

HÓA HỌ
HỌ C

GIÀNH CHO NHỮNG ƯỚC MƠ
MƠ VÀ HOÀI BÃO
TẶNG 300 NICK HỌC TRẢI NGHIỆM CHO LỚP KHAI SANG – LẤY LẠI NIỀM TIN QUA SKYPE .
Tìm hiểu tại : Face:Phúc Oppa (Peter School) hoặc Face : Peter School

TÌM HIỂU CÁC LỚP HỌC VÀ LỊCH HỌC QUA SKYPE - môn HÓA HỌC
LỚP KHÁT VỌNG LỚN LAO - giành cho học sinh cuối năm 12 , NHIỆM VỤ KÍCH ĐIỂM 6 LÊN 8

docs.google.com/spreadsheets/d/1qiDxd5cLozOClOWCdvc7Sz5nFoe_XUqcnXwlpbtpWNA/edit#gid=0

LỚP KHAI SÁNG - LẤY LẠI NIỀM TIN – GIÀNH CHO HỌC SINH LỚP 10,11 VÀ HỌC KÌ 1 LỚP 12 – MẤT CƠ BẢN
docs.google.com/spreadsheets/d/1SKFhoRP-dw441wqB4Zhsn1nPFZzLcEsa_eSVI-bA2j0/edit#gid=0

LỚP LẠC QUAN - BIẾT PHẤN ĐẤU – GIÀNH CHO HỌC SINH LỚP 10, 11, 12 docs.google.com/spreadsheets/d/1daO53lpB6uSwD0caFgyWYmgWYZAJJxcbuWEJt693A4/edit#gid=1238154176

LỚP BẤT KHUẤT - ĐI TIÊN PHONG - GIÀNH CHO HỌC XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU 9, 10.
docs.google.com/spreadsheets/d/1S9gpUb795aVTWT2_gWTv3IpPG49BEzyG40XlxLV5yZ8/edit#gid=0

TẤT CẢ CÁC BẠN MUỐN THAM GIA HỌC TRẢI NGHIỆM HAY THAM GIA BẤT KÌ LỚP HỌC NÀO ĐỀU PHẢI LÀM BÀI
TEST SAU.
BÀI TEST ĐẦU GIÀNH CHO LỚP KHÁT VỌNG LỚN LAO
docs.google.com/file/d/0B0BSLtgN7GyAMTFVNHNDUmtBMk0/edit
BÀI TEST GIÀNH CHO LỚP KHAI SÁNG- LẤY LẠI NIỀM TIN, LỚP LẠC QUAN – BIẾT PHẤN ĐẤU
docs.google.com/file/d/0B0BSLtgN7GyAM3pTaHhqNXpncUE/edit
NỘP TRƯỚC NGÀY KẾT THÚC ĐĂNG KÍ HỌC – VÀO NGÀY KẾT THÚC TÔI SẼ LIÊN HỆ VÀ PHÓNG VẤN BẠN XEM BẠN CÓ THỰC SỰ
NGHIÊM TÚC ĐỂ THAM GIA LỚP HỌC KHÔNG .

Học trực tuyến. Học qua sky – 10 nick học /lớp


Đăng kí học

LỚP
10

012 555 08999

24

buổi
/Tuần
2

Đối tượng
học sinh:
yếu, trung
bình & khá

Lóp học trải
nghiệm 1 buổi
(free )

buổi/
trong
3

LỚP
11
30
buổi
/Tuần
2
buổi/
trong
3

LỚP
12


tháng+
2
tuần

37
buổi
/Tuần
3
buổi/
trong
2
tháng

Yêu cầu máy tính phải có webcam, tai nghe liền mic
Tốt nhất là dùng laptop thì nó hội tủ đủ luôn khỏi cần phải tai nghe liền mic và webcam kết nối lằng nhằng
Sau khi bạn liên hệ với tôi – tôi sẽ gửi đường dẫn cho bạn.





















Peter
School





Ngày
Ng y thứ
th

3:

CẢNH
NH BÁ
B O

!

THỰC TRẠNG

KHẮC PHỤC

DéY ĐỒNG ĐẲNG BENZEN ¼ HỢP CHẤT THƠM


Câu 1-B-2014: Cho các chất sau: etilen, axetilen, phenol (C6H5OH), buta-1,3-

A.Khái niệm và cách đọc tên :

đien, toluen, anilin. Số chất làm mất màu nước brom ởđiều kiện thường là

1.Khái niệm:

A. 3.

B. 4

.C.2.

D. 5.

-Dãy đồng đẳng của benzen còn gọi là azen là hợp chất thơm không no

Tả lời : những chất làm mất màu dung dịch nước Br2 gồm C2H4 etilen; C2H2 axetilen;

mạch vòng chứa nhân benzen LÀ

Phenol ; CH2=CH-CH=CH2 buta-1,3-đien ; anilin C6H5NH2 ( xem pứ phần amin )

Có CT tổng quát : CnH2n-6 ( n ≥ 6)

Câu 2-A-2012: Cho dãy các chất: cumen, stiren, isopren, xiclohexan, axetilen,
benzen. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là


2.Tên gọi :
C6H6 →
C7H8 →

A. 5.

: benzene

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Trả lời : C6H5CH=CH2 (stiren) ; CH2 = C(CH3) – CH =CH2 (isopren) ;
C2H2 (axetilen)

CH3 :

metyl benzene ( toluen)
Câu 3-A-2011 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau
Benzen

+ C2H4/ xt,t0

X + Br2/ as.Tỉ lệ 1:1 Y + KOH/C2H5OH Z X,Y,Z

là sản phẩm chính )

C8H10 :


C2H5

CH3
: etyl benzen

Tên gọi của Y, Z lần lượt là

CH3
*1,2 đi metyl benzene
* 0 – đi metyl benzene
* 0 – xilen

A. 1-brom-1-phenyletan và stiren.

B. 1-brom-2-phenyletan và stiren

C. 2-brom-1-phenylbenzen và stiren

D. benzylbromua và toluen


Cách làm :

* 1,3 đi metyl-benzen

CH3

C6H6 + C2H4


*. m-đimetyl benzen
CH3

CH2 –CH3
R ,

M

C6H5C2H5 ( hay

CH2-CH3

)

CH(Br)CH3

*.m-xilen

, ỉTệ :

+ Br2

+ HBr

* 1,4 đi metyl-benzen

CH3

CH(Br)CH3


*. p-đimetyl benzen

CH=CH2
, +E +

+ KOH

*.p-xilen

+ KBr + H2O

CH3
Câu 4-B-2011: Cho các phát biểu sau:

C8H8→

Chú ý :

CH=CH2 : vinyl benzen
(stizen)

(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol
CO2 bằng số mol H2O thì X là anken.
(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.
(c) Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.
(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.

B. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.


1.Pư oxi hóa

(g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử.

• Hoàn toàn ( đốt cháy )

Số phát biểu đúng là

Azen + O2 → CO2 + H2O
• Không hoàn toàn( làm mất màu KMnO4 ) (trừ benzene)
R

COOK

COOH

+ H3O+ (axit)

+KMnO4

A.2
B5
C.4
D.3
Suy luận :
a) Phát biểu này chưa chính xác vì có thể là xiclo ankan
b) Đúng
c) Đúng
d) Chưa chính xác ví dụ như C2H5OH và HCOOH đều bằng 46

e) Sai : vì nó xảy ra chậm và theo cơ chế xác định
f) Sai vì k=2 ; nếu chứa nhân benzene k =4 ( K là số lk π hoặc vòng )
Câu 5) Benzen

VD: CH3

COOH
CH3 + KMnO4 + H2SO4 →

COOH + K2SO4
+ MnSO4 + H2O

.

B+F G ( : )

A1

BC>, /Q ( : )

A2

A2 là :
A.1-nitro-3-brom benzen

B.1-brom-4-nitro benzen

C.m-brom nitro benzen

D.p-brom nitro benzen


cách làm :
+ HNO3

NO2

+, - .

+ H2O

2.PƯ thế nhân bezen
NO2

Nguyên tắc thế :

NO2

*) Nếu trên nhân benzen đính các gốc đẩy e như :Gốc R no; -OH ; -NH2 ;

+

-OCH3 ; -X khi t/g p/ư thế nó ưu tiên thế vào vị trí O hoặc P
*) Nếu trên nhân benzen có đính các nhóm hút e như gốc R ko no : -NO2 ;
CHO ; COOH ; -COO…khi t/g p/ư thế nó ưu tiên vào vị trí m

Br2

Q ;( : )

Br + HBr


Câu 6: CH3COONa → metan → axetilen → benzen → tolulen → axit
→ natri benzoat → benzen

benzoic

Cách làm :
a) Pư thế halogen ( nguyên chất ) có Fe xúc tác mới xảy ra
CH3COONa + NaOH

Cl
+ Cl2

Q ( : )

+

HCl

3C2H2
CH3
CH3

;OOF

2CH4

CH4 + Na2CO3

C2H2 + 3H2


>5?2@ợA

C6H6 + CH3Cl

C6H6

1T TG

C6H5CH3 + HCl ( xem phần điều chế benzene )

Cl

CH3
hay (

+ Cl2

Q ( : )

(C2H2 hay CH≡CH)

+ CH3Cl

1T TG

+ HCl ))

+ HCl
CH3


CH3

COOH
+ KMnO4 + H2SO4 →

Cl

+ K2SO4 + MnSO4 + H2O


COOH

COONa
+ H2↑

+ Na →
CH = CH2

CH = CH2

+ Cl2

Q ( : )



Cl

+


HCl
COONa

+ NaOH

a) Thế nitro (-NO2)

+ Na2CO3

NO2
+ HNO3

+, - . đặI( : )

Câu 7: C2H5COONa → C2H6 → C2H2 → C6H6 → toluen→ TNT

+ H2O

Cách làm :
CH3
CH3

C2H5COONa + NaOH
NO2

M ,R

C2H6
+, - . đặI( : )


+ HNO3

3C2H2

+ H2O
CH3

C2H6 + Na2CO3

C2H2 + 2H2 ( xem pứ tách loại H2 của ankan )

>5?2@ợA

C6H6 + CH3Cl

C6H6

1T TG

C6H5CH3 + HCl ( xem phần điều chế benzene )
CH3

hay (

NO2
CH = CH2

+ CH3Cl


1T TG

+ HCl ))

CH = CH2

+ HNO3

+, - . đặI( : )

CH3
NO2

+ H2O
+ 3HNO3

+, - . đặI( :W)

CH3
NO2

NO2

NO2

+ 3H2O

(T.N.T – 2,4,6 tri nitro toluene)

Câu 8 : Đá vôi → vôi sống → đất đen → axetilen → benzen→ toluen →

3.PƯ thế halogen vào nhánh (ánh sáng làm xúc tác )
CH2 – CH3

C6H5CH2Br2 → C6H5CH2OH
Cách làm :

CH2 – CH2(Cl)

M

+ Cl2

CaCO3 → CaO + H2O

á?@ á?2

M

+ HCl
CH(Cl) – CH3

CaO + C → CaC2 + CO
CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
3C2H2

>5?2@ợA

C6H6 + CH3Cl

C6H6


1T TG

C6H5CH3 + HCl ( xem phần điều chế benzene )
CH3

4. PỨ CỘNG PHÁ VỠ LIÊN KẾT π
Benzen và dãy đồng đẳng benzen rất khó tham gia phản ứng cộng chỉ tham gia
vào phản ứng cộng với H2 và Cl2
C6H6

F3

+ 3H2 → C6H12

hay (

+ CH3Cl

1T TG

+ HCl ))

C6H5CH3 + Br2 → C6H5CH2Br + HBr
(xem phần thế halozen vào nhánh )

(xiclohexan)

M


C6H5CH2Br + NaOH → C6H5CH2OH + NaBr
+ 3H2 →

Câu 9) C2H2 → C2Ag2 → C2H2 → CH3CHO
C2H4Br2 → C2H2 → C6H6 → C6H6Cl6
C6H6

+ 3Cl2 → C6H6Cl6 ( thuốc trừ sâu 6.6.6)

III). ĐIỀU CHẾ
1.Điều chế benzene
3C2H2

>ù?2@ợA

C6H6

(

)

)








































Bước
tiếp
nào
!


2.Điều chế đồng đẳng bezen
C2H5
+ C2H5Cl

1T TG

+

HCl

CH3
+ CH3Cl

1T TG

+ HCl



Ngày
Ng y thứ
th

học

h c khuya

4 :

Lớp 12 – học chính rồi học thêm đã ngốn hết thời
gian của bạn . Chỉ có buổi đêm các bạn mới có nhiều
thời gian để ôn tập – có ôn tập mới vững kiến thức
được.
Bạn dùng café để thức tỉnh giấc ngủ - kích thích
não phát sinh dopamine và glutamate . Nó giúp bạn
tỉnh táo minh mẫn học tới 4h sáng đi ngủ - 7h dậy ,
dù ngủ ít nhưng sáng dậy rất khỏe . Vấn đề là ở chỗ
khi ngủ bạn ngủ mắt nhắm nhưng não thì vẫn tỉnh đó
là tác hại . Đến tầm 9h – 10h thì bạn sẽ suy sụp hoàn
toàn – đổ gục ngay .Và cả ngày đó sẽ rất mệt.
Chính vì vậy tôi khuyên các bạn nên rèn luyện mỗi
ngày thức thêm một tí học đến 2h là ok . Như vậy sẽ
tốt hơn cho sức khỏe.
Và nhớ khi thức là phải ăn, bổ sung năng lượng
cho tế bào não hoạt động. Não mà yếu thì sẽ không tư
duy được gì hết. Thức cũng bằng ko.

CHIỀU
HƯỚNG
2:
BÀI
TẬP
VỀ
PỨ


NHIỆT
PHÂN
ANKAN
1.Phân hủy:

* Chú ý:



CnH2n+2



C + H2

- Gọi : A là hỗn hợp trước phản ứng
B là hỗn hợp sau phản ứng

2.Tách loại:
CnH2n+2
CnH2n+2

,Y
,Y

CnH2n + H2

- Nếu đề bài bắt đốt cháy hồn hợp sau phản ứng thì ta đi đốt
hỗn hợp trước phản ứng. Kết quả tính ra O2 ; CO2 ; H2O không
thay đổi.


CnH2n-2 + 2H2

3.CRK:
Ankan(lớn)

mtrước = msau
Mtrước
nsau
Msau
ntrước

Ankan(bé) + Anken

Bài 1: Nhiệt phân 8,8(g) propan thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H4, C3H6, H2, C3H8. Tính khối lương phân tử trung bình của X, biết có
90% lượng propan bị nhiệt phân. A) 30,26

B)25,26

C)23,16

D)20,16

Suy luận : về nguyên tắc khi làm bài thì càn phải định hướng được là tìm cái gì. Muốn định hướng tốt thì phải dựa vào công thức toán hóa .
Rồi xem đề bài đã cho những số liệu nào liên quan đến công thức đó rồi, mình phải tìm thêm cái gì nữa thì mới làm ra được. Các bạn cần tìm
gì thì cứ đặt nó làm ẩn số mol, nếu thừa ấn thiếu phương trình thì cứ mạnh dạn ma thiết lập pt theo số liệu đã biết. Và 1 pt theo số liệu cần tính
. Rồi nhìn vào pt theo số liệu đã biết nó sẽ xuất hiện phương trình theo số liệu chưa biết.


M ,R


C3H8 pứ
x→

x
M ,R

C3H8 pứ

H = 90%

C3H6 + H2

W



x

W

=

= x + y = 0,18(mol)

(phản ứng)

\

nCH


msau

Ta có:

CH4 + C2H4

y→
C3H8(còn dư)
0,02→

nCH



\

(dư)

= 0,2 – 0,18 = 0,02(mol)

mtrước = 8,8 (g)

nsau = x + x + y + y + 0,02 = 2 . 0,18 + 0,02 = 0,38

y
y
C3H8(còn dư)
0,02


\,\

=> Msau =

,W\

Bài 2: Nhiệt phân 8,8(g) propan thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H4, C3H6, H2, C3H8. Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy vừa hết
X, biết có 30% lương propan bị nhiệt phân.

A)16(g)

B)32 (g)

C)8 (g)

D) 4 (g)

Cách làm : Thay vì đi đốt cháy hỗn hợp sau phản ứng thì ta đi đốt C3H8 ban đầu kết quả tính ko thay đổi vì số nguyên tử C , H trước và
sau pứ ko thay đổi C3H8 + 5O2 →
3CO2 + H2O
0,2 → 1 mol

m]" =

1 . 32 = 32 (g)

Bài 3-B-2011: Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là
0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là
A. 0,24 mol.


B. 0,36 mol.

C. 0,60 mol.

D. 0,48 mol

C4H10
C4H8 + H2
x→
x
x
C4H10
C4H6 + 2H2
y
y
y→
C4H10 (còn dư)
C4H10 (còn dư)
z→
z
h2 X

C4H10

Ta có : Mtrước = nsau
ntrước
Msau
=>

=


"W,"

C4H8Br2
C4H6Br2

?_`ước

=>

ntrước

= 0,24

Đây là bài toán thừ ẩn thiếu phương trình nên ta mạnh dạn lập tiếp
một pt theo số mol Br2 cần tính: nBr" = x + 2y = ??? rồi xử lí pt (1)
và (2) sẽ được pt cần tính
Lấy (2) trừ (1) → x + 2y = 0,36
Vậy

z

,^

nd6e10 (bđ) = x + y + z = 0,24 (1)
nℎ"X = x + x + y + 2y + z = 0,6 (2)

=>

C4H8 + Br2

x→
x
C4H6 + 2Br2
y→
2y
C4H10 (còn dư)

MX = 23,2
nX = 0,6

\

nBr" =

x + 2y = 0,36

CHIỀU
HƯỚNG
3:
BÀI
TẬP
VỀ
PỨ
ĐỐT
CHÁY
CxHy + O2
ĐLBT:

C=


mCO2
?Cx Hy



CO2 + H2O

nO (O ) = nO (CO ) + nO (H O)
nC (C H ) = nC (CO )
nH (C H ) = nH (H O)
"

;

"

k

l

k

l

H=

"

Ankan :
CnH2n+2 + O2

Anken :
CnH2n + O2
Ankin / Ankađien : CnH2n-2 + O2

→ nCO2 + (n+1) H2O
→ nCO2 + n H2O
→ nCO2 + (n-1) H2O

"

"

"mH2 O

1. - Nếu đốt cháy 1 hiđrocacbon mà thu được np$O >
nó là ankan. Ta có :

?Cx Hy

nankan

1) KHỐI LƯỢNG BÌNH TĂNG

nH"O - nCO"

=



nqr$




mCO2

C =

?stust

- Nếu đốt cháy 1 hiđrocacbon mạch hỡ mà thu được np$O =

nqr$



nó có 1 π



nó là anken. Ta có
C =

mCO2
mstuvt

- Nếu đốt cháy 1 hiđrocacbon mà thu được nqr$ > np$O →
nó có 2 π trở lên . Mặc định 2π→ nó là ankin/ ankađien. Ta có

nankin


=

nCO" - nH"O

→ w̅

=

m

,

?yz{|z


2) SỰ TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG DUNG DỊCH

2. Đốt hỗn hợp gồm Ankan và Anken : thì sẽ thu được

nH"O > nCO"
nH"O - nCO" = nankan
3. Đốt hỗn hợp gồm Ankin và Anken : thì sẽ thu được

nCO" > nH"O
nCO" - nH"O = nankin
4. Đốt hỗn hợp gồm Ankin và Ankan : thì sẽ thu được :

nH"O > nCO" nếu nankan > nankin
nH"O = nCO" nếu nankan = nankin
nCO" > nH"O nếu nankin > nankan


Bài 1 ) Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng dẫn sản phẩm cháy qua H2SO4 đặc và KOH
dư thấy khối lượng bình tăng lần lượt là 5,4 gam và 7,92 gam. Xác định 2 hidrocacbon đó và khối lượng của chúng

Cách làm :

mH"O = 5,4 (g) → 0,3 (mol)
mCO"= 7,92 (g) → 0,18 (mol)
C =n=

, \
, "

* Cách1:
CH4 + O2 →
CO2 + H2O
x
x
C2H6 + O2 → 2CO2 + H2O
y
2y
Ta có: x + y = 0,12
x = 0,06
x + 2y = 0,18
y = 0,06

nhận thấy nH" O > nCO" => nó là 2 ankan
→ CnH2n+2

= 0,3 – 0,18 = 0,12


= 1,5. Vì 2 ankan kế tiếp nhau → 2 ankan là

CH4: x mol
* Cách 2:
C2H6: y mol

nhỗn hợp = x + y = 0,12

CH4 : x

Muốn xác định khối lượng của 2 ankan thì phải tìm x và y
Cách tìm x và y như sau:

C =

C2H6 : y


.RB".J
RBJ

= 1,5

x = 0,06
y = 0,06

Bài 2).Đốt cháy 0,05 mol hidrocacbon X sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện 10 gam kết tủa
trắng và thấy khối lượng dung dịch giảm 3,8 gam so với khối lượng dung dịch trước phản ứng.
A.C2H6


B.C2H4

H2O



CO2 + Ca(OH)2 dư
0,1
hấp thụ

mdung dịch giảm

CaCO3↓ + H2O
←0,1
tách ra

C.C2H2

D.C4H10

Nhận thấy nCO" =

nH"O = 0,1 → nó là anken : CnH2n

→ số nguyên tử trong anken là C =

,

,


= 2 → C2H4

= mCaCOW - m(CO" + H" O)

3,8 = 0,1. 100 – ( 0,1.44 + mH2O)
Suy ra mH2O = 1,8 gam → nH2O = 0,1 mol

Bài 3): .Đốt cháy hoàn toàn 2 hdrocacbon A, B kế tiếp nhau thu đc sản phẩm cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư sau phản ứng thu được 80
gam kết tủa .Xác định CTPT của A,B và tính % khối lượng từng hidrocacbon A,B. Biết khối lượng CO2 và H2O hấp thụ vào bình là 44,2
gam.

CO2 + Ca(OH)2 dư



nCaCOW = 0,8 (mol) → nCO" = 0,8 (mol)
Mà : m(CO" + H" O) = 44,2 (g)
→ mH2O = 44,2 – 0,8.44= 9 gam → nH" O = 0,5 (mol)
Nhận thấy nCO" > nH" O → nó là ankin/ ankađien
CnH2n-2 = 0,3 (mol)

C2H2 : x mol

CaCO3↓ + H2O
=> C = n =

,\
,W


= 2,67
C3H4 : y mol

Ta có hệ :

nhỗn hợp = x + y = 0,3
C =

".RBW.J
RBJ

=

,\
,W

x = 0,1
y = 0,2


Bài 4) : .Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp khí gồm 2 hidrocacbon A,B thuộc cùng dãy đồng đẳng cần 40,32 lít O2 biết pứ tạo ra 26,88 lít CO2 ở đktc.
Xác định công thức của A,B. Và tìm khối lượng từng chất

CxHy +



O2
1,8mol


CO2
1,2mol

+

Nhận thấy nCO2=nH2O → có1 π

H2O

→CnH2n → C = n =

Áp dụng ĐLBTNT (O) : 1,8 . 2 = 1,2 . 2 + nO (H" O)


nO (H"O) = 1,2

→ nH" O

,"
,

C2H4

= 2,67

Vì A, B ko cho kế tiếp nhau
nên B có thể là C3H6 hoặc C4H8 ( B ko thể lớn hơn vì A, B ở thể khí C1 →C4)
TH1: C2H4 và C3H6
TH2: C2H4 và C4H8
ở mỗi TH các bạn dặt ẩn và tìm số mol của tưgf chất giống như bài 1 rồi tính kl


= 1,2 mol

Bài 5) .Đốt cháy hết một hidrocacbon mạch hở hết 8,96 lít O2 thu được 6,72 lít CO2 đktc. Xác định CTPT và CTCT của hidrocacbon đó .

CxHy

+



O2
0,4mol

CO2
0,3 mol

Áp dụng ĐLBTNT (O) : → nO (H"O) = 0,2 →

Nhận thấy nw]" = 0,3 > ne" ] = 0,2→ hidrocacbon ko no có số liên kết π ≥ 2.

+ H2O

nH"O = 0,2 mol

Mặc định 2π →CnH2n-2 = 0,3-0,2= 0,1 (mol)→ C =

,W
,


→ C3H4

Bài 6).Một hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hỡ thuộc cùng dãy đồng đẳng ở thể khí ở đktc cần 20,16 lít O2 .Để đốt cháy hết hỗn hợp X
sau phản ứng thu đc 7,2 gam H2O .Xác định CTCT của A,B và % khối lượng từng chất.

X

+

O2

0,9 mol

CO2 +

Áp dụng ĐLBTNT (O) : →

Nhận thấy nCO2 =0,7 > nH20 = 0,4 → ≥ 2π .

H2O
0,4 mol

nO (CO") = 1,4



nCO" = 0,7

C2H2


Mặc định 2π → CT: CnH2n-2 =0,3 mol → C = 0,7/0,3 = 2,333
C3H4 hoặc C4H6

Bài 7) .Đốt cháy hết hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 19,712 lít CO2 đktc và 10,08 gam H2O .Xác định
CTPT của A,B và số mol từng chất.

nCO" = 0,88 > nH"O = 0,56 →CnH2n-2

Nhận thấy

= 0,1 (mol) → C = n = 2,75 .Suy ra A là: C2H2 còn B là C3H4 hoặc C4H6

Bài 8):.Hỗn hợp X gồm ankan A và anken B ở thể khí. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp X ở đktc thu đc 15,68 lít CO2 đktc và 14,4 gam
H2O. Xđ CTPT của A,B và tính % khối lượng của chúng.

* Cách 1:

Cách 2:

CnH2n+2 + O2
x

nCO2 + (n+1)H2O
nx
(n+1)x

CmH2m
y

mCO2 + mH2O

my
my

+ O2

nhỗn hợp = x + y = 0,3
nCO" = nx + my = 0,7 →
nH"O = (n+1)x + my = 0,8

Ta có :

nankan =


x = 0,1
y = 0,2
0,1n + 0,2m = 0,7

nH"O

nanken

-

nCO" =

0,8 – 0,7 = 0,1 (mol)

= 0,3 – 0,1 = 0,2 (mol)
CnH2n+2

0,1

nCO2
0,1n

CmH2m
0,2

nCO2
0,2m

=> nw]" = 0,1n + 0,2m = 0,7
Đây là bài toán thừa ẩn thiếu pt liên quan đến việc xác định công thức Sau đó làm tương tự cách 1 để tìm n và m
phân tử nên ta biện luận bằng cách bién đổi như trên rồi đưa về pt có
mối liên hệ giữa n và m là 0,1n + 0,2m = 0,7 ( rút gọn đi ta có n +
2m = 7 → Sau đó biện luận
M
2
3
4
N

3
- TH1:

.
.

– TH2:


1

âm

Anken : C2H4 0,2 (mol)
Ankan : C3H8 0,1 (mol)
Anken : C3H6 0,2 (mol)
Ankan : CH4 0,1 (mol)

.


Bài 9).Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm propan và anken A sau đó cho toàn bộ sp cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 26 gam
kết tủa . Xác định công thức phân tử của anken.

CO2 + Ca(OH)2 dư
0,26
* Cách 1: C3H8
x →
CnH2n
y →



CaCO3↓ + H2O
0,26

3CO2
3x
nCO2

ny

nhỗn hợp
nCO2

X

→ y=

= x + y = 0,1
= 3x + ny = 0,26

‚ , 6
?‚W

như bài toán này ta có thể biện luận theo giới hạn vì y > o nên n-3 <0 → n < 3 . Vậy n = 2
,"^
= 2,6 → „ℎả†dó1dℎấˆ có số nguyên tử C < 2,6 → nó là anken
• Cách 2 : w̅ =
,

C2H4

Bài 10). Hỗn hợp A gồm ankan X và ankadien Y có tỉ lệ số mol là 1:3 . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A thu được 12,1 gam CO2 và m
gam H2O .
a)Xác định m

b) xác định CTPT X,Y

CnH2n+2 + O2




nCO2 +

x→

(n+1)H2O

Biện luân n và m

(m-1)H2O

nH"O

nx

CmH2m-2 + O2 →

mCO2 +

3x→

3xm

= x . (n+1) + (m–1) . 3x .18

Với n, m và x thay vào ta sẽ tìm được nước.

nhỗn hợp = x + 3x = 0,1

nCO" = nx + m3x = 0,275

Ta có:

m=3
n=2

x = 0,025
n + 3m = 11

Bài 11) .Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X ở đktc gồm 1 ankan và 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau vào bình đựng nước Br2 thấy khối lượng bình Br2
tăng 3,5 gam , còn 1,12 lít khí bay ra . Mặt khác nếu đem đốt cháy 3 lít hỗn hợp X thì thu đc 8 lít khí CO2 ở cùng đk , nhiệt độ và áp suất . Xác
định CT ankan và 2 anken.

* TN1:

mBr"tăng = m2 anken hấp thụ = 3,5 (g)

Khí thoát ra là ankan = 11,2 (l) => 2ankan = 3,36 – 1,12 = 2,24 (l)
3,36 (l)

* TN2: 3,36 lít hỗn hợp thì có 2,24 lít 2 anken và 1,12 lít ankan
Vậy : 3 lít hỗn hợp thì có 2 lít 2 anken và 1 lít ankan
Đốt :

2 anken : 0,1 (mol) và 3,5 (g)

Đặt CT 2 anken là CnH2n => 14n =

,


nCO2

2→

Ankan : 0,05 (mol) CmH2m+2
W,

CnH2n

2n

CmH2m+2

→ n = 2,5

1→
Ta có :

VCO" = 2n + m = 8

mCO2
m

=> Với n=2,5 → m = 3 → C3H8

Bài 12).Hỗn hợp X gồm 2 anken A1 , A2 ( MA2 = MA1 ) và ankadien B . Hidro hóa hoàn toàn hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 2 ankan E1,
E2. Đem đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X thu được 6,272 lít khí CO2 và 4,68 gam H2O . Xác địn công thức của ankadien
Vì MA" = 2 MA → anken còn lại là C4H8
Ta có : n =


?‰Š,
?‹|đ`Mcyc•Mz

=

,"\
,

= 2,8

Phải có 1 anken có C < 2,8 → nó là C2H4

Cho cộng H2vào anken và ankadienchỉ thu được 2 ankan
→ Ankadien là C4H6


BẠN THÂN
Là những đứa hay chửi bậy cùng nhau
Là những đứa đùa cho vui đến khi ta tức xì khói
Là những đứa dù ta có chửi mắng những ….vẫn chửi
lại mà không hề thường tiếc
Là cái bọn mà gặp nhiều thì dễ ghét những vắng thì
lại buồn
Bạn thân là những đứa hiểu ta nhất …..
P/s: là những đứa biết quá nhiều bí mật của bạn
đến nỗi nếu không giết nó thì bạn phải thân với nó
đến suốt đời.

Tiến

lên
thôi
!

ỨNG DỤNG GIẢI ĐỀ :
Câu 1-A-2012: Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết
vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công
thức phân tử của X là
A. CH4.

B. C3H4.

C. C4H10.
Cách làm :

Xử lí số liệu :
đốt X sẽ thu được CO2 và H2O hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch



6,^62 ‘

hấp thụ
H2O

+

O2 → w]
’" + e


"]
R‘“T

J‘“T

19,488 (gam)

tách ra 39,4(g)

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓
CO2

D. C2H4

+ H2O

+ Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 + H2O

mdung dịch giảm = mCaCO3 - mCO2 + H2O
→ mCO2 +H2O = 39,4 – 19,912 = 19,488 (gam)
Tại sao khi CO2 pứ với Ca(OH)2 lại xảy ra 2 pứ ?

Áp dụng BTNT : nC(X) = nC(CO2) = x mol
nH(X) = nH(H2O) = 2y mol
→ mX = 12x + 2y = 4,64
mCO2 + H2O = 44x + 18y = 19,912

phản ứng – Còn nếu cho bazo dư thì chỉ cần viết 1 pứ tạo muối
trung hòa thôi.
Định hướng cách làm :

đối với những bài toán biết khối lượng của hợp chất hữu cơ mà đề bài
cho liên quan đến phản ứng đốt cháy thì khi làm ta nên áp dụng
BTNT để làm sẽ giúp ta tính rất nhanh ra số mol CO2 và H2O . Qua
đó ta sẽ rút ra được kết luận về hidrocacbon X

y = 0,232

nhận thấy nCO2 = 0,348 > nH2O = 0,232 → X có 2π →CT X: CnH2n-2

Vì đề bài không cho ta biết Ca(OH)2 dư hay không nên ta phải ta có Số nguyên tử C của X =
lường trường hợp nó tạo ra cả muối axit do đó phải viết cả 2

x= 0,348

?‰Š,
?•

=

,W6\
,W6\‚ ,"W"

= 3 → X là C3H4


Câu 2-B-2012: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (tỉ lệ số mol 1 : 1) có công thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2
gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X là
A. một ankan và một ankin.

B. hai ankađien.


C. hai anken.

D. một anken và một ankin

Cách làm : xem lại mục số 5 phần công thức toán đốt cháy
Vì nCO2 = nH2O = 0,5 mol → mà hôn hợp X đem đốt gồm 2 hiđrocacbon có công thưc đơn giản khác nhau nên nó không thể là 2 anken được chỉ có thể là 1 ankan và 1
ankin với số mol 2 chất bằng nhau. → đáp án đúng A.

Câu 3-A-2010: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra
29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C2H6.

B. C3H6.

C. C3H8.

đốt X sẽ thu được CO2 và H2O hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch

D. C3H4
Nhận thấy số mol H2O = 0,2 > số mol CO2 = 0,15 → X là hiđrocacbon no hay
chính là ankan : CnH2n+2

hấp thụ
H2O

tách ra 39,4(g)

CO2 + Ba(OH)2 dư → BaCO3↓


?‰Š,

=

Số nguyên tử C =?

+ H2O

yz{yz

,
,"‚ ,

= 3 → C3H8

← 0,15 mol

0,15

mdung dịch giảm = mCaCO3 - m (CO2 + H2O
→ mCO2 +H2O = 29,55 – 19,35 = 10,2 (gam)
Với mCO2 = 0,15.44 = 6,6 (gam) → mH2O = 10,2 – 6,6 = 3,6 (gam) →0,2 mol H2O

Câu 4-B-2010: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu
được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C4H8.

B. C2H6 và C2H4.

C. CH4 và C2H4.


D. CH4 và C3H6

Cách 2:
CnH2n+2 + O2

nCO2

x
CmH2m

+ (n+1)H2O

Đốt ℎℎ•:

mCO2

y

+

mH2O

nC(hhX) = nC(CO2) = 0,3 mol

0,3 mol

nH(hhX) = nC(H2O) = 2x

Cách 1: làm giống cách 1 của bài 8 – (các bạn nên xem lại )

6?B")BJ. 6‘
RBJ

= 22,5

nhỗn hợp = x + y = 0,2 mol
nCO2 = nx + my = 0,3 mol

,W‘“T

R‘“T

Bào toán này ta biết khối lượng của 1 nhóm chất hữu cơ nên ta có thể áp dụng

nhỗn hợp = 0,2 mol
˜ hỗn hợp = R.(


+ e

"]

BTNT làm cho nó nhanh:

my

˜ hỗn hợp = 22,5


+ O2 → w]

’"

‘‹ỗz‹ợ¢ £"", . ,"£6, (2 ‘)

nx
+ O2

™š›™š, ™š›œš
•žžžŸžžž

x= 0,15
y = 0,05
0,15n + 0,05m = 0,3

m hỗn hợp X = 0,3.12 + 2x = 4,5 → x= 0,45

mol

Đây là bài toán đốt cháy hỗn hợp ankan và anken thu được CO2= 0,3 mol và
H2O= 0,45 mol . → nankan = 0,45-0,3 = 0,15 mol ; nanken = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol
Thiết lập ra số mol CO2 ta có 0,15n + 0,05m = 0,3 → 3n + m = 6
Biện luận ta được n= 1, m = 3
Suy ra an kan là CH4 và an ken là C3H6

rút gon pt số 3 ta được : 3n + m = 6 . Biện luận ta được n= 1, m = 3
suy ra an kan là CH4 và an ken là C3H6

Câu 4-B-2014:Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số
mol của anken trong X là
A. 50%.


B. 40%.

C. 25%.

D. 75%.

Ta có : Áp dụng công thức về đốt cháy hỗn hợp ankan và an ken → nankan = 0,4 – 0,35 = 0,05 ; nanken = 0,2 – 0,05 = 0,15 → %nanken =




,
,"

. 100 = 75%


Ngày
m: “Chỉ có con người nào đã từng trải qua sự giày vò
Ng y thứ
th năm
của địa ngục thì mới có sức mạnh để xây dựng được thiên đường”.



CHIỀU
HƯỚNG
4:
BÀI

TẬP
VỀ
PỨ
CỘNG
A. Anken + H2/X2/HX/H2O → thì xảy ra phản ứng cộng theo tỉ lệ (1:1)
B. Ankin/ankadien + H2/X2/HX/H2O → thì xảy ra phản ứng cộng theo tỉ lệ (1:1) hoặc (1:2)
Trong quá trình làm bài tập còn phải biết nó xảy ra phản ứng nào.
* Cách xác định:

ntác nhân
- Lập tỉ lệ : T =

nankin/ankadien
- Sau đó đối chiếu T với các mốc
1

2

(1:1)

(1:2)

+ Nếu T < 1 chỉ xảy ra phản ứng theo tỉ lệ (1:1).


+ Nếu 1 < T < 2 xảy ra phản ứng theo tỉ lệ (1:1) và (1:2).
+ Nếu T > 1 chỉ xảy ra phản ứng theo tỉ lệ (1:2).
- Hoặc :
+ Nếu cho tác nhân dư → chỉ xảy ra phản ứng theo tỉ lệ (1:2).
+ Nếu cho ankin + H2 với xúc tác là Pd thì chỉ xảy ra phản ứng theo tỉ lệ (1:1).

C. Công thức giải nhanh cần nhớ đối với phản ứng cộng H2
* Gọi A là hỗn hợp trước phản ứng
B là hỗn hợp sau phản ứng

Thì ta luôn có :

mtrước = msau
Mtrước

nsau

Msau

ntrước

ntrước - nsau = ne" (phản ứng)
* Nếu bắt đốt hỗn hợp sau phản ứng thì ta đi đốt hỗn hợp trước phản ứng, kết quả tíh ra O2 ; CO2 ; H2O không thay đổi.
D.CHÚ Ý : TỈ LỆ π
Pứ cộng làm phá vỡ liên kết π – chính vì vậy số lk π có trong hỗn hợp ban đầu sẽ bằng số mol lk π bị phá vỡ hay chính là bằng só mol tác
nhân cộng (H2, Br2…) tham gia phản ứng để phá vỡ π đó
VD: giả sử chất X tham gia pứ cộng theo tỉ lệ ( 1:1 ) nX : nH2 = 1: 1 → phá vỡ 1π ( như vậy số mol π bị phá vỡ sẽ bằng số mol H2 pứ)
giả sử chất X tham gia pứ cộng theo tỉ lệ ( 1:2 ) nX : nH2 = 1: 2 → phá vỡ 2π ( như vậy số mol π bị phá vỡ sẽ bằng số mol H2 pứ

nπ ban đầu = nphá vỡ + nπ dư ( chú ý nπ phá vỡ = ntác nhân cộng ) nếu ko có dư thì nπ ban đầu = ntác nhân cộng
Câu 1-A-2014: Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn
hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,1.

B. 0,2.


C. 0,4.

D. 0,3.
Cách 2:

Cách 1:
C2H2
Pứ:

F3

BTKL : mY(sau) = mX(trước) = 0,1.26 + 0,2.28 + 0,3.2 = 8,8 gam

→ C2H4

x

→ nY = 8,8/22 = 0,4 mol

x

→ nH2 pứ = ntrước - nsau = (0,1+0,2+0,3) - 0,4 = 0,2

F3

+ 2 H2 → C2H6

y→
C2H4


Pứ:

H2

x→
C2H2

Pứ:

+

2y

Áp dụng tỉ lệ π:

y

Cho C2H2 =0,1 mol có 2π , C2H4 = 0,2 mol có 1 π lượng π bị phá vỡ hoàn toàn qua

F3

+

z→

H2 → C2H6

hai lần tham gia pứ cộng là khi tham gia pứ cộng H2 và sau đó là Br2.

z


Ta có nπ ban đầu = nH2 pứ + nBr2 pứ

z

TÓM TẮT :
C2H2còn dư
0,1-(x+y)→
C2H2: 0,1 mol
C2H4:0,2 mol

(1)

C2H4 còn dư

+ 2Br2

→ C2H2Br4

0,1.2 + 0,2.1 = 0,2 + x → x = 0,2 mol . Vậy số mol Br2 pứ là 0,2 mol

0,2 - 2(x+y)
+

Br2



C2H4Br2


o

Ni,t

x+(0,2-z)→

x + (0,2-z)

H2 : 0,3 mol
C2H6
Hỗn hợp X trước pứ

(y+z)







































H2 còn dư
˜ = 22
Hỗn hợp Y sau pứ có —
BTKL : mY(sau) = mX(trước) = 0,1.26 + 0,2.28 + 0,3.2 = 8,8 gam
→ nY = 8,8/22 = 0,4 mol
Ta có : nH2 pứ = ntrước - nsau → x + 2y + z = (0,1+0,2+0,3) - 0,4 = 0,2
nBr2 pứ =

0,2 – 2(x+y) + x + (0,2 – z ) = 0,4 – (x + 2y + z )


Nhìn vào pt (1) ta sẽ suy ra được nBr2 pứ = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol

(1)

Phải
tiến
lên
nữa
chứ
!


Câu 2-B-2014: Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng
bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3,
thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 76,1.

B. 75,9.

C. 91,8.

D. 92,0.

Tóm tắt :

Cách làm :
C2H2 còn dư hay CH≡CH

: x mol


C4H4 còn dư hay CH2=CH-C≡CH :y mol

C2H2: 0,5 mol
C4H4: 0,4 mol +Ni,to h2 X
§§§§
H2 : 0,65 mol
—¦ = 39

C4H6 hay CH3-CH2-C≡CH

Áp dụng BTKL : mX(sau) = mtrước = 35,1 gam
+ AgNO3 (=0,7 mol)

nH2 pứ = ntrước - nsau = 1,55 – 0,9 = 0,65 mol
kết luận : H2 pứ hết

:z mol

Ta có

C4H8
C4H6 (loại có hai nối đôi)

nAgNO3 = 2x + y + z = 0,7 mol

C2H4

nX- nY = x + y + z = 0,9 – 0,45


+ Br2 (=0,55mol)

nπ ban đầu = nH2(pứ) + nπ dư + nBr2pứ

C2H6

hay 0,5.2 + 0,4.3 = 0,65 + (2x+3y+2z) + 0,55

C4H10

gải hệ tìm được

Ta có ntrước pứ = 0,5 + 0,4 + 0,65 = 1,55 mol
mtrước pứ = 0,5.26 + 0,4.52 + 0,65.2 = 35,1 (gam)

x= 0,25; y =z = 0,1 mol
Vậy khối lượng ↓ = 0,25.C2Ag2 + 0,1. C3H3Ag +
0,1.C4H5Ag = 92 gam

Câu 3-A-2012 Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là
12,5. Tính hiệu suất hidro hóa. A)70%

B)80%

C)60%

D)50%

Đối với những bài toám ko cho số liệu cụ thể như khối lượng, số mol, thế tích
thì ta quy hỗn hợp ban đầu về 1 mol đối với chất khí để làm , 100g đối với chất

rắn để làm .Nguyên tắc là ngay sau khi quy phải tim được số mol từng chát
tronng hỗn hợp ban đầu .

C2H4 : x
Quy hỗn hợp về 1 mol:

nhỗn hợp = x + y = 1
=>

H2 : y

M hỗn hợp =

"\kB"l
kBl

H2 →

C2H4 +
Bđ:

0,5

P.ư:

x

dư:

0,5 – x


0,5
x

=>

"

=

m©sª

x

= 15

y = 0,5

0,5 – x
C2H4 dư : 0,5 – x (mol)

Hỗn hợp sau phản ứng :
Mtrước
Msau

C2H6

x = 0,5

Cách 2


=>

* Cách 1

nsau
ntrước

H2 dư : 0,5 – x (mol)
C2H6

=> nsau = 0,6 (mol) => np.ư = 1- 0,6 = 0,4 (mol)

=> n = 80%

M=

:x

( , ‚k)."\B( , ‚k)."BW .k
, ‚kB , ‚kBk

(mol)
= 25

x = 0,4
Hp.ư =

,6.
,


= 80%

Câu 4. Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng , thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He
là 5 . Hiệu suất của phản ứng hidro hóa là :
A. 20%

B. 25%

C. 50%

D. 40%

Cách làm : Cách làm tương tự chú ý cho He =4

Câu 5-A-2013 :Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni .Đun
nóng bình một thời gian , thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 bằng 10.Tổng số mol H2 đã phản ứng là
A.0,07
Cách làm :

B.0,05

C.0,015

D..0,075


Hỗn hợp X trước phản ứng

C2H4

H2

MX = 18,5 , nX = 1 (mol)

C3H6

Ta có :
Ni,t

o

Mtrước
Msau

Hỗn hợp Y sau phản ứng có
MY = 20

=> nsau = 0,925

nsau
ntrước
=> np.ư = 1 – 0,925 = 0,075

(mol)
Câu 6 Trộn 1 mol anken X với 1,6mol H2 dẫn hỗn hợp qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Sau pứ dẫn hỗn hợp Y vào dung dịch Br2 dư
thấy có 0,2mol Br2 đã pứ. Cho biết hiệu suất pư Hidro hóa .
CnH2n +
H2 → CnH2n+2
Bđ: 1 mol
1,6 mol

P.ư:
x
x
x
(1,6 – x)
dư: (1 – x)

CnH2n (dư) +
(1–x)

Hỗn hợp sau phản ứng:

Br2
(1–x)

→ CnH2nBr2

H2 (dư) ; CnH2n +2
Ta có:

n Br2 = (1 – x ) = 0,2 => x = 0,8

=> np.ư =

,\.

= 80%

Câu 7. Hỗn hợp X gồm 0,15mol C2H4 ; 0,1mol propen và 0,3mol H2 . Cho hỗn hợp X đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y có thể tích
là 8,4 lít. Cho hỗn hợp Y có thể tích là 8,4lit . Cho hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng 2,45(g) .

Hãy lựa chon hiệu suất pứ hidro hóa của C2H4 (H1) và của C3H6 (H2) lần lượt là
A)60% và 75%

B) 66,67% và 60%

H2 → C2H6
x
x
H2 → C3H8
y
y
C2H4 (dư) + Br2 →
( 0,15 – x )
Hỗn hợp sau phản ứng:
C3H6 (dư) + Br2 →
2
(0,1 – y )
Cho tác dụng với d Br2
Thì:
H2 dư : 0,3 – (x + y );
C2H6 : x (mol);
C3H8 : y (mol)

C) 75% và 66,67%

D) 66,67% và 75%

Ta có : nY = (0,15 – x ) + (0,1 – xy) + 0,3 – (x + y) + x + y = 0,375
mbình Br2 tăng = mC2H4 dư + C3H6 dư
= 28 . (0,15 – x ) + 42 . (0,1 – y ) = 2,45


C2H4 +
Pư: x
C3H6 +
Pư: y

→ n C2H4 p.ư =

x = 0,1
C2H4Br2

y = 0,225 → n C3H6 p.ư =

, .
,W
,"" .
,W

C3H6 Br2

= 66,67%
= 75%

Câu 8: Cho 3,12g ankin X phản ứng với 0,1mol H2 ( xúc tác Pd/PdCO3 ; t0 ) thu được hỗn hợp Y chỉ có 2 hidrocacbon . Công thức phân tử
của X là :
A.C2H2

B. C4H6

C. C5H8


CnH2n - 2 + H2 → CnH2n
Pư: 0,1
0,1

D. C3H4
Vì sau p.ư thu được hỗn hợp 2 hiđrocacbon => Ankin phải dư
mp.ư < mbđ hay 0,1.(14n – 2 ) < 3,12 => n < 2 → Ankin là C2H2

Câu 9 Cho 2,24 lít C2H2 hấp thụ hết vào 100(g) dung dịch Br2 24% thấy có khí thoát ra. Tính khối lượng từng sản phẩm

T=

m«¬,
m-, ®,

C2H2 +
x→
C2H2 +
y→

=

,
,

= 1,5

=> 1 < T < 2 => xảy ra 2 phản ứng


Br2 → C2H2Br2
x
2 Br2 → C2H2Br4
2y

nC H

= x + y = 0,1

nBr

=>
= x + 2y = 0,15

"

"

"

nC H Br

x = 0,05

"

"

"


= 0,05

=>
y = 0,05

nC H Br
"

"

6

= 0,05

Từ số mol sẽ tìm ra được khối lượng.

Câu 10- A-2010 Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí
Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z
(đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là
A. 0,328.

B. 0,620.

C. 0,585.

D. 0,205


×