CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 2:
Phần: Trắc nghiệm
1. (0.5 đ)
Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hưởng khi bán hàng sẽ ghi:
Giảm doanh thu hoạt động tài chính
Tăng chi phí khác
Tăng chi phí bán hàng
Tất cả đều sai
2. (0.5 đ)
Chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” trên BCĐKT được lập trên cơ sở:
Số dư Nợ chi tiết của TK 131
Số dư Có chi tiết của TK 131
Số dư Có của TK 131
Số dư Nợ của TK 331
3. (0.5 đ)
Số dư trên sổ chi tiết TK 131 (đều là ngắn hạn) cuối năm N:
131 (A) – Dư Có: 50.000.000đ; 131 (B) – Dư Có: 10.000.000đ
131 (C) – Dư Có: 7.000.000đ; 131 (D) – Dư Nợ: 35.000.000đ
Chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước ngắn hạn” trên BCĐKT ngày 31/12/N là:
35.000.000
67.000.000
32.000.000
(32.000.000)
4. (0.5 đ)
Xóa sổ một khoản nợ khó đòi có nghĩa là:
Tăng khoản dự phòng nợ khó đòi bằng số nợ
Xóa bỏ khoản nợ, nhưng dù khoản nợ đã xóa sổ vẫn cần tiếp tục theo dõi trong một thời hạn
nhất định (tùy chính sách tài chính hiện hành) để có thể đòi được nợ
Vẫn phải tiếp tục theo dõi khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ đó cho đến khi nào đòi được n ợ mới
thôi
Ý kiến khác
5. (0.5 đ)
DN ghi tăng khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, là ...
Xác định và ghi nhận một ước tính kế toán
Tuân thủ nguyên tắc thận trọng và nguyên tắc phù hợp
Để lập bút toán điều chỉnh giảm lợi nhuận kế toán trong kỳ
Tất cả đều đúng
6. (0.5 đ)
Thông tin về "Tiền" chỉ được trình bày trên Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ trong bộ Báo cáo tài
chính của doanh nghiệp:
Sai
Đúng
Phần: phần 1.2
1. (0.5 đ)
Theo quy định hiện hành thì việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi trên cơ sở:
Theo tuổi nợ của từng đối tượng phải thu khó đòi có những bằng chứng đáng tin cậy
Theo tuổi nợ bình quân của tổng số dư nợ còn phải thu
Theo t ỷl ệt ổn th ất không thu được mà công ty th ống kê hàng năm
Tất cả đều đúng.
2. (0.5 đ)
Bút toán nào sau đây không làm thay đổi tổng tài sản trên Bảng cân đối kế toán
Thu nợ khách hàng bằng tiền, khoản nợ này đã được lập dự phòng khó đòi
Thu nợ khách hàng bằng tiền có phát sinh chiết khấu thanh toán
Thu nợ khách hàng bằng tiền, có phát sinh chiết khấu thương mại
Xóa sổ một khoản nợ khó đòi
3. (0.5 đ)
Tiền và nợ phải thu thuộc đối tượng tài sản nên giá trị phản ánh trên báo cáo tài chính được
ghi nhận theo giá gốc
Yes
No
4. (0.5 đ)
Tại 1 công ty có số dư đầu năm N của TK 131M là 300tr, TK 2293(M) là 150tr. Tháng 10/N,
khách hàng M bỏ trốn, phát mãi tài sản khách hàng M công ty thu được 120tr bằng tiền mặt,
số còn lại xóa sổ. KT ghi các bút toán sau
Nợ 111:
120tr, Nợ 2293:150tr, Nợ 642:30tr/ Có 131M:300tr
Nợ 111:
150tr
120tr, Nợ 642:180tr/ Có 131M:
300tr. Và ghi bút toán hoàn nhập Nợ 139/ Có 642:
Nợ 111: 120tr, Nợ 2293:150tr, Nợ 641:50tr/ Có 131M: 300tr
a và b đúng
5. (0.5 đ)
Tại 1 công ty có số dư đầu năm N của TK 131M là 100tr, TK 2293(M) là 30tr. Tháng 10/N,
khách hàng M thanh toán cho doanh nghiệp 50tr bằng tiền mặt. Khi nhận được khoản tiền
này, kế toán sẽ ghi:
Nợ 111:
50 tr/ Có 131M: 50tr
Nợ 111:
50tr/ Có 131 M: 50 tr. Và ghi bút toán hoàn nhập Nợ 2293 M/ Có 642: 30tr
Nợ 111:
50tr/ Có 131 M: 50 tr. Và ghi bút toán hoàn nhập Nợ 2293 M/ Có 642: 15tr
Nợ 111:
50tr, Nợ 2293M: 30tr, Nợ 642: 20tr/ Có 131 M: 100 tr
6. (0.5 đ)
Khi thu nợ tiền hàng có phát sinh chiết khấu do khách hàng thanh toán trước thời hạn quy
định, việc kế toán xử lý khoản chiết khấu này vào TK 5211 sẽ dẫn đến sai sót sau:
Sai lệch lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sai lệch lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Sai lệch lợi nhuận khác
Sai lệch lợi nhuận kế toán trước thuế
Phần: Phần 1.2.1
1. (0.5 đ)
Xóa sổ một khoản nợ khó đòi, có nghĩa là:
Khoản nợ đã xóa sổ (Tài khoản trong bảng) nhưng cần tiếp tục theo dõi trong một thời hạn
nhất định (tùy chính sách tài chính hiện hành)
Xóa bỏ khoản nợ đó, không cần theo dõi vì không thể đòi được nữa
Vẫn phải tiếp tục theo dõi khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ đó cho đến khi nào đòi được n ợ mới
thôi
Ý kiến khác
2. (0.5 đ)
Bút toán xóa nợ phải thu không đòi được khi trước đó cty đã trích lập dự phòng nợ khó đòi
Không ảnh hưởng đến lợi nhuận
Làm tăng số dự phòng nợ khó đòi
Không ảnh hưởng đến số dự phòng nợ khó đòi
Làm giảm lợi nhuận
Phần: Phần 1.2.2
1. (0.5 đ)
Chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền” trên báo cáo tài chính được hiểu là:
Là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng kể từ ngày mua), có khả năng chuyển đổi
dể dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có giá trị như tiền có ở quỹ tại thời điểm báo cáo
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có giá trị như tiền có mà doanh nghiệp đang nắm giữ t ại th ời điểm
báo cáo
Tùy chính sách kế toán mỗi doanh nghiệp
2. (0.5 đ)
Việc đối chiếu giữa thủ quỹ với kế toán tiền định kỳ nhằm:
Kiểm soát tiền trong doanh nghiệp, tránh sai sót, gian lận
Kiểm soát tiền trong doanh nghiệp, tránh sai sót, gian lận
Đảm bảo nguyên tắc thận trọng
a, b, c đều đúng
3. (0.5 đ)
Phiếu thu, phiếu chi theo quy định kế toán thuộc loại chứng từ bắt buộc
Yes
No
4. (0.5 đ)
Nguyên nhân để ghi nhận khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng vào chỉ tiêu chi phí là
do:
Giảm tài sản
Giảm nợ phải trả
Tăng tài sản
Tăng nợ phải trả
5. (0.5 đ)
Theo quy định của Chế độ kế toán, nội dung TK 1388 dùng để phản ánh
Các khoản phải thu không mang tính chất thương mại
Theo dõi tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân
Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà n ước
Tất cả các nội dung trên
6. (0.5 đ)
Trước khi ghi các bút toán bổ sung vào cuối kỳ (bao gồm các bút toán lập dự phòng), số dư
tạm vào ngày 31/12/201X của TK Phải thu khách hàng và TK Dự phòng nợ phải thu khó đòi
lần lượt là 500 triệu đồng, và 25 triệu đồng. Việc phân tích tuổi nợ các khoản phải thu khách
hàng cho thấy có 82,5 triệu đồng trong tổng khoản phải thu khách hàng vào ngày 31/12/201X
có khả năng không thu hồi được. Giá trị thuần của khoản phải thu được trình bày trên
BCĐKT là:
417,5 triệu đồng
442,5 triệu đồng
392,5 triệu đồng
a,b,c đều sai
CHƯƠNG 3
Phần: Phần 1: Định nghĩa
1. (0.5 đ)
Vật liệu và công cụ dụng cụ giống nhau ở chổ:
Đều là tài sản ngắn hạn
Đều cùng bản chất và công dụng kinh tế.
Đều cùng loại giá trị không lớn
Cùng phương pháp xác định giá trị vào CPSXKD.
2. (0.5 đ)
Hàng tồn kho chỉ là hàng đang dự trữ trong kho doanh nghiệp
No
Yes
Phần: Phần 2: Phương pháp kế toán hàng tồn kho
1. (0.5 đ)
Đặc điểm nào sau đây xuất hiện trong phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn
kho?
Giá vốn được ghi nhận tương ứng với mỗi nghiệp vụ bán hàng
Hàng tồn kho mua về được ghi vào tài khoản mua hàng
Sổ sách hàng tồn kho không theo dõi chi tiết cho từng loại hàng
Giá vốn được xác định bằng cách lấy giá trị hàng mua cộng giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và trừ cho
cuối kỳ
2. (0.5 đ)
Phát biểu nào sau đây sai:
Trong mọi trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho thấp hơn giá
gốc đều phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Thuế nhập khẩu được tính vào giá gốc hàng tồn kho
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chỉ xác định được sau khi kiểm
kê tồn kho nguyên vật liệu cuối kỳ.
Giá thành sản phẩm bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công tr ực tiếp và chi phí
sản xuất chung
Phần: Phần 3: Tính giá hàng tồn kho
1. (0.5 đ)
Lựa chọn để áp dụng phương pháp tính giá trị HTK ổn định ít nhất một kỳ kế toán năm là để
thực hiện yêu cầu cơ bản nào đối với kế toán theo chuẩn mực chung:
Có thể so sánh
Trung thực
Khách quan
Đầy đủ
2. (0.5 đ)
Trong giai đoạn giá có xu hướng tăng dần, kế toán áp dụng phương pháp tính giá trị hàng
tồn kho theo FIFO sẽ cho ra kết quả:
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ thấp nhất
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ cao nhất.
Lãi gộp bán hàng cao nhất
Cả câu b và câu c đúng.
Phần: Phần 4: Chứng từ
1. (0.5 đ)
Hóa đơn (GTGT) do bên bán phát hành là căn cứ để
KT bên mua ghi tăng hàng tồn kho và thuế GTGT đầu vào
KT bên bán ghi tăng doanh thu và tang thuế GTGT đầu ra
KT hai bên đối chiếu công nợ
a, b, c đều đúng
2. (0.5 đ)
Doanh nghiệp mua hàng theo phương thức chuyển hàng, hàng kiểm nhận trước lúc nhập
kho doanh nghiệp phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân, kế toán sẽ xử lý phần thiếu này:
Ghi nhận trị giá hàng thiếu vào TK 1381
Chờ xác định rõ nguyên nhân mới ghi chép.
Không theo dõi vì hàng thiếu do bên bán theo dõi.
Tất cả đều sai.
Phần: Phần 5: Tài khoản
1. (0.5 đ)
Trong công ty thương mại, Kế toán ghi nhận chi phí mua hàng vào:
TK 1562
TK 632
TK 611
a hoặc b hoặc c
2. (0.5 đ)
TK 154, trong trường hợp đơn vị kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên sẽ phản ánh:
Chi phí SXDD đầu kỳ và cuối kỳ
Chi phí SX phát sinh trong kỳ
Chi phí SX sử dụng trong kỳ
a,b,c đều đúng
Phần: Phần 6: Điều chỉnh giá mua
1. (0.5 đ)
Chọn câu phát biểu đúng:
Chi phí mua hàng ở công ty thương mại phải phân bổ cho hàng bán ra theo tiêu thức giá tr ị
Chi phí mua hàng ở công ty thương mại phải phân bổ cho hàng bán ra theo tiêu thức s ố l ượng
Chi phí mua hàng ở công ty thương mại phải theo dõi riêng trên tài khoản 1562
a,b,c đều chưa đúng
2. (0.5 đ)
Chiết khấu thương mại hàng hoa
́ mua chưa phản ánh trên hóa đơn mua hàng (hàng đã xuất
bán), KT xử lý
Tính trừ vào giá vốn hàng bán
Tính trừ vào giá gốc hàng tồn kho
Tính vào doanh thu hoạt động tài chính
Tính vào doanh thu bán hàng
Phần: Phần 7: Trình bày trên BCTC
1. (0.5 đ)
Trên báo cáo tài chính, doanh nghiệp không phải trình bày và công bố những vấn đề nào sau
đây về hàng tồn kho:
Trị giá hàng tồn kho mua trong năm
Các chính sách kế toán áp dụng trong việc đánh giá hàng tồn kho, gồm cả phương pháp tính giá tr ị
hàng tồn kho
Giá gốc của tổng số hàng tồn kho và giá gốc của từng loại hàng tồn kho được phân loại phù
hợp với doanh nghiệp
Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho
2. (0.5 đ)
Ngày 25, doanh nghiệp mua 1 lô hàng hóa đã chấp nhận thanh toán theo giá trên hóa đơn
bán hàng 300 triệu, cuối tháng hàng chưa về đến đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK151 / Có TK331 : 300 triệu
Nợ TK157 / Có TK331 : 300 triệu
Nợ TK156 / Có TK331 : 300 triệu
Không câu nào đúng
Phần: Phần 8: Nguyên tắc kế toán
1. (0.5 đ)
Doanh nghiệp mua hàng theo phương thức nhận hàng trực tiếp, số hàng đang vận chuyển
trên đường là tài sản của doanh nghiệp.
Đúng
Sai
2. (0.5 đ)
Giá trị của công cụ lao động sẽ luôn được phân bổ lần cuối cùng khi báo hỏng công cụ lao
động đó:
Sai
Đúng
Phần: Phần 9: Định khoản
1. (0.5 đ)
Mua 1.000kg vật liệu X theo phương thức chuyển hàng, đơn giá 30.000 đ/kg, thuế GTGT 10%.
Chi phí vận chuyển 1.000.000đ. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thừa 10kg, DN cho nhập
kho bảo quản hộ người bán (DN nôp
̣ thuế theo pp trực tiêp).
́ KT ghi Nợ TK 152 số tiền:
31.000.000
30.200.000
30.000.000
Không có câu nao
̀ đung
́
2. (0.5 đ)
Giả sử trị giá hàng mua trong kỳ là 980 triệu đồng, hàng tồn kho cuối kỳ có giá trị nhỏ hơn
hàng tồn kho đầu kỳ là 9 triệu đồng, biết toàn bộ hàng giảm trong kỳ là đã bán, giá vốn hàng
bán trong kỳ là:
989 triệu đồng
998 triệu đồng
971 triệu đồng
899 triệu đồng
Phần: Phần 10: Khâu bán
1. (0.5 đ)
Số dư đầu tháng 8: TK 159: 60 trđ, ngày 15/8 DN bán lô hàng hóa A có giá gốc xuất kho là 100
trđ (đã lập dự phòng giảm giá cho lô hàng này trên sổ kế toán là 10 trđ), kế toán ghi nhận bút
toán giá vốn:
Nợ TK 632/Có TK 156: 100 trđ
TK 632: 90 trđ, Nợ TK 159: 10 trđ /Có TK 156: 100 trđ
Nợ TK 632/Có TK 156: 100 trđ và Nợ TK 159/Có TK 711: 10 trđ
Nợ TK 632/Có TK 156: 100 trđ và Nợ TK 159/Có TK 632: 10 trđ
2. (0.5 đ)
Công ty K được đối tác tặng một lô hàng hóa, công ty đã chuyển thẳng lô hàng này đi kí gửi
ở đại lý, kế toán ghi bút toán:
Nợ TK 157/ Có TK 711
Nợ TK 156/ Có TK 711
Nợ TK 157/ Có TK 4111
Nợ TK 156/ Có TK 4118
CHƯƠNG 4
Phần: TN - tính nguyên giá
Phần: TN- Tổng hợp chương
Phần: TN- KT trao đổi TSCĐ
1. (0.5 đ)
Công ty X nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT là 10% đổi máy
A có nguyên giá 120.000.000 và giá trị hao mòn lũy kế 10.000.000 lấy một máy B mới, không
tương tự của Công ty Y với giá chưa thuế GTGT 120.000.000, thuế suất thuế GTGT là 10%.
Giá trị hợp lý của máy A được thỏa thuận là 115.000.000 (chưa thuế GTGT,thuế GTGT là
10%). Công ty X đã trả thêm cho Công ty Y bằng tiền mặt.
Công ty X ghi nhận tãng tài sản cố định B bằng bút toán nào sau đây
Nợ TK 211 (Máy B) 120.000.000, Nợ TK 133:12.000.000/ Có TK 131: 132.000.000
Nợ TK 211(Máy B) 120.000.000/ Có TK 111:110.000.000, Có TK 711: 10.000.000
Nợ TK 211(Máy B) 120.000.000/ Có TK 111: 90.000.000, Có TK 711: 30.000.000
Nợ TK 211 (Máy B) 120.000.000, Nợ TK 133: 12.000.000/ Có TK 111: 132.000.000
2. (0.5 đ)
Đối với kế toán tài chính, khi trao đổi tài sản cố định không tương tự:
Lãi hoặc lỗ được ghi nhận
Cả lãi hoặc lỗ đều không được ghi nhận
Lỗ được ghi nhận, nhưng lãi thì không
Lãi được ghi nhận, nhưng lỗ thì không
3. (0.5 đ)
Khi mua TSCĐ dýới hình thức trao đổi để nhận lấy một TSCĐ không tương tự là:
Không tương đương về giá trị
Không tương tự về công dụng kinh tế
Cả 2 câu trên đều sai
Không tương đương về giá trị hay không tương tự về công dụng kinh tế, hoặc Không tương
đương về giá trị và không tương tự về công dụng kinh tế
Phần: TN- KT sửa chửa TSCĐ
1. (0.5 đ)
Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu tài sản cố định (TSCĐ) , xử lý:
Tính vào nguyên giá TSCĐ
Tính vào chi phí kỳ này
Tính dần vào chi phí các kỳ kế toán
Một trong ba cách trên, tùy thuộc chi phí đó thỏa mãn điều kiện ghi nhận là "tài sản" hay "chi
phí"
2. (0.5 đ)
Đơn vị tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận sản xuất (kỳ kế toán theo tháng). Tổng giá
thanh toán: 13.200.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%) chưa trả tiền, ước tính phân bổ trong
vòng 6 tháng, kể từ tháng này. Kế toán ghi nhận nghiệp vụ:
Nợ 2413: 12.000.000, Nợ 133:1.200.000/ Có 331: 13.200.000
Nợ 242: 10.000.000, Nợ 642: 2.000.000 / Có 2413: 12.000.000
Cả 2 câu trên đều đúng
Cả 2 câu trên đều sai
3. (0.5 đ)
Đối với TSCĐ, chi phí ghi nhận sau ban đầu nào sau đây không được vốn hóa trong kỳ:
Chi phí bảo trì tài sản để tài sản có thể sử dụng theo thiết kế ban đầu
Chi phí làm tăng thêm hiệu quả sử dụng của tài sản
Chi phí kéo dài thêm thời gian sử dụng so với thiết kế ban đầu
Chi phí làm tăng thêm tính năng sử dụng của tài sản
Phần: TN- KT khấu hao / hao mòn TSCĐ
1. (0.5 đ)
DN không lập báo cáo tài chính giữa niên độ. Hao mòn TSCĐ mua sắm từ nguồn kinh phí sự
nghiệp và phục vụ cho hoạt động sự nghiệp được đài thọ từ nguồn kinh phí, KT ghi nhận
Hàng tháng, trừ vào TK 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp
Hàng tháng, tính vào TK 161 Chi sự nghiệp
Cuối nãm, trừ vào TK 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp
Cuối nãm, trừ vào TK 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
2. (0.5 đ)
Vào 1/1/20X0, cty có số dư tài khoản hao mòn lũy kế là 370.000. Vào cuối năm 20X0, sau khi
thực hiện các bút toán điều chỉnh cuối kỳ, số dư tài khoản hao mòn lũy kế là 395.000. Trong
năm 20X0, cty có bán 1 TSCĐ nguyên giá 1250.000 với giá bán 60.500, và dẫn đến lỗ 4.000.
Giả sử trong năm cty chỉ thanh lý duy nhất TSCĐ này. Hỏi chi phí khấu hao phát sinh trong
năm 20X0 là bao nhiêu?
85.500
93.500
60.500
25.000
3. (0.5 đ)
Cty S mua TSCĐ với giá 250.000 vào 1/4/20X0. Cty dự định sử dụng TSCĐ này trong 5 năm,
giá trị thanh lý ước tính 25.000. Phương pháp khấu hao của TSCĐ này là phương pháp khấu
hao theo đường thẳng. Hỏi hao mòn lũy kế của TSCĐ này vào 1/5/20X3 là bao nhiêu?
138.750
105.000
135.000
90.000
Phần: TN- KT giảm TSCĐ
1. (0.5 đ)
Ghi nhận chi phí sõn sửa tài sản cố định hữu hình để bán, biết tài sản này trước đây dùng
phục vụ hoạt động kinh doanh, kế toán ghi nhận chi phí vào tài khoản:
TK 211
TK 627
TK 411
TK 811