Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Modal Verbs: May, Might, Must, Mustn''t, Needn''t

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.83 KB, 3 trang )

Mrs. Hưng Ham Thuan Bac High School (Bình Thuận)
MODAL VERBS – MODAL PERFECT: Động từ khiếm khuyết – Khiếm khuyết
hoàn thành)
A. Modal Verbs: (Động từ khiếm khuyết) là các động từ mà sau chúng ta dùng
động từ nguyên mẫu không TO:
1. Can (có thể chỉ một khả năng): Chỉ có 2 hình thức hiện tại đơn (CAN) và quá
khứ đơn (COULD). Do đó muốn sử dụng nghóa có thể ở các thì khác ta phải dùng
BE ABLE TO để thay thế nhưng CAN lại diễn tả một khả năng chắc chắn hơn BE
ABLE TO
Eg. Can you speak any foreign languages?
Are you able to speak any foreign languages?
2. Could and was/were able to: Thỉnh thoảng COULD là quá khứ của CAN, nhưng
chúng ta dùng COULD đặc biệt với các động từ: see, hear, smell, taste, feel,
remember, understand.
Eg. When we went into the house, we could smell burning.
* Ngoài ra chúng ta còn sử dụng COULD để nói ai đó có một khả năng đặc biệt:
Eg. My grandfather could speak five languages.
* WAS / WERE ABLE TO: dùng để diễn đạt một tình huống đặc biệt đạt được
(manage)
Eg. They didn’t want to go with us at first but in the end we were able to
persuade them.
* COULDN’T: được dùng trong bất kỳ tình huống nào.
Eg. My grandfather couldn’t swim.
We tried hard but we couldn’t persuade them to come with us
3. Must – Inf. (ắt hẳn): tiên đoán một sự việc xảy ra ở hiện tại và thể phủ đònh của
nó là Can’t Inf.
Eg. He must be tired. → He can’t be tired (not “Mustn’t”)
* Must – Inf. (phải) = have to nhưng have to Inf. Có nghóa bắt buột hơn. Và thể
phủ đònh của Must là không cần (needn’t)
4. May / might – Inf. (Có lẽ, có thểõ) dùng để diễn ta một sự suy đoán gần đúng.
Eg. He may be in his office (= Perhaps he is in his office)


He might be having lunch. (Perhaps he is having lunch.)
* May – Inf. Còn diễn tả một sự xin phép. Nhưng might có thể được dùng trong
câu điều kiện loại 1.
Eg. May I go out?
If the weather is fine, we might go for a picnic.
English 12
Mrs. Hưng Ham Thuan Bac High School (Bình Thuận)
* May / might: được dùng để nói về một sự việc hoặc hành động có thể xảy ra
trong tương lai:
Eg. I’m not sure where to go for my holidays but I may go to Italy. (= Perhaps
I’ll go)
The weather forecast is not very good. It might rain this afternoon. (Perhaps
it’ll rain)
* Thể phủ đònh là May not hoặc might not (mightn’t)
5. Must. Mustn’t, Needn’t:
a. Must: cần thiết phải làm
You haven’t got much time. You must hurry.
b. Mustn’t: cần thiết do đó không được làm
You can tell Tom what I said but he mustn’t tell anybody else.
(= It is necessary that he doesn’t tell anybody else)
c. Needn’t – Inf . : = don’t / doesn’t need to: Không cần
You have got plenty of time. You don’t need to hurry (You needn’t hurry)
B. Modal Perfect (động từ khiếm khuyết hoàn thành) là động từ khiếm khuyết có
HAVE + P.P theo sau .Ta có các Modal Perfect sau đây:
1. Could have + P.P: rất có thể đã (diễn tả 1 khả năng đã có trong quá khứ, nhưng
chưa được sử dụng tới).
2. Couldn’t have + P.P: Tất nhiên đã không thể (diễn tả 1 hành động hiển nhiên
không thể làm được)
3. Should have + P.P: Đáng lẽ phải (diễn tả 1 lời khiển trách đối với 1 hành động
quá khứ đáng lẽ nên làm mà lại không làm)

4. Shouldn’t have + P.P: Lẽ ra không nên (diễn tả 1 lời khiển trách đối với 1 hành
động quá khứ đáng lẽ không nên làm mà lại làm).
5. Must have + P.P: Ắt hẳn đã (diễn tả 1 sự suy đoán gần đúng về 1 sự kiện ở quá
khứ:
6. Can’t have + P.P: Có lẽ đã không (diễn tả 1 sự suy đoán không chắc chắn về 1
sự kiện ở quá khứ)
7. May/ might (not) have P.P: Có thể, có lẽ (diễn tả những gì có thể (hoặc không)
xảy ra ở quá khứ)
8. Needn’t have P.P: Không cần biết( Diễn tả một sự việc không cần thiết phải
biết rõ sự việc hoặc thời gian)
9. Would have + P.P: Có lẽ đã (dùng trong câu điều kiện loại 3)
English 12
Mrs. Hưng Ham Thuan Bac High School (Bình Thuận)
English 12

×