TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHUYÊN ĐỀ 2:
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ GIÁM SÁT
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT BÊ TÔNG NHỰA
Giảng viên: PGS.TS Nguyễn Bính
Tel:
0913 007633
Email:
Trung tâm Nghiên cứu thực nghiệm MXD
SỰ CẦN THIẾT CỦA KHÓA HỌC
Chất lượng của hỗn hợp bê tông
nhựa đóng vai trò quyết định, ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng của
mặt đường. Để đảm bảo chất lượng,
phải sản xuất được hỗn hợp BTN đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật. Muốn vậy, phải
đồng thời thực hiện được hai yêu cầu
quan trọng sau:
1. Có thiết bị phù hợp và đang ở tình
trạng hoạt động tốt.
2. Có nguồn nhân lực được đào
tạo đủ kỹ năng làm chủ công nghệ,
vận hành máy móc thiết bị một cách
thuần thục.
Cần có chương trình đào tạo
nâng cao trình độ quản lý, điều hành
sản xuất, vận hành trạm đạt hiệu quả
cao.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỖN HỢP VÀ TRẠM SẢN XUẤT BTNN
1
CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
2
3
NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM VÀ HỆ THÔNG ĐIỀU KHIỂN
4
5
SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC KĨ THUẬT Ở TRẠM
CÔNG TÁC THÁO LẮP – VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
6
7
NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT
XỬ LÝ TÌNH HUỐNG HỖN HỢP BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ BÊ TÔNG NHỰA NÓNG
8
THỰC TẾ VÀ THẢO LUẬN TẠI TRẠM
TRẠM SẢN XUẤT BTNN NĂNG SUẤT 200T/H
- Trộn cưỡng bức chu kì
tự động
- Lọc bụi túi vải
-Nhiên liệu FO
- Nấu nhựa gián tiếp
- Móng bê tông xi măng
- Hãng sản xuất:
DongSung
- Đơn vị sử dụng: Tập
đoàn BEMECO
- Bình Dương
TRẠM SẢN XUẤT BÊ TÔNG NHỰA NÓNG NĂNG SUẤT 104 T/H
ĐƠN VỊ SẢN XUẤT: CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ 1-5
Kiểu trộn:
Cưỡng bức – Chu kỳ - Tự động
Mẻ trộn định mức: 1550 Kg
Công suất điện:
250 Kw
Nguồn điện:220/380V50Hz
Trọng lượng: 75 Tấn
Kích thước tổng thể
(DxRxC): 35x35x18 m
Kiểu lọc bụi: ướt
Nấu nhựa: gián tiếp
Móng thép nổi
Năm sản xuất: 2010
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG NHẤT VỀ TRẠM BTNN
VÀ CÔNG TÁC SẢN XUẤT BTNN
Hỗn hợp BTNN là gì?
Hỗn hợp BTNN được tạo ra theo công nghệ nào, bằng thiết bị loại gì?
1. Cách sấy
nóng cốt liệu
2. Cách nấu
nhựa
- Ngọn lửa
ngược chiều/
cùng chiều
- Dùng dầu
FO/DO
- Đầu đốt hở/
kín
- Gián tiếp (dầu
truyền
nhiệt/
hơi nước quá
nhiệt)
- Trực tiếp:
ngọn lửa trong
ố lớn nằm trong
nhựa
3. Cách trộn
-Cưỡng bức
chu kì
-Cưỡng bức
liên tục
-Tự do chu kì
- Tự do liên
tục
4. Phương
pháp lọc bụi
5. Điều khiển
- Khô (xiclo)
- Ướt: sục qua
nước/vòi nước
phun
- Túi vải
- Tự động, có hệ
thống giám sát
- Bán tự động
- Ba chế độ: tự
động, bán tự
động, trực tiếp
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG NHẤT VỀ TRẠM BTNN
VÀ CÔNG TÁC SẢN XUẤT BTNN
Vai trò của trạm BTNN
trong dây chuyền thi công
mặt đường BTNN
+
Sản xuất hỗn hợp BTNN
đúng tiêu chuẩn kĩ thuật
% cốt liệu các
loại
% bột phụ gia
% nhựa đường
Theo tiêu
chuẩn thiết kế
- Độ trộn đều
- Nhiệt độ
1600C
- Không hạt
trắng
- Số hạt dẹt <%
quy định
Nếu sản phẩm không
đúng tiêu chuẩn
Xây dựng mặt đường
Phá bỏ vì hư hỏng
Tai nạn
Chi phí tăng 3 lần
Loại bỏ
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG NHẤT VỀ TRẠM BTNN
VÀ CÔNG TÁC SẢN XUẤT BTNN
Mục đích nghiên cứu trạm BTNN
Hiểu được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động
của trạm và từng cụm máy
Đầu tư
Quản lý
Điều hành sản xuất
- Lựa chọn kiểu,
loại trạm có năng
suất phù hợp với
hoạt động của
công ty
- Đào tạo nguồn
nhân lực chất
lượng để khai thác
trạm đạt hiệu quả
cao
- Chi phí đầu tư và chi
phí sản xuất
- Chi phí sửa chữa,
bảo dưỡng trạm
- Hồ sơ kĩ thuật, hồ sơ
quy trình SX (văn bản
giao hàng và chất
lượng SP), theo dõi
sản lượng và chất
lượng hỗn hợp BTNN.
- Quá trình tổ chức,
điều động nhân lực và
máy thi công phù hợp
với trạm BTNN -> hiệu
quả kinh tế cao
- Xử lý tình huống, sự
cố
- Điều hành công tác
sửa chữa, bảo dưỡng
trạm
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
Trạm D508 – Nga – 30T/h
Khôi phục và lắp đặt tại Xuân Đỉnh – HN -1990
Trạm ĐH GTVT -30T/h
Chế tạo và lắp đặt tại Sơn La -1998
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
Sơ đồ công nghệ của tram sản xuất BTNN thường gặp
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
ĐẶC TÍNH KĨ THUẬT CÁC TRẠM BTNN 30 -120T/h DO VIỆT NAM CHẾ TẠO
Đặc tính kĩ thuật
- Thành phần cốt liệu theo mặt sàng
+ Cát
+ Đá mạt
+ Đá nhỏ
+ Đá to
- Nhiệt độ sản phẩm (thảm nóng)
- Nhiệt độ sấy cốt liệu
- Nhiệt độ nấu nhựa đường (nhiệt độ
làm việc theo tiêu chuẩn)
- Tiêu hao nhiên liệu (FO) cho 1 tấn sản
phẩm BTN
- Tiêu hao nhiên liệu (FO) để nấu 1 tấn
nhựa đường từ nhiệt độ môi trường đến
nhiệt độ làm việc
- Điều khiển
Đơn vị
Số lượng
mm
mm
mm
mm
0C
0C
0÷5
5 ÷ 10
10 ÷ 20
20 ÷ 40
130 ÷ 160
180 ÷ 220
0C
160 ÷ 170
6÷8
kg
kg
- Cân, đong định lượng
- Buồng điều khiển
- Chịu được gió bão với áp lực
- Hệ móng thép nổi
- Hệ thống chống sét
kG/cm2
kG/cm2
Ω
7 ÷ 12
- Tự động, khi cần thiết có thể chuyển sang chế độ
bán tự động hoặc ấn nút bằng tay
- Điện tử, tự động, hiện số
-Có điều hòa nhiệt độ, trang bị máy vi tính, máy in,
kiểm tra các thông số kĩ thuật của trạm qua máy tính
và in các số liệu cần thiết
- 40
≤ 1,5
≤ 4,0
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
Sơ đồ cấu
tạo của
thiết bị cấp
liệu nguội
và định
lượng sơ
bộ
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
Sơ đồ hệ thống cấp
bột khoáng
Sơ đồ hệ thống cấp dầu FO
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
Bép dầu phun ngang
Bép dầu phun dọc
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
Hệ thống phễu chứa cốt liệu nóng
Mỗi nhóm hạt được chứa vào
một ngăn phễu riêng biệt. Mỗi
phễu chứa cốt liệu nóng có 1
cửa tràn, cửa này có 2 tác
dụng:
- Không để cho cốt liệu của
1 phễu có thể tràn sang các
phễu bên cạnh và xả cốt liệu
thừa qua cửa tràn theo ống
dẫn xuống dưới.
- Duy trì mực cốt liệu cao
nhất trong các phễu luôn cách
mặt sàng dưới cùng 1 khoảng
nhất định; để tránh hiện tượng
carry-over tăng cao và sàng bị
mài mòn (nhờ 4 bộ cảm biến)
Hệ thống phễu cân cốt liệu nóng
- Khi đã có công thức phối trộn,
khối lượng cốt liệu từ các phễu
nóng để tạo thành 1 mẻ trộn sẽ
được tính toán và đưa vào bộ
nhớ của hệ thống điều khiển
trong cabin.
- Cốt liệu sẽ được cân theo
mẻ, để thực hiện 1 mẻ cân, cửa
xả của thùng cân được đóng lại,
cốt liệu từ các phễu nóng được
xả lần lượt xuống thùng cân theo
số liệu đã nạp trong bộ nhớ. Khi
đã cân xong toàn bộ cốt liệu sẽ
được xả xuống thùng trộn qua
cửa xả ở phía đáy thùng cân.
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
Thiết bị sàng rung có hướng
Cụm phễu chứa đá nóng –
phễu cân và hệ thống khí nén
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
Hình dạng ngọn lửa
trong tang sấy
Đầu đốt tang sấy
trạm 120 t/h có hệ
thống khí nén hỗ trợ
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
Hệ thống nấu nhựa gián tiếp
8. Đường ống nhựa cấp lên bình cân
9. Đường ống nhựa hồi về bồn nhựa
10,12, 15. Van 2 ngả
11,14. Bơm nhựa 2 lớp vỏ
13. Đường ống cấp nhựa vào bồn thứ cấp
16. Đường ống cấp nhựa từ bồn vào bơm
17. Bồn nấu nhựa sơ cấp
18. Bồn nấu nhựa thứ cấp số 1
19. Bồn nấu dầu truyền nhiệt
20. Bồn nấu nhựa thứ cấp số 2
Hệ thống đường ống cấp dầu truyền nhiệt ?
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
Kết cấu bên trong buồng trộn kiểu
1 động cơ dẫn động
Buồng trộn dùng 2 động cơ
dẫn động
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
Hệ thống lọc bụi kiểu ướt
- Xiclo lọc khô
- Ống dẫn khói bụi tới quạt
- Bồn dập bụi kiểu vòi phun
- Tháp tách bùn nước
- Ống thoát khói
Hệ thống lọc bụi kiểu túi vải
- Xiclo lọc khô
- Buồng lắng có túi vải + vít xoắn đẩy bụi
- Hệ thống ống dẫn
- Quạt gió và ống khói
2. NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT
2.1 Nhiên liệu
a) Dầu FO
Mức
Tên chỉ tiêu
STT
1
Khối lượng riêng ở 15oC, kg/L, max
2
FO No1
FO No2A
(2,0 S)
FO No2B
(3,0 S) (3,5 S)
0,965
0,991
0,970
0,991
Độ nhớt động học ở 50oC, cSt1), max
87
180
180
180
3
Hàm lượng lưu huỳnh, % khối lượng, max
2,0
2,0
3,0
3,5
4
Điểm chớp cháy cốc kín, oC, min
66
5
Hàm lượng nước, % thể tích, max
1,0
6
Nhiệt trị, cal/g2), min
10150
9800
7
Nhiệt độ tự bốc cháy oC
8
Giới hạn nồng độ cháy tối đa (% hỗn hợp
với không khí)
9800
9800
407,2
5%
2. NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT
b) Dầu Diezel - DO
TT
Tên chỉ tiêu
1 Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg, max
2 Điểm chớp cháy cốc kín, 0C, min
3 Độ nhớt động học ở 400C(2), cSt (3)
4 Cặn các bon của 10% cặn chưng cất, % khối lượng, max
5 Khối lượng riêng (ở 15oC)(2), kg/m3
Mức
0,05S
0,25S
500
2500
55
2 – 4,5
0,3
820 - 860
6 Nhiệt trị, cal/g2), min
9600
7 Nhiệt độ tự bốc cháy oC
260
8 Giới hạn nồng độ cháy tối đa (% hỗn hợp với không khí)
10
2. NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT
c) Tình hình sử dụng DO và FO tại các trạm BTNN ở Việt Nam
- Tổng số trạm hiện có (2014):
khoảng 610 trạm
- Của các nước: Việt Nam (500); Hàn Quốc (90); Mỹ (10); Đức (3); Nhật (5); Ý (1)
- Các trạm dùng nhiên liệu DO: Teltomat (Đức) -100T/h; Linhop (Đức) -100T/h;
Nigata 600B (Nhật) -36/48T/h – trạm Linhop và Nigata đã chuyển đổi sang dùng FO
nhờ công nghệ chuyển đổi của Trung tâm NCTN MXD – Trường ĐH GTVT – Mỗi
năm tiết kiệm từ 3 đến 8 tỉ VNĐ (DO 22.000 đ/kg, FO 15.000 đ/kg)
- Tất cả các trạm còn lại đều dùng FO cho đầu đốt tang sấy
- Một số đầu đốt nấu nhựa hoặc nấu dầu truyền nhiệt: dùng FO hoặc DO
+ Nếu dùng FO thì thuận tiện cho việc sử dụng nhiên liệu toàn trạm, tiết kiệm
trong quá trình khai thác nhưng kinh phí mua đầu đốt thì đắt hơn
+ Nếu dùng DO thì ngược lại