Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Thuyết minh dự án: Hệ thống cấp nước cho khu kinh tế Vũng Áng từ hồ Rào Trổ và hồ thượng sông Trí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.72 MB, 46 trang )

Công trình cấp nước cho khu kinh té Vũng Áng từ hệ thống Rào Trổ và hồ thượng sông Trí

MỤC LỤC
CHƯƠNG

1
TỔNG QUÁT.................................................................................................4

1.1 ĐƠN VỊ THỰC HIỆN.................................................................................................................4
1.2 NHÂN SỰ THAM GIA..............................................................................................................4
1.3 NHỮNG CĂN CỨ VÀ CƠ SỞ ĐỂ TIẾN HÀNH TÍNH TOÁN................................................4

1.3.1 Nhiệm vụ của dự án:.......................................................................................4
1.3.2 Tiêu chuẩn thiết kế..........................................................................................4
1.4 NHỮNG NÉT CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN.......................................................................................5

1.4.1 Vị trí địa lý......................................................................................................5
1.4.2 Sơ đồ khai thác của hệ thống..........................................................................5
CHƯƠNG

2
CÁC TÀI LIỆU DÙNG TRONG TÍNH TOÁN............................................7

2.1 TÀI LIỆU KHÍ HẬU...................................................................................................................7
2.2 CÁC ĐẶC TRƯNG KHÍ TƯỢNG..............................................................................................7

2.2.1 Nhiệt độ không khí..........................................................................................7
2.2.2 Độ ẩm tương đối của không khí.....................................................................7
2.2.3 Tốc độ gió........................................................................................................7
2.2.4 Nắng................................................................................................................8
2.2.5 Mưa 8


2.2.6 Bốc hơi............................................................................................................9
CHƯƠNG

3
TÍNH TOÁN THỦY VĂN...........................................................................10

3.1 PHƯƠNG PHÁP TÍNH.............................................................................................................10
3.2 KẾT QUẢ TÍNH TOÁN...........................................................................................................10

3.2.1 Tính toán dòng chảy năm đến lưu vực trạm thủy văn Tân Lâm..................10
3.2.2 Đặc trưng dòng chảy năm tại các tuyến nghiên cứu....................................12
3.3 PHÂN PHỐI DÒNG CHẢY THÁNG, NĂM CHO CÁC TUYẾN NGHIÊN CỨU.................12

3.3.1 Dòng chảy tháng, năm đến tuyến đập Rào Trổ............................................12
3.3.2 Dòng chảy tháng, năm tại khu giữa..............................................................16
3.3.3 Dòng chảy tháng, năm tại tuyến đập Lạc Tiến.............................................19
3.4 DÒNG CHẢY THIẾT KẾ THỜI ĐOẠN TUẦN, THÁNG......................................................22
3.5 DÒNG CHẢY LŨ.....................................................................................................................24

3.5.1 Đặc trưng lũ theo tần suất.............................................................................24
3.5.2 Quá trình lũ thiết kế......................................................................................24
3.6 DÒNG CHẢY LỚN NHẤT MÙA THI CÔNG........................................................................26
3.7 TỔN THẤT BỐC HƠI..............................................................................................................27
3.8 DÒNG CHẢY NHỎ NHẤT VÀO MÙA KIỆT........................................................................27

Báo cáo thủy văn – thủy năng

1



Công trình cấp nước cho khu kinh té Vũng Áng từ hệ thống Rào Trổ và hồ thượng sông Trí
3.9 LƯỢNG BÙN CÁT LẮNG ĐỌNG TẠI HỒ CHỨA................................................................28

3.9.1 Bùn cát lơ lửng..............................................................................................28
3.9.2 Bùn cát di đáy................................................................................................28
3.9.3 Thể tích chất lắng đọng do sạt lở..................................................................28
3.9.4 Thể tích chất lắng đọng do thảo mộc ...........................................................28
3.9.5 Tổng thể tích bùn cát ....................................................................................28
3.10 TÀI LIỆU ĐỊA HÌNH LÒNG HỒ...........................................................................................29

CHƯƠNG

4
CÂN BẰNG NƯỚC HỆ THỐNG XÁC ĐỊNH MNDBT HỒ RÀO TRỔ ..30

4.1 CÁC PHƯƠNG ÁN NHU CẦU DÙNG NƯỚC.......................................................................30

4.1.1 Phương án I...................................................................................................30
4.1.2 Phương án II..................................................................................................30
4.1.3 Phương án III.................................................................................................31
4.2 XÁC ĐỊNH LƯỢNG NƯỚC PHỤC VỤ TƯỚI VÀ SINH HOẠT...........................................31

4.2.1 Lượng nước phục vụ tưới.............................................................................31
4.2.2 Nước dùng cho sinh hoạt và chăn nuôi các xã thuộc thượng nguồn sông
Rào Trổ.................................................................................................33
4.2.3 Nước dùng cho Môi trường..........................................................................33
4.2.4 Nước dùng cho khu Công nghiệp Vũng Áng theo phương án 1..................33
4.3 CÂN BẰNG NƯỚC XÁC ĐỊNH LƯỢNG NƯỚC CẦN CẤP TẠI ĐẦU MỐI LẠC TIẾN
CÁC PHƯƠNG ÁN...............................................................................................34


4.3.1 Phương án I...................................................................................................34
4.3.2 Phương án II và III........................................................................................34
4.4 CÂN BẰNG NƯỚC, XÁC ĐỊNH MNDBT HỒ RÀO TRỔ.....................................................36

4.4.1 Xác định mực nước chết...............................................................................36
4.4.2 Xác định mực nước dâng bình thường (MNDBT).......................................36
4.4.3 Tổng hợp kết quả lựa chọn xác định MNDBT của các phương án.............37
CHƯƠNG

5
ĐIỀU TIẾT LŨ XÁC ĐỊNH QUY MÔ CÔNG TRÌNH XẢ.......................38

5.1 CÁC CĂN CỨ PHỤC VỤ ĐIỀU TIẾT LŨ..............................................................................38

5.1.1 Tần suất thiết kế............................................................................................38
5.1.2 Công thức tính toán.......................................................................................38
5.2 CÁC PHƯƠNG ÁN SO CHỌN................................................................................................38

5.2.1 Các phương án tràn.......................................................................................38
5.2.2 Các trường hợp tính toán..............................................................................38
5.3 KẾT QUẢ TÍNH TOÁN...........................................................................................................39

5.3.1 Trường hợp tính cho hiện tại........................................................................39
5.3.2 Trường hợp tính cho tương lai......................................................................39
5.4 ĐIỀU TIẾT LŨ TẠI ĐẬP DÂNG LẠC TIẾN..........................................................................39

Báo cáo thủy văn – thủy năng

2



Công trình cấp nước cho khu kinh té Vũng Áng từ hệ thống Rào Trổ và hồ thượng sông Trí

5.4.1 Nguyên tắc tính toán.....................................................................................39
5.4.2 Tổ hợp lũ tại đập dâng Lạc Tiến khi đã có sự điều tiết hồ Rào Trổ (trường
hợp tính hiện tại)...................................................................................40
5.4.3 Tổ hợp lũ tại đập dâng Lạc Tiến khi đã có sự điều tiết hồ Rào Trổ (trường
hợp tính cho tương lai).........................................................................42
5.4.4 Xác định qui mô công trình xả......................................................................44
5.4.5 Kết quả tính toán - trường hợp tính hiện tại.................................................45
5.4.6 Kết quả tính toán - trường hợp tính cho tương lai........................................45
CHƯƠNG

6
KẾT LUẬN..................................................................................................46

Báo cáo thủy văn – thủy năng

3


Công trình cấp nước cho khu kinh té Vũng Áng từ hệ thống Rào Trổ và hồ thượng sông Trí
CHƯƠNG 1

TỔNG QUÁT
1.1

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN

Dự án : Hệ thống cấp nước cho khu kinh tế Vũng Áng từ hồ Rào Trổ và hồ

thượng sông Trí do Công ty cổ phần đầu tư và kinh doanh nước Hà Tĩnh làm
chủ đầu tư. Trong đó giai đoạn 2: Lập DAĐT Công trình hồ chứa nước Rào Trổ
được thực hiện dựa trên hợp đồng đã được ký giữa Công ty cổ phần đầu tư và
kinh doanh nước Hà Tĩnh với Công ty CP tư vấn xây dựng Thủy lợi thủy điện
Thăng Long.
Phòng thiết kế 2 thuộc Công ty CP tư vấn xây dựng Thủy lợi thủy điện Thăng
Long là đơn vị trực tiếp lập dự án ĐT hồ chứa nước Rào Trổ phần thiết kế.
1.2

NHÂN SỰ THAM GIA

Các cán bộ của Công ty Cổ phần TVXD thủy lợi thủy điện Thăng Long và một
số chuyên gia là đơn vị thiết kế công trình giai đoạn lập Dự án đầu tư.
Chủ nhiệm DA
ThS. Đào Văn Thìn
Chủ nhiệm thuỷ công:
ThS. Trần Việt Anh
Chủ nhiệm thuỷ văn, thuỷ năng: ThS. Nguyễn Đức Trung
Chủ nhiệm thủy văn thủy lực:
ThS. Lương Ngọc Chung
Chủ nhiệm thi công, dự toán
KS Tưởng Nam Hưng
1.3

NHỮNG CĂN CỨ VÀ CƠ SỞ ĐỂ TIẾN HÀNH TÍNH TOÁN

1.3.1 Nhiệm vụ của dự án:
- Tạo nguồn cấp nước cho hồ sông Trí để cung cấp nước dùng cho công nghiệp
và sinh hoạt thuộc khu công nghiệp Vũng Áng với lưu lượng Q = 8,67 m3/s.
- Cấp nước tưới cho diện tích 650 ha đất canh tác nông nghiệp thuộc các xã Kỳ

Thượng, Kỳ Sơn, Kỳ Lâm, Kỳ Tây, Kỳ Hợp và Kỳ Lạc thuộc huyện Kỳ Anh
tỉnh Hà Tĩnh.
- Cấp nước sinh hoạt và chăn nuôi cho các xã trên.
- Cấp nước môi trường, đảm bảo lưu lượng tối thiểu các tháng mùa kiệt ở hạ lưu
sông Rào Trổ sau đập Lạc Tiến với Qbq tháng nhỏ nhất trong năm, P=90%.
- Chống lũ an toàn cho công trình cũng chính là giảm lũ cho hạ du sông Rào Trổ.
- Tạo cảnh quan môi trường sinh thái trong vùng.
1.3.2 Tiêu chuẩn thiết kế
- Theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam 285:2002 “Công trình thủy lợi – Các quy
định chủ yếu về thiết kế”. Hồ Rào Trổ là công trình cấp III nên được thiết kế
theo tần suất:
- Lũ thiết kế, P = 1%.
- Lũ kiểm tra, P = 0,2%.
- Dẫn dòng thi công, công trình tạm, P = 5%, 10%.
- Đảm bảo cấp nước tưới với tần suất, P = 75%.
Báo cáo thủy văn – thủy năng

4


Công trình cấp nước cho khu kinh té Vũng Áng từ hệ thống Rào Trổ và hồ thượng sông Trí

1.4

Cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, môi trường đảm bảo tần suất, P = 90%.
NHỮNG NÉT CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN

1.4.1 Vị trí địa lý
Sông Rào Trổ bắt nguồn từ vùng núi cao phía Bắc của huyện Kỳ Anh tỉnh Hà
Tĩnh. Đầu nguồn sông chảy theo hướng Tây-Tây Bắc sau đó chuyển theo

hướng Tây Bắc - Đông Nam rồi đổ vào sông Gianh tại Minh Cầm đây là nhánh
sông lớn của sông Gianh có tổng diện tích lưu vực thuộc huyện Kỳ Anh là
488km2 chiếm 86,3% diện tích của toàn lưu vực. Chiều dài sông chính là
68,5km2, Độ dốc lòng sông là 17,9%, mật độ lưới sông 1,2 km/km2, hệ số uốn
khúc sông là 2,48, sông chảy trong vùng mưa trung bình nhiều năm từ 28003300mm có moduyn dòng chảy từ 65-79 l/s.km2.
Hồ Rào Trổ dự kiến xây dựng ở thượng nguồn sông Rào Trổ thuộc xã Kỳ
Thượng huyện Kỳ Anh tỉnh Hà Tĩnh, phía Bắc giáp huyện Cẩm Xuyên và lưu
vực sông Rác, Phía Tây và Nam giáp sông Gianh, phía Đông giáp lưu vực sông
Quyền và sông Trí, tuyến công trình có toạ độ địa lý:
- 180 03' 40" Vĩ độ Bắc
- 1060 05' 0" Kinh độ Đông
Đập dâng Lạc Tiến dự kiến xây dựng trên sông Rào Trổ thuộc xã Kỳ Lạc cách
đập Rào Trổ khoảng 22 km theo đường sông về phía hạ lưu, tuyến đập có toạ
độ địa lý:
- 170 25' 36" Vĩ độ Bắc
- 1060 13' 18" Kinh độ Đông
Tính đến tuyến đập Rào Trổ và Đập Lạc Tiến, có các đặc trưng hình thái sông
ngòi như ở bảng 1-1:
Bảng 1 - : Đặc trưng hình thái sông ngòi tuyến đập Rào Trổ và Lạc Tiến
Vị trí

Flv(km2)

Ls(km)

Js(%o)

Jsd(%o)

Tuyến Đập Rào Trổ


125,5

20,6

12,0

496

Vùng Giữa

212,5

19,8

Đập Lạc Tiến

338,0

40,4

8,0

464

(xem phụ lục 1)
1.4.2 Sơ đồ khai thác của hệ thống
1 Hồ Rào Trổ
Trên sông Rào Trổ ở thượng nguồn, dự kiến xây dựng hồ chứa nước Rào Trổ
có nhiệm vụ:

- Cấp nước tưới cho diện tích 650 ha đất canh tác nông nghiệp thuộc các xã Kỳ
Thượng, Kỳ Sơn, Kỳ Lâm, Kỳ Tây, Kỳ Hợp và Kỳ Lạc thuộc huyện Kỳ Anh
tỉnh Hà Tĩnh.
- Bổ sung nguồn nước về mùa kiệt cho đập dâng Lạc Tiến để cấp nước cho hồ
sông Trí nhằm cung cấp nước công nghiệp và sinh hoạt cho khu công nghiệp
Vũng Áng.
Báo cáo thủy văn – thủy năng

5


Công trình cấp nước cho khu kinh té Vũng Áng từ hệ thống Rào Trổ và hồ thượng sông Trí

2

Cấp nước sinh hoạt và chăn nuôi cho các xã trên.
Chống lũ an toàn cho công trình cũng chính là giảm lũ cho hạ lưu sông Rào
Trổ.
Đập Lạc Tiến
Trên sông Rào Trổ cách tuyến đập Rào Trổ khoảng 22 km theo đường sông về
phía hạ lưu, dự kiến xây dựng đập dâng Lạc Tiến, tạo cao trình đầu nước để tạo
nguồn cấp nước cho hồ sông Trí với lưu lượng khoảng Q = 8,67m 3/s nhằm đảm
bảo nước công nghiệp và sinh hoạt cho khu công nghiệp Vũng Áng. Nguồn
nước đến được lấy từ lưu vực vùng giữa (đập Rào Trổ - đập Lạc Tiến) cộng với
nguồn nước được bổ sung từ hồ Rào Trổ điều tiết xuống.

Báo cáo thủy văn – thủy năng

6



Công trình cấp nước cho khu kinh té Vũng Áng từ hệ thống Rào Trổ và hồ thượng sông Trí
CHƯƠNG 2

CÁC TÀI LIỆU DÙNG TRONG TÍNH TOÁN
2.1

TÀI LIỆU KHÍ HẬU

Các đặc trưng khí hậu trung bình tháng quan trắc từ năm 1961 đến 2005 tại thị
trấn Kỳ Anh được dùng cho thiết kế công trình đầu mối và khu tưới hồ chứa
nước Rào Trổ và Lạc Tiến.
2.2

CÁC ĐẶC TRƯNG KHÍ TƯỢNG

2.2.1 Nhiệt độ không khí
Bảng 2 - : Thống kê nhiệt độ trung bình tháng, năm trạm Kỳ Anh
Tháng

I

II

III

IV

V


VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

0

17,9

18,1

18,8

19,9

21,0

22,1


22,5

23,6

24,0

24,1

25,0

25,3

21,8

T ( C)

2.2.2 Độ ẩm tương đối của không khí
Bảng 2 - : Độ ẩm tương đối của không khí
Tháng

I

II

III

IV

V


VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

U (%)

90

91

91

91

89

87


87

88

89

88

86

85

88

2.2.3 Tốc độ gió
1 Tốc độ gió trung bình
Bảng 2 - : Tốc độ gió trung bình tại trạm Kỳ Anh
Tháng

I

II

III

IV

V

VI


VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

V (m/s)

2,3

2,2

1,9

2,0

2,3

3,1

3,4


2,5

2,3

2,4

3,1

2,7

2,5

2

Tốc độ gió lớn nhất theo tần suất
Để phục vụ tính toán cao trình đỉnh đập khi xây dựng công trình, tiến hành xác
định vận tốc gió lớn nhất theo các hướng với các tần suất thiết kê. Kết quả thể
hiện trong bảng sau
Bảng 2 - : Tốc độ gió lớn nhất theo tần suất

Hướng

V

Cv

Cs

2%


4%

25%

50%

Bắc

16,0

0,67

2,68

49,2

40,4

18,8

12,0

Đông Bắc

15,6

0,53

3,71


42,6

34,3

16,2

12,2

Đông

14,3

0,58

2,9

40,4

33,3

16,1

11,1

Đông Nam

8,5

0,43


1,505

18,5

16,3

10,2

7,6

Nam

7,8

0,44

1,76

17,5

15,2

9,2

6,8

Tây Nam

16,3


0,33

1,98

32,0

28,3

18,4

14,7

Tây

12,9

0,46

1,84

29,9

25,9

15,4

11,2

Tây Bắc


11,8

0,31

1,24

21,4

19,4

13,7

11,0

Không kể hướng

24,9

0,47

2,115

59,3

50,9

29,1

21,1


Chi tiết xem phụ lục II-1÷II-18
Báo cáo thủy văn – thủy năng

7


Công trình cấp nước cho khu kinh té Vũng Áng từ hệ thống Rào Trổ và hồ thượng sông Trí

2.2.4 Nắng
Bảng 2 - : Số giờ nắng trung bình trạm Kỳ Anh
Tháng

I

II

III

S(giờ)

75,9

59,6

IV

V

VI


VII

VIII

IX

X

XI

86,0 142,0 206,3 214,4 228,6 186,6 155,9 112,7 73,9

XII

Năm

66,8

1608,6

2.2.5 Mưa
1 Mưa trung bình năm tại lưu vực
Lượng mưa trung bình nhiều năm tại lưu vực và khu giữa được tham khảo tính
toán theo tài liệu của các trạm mưa như sau:
Kỳ Thượng
X0 = 2774.0mm
Bàu Nước
X0 = 2906.7mm
X Kỳ Anh

X0 = 2856.2mm
X Kỳ Lạc
X0 = 3150.9mm
X Tân Lâm
X0 = 2921.9mm
Các trạm mưa này có phân bố tương đối chặt chẽ với lưu vực nghiên cứu. Do
đó lượng mưa cho lưu vực Rào Trổ được tính theo giá trị bình quân của các
trạm mưa trên. X0 Rào Trổ = 2833,7mm.
Lượng mưa khu giữa được xác định bằng trung bình lượng mưa của trạm Kỳ
Lạc và Kỳ Thượng. X0 khu giữa = 2962,4mm.
2 Mưa thiết kế theo tần suất
Để tính mưa khu tưới hồ Rào Trổ, đã sử dụng mô hình mưa năm 1976 của trạm
Kỳ Thượng. Mô hình mưa tưới tần suất 85% ở bảng sau:
Bảng 2 - : Mô hình mưa tưới thiết kế P = 85%
Xp%\ tháng

I

II

III

IV

V

VI

X75%(mm) 106,5 63,0 58,5 65,7 197,4 104,6


3

VII

VIII

IX

X

XI

XII

59,2 66,7 145,0 905,5 619,2 82,9

Năm
2474,2

Chi tiết xem phụ lục II-19, II-20
Mưa gây lũ thiết kế theo tần suất
Vùng nghiên cứu trải dài theo tuyến sông, do đó, việc tính toán mưa gây lũ của
từng khu sẽ được xác định theo các trạm mưa gây ảnh hưởng. Lượng mưa gây
lũ của từng vùng xác định theo phương pháp max vùng như sau:
Vùng tuyến đập Rào Trổ: xác định theo mưa 1 ngày max trạm Kỳ Thượng và
Bầu Nước.
Vùng khu giữa Rào Trổ - Lạc Tiến: xác định theo mưa 1 ngày max trạm Kỳ
Anh, Kỳ Lạc và Kỳ Thượng.
Kết quả tính toán như sau:
Bảng 2 - : Mưa gây lũ thiết kế theo tần suất tại các tuyến nghiên cứu

Xo

Cv

Cs

Rào Trổ

300,381

0,460

0,828

892,4 837,0 761,5 702,4 666,9 641,1 555,3 485,1

Khu giữa

328,6

0,320

0,480

726,2 692,7 646,4 609,5 587,0 570,5 514,6 467,6

Báo cáo thủy văn – thủy năng

0,1


0,2

0,5

1

1,5

2

5

10

8


Công trình cấp nước cho khu kinh té Vũng Áng từ hệ thống Rào Trổ và hồ thượng sông Trí

Chi tiết xem phụ lục II-21 ÷II-24
2.2.6 Bốc hơi
1 Bốc hơi bình quân lưu vực
Lượng bốc hơi bình quân nhiều năm trạm Kỳ Anh được đo bằng ống Piche, xác
định là 1112,6mm. Kết quả thống kê theo bảng sau
Bảng 2 - : Bốc hơi trung bình nhiều năm trạm Kỳ Anh
Tháng
BQ

I


II

III

42,8 32,9 44,2

IV
66,1

V

VI

VII

VIII

122,6 181,3 210,5 151,7

IX

X

79,4

66,0

XI

XII


62,9 52,1

Năm
1112,6

Với hệ số chuyển đổi theo kinh nghiệm K = 1,3; lượng bốc hơi tiềm năm của
lưu vực là: 1446,4mm.
2 Chênh lệch tổn thất bốc hơi mặt nước
Tổn thất bốc hơi mặt nước được tính theo công thức:
∆Z = ZMN – (X0 – Y0)
Với:
ZMN : Lượng bốc hơi tiềm năng lưu vực.
X0
: Mưa trung bình nhiều năm.
Y0
: Lớp dòng chảy trung bình nhiều năm.
∆Z
: Chênh lệch tổn thất bốc hơi.
Kết quả tính được ∆Z = 727,2mm
Phân phối tổn thất bốc hơi mặt nước được phân bố theo mô hình bốc hơi năm
1964, kết quả như sau:
Bảng 2 - : Phân phối chênh lệch tổn thất bốc hơi mặt nước hồ Rào Trổ
Tháng

I

Z(mm) 41,5

II


III

IV

17,5

20,0

40,8

Báo cáo thủy văn – thủy năng

V

VI

VII

VIII

IX

54,3 131,3 122,1 114,4 66,3

X

XI

XII


Năm

32,8

54,2

32,0

727,2

9


Công trình cấp nước cho khu kinh té Vũng Áng từ hệ thống Rào Trổ và hồ thượng sông Trí
CHƯƠNG 3

TÍNH TOÁN THỦY VĂN
3.1

PHƯƠNG PHÁP TÍNH

Tại vùng nghiên cứu hiện không có trạm đo lưu lượng. Tuy nhiên phía dưới
tuyến đập Lạc Tiến có trạm thủy văn Tân Lâm (1970 ÷ 1978), chất lượng đo
đạc tốt, có thể tin cậy. Do đó, để tính toán mô phỏng lưu lượng tại các tuyến
nghiên cứu, đơn vị tư vấn dùng phương pháp kéo dài số liệu dòng chảy bằng
mô hình TANK thông qua tài liệu đo lưu lượng của trạm thủy văn Tân Lâm.
Để tính toán mô phỏng dòng chảy, đơn vị Tư vấn đã sử dụng tài liệu mưa của
trạm Kỳ Thượng, số liệu khí tượng trạm Kỳ Anh để lựa chọn bộ thông số của
mô hình cho tương đồng với số liệu thực đo của trạm Tân Lâm.

Do chuỗi số liệu Kỳ Thượng ngắn, không quan trắc đủ đến thời điểm hiện tại,
trạm Kỳ Anh có liệt tài liệu dài, có tương quan chặt chẽ với trạm Tân Lâm nên
để có chuỗi tài liệu đủ dài, có thể tính toán cập nhật thêm vào những năm về
sau, dùng tài liệu mưa của trạm Kỳ Anh để tiến hành mô phỏng dòng chảy trạm
Tân Lâm theo nguyên tắc sau:
Những năm có dòng chảy thực đo sẽ được giữ nguyên.
Nhưng năm có tài liệu mưa Kỳ Thượng sẽ được ưu tiên dùng làm số liệu tính
toán.
Những năm trạm Kỳ Thượng không có số liệu, bổ sung bằng số liệu trạm Kỳ
Anh.
3.2

KẾT QUẢ TÍNH TOÁN

3.2.1 Tính toán dòng chảy năm đến lưu vực trạm thủy văn Tân Lâm
Bảng 3- : Lưu lượng bình quân tháng – trạm Tân Lâm (F=494km2), m3/s
Năm

I

II

III

1962 27,88 15,73 5,29
1963

9,30

5,30


IV

V

1,72

6,80

VI

VII

VIII

8,24 13,87 8,47

6,63 10,60 4,23 22,63 5,60

1964 11,90 21,10 13,72 3,36 14,01 2,97

2,35

IX

X

XI

XII


TB

73,27 79,73 45,43 22,54 25,75
104,4
83,40
0
54,10 44,30 29,40

147,7
7,10 10,79 69,50
0 101,70 30,60 36,20

1965 12,40 11,20 13,49 6,75 18,31 27,05 3,90 45,10 51,50 99,10 52,20 68,70 34,14
1966 27,00 19,70 17,47 2,30 26,18 6,53

1,80 12,86

1967 21,80 10,80 7,79

1,30

8,75 15,14 1,59

8,64 249,80 56,30 80,20 54,20 43,03

1968 19,70 11,30 14,28 13,50 4,26

4,67


1969 22,10 13,70 10,40 3,87

7,34 15,50 4,73

3,48

1970 22,20 12,90 8,97 15,94 10,47 6,40

1,60 24,02 135,60 64,90 39,10 25,80 29,89

5,69

1972 23,70 13,00 8,02

4,00 14,57 3,10

1973 34,30 19,60 12,28 7,77

Báo cáo thủy văn – thủy năng

4,54

61,10 49,10 62,30 15,40 22,42

2,00 67,99 52,90 137,80 78,60 55,20 39,28

1971 19,50 11,70 11,52 5,04
8,29

7,40 173,00 80,70 28,20 33,60


4,34 70,10 7,27

20,00 157,70 26,10 51,60 32,55

2,90

62,00 243,70 128,30 46,60 46,52

2,49 47,40 6,83

72,60 224,50 56,30 18,10 42,23

10


Công trình cấp nước cho khu kinh té Vũng Áng từ hệ thống Rào Trổ và hồ thượng sông Trí
Năm

1974

I

8,70

II

8,40

III


6,69

1975 45,50 18,00 8,93

IV

V

VI

VII

VIII

5,06 10,19 10,46 1,60 41,36
7,08

4,02

IX

X

XI

XII

TB


154,5
9,50 127,20 0
31,40 34,59

8,58

2,30 119,42 72,60 117,30 90,10 18,20 42,67
135,4
93,50
0
17,60 25,31

1976 12,60 10,90 9,28

5,60

9,27

3,67

1,40

1,37

3,10

1977 22,90 13,00 7,23

5,13


4,04

1,34

1,30

4,05

14,00 112,10 75,40 23,50 23,67

1978 32,80 15,00 23,39 15,17 33,72 9,26 10,50 37,49 215,00 109,10 42,20 25,10 47,39
1979 14,30 6,50
1980

1,28

1,58 18,91 32,97 7,90 43,85 152,20 22,50 18,30 18,70 28,25

8,80 17,40 6,96

145,3
5,24 16,37 21,10 6,80 11,04
0 133,20 34,50 54,10 38,40

1981 25,70 18,60 12,25 7,94

8,11 14,54 22,80 10,76 110,90 132,40

1982 11,50 9,70


6,35 18,48 30,80 12,87 4,50

1983 22,70 9,30

5,97

1984 20,50 16,80 8,61

1,51

82,80 68,00 172,70 34,30 37,85

5,33 11,77 7,10 13,16 30,20 254,00 40,40 13,10 34,55

9,51 25,04 9,06

1985 17,90 15,70 20,05 8,12

2,21

143,6
0
21,20 44,07

148,1
3,00 22,27 38,60
0
53,00 31,00 32,12

4,93 90,47 16,20 2,57 103,50 135,60 65,70 29,60 42,53


1986 11,30 10,00 12,53 4,53 44,85 5,05

1,60 39,42 35,80 183,00 37,60 28,60 34,52

1987 19,40 13,10 8,68

9,02

3,22 11,06 5,90 69,92 71,10 26,90 61,20 14,40 26,16

1988 26,30 9,90

1,30

1,28

8,32

1989 11,10 11,40 2,68

2,22

4,40

8,66

50,50 129,40 21,00 16,30 23,30

3,10 51,45 38,65 15,00 44,24 55,50 223,90 69,90 20,10 45,59


1990 10,50 2,40 11,03 1,95 12,60 13,98 17,90 28,07 69,30 185,10 26,80 11,10 32,56
1991 12,00 23,90 8,98

9,26 16,43 1,95

1992 33,00 11,80 9,09

1,28

1,41 38,19 28,60 9,75

1993 19,70 11,70 6,64

5,38

2,15

1994

5,60

4,30 39,65 55,90 229,10 51,90 60,00 42,78

5,95 15,19 2,46

1996 16,10 30,40 11,77 3,85

3,54


7,90

30,24

1,31 11,90 14,43 56,40 259,10 28,80 34,70 37,68

6,10 10,57 9,92 12,64 11,24 10,00 7,70

1995 21,80 24,10 7,59

71,30 120,40 30,10

70,50 31,90 58,20 106,10 28,37

1,60 30,98 107,80 101,20 80,40 39,10 36,51

2,22 12,60 19,50 150,50 128,20 85,30 43,30 42,27

1997 19,30 12,10 5,98 11,75 14,22 14,61 1,70 10,90 95,10 79,80 21,40 14,00 25,07
1998

7,40 15,70 9,51 11,61 11,18 8,53

2,20

1,40

54,70 103,90 99,30 49,70 31,26

1999 25,20 15,30 9,88


7,46 37,82 9,33

1,30

2,77

43,20 209,70 128,00 55,70 45,47

2000

9,52 19,91 38,49 6,60

2,47

44,80 64,90 36,20 32,90 23,56

4,30 14,50 8,11

2001 21,50 19,40 23,36 8,95 45,11 10,60 5,70 39,48 63,50 150,70 117,80 40,40 45,54
2002

9,60 16,20 7,18

2003 24,40 10,50 7,44

7,27 33,15 10,48 1,30 57,46 95,50 42,50 30,20 26,90 28,15
5,87

1,53


5,26

1,70

5,39

75,40 63,50 16,30 51,20 22,37

2004 17,30 27,30 5,67 11,04 52,29 51,28 4,20 25,97 75,70 24,40 82,20 25,50 33,57

Báo cáo thủy văn – thủy năng

11


Công trình cấp nước cho khu kinh té Vũng Áng từ hệ thống Rào Trổ và hồ thượng sông Trí
Năm

I

II

2005 20,50 4,60

III

IV

V


6,81

2,96

2,02

VI

VII

VIII

IX

X

XI

4,20 49,46 55,50 30,00

2007 24,50 9,40 15,41 9,09 29,27 2,64

1,30 96,03 35,70 111,10 93,30

2009 23,00 2,60
TB

3,55 18,35 3,14


1,70

9,56 29,40 15,67 2,76

18,89 13,80 9,88

TB

2,35 16,60 56,32 106,80 53,70 64,90 30,40 30,66

2006 14,40 17,90 15,38 2,96 10,66 7,52

2008 12,80 16,70 5,05

XII

7,80

45,90 21,81
8,30

36,34

134,3
47,00
0
67,00 18,30 27,48

1,86


2,90 55,91 116,60 48,40 18,70 17,40 28,58

7,40 15,50 13,13 8,83 25,61 75,43 119,29 65,94 32,86 33,88

3.2.2 Đặc trưng dòng chảy năm tại các tuyến nghiên cứu
Dòng chảy năm đến các tuyến nghiên cứu được thu phóng từ tài liệu tính toán
kéo dài theo mô hình TANK của trạm Tân Lâm theo tỷ lệ diện tích.
Bảng 3- : Đặc trưng dòng chảy năm
Flv (km2)

X0 (mm)

Y0 (mm)

QTB (m3/s)

M0 (l/s.km2)

W0 (106m3)

Tuyến Rào Trổ

125,5

2833,7

2109,5

8,395


66,9

264,739

Tuyến Lạc Tiến

338

2962,4

2163,0

23,183

68,6

731,094

2194,6

14,788

69,6

466,355

Tuyến

Khu giữa


3.3

212,5

PHÂN PHỐI DÒNG CHẢY THÁNG, NĂM CHO CÁC TUYẾN NGHIÊN CỨU

3.3.1 Dòng chảy tháng, năm đến tuyến đập Rào Trổ
Bảng 3- : Lưu lượng bình quân tháng – tuyến Rào Trổ theo năm lịch m3/s
Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

XII

TB


1962

6,91

3,90

1,31

0,43

1,69

2,04

3,44

2,10 18,16 19,76 11,26 5,59

6,38

1963

2,31

1,32

1,64

2,63


1,05

5,61

1,38

0,58 20,66 25,88 13,40 10,98

7,29

1964

2,94

5,23

3,40

0,83

3,47

0,74

1,75

2,67 17,22 36,59 25,19 7,59

8,97


1965

3,08

2,78

3,34

1,67

4,54

6,70

0,96 11,17 12,77 24,56 12,92 17,02

8,46

1966

6,69

4,88

4,33

0,57

6,49


1,62

0,46

3,19

8,33

1967

5,41

2,69

1,93

2,17

3,75

0,39

0,31

2,14 61,89 13,94 19,86 13,43 10,66

1968

4,87


2,79

3,54

3,35

1,06

1,16

0,40

5,95 33,59 16,09 9,68

6,39

7,40

1969

5,47

3,40

2,58

0,96

0,86


1,82

3,83

1,17 15,13 12,17 15,43 3,81

5,55

1970

5,51

3,21

2,22

3,95

2,59

1,59

0,50 16,85 13,11 34,14 19,48 13,68

9,73

1971

4,83


2,90

2,85

1,25

1,41

1,08 17,37 1,80

1972

5,88

3,22

1,99

2,05

0,99

3,61

1973

8,50

4,86


3,04

1,93

1,12

0,62 11,75 1,69 18,00 55,62 13,94 4,50

10,46

1974

2,14

2,08

1,66

1,25

2,53

2,59

0,41 10,25 2,36 31,52 38,27 7,78

8,57

1975 11,26 4,47


2,21

1,75

1,00

2,13

0,56 29,59 17,98 29,06 22,33 4,52

10,57

1976

2,30

1,39

2,30

0,91

0,36

6,27

3,12

2,69


Báo cáo thủy văn – thủy năng

0,77

IX

X

XI

1,82 42,86 20,01 7,00

4,96 39,09 6,48 12,78

8,07

0,72 15,36 60,39 31,79 11,55 11,53

0,34

0,77 23,16 33,55 4,37

12


Công trình cấp nước cho khu kinh té Vũng Áng từ hệ thống Rào Trổ và hồ thượng sông Trí
Tháng

I


II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

1977

5,68

3,23

1,79

1,27

1,00


0,33

0,31

1,00

1978

8,13

3,71

5,80

3,76

8,36

2,29

2,61

1979

3,55

1,60

0,32


0,39

4,69

8,17

1,95 10,87 37,71 5,59

1980

2,19

4,31

1,72

1,30

4,06

5,23

1981

6,36

4,61

3,04


1,97

2,01

1982

2,84

2,40

1,57

4,58

1983

5,63

2,31

1,48

1984

5,08

4,18

1985


4,45

1986

XI

XII

TB

3,48 27,78 18,69 5,82

5,87

9,29 53,27 27,04 10,45 6,23

11,74

4,53

4,62

7,00

1,68

2,74 36,00 33,01 8,55 13,40

9,52


3,60

5,65

2,67 27,48 32,81 35,58 5,24

10,92

7,63

3,19

1,11

0,55 20,51 16,84 42,80 8,51

9,38

0,37

1,32

2,92

1,76

3,26

7,48 62,93 10,01 3,25


8,56

2,13

2,36

6,21

2,25

0,73

5,52

9,56 36,70 13,12 7,69

7,96

3,90

4,97

2,01

1,22 22,42 4,02

0,64 25,65 33,60 16,29 7,34

10,54


2,81

2,48

3,10

1,12 11,11 1,25

0,39

9,77

7,09

8,55

1987

4,81

3,25

2,15

2,24

0,80

2,74


1,45 17,32 17,61 6,66 15,15 3,58

6,48

1988

6,53

2,46

2,06

0,32

0,32

0,55

1,09

4,05

5,78

1989

2,76

2,83


0,66

0,77 12,75 9,58

3,71 10,96 13,76 55,49 17,32 4,98

11,30

1990

2,59

0,60

2,73

0,48

3,12

3,46

4,44

6,95 17,18 45,87 6,63

8,07

1991


2,98

5,93

2,23

2,30

4,07

0,48

1,06

9,82 13,85 56,77 12,85 14,87 10,60

1992

8,17

2,91

2,25

0,32

0,35

9,46


7,08

2,42 17,66 29,84 7,46

1,96

7,49

1993

4,89

2,89

1,65

1,33

0,53

0,32

2,94

3,58 13,98 64,21 7,15

8,60

9,34


1994

1,38

1,52

2,62

2,46

3,13

2,79

2,48

1,91 17,46 7,90 14,41 26,28

7,03

1995

5,41

5,96

1,88

1,47


3,76

0,61

0,41

7,68 26,71 25,09 19,91 9,70

9,05

1996

3,98

7,53

2,92

0,95

0,88

0,55

3,13

4,83 37,28 31,77 21,13 10,74 10,47

1997


4,78

3,01

1,48

2,91

3,52

3,62

0,42

2,70 23,56 19,77 5,30

3,46

6,21

1998

1,82

3,88

2,36

2,88


2,77

2,11

0,55

0,35 13,56 25,74 24,59 12,32

7,74

1999

6,24

3,79

2,45

1,85

9,37

2,31

0,32

0,69 10,71 51,97 31,70 13,80 11,27

2000


1,08

3,59

2,01

2,36

4,93

9,54

1,63

0,61 11,10 16,07 8,96

2001

5,32

4,81

5,79

2,22 11,18 2,63

1,41

9,78 15,72 37,35 29,19 10,01 11,28


2002

2,38

4,01

1,78

1,80

8,21

2,60

0,32 14,24 23,66 10,53 7,49

2003

6,05

2,60

1,84

1,46

0,38

1,30


2004

4,30

6,75

2005

5,09

2006

8,87 45,34 9,31

2,15 12,52 32,07 5,20

2,75

8,15

5,83

6,67

6,97

0,42

1,34 18,69 15,73 4,03 12,68


5,54

1,40

2,74 12,96 12,71 1,05

6,43 18,76 6,05 20,37 6,31

8,32

1,13

1,69

0,73

0,50

0,58

4,12 13,96 26,46 13,31 16,09 7,53

7,60

3,56

4,45

3,81


0,73

2,64

1,86

1,04 12,26 13,74 7,43

1,93 11,36

5,40

2007

6,08

2,33

3,82

2,25

7,25

0,65

0,31 23,80 8,84 27,54 23,11 2,06

9,00


2008

3,17

4,13

1,25

0,88

4,55

0,78

0,43

6,81

Báo cáo thủy văn – thủy năng

0,46 11,64 33,28 16,61 4,54

13


Công trình cấp nước cho khu kinh té Vũng Áng từ hệ thống Rào Trổ và hồ thượng sông Trí
Tháng

I


II

III

IV

V

VI

2009

5,69

0,64

2,37

7,28

3,88

0,69

0,73 13,85 28,90 12,00 4,64

TB

4,68


3,42

2,45

1,83

3,84

3,25

2,19

Báo cáo thủy văn – thủy năng

VII

VIII

IX

X

XI

XII

TB

4,31


7,08

6,35 18,69 29,56 16,34 8,14

8,39

14


Công trình cấp nước cho khu kinh té Vũng Áng từ hệ thống Rào Trổ và hồ thượng sông Trí

Bảng 3- : Lưu lượng bình quân tháng – tuyến Rào Trổ theo năm thủy văn m3/s
Tháng

IX

X

XI

XII

I

II

III

IV


V

VI

VII

VIII

TB

2,30

1,32

1,63

2,61

1,04

5,58

1,38

0,58

5,91

63-64 20,54 25,73 13,32 10,92 2,92


5,16

3,38

0,83

3,45

0,73

1,74

2,66

7,62

64-65 17,12 36,38 25,05 7,55

3,06

2,77

3,32

1,66

4,51

6,66


0,95 11,11 10,01

65-66 12,70 24,42 12,85 16,92 6,65

4,85

4,30

0,57

6,45

1,61

0,45

3,17

7,91

66-67 1,81 42,62 19,89 6,96

5,38

2,67

1,92

2,15


3,73

0,39

0,31

2,13

7,50

67-68 61,54 13,86 19,75 13,36 4,84

2,75

3,52

3,33

1,05

1,15

0,40

5,92

10,95

68-69 33,40 16,00 9,63


62-63 18,05 19,65 11,19 5,56

6,36

5,44

3,39

2,56

0,95

0,86

1,81

3,81

1,17

7,11

69-70 15,04 12,10 15,34 3,79

5,48

3,19

2,21


3,93

2,58

1,58

0,49 16,75

6,87

70-71 13,04 33,95 19,37 13,60 4,81

2,88

2,84

1,24

1,40

1,07 17,28 1,79

9,44

71-72 4,93 38,86 6,44 12,70 5,85

3,20

1,98


2,04

0,99

3,59

0,71

6,84

72-73 15,27 60,05 31,61 11,48 8,45

4,83

3,02

1,91

1,12

0,61 11,69 1,68

12,64

73-74 17,90 55,31 13,86 4,47

2,07

1,65


1,25

2,51

2,58

0,41 10,19

9,53

74-75 2,35 31,34 38,06 7,73 11,20 4,44

2,20

1,74

0,99

2,11

0,56 29,42 11,01

75-76 17,88 28,89 22,20 4,49

3,10

2,71

2,29


1,38

2,28

0,90

0,36

0,34

7,24

76-77 0,77 23,03 33,36 4,34

5,65

3,21

1,78

1,26

1,00

0,33

0,31

1,00


6,34

77-78 3,46 27,62 18,58 5,79

6,65

4,29

4,29

2,31

5,03

1,47

1,04

5,44

7,16

78-79 85,49 34,10 12,86 8,13

3,53

1,59

0,32


0,39

4,66

8,12

1,94 10,80 14,33

79-80 37,50 5,55

2,17

4,30

1,72

1,29

4,03

5,20

1,67

2,72

6,27

80-81 35,80 32,82 8,51 13,33 6,33


4,58

3,02

1,96

2,00

3,58

5,62

2,65

10,01

81-82 27,32 32,62 35,37 5,21

2,82

2,39

1,56

4,55

7,59

3,17


1,11

0,54

10,36

82-83 20,39 16,74 42,56 8,46

5,60

2,30

1,47

0,37

1,31

2,90

1,75

3,24

8,93

83-84 7,44 62,57 9,96

3,23


5,05

4,21

2,12

2,34

6,17

2,23

0,73

5,49

9,30

84-85 9,50 36,49 13,05 7,64

4,42

3,88

4,94

2,00

1,22 22,29 3,99


0,63

9,17

85-86 25,50 33,40 16,19 7,30

2,80

2,47

3,09

1,12 11,05 1,24

0,39

9,71

9,52

86-87 8,82 45,08 9,26

7,05

4,79

3,23

2,14


2,22

0,79

2,72

1,44 17,23

8,73

87-88 17,51 6,62 15,07 3,55

6,49

2,42

2,05

0,32

0,31

0,55

1,09

2,13

4,84


88-89 12,45 31,89 5,17

4,02

2,74

2,81

0,66

0,76 12,68 9,52

3,69 10,90

8,11

89-90 13,68 55,17 17,22 4,95

2,58

0,60

2,72

0,48

3,10

3,44


4,41

6,91

9,61

90-91 17,08 45,61 6,59

2,96

5,90

2,21

2,28

4,05

0,48

1,05

9,77

8,39

91-92 13,77 56,45 12,78 14,78 8,13

2,87


2,24

0,32

0,35

9,41

7,04

2,40

10,88

92-93 17,56 29,67 7,42

2,87

1,64

1,33

0,53

0,32

2,92

3,56


6,22

4,50

4,60

2,73

1,95

Báo cáo thủy văn – thủy năng

2,13

4,86

0,77

15


Công trình cấp nước cho khu kinh té Vũng Áng từ hệ thống Rào Trổ và hồ thượng sông Trí
Tháng

IX

X

XI


XII

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

TB

8,55

1,38

1,51

2,60

2,44


3,11

2,77

2,47

1,90

9,30

94-95 17,37 7,85 14,33 26,13 5,38

5,93

1,87

1,46

3,74

0,60

0,41

7,63

7,73

95-96 26,56 24,94 19,80 9,64


3,96

7,53

2,90

0,95

0,87

0,55

3,11

4,81

8,80

96-97 37,07 31,59 21,01 10,68 4,75

2,99

1,47

2,89

3,50

3,60


0,41

2,69

10,22

97-98 23,43 19,66 5,27

1,81

3,86

2,34

2,86

2,75

2,10

0,55

0,34

5,70

98-99 13,48 25,60 24,46 12,25 6,20

3,77


2,43

1,84

9,32

2,30

0,32

0,68

8,55

99-00 10,65 51,68 31,52 13,72 1,07

3,64

2,00

2,34

4,90

9,48

1,62

0,61


11,10

00-01 11,04 15,98 8,91

9,73

7,24

93-94 13,90 63,84 7,11

3,45

8,10

5,29

4,79

5,76

2,21 11,11 2,61

1,41

01-02 15,64 37,13 29,02 9,95

2,37

3,99


1,77

1,79

8,17

2,58

0,32 14,16 10,57

02-03 23,53 10,47 7,44

6,01

2,58

1,83

1,45

0,38

1,29

0,42

1,33

5,28


03-04 18,58 15,64 4,01 12,61 4,27

6,88

1,40

2,72 12,88 12,63 1,04

6,40

8,26

04-05 18,65 6,01 20,26 6,28

5,06

1,13

1,68

0,73

0,50

0,58

4,10 13,88

6,57


05-06 26,31 13,24 16,00 7,49

3,54

4,42

3,79

0,73

2,63

1,85

1,03 12,19

7,77

1,92 11,30 6,05

2,32

3,80

2,24

7,21

0,65


0,31 23,66

6,71

06-07 13,66 7,39

6,64

07-08 8,79 27,38 22,98 2,05

3,15

4,14

1,25

0,87

4,52

0,77

0,43

0,46

6,40

08-09 11,57 33,09 16,51 4,52


5,66

0,64

2,35

7,24

3,86

0,68

0,72 13,78

8,39

4,58

3,41

2,43

1,82

3,79

3,24

2,12


8,45

TB

19,1

29,9

16,5

8,22

6,32

3.3.2 Dòng chảy tháng, năm tại khu giữa
Bảng 3- : Lưu lượng bình quân tháng – khu giữa theo năm lịch, m3/s
Tháng

I

III

IV

V

VI

VII


VIII

1962 12,17 6,87

2,31

0,75

2,97

3,59

6,05

3,70

31,98 34,81 19,83

1963

4,07

2,33

2,89

4,63

1,85


9,88

2,44

1,03

36,39 45,59 23,60 19,35 12,84

1964

5,18

9,22

5,99

1,47

6,11

1,30

3,08

4,71

30,34 64,45 44,38 13,38 15,80

1965


5,43

4,90

5,89

2,95

7,99 11,81 1,68 19,68 22,50 43,26 22,77 29,98 14,90

1966 11,79 8,59

7,63

1,00 11,43 2,85

0,81

5,61

1967

9,52

4,74

3,40

3,82


6,61

0,69

0,55

3,77 109,02 24,56 34,99 23,67 18,78

1968

8,58

4,92

6,23

5,89

1,86

2,04

0,70 10,48 59,17 28,34 17,05 11,26 13,04

1969

9,64

6,00


4,54

1,69

1,52

3,20

6,75

1970

9,71

5,65

3,91

6,96

4,57

2,79

0,87 29,67 23,10 60,14 34,31 24,09 17,15

1971

8,51


5,10

5,03

2,20

2,48

1,90 30,61 3,18

8,74

1972 10,36 5,68

3,50

3,62

1,75

6,36

27,06 106,38 56,00 20,34 20,31

1973 14,97 8,56

5,36

3,39


1,98

1,09 20,70 2,98

31,71 97,98 24,56

1974

3,66

2,92

2,21

4,45

4,56

0,72 18,06

4,16

1975 19,84 7,87

3,90

3,09

1,76


3,74

0,99 52,13 31,68 51,19 39,33

3,78

II

Báo cáo thủy văn – thủy năng

1,36

2,06

1,27

IX

3,21

X

XI

XII

TB

9,84 11,24


75,50 35,24 12,33 14,67

26,65 21,44 27,18

6,71

9,78

68,85 11,41 22,50 14,21
7,92 18,43

55,52 67,42 13,70 15,10
7,95 18,62

16


Công trình cấp nước cho khu kinh té Vũng Áng từ hệ thống Rào Trổ và hồ thượng sông Trí
Tháng

I

II

III

IV

V


VI

VII

VIII

IX

1976

5,50

4,75

4,05

2,45

4,05

1,60

0,63

0,60

1,36

40,80 59,09


1977 10,00 5,69

3,15

2,24

1,76

0,59

0,55

1,77

6,13

48,93 32,92 10,25 10,33

1978 14,32 6,54 10,21 6,62 14,72 4,04

X

XI

XII

TB

7,70 11,05


4,59 16,36 93,84 47,63 18,40 10,97 20,69

1979

6,25

2,82

0,56

0,69

8,25 14,39 3,44 19,14 66,43

1980

3,85

7,59

3,04

2,29

7,14

9,21

2,97


4,82

63,42 58,14 15,07 23,61 16,76

1981 11,21 8,11

5,35

3,47

3,54

6,35

9,95

4,70

48,40 57,80 62,67

1982

5,00

4,23

2,77

8,07 13,44 5,62


1,96

0,96

36,13 29,66 75,39 14,99 16,52

1983

9,92

4,07

2,60

0,66

5,14

3,10

5,75

13,18 110,86 17,64

1984

8,94

7,35


3,76

4,15 10,93 3,96

1,29

9,72

16,84 64,65 23,12 13,54 14,02

1985

7,83

6,87

8,75

3,54

2,15 39,49 7,07

1,12

45,18 59,18 28,69 12,93 18,57

1986

4,95


4,37

5,47

1,98 19,57 2,21

0,69 17,21 15,62 79,87 16,40 12,50 15,07

1987

8,48

5,72

3,79

3,94

1,40

4,83

2,56 30,52 31,02 11,73 26,69

6,30 11,41

1988 11,50 4,33

3,63


0,57

0,56

0,97

1,93

9,16

7,13 10,18

1989

4,85

4,98

1,17

1,35 22,46 16,87 6,54 19,31 24,23 97,74 30,51

8,77 19,90

1990

4,56

1,06


4,81

0,85

5,50

6,10

7,82 12,25 30,26 80,80 11,68

4,84 14,21

1991

5,24 10,45 3,92

4,04

7,17

0,85

1,87 17,31 24,39 100,00 22,64 26,19 18,67

2,33

3,78

9,84


22,05 56,50

7,97

8,15 12,33
9,23 19,23
5,73 15,08

1992 14,39 5,13

3,97

0,56

0,62 16,67 12,48 4,25

31,10 52,56 13,14

1993

8,61

5,09

2,90

2,35

0,94


0,57

5,18

6,30

24,62 113,11 12,59 15,15 16,45

1994

2,44

2,68

4,61

4,33

5,52

4,91

4,37

3,36

30,77 13,91 25,39 46,29 12,38

1995


9,53 10,50 3,31

2,60

6,63

1,07

0,72 13,52 47,05 44,19 35,07 17,08 15,94

1996

7,01 13,26 5,14

1,68

1,54

0,97

5,51

8,51

65,67 55,97 37,23 18,92 18,45

1997

8,42


5,30

2,61

5,13

6,21

6,38

0,73

4,76

41,51 34,83

1998

3,21

6,84

4,15

5,07

4,88

3,72


0,97

0,61

23,88 45,35 43,33 21,70 13,64

1999 10,98 6,68

4,31

3,25 16,51 4,07

0,56

1,21

18,86 91,55 55,85 24,30 19,85

2000

1,90

6,32

3,54

4,15

8,69 16,80 2,86


1,08

19,56 28,31 15,78 14,35 10,28

2001

9,37

8,48 10,20 3,91 19,69 4,62

2,49 17,23 27,70 65,79 51,42 17,64 19,88

2002

4,20

7,07

3,14

3,17 14,47 4,58

0,56 25,08 41,68 18,56 13,19 11,76 12,29

2003 10,65 4,58

3,25

2,56


0,74

0,67

2,29

2,35

32,92 27,71

9,34

7,10

3,45 13,19

6,10 10,94

22,34 9,76

2004

7,57 11,90 2,47

4,82 22,82 22,38 1,84 11,33 33,04 10,65 35,89 11,12 14,65

2005

8,96


2,00

2,97

1,29

0,88

1,02

7,26 24,58 46,62 23,45 28,35 13,27 13,39

2006

6,28

7,83

6,71

1,29

4,65

3,28

1,82 21,59 24,20 13,09

2007 10,71 4,11


6,73

2008

2,21

5,58

7,28

2009 10,03 1,13
TB

8,25

6,02

3,40

20,01 9,51

3,97 12,78 1,15

0,55 41,92 15,58 48,51 40,71

3,62 15,86

1,55

8,00 12,00


8,01

1,37

0,76

4,17 12,83 6,84

1,21

1,28 24,40 50,91 21,14

4,31

5,73

3,85 11,18 32,92 52,07 28,78 14,34 14,79

3,23

6,76

0,81

20,51 58,63 29,26
8,18

7,59 12,48


Bảng 3- : Lưu lượng bình quân tháng – khu giữa theo năm thủy văn, m3/s
Báo cáo thủy văn – thủy năng

17


Công trình cấp nước cho khu kinh té Vũng Áng từ hệ thống Rào Trổ và hồ thượng sông Trí
Tháng

IX

X

XI

XII

I

II

III

IV

V

VI

VII


VIII

TB

4,06

2,33

2,89

4,62

1,84

9,87

2,43

1,03

10,46

63-64 36,36 45,55 23,58 19,33 5,18

9,14

5,98

1,47


6,11

1,30

3,08

4,70

13,48

64-65 30,31 64,40 44,34 13,37 5,42

4,90

5,89

2,95

7,99 11,80 1,68 19,67 17,73

65-66 22,48 43,23 22,75 29,96 11,78 8,59

7,62

1,00 11,42 2,85

0,80

5,61


14,01

66-67

3,77

13,27

62-63 31,96 34,78 19,81 9,83

3,21 75,44 35,21 12,32 9,52

4,73

3,40

3,81

6,60

0,69

0,55

67-68 108,9 24,54 34,96 23,65 8,58

4,86

6,23


5,89

1,86

2,04

0,70 10,47 19,39

68-69 59,12 28,31 17,04 11,25 9,63

5,99

4,54

1,69

1,52

3,20

6,74

69-70 26,63 21,42 27,16 6,71

9,70

5,65

3,91


6,95

4,56

2,79

0,87 29,65 12,17

70-71 23,08 60,09 34,28 24,07 8,51

5,10

5,02

2,20

2,48

1,89 30,58 3,17

16,71

8,73 68,79 11,40 22,49 10,36 5,67

3,50

3,62

1,74


6,35

1,27

12,11

72-73 27,03 106,3 55,95 20,32 14,96 8,55

5,35

3,39

1,98

1,09 20,69 2,98

22,38

73-74 31,68 97,90 24,54 7,91

3,66

2,92

2,21

4,45

4,56


0,72 18,04 16,86

4,15 55,48 67,37 13,69 19,83 7,86

3,90

3,09

1,75

3,74

0,99 52,08 19,49

71-72

74-75

3,77

1,36

2,06

12,59

75-76 31,65 51,14 39,30 7,95

5,49


4,80

4,05

2,44

4,04

1,60

0,63

0,60

12,81

76-77

1,36 40,76 59,04 7,69

9,99

5,68

3,15

2,24

1,76


0,59

0,55

1,76

11,22

77-78

6,13 48,89 32,89 10,24 11,78 7,59

7,59

4,09

8,90

2,61

1,84

9,62

12,68

78-79 151,3 60,35 22,77 14,39 6,24

2,82


0,56

0,69

8,25 14,38 3,44 19,13 25,36

79-80 66,37 9,83

7,60

3,04

2,29

7,14

9,20

2,96

4,82

11,10

80-81 63,37 58,09 15,06 23,59 11,20 8,11

5,34

3,46


3,54

6,34

9,94

4,69

17,73

81-82 48,36 57,75 62,62 9,22

7,97

8,14

3,85

5,00

4,23

2,77

8,06 13,43 5,61

1,96

0,96


18,33

82-83 36,10 29,64 75,33 14,98 9,91

4,07

2,60

0,66

5,13

3,10

5,74

15,80

83-84 13,17 110,8 17,62 5,72

8,94

7,45

3,76

4,15 10,92 3,95

1,29


9,71

16,45

84-85 16,82 64,60 23,10 13,53 7,83

6,86

8,75

3,54

2,15 39,46 7,07

1,12

16,23

85-86 45,14 59,13 28,66 12,92 4,95

4,36

5,46

1,97 19,56 2,20

0,69 17,19 16,85

86-87 15,61 79,80 16,39 12,49 8,47


5,72

3,79

3,94

1,40

4,82

2,56 30,49 15,46

87-88 30,99 11,72 26,67 6,29 11,49 4,28

3,63

0,57

0,56

0,97

1,92

88-89 22,03 56,45 9,15

2,33

3,78


8,57

7,12

4,85

4,97

1,17

1,35 22,44 16,86 6,54 19,30 14,35

89-90 24,21 97,66 30,49 8,76

4,56

1,06

4,81

0,85

5,49

6,10

7,81 12,24 17,00

90-91 30,23 80,73 11,67 4,84


5,24 10,44 3,92

4,04

7,16

0,85

1,87 17,29 14,86

91-92 24,37 99,92 22,62 26,16 14,38 5,07

3,96

0,56

0,61 16,65 12,47 4,25

19,25

92-93 31,08 52,52 13,13 3,45

8,61

5,08

2,90

2,35


0,94

0,57

5,17

6,29

11,01

93-94 24,60 113,0 12,58 15,13 2,44

2,67

4,61

4,33

5,51

4,90

4,37

3,36

16,46

Báo cáo thủy văn – thủy năng


18


Công trình cấp nước cho khu kinh té Vũng Áng từ hệ thống Rào Trổ và hồ thượng sông Trí
Tháng

IX

X

XI

XII

IV

V

VI

94-95 30,74 13,90 25,37 46,26 9,52 10,50 3,31

2,59

6,63

1,07

0,72 13,51 13,68


95-96 47,01 44,16 35,05 17,07 7,00 13,32 5,13

1,68

1,54

0,97

5,51

8,51

15,58

96-97 65,62 55,92 37,20 18,90 8,41

5,30

2,61

5,12

6,20

6,37

0,73

4,76


18,09

97-98 41,47 34,80 9,33

6,83

4,15

5,06

4,87

3,72

0,97

0,61

10,09

98-99 23,86 45,31 43,29 21,69 10,98 6,68

4,31

3,25 16,49 4,07

0,56

1,21


15,14

99-00 18,84 91,47 55,80 24,28 1,90

6,43

3,54

4,15

8,68 16,78 2,86

1,08

19,65

00-01 19,54 28,29 15,77 14,34 9,36

8,47 10,19 3,90 19,67 4,62

2,49 17,22 12,82

01-02 27,68 65,73 51,37 17,62 4,19

7,06

3,13

3,17 14,46 4,57


0,56 25,06 18,72

02-03 41,65 18,54 13,17 11,75 10,64 4,57

3,24

2,56

0,74

6,10

I

3,21

II

III

0,67

2,29

VII

VIII

2,35


TB

9,35

03-04 32,90 27,68 7,10 22,32 7,56 12,17 2,47

4,82 22,81 22,36 1,84 11,33 14,61

04-05 33,01 10,64 35,86 11,11 8,95

2,00

2,97

1,29

0,88

1,02

7,25 24,56 11,63

05-06 46,58 23,43 28,33 13,26 6,27

7,82

6,71

1,29


4,65

3,28

1,82 21,57 13,75

06-07 24,18 13,08 3,40 20,00 10,70 4,10

6,72

3,97 12,76 1,15

0,55 41,88 11,87

07-08 15,57 48,47 40,67 3,62

2,20

1,55

5,58

7,33

08-09 20,49 58,58 29,23 8,00 10,02 1,12
TB

33,74 52,96 29,28 14,55 8,10


6,03

8,00

1,37

0,76

4,17 12,82 6,84

1,21

1,28 24,38 14,84

4,29

5,74

3,75 11,18 14,96

3,23

6,71

0,81

11,33

3.3.3 Dòng chảy tháng, năm tại tuyến đập Lạc Tiến
Bảng 3- : Lưu lượng bình quân tháng – tuyến Lạc Tiến theo năm lịch, m3/s

Tháng

I

II

IV

V

VI

VII

VIII

1962 19,07 10,76 3,62

1,17

4,65

5,63

9,49

5,80

50,18 54,55 31,09 15,43 17,62


1963

6,37

4,54

7,25

2,89 15,50 3,82

1,61

57,03 71,54 36,98 30,33 20,13

1964

8,12 14,45 9,39

2,30

9,59

7,38

47,57 101,05 69,57 20,98 24,77

1965

8,51


4,62 12,53 18,51 2,64 30,86 35,26 67,83 35,69 47,00 23,37

3,66
7,69

III

9,24

2,03

4,83

IX

X

XI

XII

TB

1966 18,48 13,46 11,95 1,57 17,91 4,47

1,26

8,80

1967 14,94 7,42


5,33

5,98 10,37 1,09

0,86

5,91 170,89 38,50 54,84 37,11 29,44

1968 13,46 7,71

9,77

9,24

2,92

3,19

1,11 16,43 92,74 44,44 26,73 17,66 20,45

1969 15,11 9,41

7,12

2,65

2,38

5,02 10,58 3,23


1970 15,22 8,86

6,14 10,91 7,16

4,38

1971 13,34 8,00

7,88

3,45

3,89

2,97 47,98 4,98

13,68 107,90 17,88 35,29 22,27

1972 16,23 8,90

5,49

5,67

2,74

9,96

1,98


42,37 166,75 87,78 31,87 31,82

1973 23,46 13,41 8,40

5,32

3,10

1,70 32,47 4,68

49,72 153,60 38,47 12,41 28,89

1974

4,58

3,46

6,98

7,15

1,13 28,29

6,51

1975 31,10 12,34 6,11

4,85


2,75

5,87

1,55 81,70 49,65 80,20 61,68 12,47 29,19

1976

3,83

6,34

2,51

0,99

5,92
8,62

5,74
7,44

6,35

Báo cáo thủy văn – thủy năng

5,04 118,27 55,27 19,33 22,99

41,77 33,62 42,60 10,53 15,33


1,37 46,52 36,20 94,25 53,79 37,77 26,88
2,13

0,94

2,13

87,03 105,65 21,47 23,66
63,99 92,66 12,07 17,32

19


Công trình cấp nước cho khu kinh té Vũng Áng từ hệ thống Rào Trổ và hồ thượng sông Trí
Tháng

I

II

1977 15,68 8,91

III

IV

V

VI


VII

VIII

IX

4,95

3,51

2,77

0,92

0,86

2,77

9,63

1978 22,46 10,26 16,00 10,38 23,06 6,33
1979

9,79

4,42

0,88


1980

6,03 11,90 4,76

1981 17,57 12,72 8,38
1982

7,84

6,64

1983 15,55 6,38

XII

TB

76,71 51,60 16,07 16,20

7,20 25,65 147,16 74,68 28,85 17,20 32,44

1,08 12,94 22,56 5,40 30,02 104,13 15,43 12,50 12,77 19,33
3,59 11,20 14,44 4,65
5,43

5,56

7,57

99,36 91,15 23,62 36,99 26,27


9,94 15,61 7,36

75,88 90,55 98,30 14,48 30,15

3,08

1,51

56,63 46,51 118,20 23,49 25,90

4,08

4,86

9,01

20,67 173,76 27,67

1,04

3,65

8,06

6,51 17,13 6,20

1985 12,28 10,76 13,72 5,55
7,76


XI

4,34 12,65 21,06 8,80

1984 14,02 11,53 5,89
1986

X

8,98 23,64

2,02 15,25 26,38 101,31 36,25 21,23 21,98

3,38 61,90 11,09 1,76

70,82 92,79 44,97 20,27 29,11

6,85

8,57

3,10 30,69 3,46

1,09 26,98 24,50 125,22 25,72 19,59 23,63

1987 13,29 8,97

5,94

6,17


2,20

7,56

4,01 47,84 48,61 18,39 41,86

1988 18,03 6,79

5,70

0,89

0,87

1,52

3,02

1989

7,61

7,81

1,83

2,12 35,20 26,44 10,26 30,28 38,00 153,22 47,83 13,75 31,20

1990


7,16

1,66

7,54

1,33

1991

8,22 16,38 6,15

8,62

5,92

34,54 88,57 14,36 11,17 15,95

9,56 12,26 19,20 47,42 126,68 18,31

6,34 11,24 1,34

9,87 17,89

7,59 22,28

2,93 27,14 38,23 156,78 35,49 41,05 29,27

1992 22,56 8,05


6,22

0,87

0,96 26,13 19,56 6,67

48,72 82,39 20,60

1993 13,50 7,98

4,55

3,68

1,47

0,89

8,12

9,88

38,60 177,26 19,74 23,74 25,78

1994

7,23

6,79


8,64

7,69

6,84

5,27

48,24 21,80 39,81 72,48 19,40

3,82

4,20

5,41 20,68

1995 14,92 16,47 5,19

4,07 10,39 1,68

1,13 21,20 73,79 69,28 55,00 26,79 24,99

1996 10,98 20,79 8,05

2,64

2,42

1,52


8,64 13,35 102,94 87,73 58,37 29,67 28,92

1997 13,19 8,31

4,09

8,04

9,73

9,99

1,15

7,46

65,06 54,59 14,64

5,03 10,71 6,51

7,95

7,65

5,83

1,53

0,96


37,42 71,11 67,93 34,01 21,39

1999 17,22 10,47 6,76

5,10 25,87 6,39

0,88

1,90

29,58 143,47 87,55 38,12 31,11

2000

6,51 13,62 26,31 4,49

1,69

30,63 44,40 24,76 22,50 16,11

1998

2,98

9,91

5,55

9,57 17,15


2001 14,69 13,30 15,98 6,12 30,85 7,25

3,91 27,00 43,45 103,12 80,61 27,65 31,16

2002

4,98 22,69 7,17

0,88 39,32 65,34 29,10 20,67 18,42 19,26

4,02

1,17

6,58 11,08 4,92

2003 16,70 7,18

5,09

1,05

3,60

3,69

51,62 43,44 11,14 34,99 15,31

2004 11,86 18,66 3,88


7,56 35,80 35,10 2,89 17,76 51,78 16,70 56,28 17,42 22,97

2005 14,04 3,13

2,02

1,38

1,61 11,38 38,53 73,05 36,76 44,44 20,81 20,99

9,84 12,27 10,53 2,02

7,29

5,15

2006

4,66

5,34

31,38 14,92

2007 16,79 6,44 10,54 6,22 20,04 1,80

0,86 65,73 24,41 75,98 63,84

5,68 24,86


2008

1,19

8,75 11,42 3,46

2009 15,72 1,76
TB

12,93 9,44

2,43 12,56 2,15

2,86 33,84 37,95 20,52
1,27

32,13 91,91 45,86 12,54 18,80

6,54 20,12 10,73 1,89

2,01 38,27 79,81 33,14 12,82 11,90 19,56

6,76

6,04 17,52 51,61 81,62 45,12 22,49 23,18

5,07 10,60 8,98

Bảng 3- : Lưu lượng bình quân tháng – tuyến Lạc Tiến theo năm thủy văn, m3/s

Tháng

IX

X

XI

XII

Báo cáo thủy văn – thủy năng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

TB


20


Công trình cấp nước cho khu kinh té Vũng Áng từ hệ thống Rào Trổ và hồ thượng sông Trí
Tháng

IX

X

XI

XII

I

II

IV

V

VI

VII

VIII

TB


63-64 56,73 71,07 36,78 30,16 8,08 14,26 9,34

2,29

9,53

2,02

4,80

7,34

21,03

64-65 47,29 100,5 69,18 20,85 8,46

4,59 12,46 18,40 2,62 30,68 27,65

7,65

III
9,18

65-66 35,07 67,44 35,49 46,74 18,38 13,40 11,89 1,56 17,81 4,44

1,25

8,75

21,85


66-67 5,01

5,88

20,70

117,7 54,94 19,22 14,85 7,38

5,30

5,95 10,30 1,08

0,86

67-68 169,9 38,28 54,55 36,89 13,38 7,59

9,71

9,19

2,90

3,18

1,10 16,34 30,25

68-69 92,23 44,17 26,58 17,55 15,03 9,35

7,08


2,63

2,37

4,99 10,52 3,22

69-70 41,54 33,42 42,37 10,47 15,13 8,81

6,10 10,85 7,12

4,36

70-71 36,00 93,75 53,48 37,56 13,27 7,96

7,84

3,43

3,87

2,95 47,71 4,95

26,06

71-72 13,62 107,3 17,78 35,08 16,16 8,85

5,45

5,64


2,72

9,91

1,97

18,89

72-73 42,17 165,8 87,29 31,70 23,34 13,34 8,35

5,29

3,09

1,70 32,27 4,65

34,92

73-74 49,42 152,7 38,28 12,34 5,89

4,55

3,44

6,94

7,12

1,12 28,14 26,31


86,55 105,1 21,36 30,93 12,27 6,08

4,82

2,74

5,84

1,54 81,25 30,41

74-75 6,48

75-76 49,38 79,79 61,31 12,40 8,57

5,71

19,64

1,36 46,26 18,98
2,12

7,48

6,32

3,81

6,31


2,49

0,98

0,93

19,98

76-77 2,12

63,59 92,12 12,00 15,59 8,86

4,92

3,49

2,75

0,91

0,86

2,75

17,50

77-78 9,56

76,28 51,31 15,98 18,37 11,84 11,84 6,38 13,88 4,07


78-79 236,1 94,16 35,52 22,45 9,74

4,40

0,87

2,86 15,01 19,78

1,08 12,86 22,43 5,37 29,84 39,57

79-80 103,6 15,34 12,43 12,70 6,00 11,86 4,74

3,57 11,14 14,36 4,63

80-81 98,86 90,63 23,49 36,80 17,48 12,65 8,33

5,40

81-82 75,45 90,09 97,69 14,39 7,80

6,60

82-83 56,32 46,24 117,5 23,37 15,47 6,34

17,32

9,89 15,51 7,32

27,66


4,32 12,57 20,95 8,76

3,06

1,50

28,60

4,06

4,83

8,96

24,65

83-84 20,54 172,8 27,49 8,93 13,94 11,62 5,86

1,03

3,63

8,01

6,47 17,04 6,17

84-85 26,25 100,8 36,04 21,11 12,21 10,70 13,64 5,52
85-86 70,42 92,25 44,72 20,15 7,72

5,52


7,51

2,01 15,15 25,67

3,36 61,56 11,03 1,75

25,33

6,81

8,53

3,08 30,51 3,44

1,08 26,82 26,29

86-87 24,35 124,5 25,57 19,48 13,21 8,92

5,91

6,14

2,19

7,52

3,99 47,57 24,11

87-88 48,35 18,29 41,61 9,82 17,93 6,68


5,66

0,88

0,87

1,51

3,00

88-89 34,37 88,07 14,27 11,11 7,57

7,76

1,82

2,11 35,00 26,30 10,20 30,10 22,39

89-90 37,77 152,4 47,57 13,67 7,12

1,65

7,50

1,33

90-91 47,17

126


18,21 7,55

8,18 16,29 6,11

8,57

5,89

13,37

9,51 12,19 19,10 26,53

6,30 11,18 1,33

2,91 26,98 23,18

91-92 38,02 155,9 35,29 40,82 22,44 7,92

6,18

0,87

0,96 25,98 19,45 6,63

30,04

92-93 48,48 81,93 20,49 5,38 13,43 7,93

4,52


3,66

1,47

0,89

8,07

9,82

17,17

93-94 38,38 176,3 19,63 23,61 3,80

7,19

6,75

8,60

7,65

6,81

5,24

25,68

4,17


94-95 47,96 21,68 39,58 72,16 14,85 16,37 5,17

4,05 10,34 1,67

1,12 21,08 21,34

95-96 73,34 68,89 54,67 26,63 10,92 20,78 8,01

2,62

2,41

1,51

8,59 13,27 24,30

96-97 102,4 87,24 58,03 29,49 13,12 8,26

4,07

7,99

9,68

9,94

1,14

7,42


28,23

5,00 10,66 6,47

7,90

7,60

5,80

1,52

0,95

15,75

5,07 25,73 6,35

0,87

1,89

23,62

97-98 64,70 54,29 14,56 9,51

98-99 37,22 70,69 67,54 33,83 17,12 10,41 6,72

Báo cáo thủy văn – thủy năng


21


Công trình cấp nước cho khu kinh té Vũng Áng từ hệ thống Rào Trổ và hồ thượng sông Trí
Tháng

IX

X

XI

XII

I

II

III

99-00 29,40 142,71 87,06 37,88 2,96 10,04 5,52

IV

V

VI

VII


VIII

TB

6,47 13,54 26,19 4,47

1,68

30,66

00-01 30,48 44,13 24,60 22,37 14,60 13,22 15,89 6,09 30,69 7,21

3,88 26,86 20,00

01-02 43,18 102,55 80,15 27,49 6,54 11,02 4,89

4,95 22,56 7,13

0,87 39,10 29,20

02-03 64,97 28,93 20,55 18,33 16,60 7,14

4,00

1,16

5,06

1,04


3,58

3,67

14,58

03-04 51,32 43,19 11,07 34,82 11,80 18,99 3,86

7,51 35,58 34,89 2,88 17,67 22,80

04-05 51,50 16,61 55,94 17,33 13,96 3,11

2,01

1,38

1,60 11,31 38,32 18,14

05-06 72,66 36,55 44,19 20,69 9,78 12,21 10,47 2,01

7,25

5,12

2,84 33,66 21,45

5,31 31,20 16,70 6,40 10,48 6,19 19,91 1,79

0,86 65,34 18,53


06-07 37,73 20,40

07-08 24,28 75,61 63,45 5,65

8,70 11,44 3,44

08-09 31,96 91,39 45,61 12,48 15,63 1,75
TB

3.4

1

4,63

52,64 82,62 45,69 22,70 12,64 9,41

2,41 12,48 2,13

1,19

1,27

17,67

6,50 20,00 10,66 1,88

2,00 38,04 23,16


6,70

5,84 17,45 23,35

5,03 10,48 8,96

DÒNG CHẢY THIẾT KẾ THỜI ĐOẠN TUẦN, THÁNG

Phân phối dòng chảy năm – thời đoạn tháng
Qua tính toán tần suất các lưu lượng trung bình năm tại các tuyến, tiến hành mô
phỏng dòng chảy năm thiết kế theo tần suất của tuyến đập Rào Trổ, khu giữa
Rào Trổ - đập dâng Lạc Tiến và tuyến đập Lạc Tiến.
Kết quả tính toán tần suất lưu lượng tại các tuyến:
Bảng 3- : Dòng chảy năm thiết kế đến các tuyến đập

Tuyến

QTB

CV

CS

Q75%(m3/s)

Q80%(3/s)

Q85%(m3/s)

Q90%(m3/s)


Lạc Tiến

23,3

0,250

0,625

19,15

18,34

17,44

16,36

Rào Trổ

8,45

0,250

0,625

6,93

6,64

6,32


5,93

12,22

11,70

11,13

10,44

Khu Giữa

Chi tiết xem phụ lục III-1÷III-4
Từ số liệu lưu lượng các năm thực đo và tính toán kéo dài của trạm Tân Lâm,
tiến hành phân tích, so chọn các mô hình dòng chảy năm. Kết quả chọn mô hình
dòng chảy năm ứng với từng tần suất thiết kế như sau.
Dòng chảy đến năm thiết kế 75%: Mô hình dòng chảy năm 1968 – 1969.
Dòng chảy đến năm thiết kế 80%: Mô hình dòng chảy năm 2007 – 2008.
Dòng chảy đến năm thiết kế 85%: Mô hình dòng chảy năm 1976 – 1977.
Dòng chảy đến năm thiết kế 90%: Mô hình dòng chảy năm 1962 – 1963.
Các tuyến nghiên cứu được xác định đồng bộ với các tần suất trên là do cùng
lấy theo mô hình dòng chảy mô phỏng từ trạm thủy văn Tân Lâm. Từ các giá trị
dòng chảy năm thiết kế và mô hình điển hình, xác định được mô hình dòng
chảy đến tại tuyến đập Rào Trổ và Lạc Tiến. Lưu lượng khu giữa được xác định
là hiệu của lưu lượng các tuyến trên.

Báo cáo thủy văn – thủy năng

22



Công trình cấp nước cho khu kinh té Vũng Áng từ hệ thống Rào Trổ và hồ thượng sông Trí

Bảng 3- : Phân phối dòng chảy năm theo tần suất 90% tại tuyến Rào Trổ, m3/s
P\Tháng

IX

X

XI

XII

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII


TB

75%

32,54 15,58 9,38

6,19

5,30

3,30

2,50

0,93

0,83

1,76

3,71

1,14 6,930

80%

9,13 28,42 23,85 2,12

3,27


4,30

1,29

0,91

4,69

0,80

0,45

0,48 6,642

85%

0,77 22,95 33,25 4,33

5,63

3,20

1,78

1,26

0,99

0,33


0,31

0,99 6,315

90%

18,11 19,71 11,23 5,57

2,30

1,32

1,64

2,62

1,05

5,59

1,38

0,58 5,926

Bảng 3- : Phân phối dòng chảy năm theo tần suất 90% tại khu giữa, m3/s
P\Tháng

IX


X

XI

XII

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

TB

75%

57,38 27,48 16,54 10,92 9,35

5,82


4,40

1,64

1,47

3,11

6,54

2,00 12,221

80%

16,08 50,06 42,01 3,74

5,76

7,57

2,28

1,60

8,27

1,41

0,79


0,84 11,701

85%

1,35 40,43 58,57 7,63

9,91

5,63

3,13

2,22

1,75

0,58

0,54

1,75 11,125

90%

31,91 34,72 19,78 9,82

4,06

2,33


2,89

4,62

1,84

9,85

2,43

1,02 10,439

Bảng 3- : Phân phối dòngchảy năm theo tần suất 90% tại tuyến Lạc Tiến, m3/s
P\Tháng

IX

X

XI

XII

I

II

III

IV


V

VI

VII

VIII

TB

6,90

2,57

2,31

4,87

10,26 3,14 19,151

2,50 12,96

2,21

1,23

1,31 18,343

75%


89,92 43,06 25,91 17,11 14,65 9,12

80%

25,21 78,48 65,86 5,86

85%

2,11 63,39 91,82 11,96 15,54 8,83

4,90

3,48

2,74

0,91

0,85

2,74 17,440

90%

50,02 54,43 31,01 15,39 6,36

4,53

7,24


2,89

15,45

3,81

1,60 16,364

2

9,03 11,87 3,57
3,65

Phân phối dòng chảy năm - thời đoạn tuần
Phân phối dòng chảy năm 90% tuyến Rào Trổ, Lạc Tiến, Vùng giữa thời đoạn
tuần, theo mô hình năm 62-63 trạm Tân Lâm. Kết quả ở bảng 3-13 đến 3-15.
Bảng 3- : Phân phối dòng chảy tuần P=90% tuyến Rào Trổ, m3/s

Ngày

I

II

III

IV

V


VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Đầu

3,68

0,35

2,26

3,06

0,67

2,38

2,60


0,37 18,42

9,88

5,33

7,73

Giữa

2,44

1,50

1,06

2,76

0,57

8,70

1,17

0,64 15,39 37,52

4,59

3,53


Cuối

0,89

2,29

1,58

2,01

1,80

5,61

0,44

0,71 20,24 12,17 23,59

5,38

Bảng 3- : Phân phối dòng chảy tuần P=90% tại khu giữa, m3/s
Ngày

I

II

III


IV

V

VI

VII

VIII

Đầu

6,48

0,62

3,98

5,38

1,18

4,20

4,58

Giữa

4,31


2,64

1,87

4,86

Cuối

1,57

4,03

2,78

3,54

XI

XII

0,65 32,46 17,40

9,39

13,62

1,01 15,33 2,06

1,12 27,11 66,10


8,09

6,23

3,18

1,26 35,66 21,44 41,55

9,48

9,88

0,78

IX

X

Bảng 3- : Phân phối dòng chảy tuần P=90% tuyến đập Lạc Tiến, m3/s
Ngày

I

II

III

IV

V


VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

6,58

7,18

1,02 50,88 27,27 14,72 21,35

Đầu

10,15 0,97

6,24

8,44

1,84


Giữa

6,75

4,13

2,92

7,62

1,58 24,03 3,22

1,76 42,50 103,62 12,68

Cuối

2,47

6,32

4,36

5,54

4,98 15,49 1,22

1,97 55,90 33,61 65,14 14,87

Báo cáo thủy văn – thủy năng


9,76

23


Công trình cấp nước cho khu kinh té Vũng Áng từ hệ thống Rào Trổ và hồ thượng sông Trí
3.5

DÒNG CHẢY LŨ

3.5.1 Đặc trưng lũ theo tần suất
Các lưu vực đều có diện tích lớn hơn 100km 2 nên để tính lũ cho các tuyến, sử
dụng công thức Xokolopski.
Bảng 3- : Lưu lượng đỉnh lũ thiết kế tại các tuyến
Tuyến

F

Đặc trưng

(km2)
Rào Trổ

125,5

Khu Giữa

212,5


QmaxP%(m3/s)
0,1%

0,2%

0,5%

1,0%

Qmax(m3/s)

3912

3660

3317

3049

M(m3/s.km2)

31,2

29,2

26,4

24,3

Qmax(m3/s)


5479

5215

4849

4558

25,8

24,5

22,8

21,4

3

2

M(m /s.km )

3.5.2 Quá trình lũ thiết kế
Bảng 3- : Quá trình lũ thiết kế tại tuyến đập Rào Trổ và khu giữa, m3/s
T(giờ)

Rào Trổ

Khu Giữa


0,10%

0,20%

0,50%

1,00%

0,10%

0,20%

0,50%

1,00%

1

76

71

64

59

106

101


94

88

2

127

118

107

99

177

169

157

147

3

177

166

150


138

249

237

220

207

4

228

214

194

178

320

304

283

266

5


279

261

237

218

391

372

346

325

6

330

309

280

257

462

440


409

385

7

406

380

344

317

569

542

504

473

8

492

460

417


383

688

655

609

573

9

588

550

499

458

824

784

729

685

10


707

661

599

551

990

942

876

823

11

831

777

705

648

1164

1108


1030

968

12

993

929

842

774

1390

1323

1231

1157

13

993

929

842


774

1390

1323

1231

1157

14

955

893

810

744

1337

1273

1184

1113

15


890

833

755

694

1247

1187

1103

1037

16

896

838

759

698

1254

1194


1110

1044

17

896

838

759

698

1254

1194

1110

1044

18

876

820

743


683

1228

1168

1086

1021

19

802

750

680

625

1123

1069

994

934

20


738

690

625

575

1033

983

914

859

Báo cáo thủy văn – thủy năng

24


Công trình cấp nước cho khu kinh té Vũng Áng từ hệ thống Rào Trổ và hồ thượng sông Trí
T(giờ)

Rào Trổ

Khu Giữa

0,10%


0,20%

0,50%

1,00%

0,10%

0,20%

0,50%

1,00%

21

663

620

562

516

928

883

821


772

22

609

570

517

475

853

812

755

710

23

545

510

462

425


763

727

676

635

24

492

460

417

383

689

655

609

573

25

449


420

381

350

629

598

556

523

26

513

480

435

400

719

684

636


598

27

566

530

480

442

793

755

702

660

28

641

600

544

500


898

855

795

747

29

727

680

616

566

1018

969

901

847

30

791


740

671

616

1108

1054

980

922

31

930

870

788

725

1302

1240

1153


1083

32

1037

970

879

808

1452

1382

1285

1208

33

1154

1080

979

900


1617

1539

1431

1345

34

1384

1295

1173

1079

1938

1845

1715

1612

35

1603


1500

1359

1250

2245

2137

1987

1868

36

2854

2670

2420

2224

3997

3804

3537


3325

37

3912

3660

3317

3049

5479

5215

4849

4558

38

2747

2570

2329

2141


3847

3662

3405

3201

39

1977

1850

1677

1541

2769

2636

2451

2304

40

1443


1350

1223

1125

2021

1924

1789

1681

41

1208

1130

1024

941

1692

1610

1497


1407

42

1026

960

870

800

1437

1368

1272

1196

43

919

860

779

716


1287

1225

1139

1071

44

855

800

725

666

1198

1140

1060

996

45

770


720

653

600

1078

1026

954

897

46

705

660

598

550

988

940

874


822

47

631

590

535

492

883

841

782

735

48

566

530

480

442


793

755

702

660

49

513

480

435

400

719

684

636

598

50

470


440

399

367

659

627

583

548

51

419

392

355

326

586

558

519


488

52

365

342

310

285

512

487

453

426

53

313

293

266

244


439

418

389

365

Báo cáo thủy văn – thủy năng

25


×