Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Viêt lớp 3 trường tiểu học Sơn Đông, Đăk Lăk năm 2015 - 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.37 KB, 10 trang )

Trường Tiểu học Sơn Đông
Thứ …… ngày… tháng 12 năm 2015
Lớp: 3 …
KIỂM TRA CUỐI KỲ I
Họ và tên: …………………………….
MÔN: TOÁN
Điểm

Lời nhận xét của giáo viên:
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: (1 điểm) Giá trị của biểu thức 112 × 3 + 6 là:
A. 242

B. 342

C. 99

Câu 2: (1 điểm) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 7m6dm = …….dm
A. 76

B. 706

C. 67

Câu 3: (1 điểm) Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 1000g ..… 900g + 5g
A. >


B. <

C. =

Câu 4: (0,5 điểm) Đồng hồ chỉ mấy giờ?

A. 1 giờ 50 phút

B. 2 giờ 10 phút

C. 2 giờ 50 phút

Câu 5: (1,5 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4m. Chu vi
mảnh đất là:
A. 24 m

B. 10 m

C. 20 m

Câu 6: (1 điểm) Trong hình vẽ dưới có mấy góc vuông:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


A. 2 góc vuông

B. 3 góc vuông

C. 5 góc vuông


B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 7: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
106 × 8

122 : 4

Câu 8: (2 điểm) Một người nuôi 135 con vịt, người đó đã bán 1 số vịt đó. Hỏi người đó
5
còn lại bao nhiêu con vịt ?
Bài giải:

Câu 9: (1 điểm) Thay mỗi dấu * bằng một chữ số thích hợp:
*36 4
*
23*
**
**
**
**
0
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN ĐÔNG
KHỐI III
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
MÔN: TOÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6 điểm
Học sinh khoanh tròn vào đáp án đúng giáo viên cho điểm như sau.

Câu 1: (1 điểm)

Ý B. 342

Câu 2: (1 điểm)

Ý A. 76

Câu 3: (1 điểm)

Ý A. >

Câu 4: (0,5 điểm)

Ý A. 1 giờ 50 phút

Câu 5: (1,5 điểm)

Ý C. 20m

Câu 6: (1 điểm)

Ý B. 3 góc vuông

Lưu ý: Nếu HS khoanh vào hai hoặc ba đáp án trong một câu vừa có đáp án đúng
vừa có đáp án sai thì giáo viên không cho điểm ở câu này).
B. PHẦN TỰ LUẬN: 4 điểm
Câu 7: (1 điểm) Mỗi phép tính 0,5 điểm. GV tính điểm như sau: HS đặt tính đúng được
0,25 điểm, đặt tính và thực hiện tính đúng kết quả thì đạt 0,5 điểm.
×


106

122 4

8

12 30

848

02
0
2

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Câu 8: (2 điểm) Một người nuôi 135 con vịt, Người đó đã bán 1 số vịt đó. Hỏi người đó
5
còn lại bao nhiêu con vịt ?
HS làm đúng bước nào GV ghi điểm bước đó, cụ thể như sau:
Bài giải:
Số con vịt đã bán là:

(0,25 đ)

135 : 5 = 27 (con)

(0,5 đ)


Số con vịt còn lại là:
135 - 27 = 108 (con)
Đáp số: 108 con vịt

(0,25 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)

Câu 9: (1 điểm) Thay mỗi dấu * bằng một chữ số thích hợp:
HS tìm được số bị chia đạt 0,5 điểm, hoàn thành các bước tiếp theo đúng đạt 1 điểm.
936 4
8

234

13
12
16
16
0

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Trường Tiểu học Sơn Đông
Lớp: 3 …
Họ và tên: …………………………….

Thứ …… ngày … tháng 12 năm 2015

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: TIẾNG VIỆT
Lời phê của giáo viên:
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….

Điểm

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:(10 điểm)
1. Đọc thành tiếng:( 6 điểm) Đọc 1 trong 3 đoạn văn của bài tập đọc “Cửa Tùng” (TV 3
tập 1 trang 109).
2. Đọc hiểu:(4 điểm)
Dựa theo nội dung của bài tập đọc, “Cửa Tùng” khoanh vào chữ đặt trước câu
trả lời đúng.
Câu 1: (1 điểm) Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
a. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng.
b. Trưa, nước biển xanh lơ.
c. Bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim
của sóng biển.
Câu 2:(1 điểm) Câu “Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải.” thuộc kiểu câu nào
dưới đây?
a. Ai (cái gì, con gì) làm gì?
b. Ai (cái gì, con gì) là gì?
c. Ai (cái gì, con gì) thế nào?
Câu 3: (0,5 điểm) Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển đó là?
a. hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.
b. đỏ ối, hồng nhạt, xanh lục
c. đỏ ối, xanh lục, xanh lơ.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



Câu 4: (0,5 điểm) Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp ?
a. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió
thổi.
b. Con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước.
c. Đôi bờ thôn xóm mướt một màu xanh.
Câu 5: (1điểm) Bãi cát Cửa Tùng được ca ngợi là “Bà Chúa của các bãi tắm vì:
a. Bãi cát Cửa Tùng chỉ dành cho các Bà Chúa.
b. Bãi cát Cửa Tùng là bãi cát đẹp nhất trong các bãi tắm.
c. Bãi cát Cửa Tùng là một bãi tắm.

B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn:(10 điểm)
1. Chính tả. Nghe – Viết (5 điểm) Bài: Rừng cây trong nắng (STV 3- tập 1- trang
148)
Bài viết:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


2. Tập làm văn: (5 điểm) Hãy viết một bức thư có nội dung thăm hỏi, báo tin với một
người mà em quý mến (như: ông, bà, chú, bác, cô giáo cũ, bạn cũ …).
Dựa theo gợi ý sau:
- Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày … tháng … năm …
- Lời xưng hô với người nhận thư.
- Nội dung thư (5 – 7 câu ): Thăm hỏi (về sức khỏe, cuộc sống hằng ngày của người
nhận thư …), báo tin (về tình hình học tập, sức khỏe của em …). Lời chúc và hứa hẹn.
- Cuối thư: Lời chào, ký tên.
Bài làm

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN ĐÔNG
KHỐI III
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
MÔN: TIẾNG VIỆT
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng việt:
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) (thời gian khoảng 3-5 phút)
- GV cho HS Đọc 1 trong 3 đoạn văn của bài tập đọc “Cửa Tùng”(TV 3 tập 1
trang 109).
- Học sinh đọc to, rõ ràng đúng chính tả, ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đúng tốc độ
theo quy định đạt (6 điểm).
- Đọc sai từ 2-3 tiếng trừ 1 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng trừ 1điểm; Đọc không
đạt tộc độ theo yêu cầu trừ 1 điểm (khoảng 60 tiếng/phút). Căn cứ HS đọc giáo viên ghi
điểm cho phù hợp.
Lưu ý: Yêu cầu học sinh đọc đạt ở mức độ 1 (đọc đúng).
2. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) (thời gian khoảng 15 phút).
Học sinh khoanh tròn vào đáp án đúng giáo viên cho điểm như sau.
Câu 1: (1 điểm)
Ý c. Bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim
của sóng biển .
Câu 2: (1 điểm)
Ý a. Ai (cái gì, con gì) làm gì?
Câu 3:(0,5 điểm)
Ý a. hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.
Câu 4: (0,5 điểm)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Ý a. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió

thổi.
Câu 5: (1 điểm)
Ý b. Bãi cát Cửa Tùng là bãi cát đẹp nhất trong các bãi tắm.
Lưu ý: Nếu HS khoanh vào hai hoặc ba đáp án trong một câu vừa có đáp án đúng vừa có
đáp án sai thì giáo viên không cho điểm ở câu này).
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn: (viết đoạn, bài)
1. Chính tả. Nghe – Viết (thời gian khoảng 20-25 phút)
Bài: Rừng cây trong nắng (STV 3- tập 1- trang 148)
Cách chấm điểm : (5 điểm )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, đúng độ cao, khoảng
cách, kiểu chữ, trình bày đúng đoạn văn: (5 điểm).
- Mỗi lỗi chính tả sai lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng qui định,
viết sót mỗi chữ trừ: 0,5 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, bẩn trừ 1 điểm toàn
bài.
Lưu ý: Đối với những học sinh dân tộc tại chỗ không trừ điểm về sai dấu thanh.
2. Tập làm văn: (5 điểm) (thời gian khoảng 30 phút)
- Viết được một bức thư cho bạn hoặc người thân, kể về việc học tập của em trong
học kỳ I vừa qua.
- Bài văn sắp xếp đúng bố cục, trình tự phù hợp, trình bày sạch đẹp, lời lẽ chân
thành, đúng sự thật: 5 điểm.
- Địa điểm, thời gian. (0,5 điểm)
- Lời xưng hô với người nhận thư. (0,5 điểm)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- Nội dung: Thăm hỏi, báo tin cho người nhận thư. Lời chúc và hứa hẹn. (3,5 điểm)
- Cuối thư: Chữ kí và kí tên. (0,5 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí




×