Đại học Thương Mại
Khoa Thương mại quốc tế
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẠI CÁC
1.1.
Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của công ty
• Tên đầy đủ : Công ty trách nhiệm hữu hạn Đại Các
• Tên giao dịch quốc tế : Đại Các Co.LTD
• Thời gian thành lập : 24/03/2010
• Loại hình doanh nghiệp : Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên
• Trụ sở chính : Số 1, Yết Kiêu, Phường Ka Long, Thành phố Móng cái,
1.2.
Quảng Ninh
• Mã số thuế: 5701341254
• Fax : 033-3886588
• Điện thoại : 033-3886118
• E-mail :
Lĩnh vực kinh doanh
Công ty TNHH Đại Các kinh doanh trên rất nhiều lĩnh vực trong đó tập trung
vào hai hoạt động chính:
Hoạt động nhập khẩu: nhập khẩu đa dạng các mặt hàng ví dụ như gỗ, các
mặt hàng nội thất, máy móc từ Đài Loan…. với mục đích để kinh doanh
chủ yếu là bán buôn và bán lẻ.
Dịch vụ hỗ trợ vận tải: các hoạt động liên quan trực tiếp hoặc không trực
tiếp đến vận tải đường thủy, đường sắt và đường bộ, các hoạt động bốc
dỡ, lưu kho, lưu bãi …
1.3.
Cơ cấu tổ chức
Bảng 1.1 Cơ cấu tổ chức
Ban Giám Đốc
1
Nguyễn Thị Vân Anh – k48e4
Báo cáo tổng hợp
Đại học Thương Mại
Khoa Thương mại quốc tế
Hành chính –
Tài chính
- kếHành chính – Nhân
Logistics
Xuất nhập khẩu
Nguồn:
Phòng
sự
nhân
toán
• sự
Ban Giám Đốc
Giám đốc: Chức năng là điều hành là quản lý, điều hành toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc là người được quyền
tuyển dụng hoặc cho thôi việc người làm công không đáp ứng nhu cầu
kinh doanh, người vi phạm nội quy và quy chế hoạt động của công ty.
Ngoài ra, giám đốc còn là chủ tài khoản của công ty, thay mặt công ty ký
kết các hợp đồng kinh tế với khách hàng.
Phó Giám đốc: Giúp giám đốc quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác quản lí hoạt
động kinh doanh và hoạt động tài chính của công ty. Công tác thực hiện
các mục tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty đã đặt ra và đưa
•
ra các biện pháp tối ưu.
Phòng hành chính - nhân sự
Phòng hành chính chịu trách nhiệm xây dựng và quản lý mô hình tổ chức kế
hoạch, lao động, tiền lương, tham mưu cho giám đốc về các công tác tổ chức,
quy hoạch cán bộ, bố trí sắp xếp cơ cấu nhân viên, soạn thảo các quy chế, quy
định trong công ty, tổng hợp hoạt động, lập công tác cho giám đốc quản trị hành
chính, văn thư lưu trữ, đối ngoại pháp lý, đảm bảo cơ sở vật chất phục vụ các
hoạt động kinh doanh của công ty.
• Phòng xuất nhập khẩu
Phòng này chịu trách nhiệm chính về hoạt động kinh doanh của công ty, chịu
trách nhiệm tìm kiếm nguồn hàng, giao dịch với khách hàng, tổ chức nhận hàng,
bán buôn, bán lẻ, mở rộng thị trường tiêu thụ, xây dựng các chiến lược phát
triển thị trường, kế hoạch về kinh doanh, quản lý hệ thống kênh phân phối, các
cửa hàng đại lý và chịu trách nhiệm về các hoạt động của phòng trước ban giám
đốc
2
Nguyễn Thị Vân Anh – k48e4
Báo cáo tổng hợp
Đại học Thương Mại
•
Khoa Thương mại quốc tế
Phòng logistics
Trách nhiệm của sale logistics chính là giới thiệu, tìm kiếm khách hàng để cung
cấp các dịch vụ cung ứng của công ty mình đến những công ty có nhu cầu vận
chuyển hàng hóa trong nước, nước ngoài
• Phòng tài chính - kế toán
Phòng kế toán có nhiệm vụ hạch toán toàn bộ quá trình kinh doanh của công ty
bằng cách thu thập chứng từ, thu nhận chứng từ, ghi chép các nghiệp vụ phát
sinh, tính toán, tổng hợp phân tích để đưa ra các thông tin dưới dạng các báo cáo
1.4.
kinh tế
Nhân lực của đơn vị
Cơ cấu nhân sự của công ty như sau:
Bảng 1.2 Chất lượng lao động trong Công ty TNHH Đại Các năm 2014
Trình độ
Số lượng (người)
Tỷ lệ (%)
Trên đại học
8
22,9
Đại học
12
34,3
Cao đẳng
15
42,8
Tổng
35
100
Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động của Công ty năm 2014
Giới tính
Số lượng
Tỷ lệ (%)
Nam
23
65,7
Nữ
12
34,3
Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự
Bảng 1.4 Số lượng nhân viên các phòng ban
Phòng
Hành chính -
Tài chính -
Xuất nhập
Nhân sự
Kế toán
khẩu
7
7
9
Số lượng
Logistics
12
Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự
3
Nguyễn Thị Vân Anh – k48e4
Báo cáo tổng hợp
Đại học Thương Mại
1.5.
Khoa Thương mại quốc tế
Cơ sở vật chất kỹ thuật
Trải qua 5 năm phát triển, công ty đã xây dựng được hệ thống cơ sở vật chất, hạ
tầng đủ đáp ứng nhu cầu kinh doanh của mình. Công ty có trụ sở tại trung tâm
thành phố Móng Cái với đầy đủ các trang thiết bị, các phòng ban và phòng chức
năng, trang thiết bị, hệ thống máy tính và các phần mềm chuyên dụng, cùng
1.6.
nhiều tài sản hữu hình và vô hình khác.
Tài chính của công ty
Vốn điều lệ ban đầu của công ty: 20.000.000.000 VND ( Hai mươi tỷ đổng )
Trong đó :
Bà N.H.Trang góp 2.000.000.000, chiếm 10% vốn điều lệ
Bà D.M.Hue góp 6.000.000.000, chiếm 30% vốn điều lệ
Bà N.T.T.Ha góp 8.000.000.000 chiếm 40% vốn điều lệ
Ông C.V.Hung góp 4.000.000.000 chiếm 30% vốn điều lệ
Biểu đồ 1.1 Tỷ lệ vốn góp công ty TNHH Đại Các
Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán
Có thể thấy, công ty Đại Cát có một tiềm lực tài chính khá tốt và ổn định, được vinh dự
đứng thứ 290 trong 500 doanh nghiệp lớn nhất và 101 trong 500 doanh nghiệp tư nhân
lớn nhất Việt Nam.
4
Nguyễn Thị Vân Anh – k48e4
Báo cáo tổng hợp
Đại học Thương Mại
Khoa Thương mại quốc tế
Chương 2: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
ĐẠI CÁC
2.1. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH ĐẠI CÁC
Qua 5 năm hình thành và hoạt động, công ty đã ngày càng có được chỗ đứng trên thị
trường, các mặt hàng được đánh giá cao và được khách hàng ưa chuộng. Sau đây là
bảng tổng kết doanh số, lợi nhuận cụ thể của công ty trong 3 năm qua như sau:
Bảng 2.1 Báo cáo kinh doanh của công ty từ năm 2012 -2014
Đơn vị: VND
Năm
Chỉ tiêu
2012
2013
Doanh thu
(VND)
1.468.243.150
2.085.904.375
Lợi nhuận
(VND)
198.860.350
448.340.927
2014
2.582.199.464
495.806.512
Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế toán
Theo bảng số liệu trên ta có thể thấy, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3
năm qua rất khả quan, doanh thu và lợi nhuận đều tăng liên tục đây là một thành
công đối với một doanh nghiệp khá non trẻ như công ty Đại Các
2.1.1 Hoạt động kinh doanh nội địa của công ty Đại Các
Bán buôn : Doanh nghiệp cung cấp nhiều chủng loại, mặt hàng rất đa dạng
thường là những mặt hàng phụ tùng phụ trợ cho các loại xe như xe máy,ô tô,
linh kiện điện tử, thiết bị phần mềm ,vật liệu …
5
Nguyễn Thị Vân Anh – k48e4
Báo cáo tổng hợp
Đại học Thương Mại
Khoa Thương mại quốc tế
Bán lẻ: Ngoài bán buôn, doanh nghiệp còn bán lẻ các mặt hàng thực phẩm, đồ
uống, đồ gia dụng, thiết bị nghe nhìn, băng đĩa, thiết bị, dụng cụ thể thao….
Công ty Đại Các đã biết nắm bắt và tìm hiểu được tâm lý để từ đó nhập khẩu
các mặt hàng đa dạng về chủng loại, công dụng, mẫu mã đáp ứng được thị hiếu
của khách hàng…Nhờ đó mà công ty đang ngày càng có chỗ đứng trên thị
trường, được khách hàng yêu mến.
Bảng 2.2 Doanh thu từ hoạt động kinh doanh nội địa của công ty
Đơn vị: VND
Năm
2012
2013
Tăng
trưởng
2014
Tăng
trưởng
Chỉ tiêu
Doanh
thu
1.256.150.414,5
1.808.043.278
43,94%
2.293.062.379
26,83%
Lợi
nhuận
187.463.814,6
298.836.954,1
59,41%
337.102.326
12,8%
Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán
Đây được xem là mảng kinh doanh chính của công ty, đóng góp to lớn vào tổng
doanh thu cũng như lợi nhuận của công ty .Qua bảng trên ta có thể thấy sự tăng
trưởng đều qua các năm (2012-2014), thể hiện một sự ổn định trong việc quản
trị cũng như kinh doanh của công ty. Sự tăng trưởng về mặt doanh thu từ năm
2012- 2013 (43, 94%) rất lớn, đó là do nguyên nhân công ty đã dần có được vị
trí trong lòng khách hàng, khách hàng bắt đầu tin tưởng và tiêu dùng sản phẩm
của công ty đồng thời với đó là nền kinh tế có chiều hướng hồi phục sau khủng
hoảng kinh tế, nhờ vậy tác động rất tốt đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Tiếp theo đó, tốc độ tăng trưởng về mặt doanh thu của doanh nghiệp
tiếp tục tăng vào năm 2014 (26, 83%) và lợi nhuận (12,8%) , mức tăng trưởng
đều và ổn định, một tín hiệu tốt cho hoạt động kinh doanh của công ty.
6
Nguyễn Thị Vân Anh – k48e4
Báo cáo tổng hợp
Đại học Thương Mại
Khoa Thương mại quốc tế
2.2. Hoạt động Thương mại quốc tế của doanh nghiệp
2.2.1. Hoạt động nhập khẩu
2.2.1.1.Quy mô và thị trường
Công ty nhập khẩu các sản phẩm từ Đài Loan – Trung Quốc với mục đích kinh
doanh chính vì thế doanh nghiệp thường xuyên phải nhập khẩu với số lượng lớn và
liên tục, các mặt hàng nhập khẩu có thể lên tới hàng trăm, hàng nghìn mặt hàng, do
vậy dưới đây là một số mặt hàng tiêu biểu mà công ty hay nhập
Bảng 2.3 Kim ngạch nhập khẩu một số mặt hàng tiêu biểu (2012 -2014)
Đơn vị: USD
STT Mặt hàng
Kim ngạch nhập khẩu
2012
1
2
3
4
2013
Đồ nội
thất
Linh kiện
điện tử
1.242.389,75
1
1.784.374,61
2
Tăng
2014
trưởng
1.735.278,9 39,67
1.854.862
%
1.932.325,76 8,3%
2.149.583,5
6
Tăng
trưởng
6,9%
Bộ phận
phụ trợ
của xe có
động cơ
Nông,
lâm sản
nguyên
liệu
273.265,907
334.178
22,29
%
356.212
6,5%
312.422,89
391.435
25,29
%
412.584
5,4%
11,24%
Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán
2.2.1.2 Quy trình nhập khẩu
Tìm kiếm nguồn hàng nhập -> kí kết hợp đồng ->
7
Nguyễn Thị Vân Anh – k48e4
Báo cáo tổng hợp
Đại học Thương Mại
Khoa Thương mại quốc tế
2.2.2 Dịch vụ vận tải
Công ty có hệ thống kho bãi riêng – kho thường, sử dụng và khai thác đều là
những kho kiên cố, có hệ thống bảo vệ hoàn chỉnh bằng camera, ngoài ra công ty có
cung cấp thêm một số dịch vụ như bốc xếp, xếp dỡ hàng hóa trên phương tiện vận
tải hoặc tại cảng (trừ hàng không)
Các dịch vụ vận tải mà công ty cung cấp:
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy
Bốc xếp hàng hóa ( loại trừ : bốc xếp hàng hóa cảng hàng không )
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải ( loại trừ hoạt động dịch
vụ hỗ trợ cho vận tải hàng không )
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác…
Như vậy doanh nghiệp có thể tận dụng được tối đa nguồn lực về nhà kho, bãi
chứa và các dịch vụ hỗ trợ vận chuyển, để cung ứng cho doanh nghiệp cũng như
cho khách hàng sử dụng dịch vụ.
Bảng 2.4: Doanh thu của công ty từ dịch vụ vận tải (2012 - 2014)
Đơn vị: VND
Dịch vụ
2012
2013
2014
Doanh thu
212.092.736
277.861.097
289.137.085
8
Nguyễn Thị Vân Anh – k48e4
Báo cáo tổng hợp
Đại học Thương Mại
Lợi nhuận
Khoa Thương mại quốc tế
11.396.535,4
149.503.972,9
158.704.186
Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán
Chương 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU
3.1 Nhận xét những thành công và thất bại
3.1.1. Những thành công.
─
Kết quả hoạt động kinh doanh tăng trưởng liên tục và nhìn chung thì kết quả
kinh doanh của công ty liên tục có lãi
─ Công ty ngày càng có uy tín trong con mắt khách hàng
─ Sản phẩm của doanh nghiệp ngày càng được đa dạng hóa về chủng loại, đáp
ứng nhu cầu luôn thay đổi của khách hàng.
─ Chế độ đãi ngộ nhân viên của công ty tương đối tốt, biết quan tâm đến đời
sống của nhân viên, tổ chức cho cán bộ, nhân viên đi du lịch vào đợt nghỉ lễ
dài ngày để tăng thêm sự đoàn kết và giúp nhân viên có tinh thần thoải mái
để có thể làm việc một cách tốt hơn.
3.1.2. Những vấn đề còn tồn tại
─
Các đơn hàng đưa tới khách vẫn còn tình trạng chậm, chưa giải quyết, làm
cho khách hàng khó chịu, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty.
─ Vấn đề hàng tồn kho và bảo quản. Hiện tượng hàng tồn kho ứ đọng xảy ra
làm tăng chi phí ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.
─ Vấn đề quản trị và thực hiện hợp đồng nhập khẩu. Quá trình đàm phán, thiết
lập hợp đồng đôi khi còn chưa chặt chẽ gây ra những mâu thuẫn không đáng
có với đối tác lâu năm gây ảnh, ngoài ra việc đặt hàng không có sự tính toán
đúng với tình hình sản xuất kinh doanh, nhập khẩu hàng không đúng thời
điểm làm tăng chi phí bảo quản.
─ Chưa khai thác được nguồn đầu vào tối ưu, vẫn phải nhập khẩu giá cao ảnh
hưởng đến giá đầu ra cao và khó bán trên thị trường
9
Nguyễn Thị Vân Anh – k48e4
Báo cáo tổng hợp
Đại học Thương Mại
Khoa Thương mại quốc tế
3.2 Đề xuất nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá những hạn chế còn vướng mắc tại doanh nghiệp, em xin đề
xuất hai đề tài để nghiên cứu làm khóa luận như sau:
1. Thực trạng nhập khẩu tại Công ty Đại Các
2. Quy trình nhận hàng nhập khẩu của Công ty Đại Các
10
Nguyễn Thị Vân Anh – k48e4
Báo cáo tổng hợp