Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

hồ sơ mời thầu, đấu thầu thiết kế và thi công các hệ thống cấp nước cho thị trấn thanh miện - huyện thanh miện - tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.1 KB, 73 trang )


Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam
Ban Quản lý Dự án Tỉnh Hải Dương
HỒ SƠ MỜI THẦU MẪU
ĐẤU THẦU
THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG CÁC HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO
THỊ TRẤN THANH MIỆN - HUYỆN THANH MIỆN - TỈNH HẢI DƯƠNG
QUYỂN 1
Công ty TNHH một thành viên KDNS Hải Dương
Số 10 – Đường Hồng Quang – TP Hải Dương
Điện thoại: Fax:
Hải Dương, tháng 11 - 2008
Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam
Hồ sơ mời thầu cho Hợp đồng Thiết kế & Thi công
MỤC LỤC
Quyển 1
Phần Trang
Mẫu Thông báo mời thầu 2
I. Chỉ dẫn Nhà thầu (ITB)
Bảng các điều khoản 3
A. Tổng quát 4
B. Hồ sơ mời thầu 7
C. Chuẩn bị Hồ sơ dự thầu 8
D. Nộp Hồ sơ dự thầu 10
E. Mở thầu và Xét thầu 11
F. Trao Hợp đồng 14
II. Bảng dữ liệu thầu 17
III. Mẫu Hồ sơ dự thầu, Thông tin năng
lực, Thư chấp thuận và Hợp đồng
Bảng các mẫu chuẩn 20


1. Hồ sơ dự thầu của Nhà thầu 21
2. Thông tin Năng lực 23
3. Thư Chấp thuận 26
4. Hợp đồng 27
Phần Trang
IV. Điều kiện chung của Hợp đồng
Bảng các điều khoản 28
A. Tổng quát 29
B. Quản lý Thời gian 35
C. Quản lý Chất lượng 37
D. Quản lý Chi phí 38
E. Kết thúc Hợp đồng 42
V. Dữ liệu Hợp đồng 46
VI. Yêu cầu kỹ thuật 58
VII. Bản vẽ 61
VIII. Bản Khối lượng 62

IX. Mẫu bảo lãnh và các Mẫu khác
Bảng các mẫu 69
A. Bảo lãnh dự thầu (Bảo lãnh
Ngân hàng) 70
B. Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng (Bảo lãnh
Ngân hàng) 71
C. Bảo lãnh Ngân hàng Thanh toán
Tạm ứng 72

D. Chứng nhận Hoàn thành 73
E. Chứng nhận Bàn giao 74
Quyển 2 Bản vẽ
Các tài liệu tham khảo là một phần của Hồ sơ mời thầu và có trong Hợp đồng:

(a) Báo cáo Khảo sát Địa chất
(b) Báo cáo Khảo sát Địa chất Thuỷ văn
(c) Dữ liệu về Địa hình
1
Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam
Hồ sơ mời thầu cho Hợp đồng Thiết kế & Thi công
Mẫu Thông báo Mời thầu
1
[trang tiêu đề thư của Bên mời thầu]
2
[ngày]
Kính gửi: [tên Nhà thầu]
[địa chỉ]
Số hiệu hợp đồng: [Điền số khoản vay IBRD hoặc số tín dụng IDA]
Tên Hợp đồng, và số hiệu ________ / ________
3
Thưa các quý Ông:
Chúng tôi xin thông báo rằng các quý Ông đã qua sơ tuyển để đấu thầu cho hợp đồng nêu trên.
Danh sách những Nhà thầu nộp đơn đã qua sơ tuyển được gửi kèm theo thông báo này.
Chúng tôi xin mời các quý Ông và những Nhà thầu nộp đơn khác đã qua sơ tuyển nộp hồ sơ dự
thầu được niêm phong cho công tác thực thi và hoàn thành hợp đồng nêu trên.
Các quý Ông có thể biết thêm thông tin, kiểm tra và nhận hồ sơ mời thầu tại các văn phòng của
chúng tôi tại [địa chỉ, các số điện tín/telex/fax].
4
Các quý Ông có thể mua một bộ hồ sơ mời thầu hoàn chỉnh tại văn phòng nêu trên, vào hoặc sau
[thời gian và ngày] sau khi trả một khoản lệ phí không hoàn lại là [điền số tiền và đồng tiền].
5
Tất cả các hồ sơ dự thầu phải gửi kèm theo một bảo lãnh dự thầu theo mẫu và giá trị được quy
định trong hồ sơ mời thầu, và phải được gửi đến [địa chỉ và địa điểm chính xác] vào hoặc trước [thời
gian và ngày]. Các hồ sơ dự thầu sẽ được mở ngay sau đó trước sự chứng kiến của các đại diện nhà thầu

có nguyện vọng tham dự.
6
Xin các quý Ông ngay lập tức gửi văn bản xác nhận đã nhận được thông báo này cho chúng tôi
bằng điện tín, fax, hoặc telex. Nếu các quý Ông không dự định tham gia đấu thầu cũng xin vui lòng
thông báo cho chúng tôi bằng văn bản vào thời gian sớm nhất.
Trân trọng,
Chữ ký người được uỷ quyền
Tên và chức vụ
1
“Mẫu Thông báo mời thầu” này là mẫu cơ bản cần được Bên mời thầu sửa lại cho phù hợp để bao
gồm các điểm theo yêu cầu sau:
• các điều kiện để qua sơ tuyển, nếu có, trong đó nói rõ những thiếu sót phải sửa chữa để đáp ứng tất
cả các yêu cầu và thời gian để hoàn thành các yêu cầu này trước hạn nộp hồ sơ dự thầu;
• trong đấu thầu “slice and package”, số các hợp đồng độc lập (slice) hoặc giá trị trần xác định trong
tổng giá trị để Người nộp đơn được qua sơ tuyển; và
• bản cuối cùng của/hoàn thành thoả thuận liên danh ban đầu và bất kỳ sửa đổi nào cần thiết.
2
Bên vay và Bên mời thầu có thể là cùng một đơn vị hoặc các đơn vị khác nhau. Phần văn bản của
Thông báo mời thầu và phần văn bản của các tài liệu khác trong hồ sơ này phải được chú thích để xác định cơ
quan nào sẽ đóng vai trò là Bên mời thầu.
3
Bên mời thầu phải điền tên và số hiệu của một hợp đồng duy nhất, hoặc tên và số hiệu của các hợp
đồng độc lập (slice) trong gói thầu đối với quy trình đấu thầu đồng thời chia nhỏ và phân gói hợp đồng diễn ra
đồng thời, mà Nhà thầu nộp đơn quan tâm hơn và họ đã được chọn qua sơ tuyển.
4
Văn phòng giải đáp thắc mắc và phát hành hồ sơ mời thầu và văn phòng nộp hồ sơ mời thầu có thể
là cùng một văn phòng hoặc hai văn phòng khác nhau. Địa điểm mở thầu cũng có thể là ở một địa điểm khác,
và nếu vậy thì cần được xác định rõ ràng.
5
Khoản lệ phí thu chỉ là một khoản tiền có giá trị nhỏ để trả cho chi phí in ấn và gửi tài liệu. Số tiền

tương đương với 50 đôla Mỹ đến 500 đôla Mỹ được coi là phù hợp, tuỳ thuộc vào quy mô và tính phức tạp của
công trình và hồ sơ mời thầu.
6
Kết hợp đoạn này với Điều 25 của Phần III, Chỉ dẫn Nhà thầu, “Mở thầu”. Đồng thời xem Ghi chú 4
Hệ thống cấp nước thị trấn Thanh Miện – Tỉnh Hải Dương 2
Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam
Hồ sơ mời thầu cho Hợp đồng Thiết kế & Thi công
Bên mời thầu

Hệ thống cấp nước thị trấn Thanh Miện – Tỉnh Hải Dương 3
Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam
Hồ sơ mời thầu cho Hợp đồng Thiết kế & Thi công
PHẦN I
CHỈ DẪN NHÀ THẦU (ITB)
Bảng các điều khoản
A. Tổng quát Trang
1. Quy mô Gói thầu 4
2. Nguồn vốn 4
3. Nhà thầu hợp lệ 4
4. Năng lực của nhà thầu 4
5. Mỗi nhà thầu nộp một Hồ sơ dự thầu 6
6. Chi phí dự thầu 6
7. Thực địa 6
B. Hồ sơ mời thầu
8. Nội dung Hồ sơ mời thầu 7
9. Làm sáng tỏ Hồ sơ mời thầu 7
10. Sửa đổi bổ sung Hồ sơ mời thầu 7
C. Chuẩn bị Hồ sơ dự thầu
11. Ngôn ngữ Hồ sơ dự thầu 8
12. Tài liệu trong Hồ sơ dự thầu 8

13. Giá dự thầu 8
14. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hồ sơ dự thầu
và thanh toán 8
15. Thời hạn hiệu lực của Hồ sơ dự thầu 9
16. Bảo lãnh dự thầu 9
17. Các đề xuất thay thế của Nhà thầu 10
18. Quy cách và chữ ký của Hồ sơ
dự thầu 10
D. Nộp Hồ sơ dự thầu Trang
19. Phương thức niêm phong và đánh dấu trên
Hồ sơ dự thầu 10
20. Thời hạn nộp Hồ sơ dự thầu 11
21. Hồ sơ dự thầu nộp muộn 11
22. Sửa đổi và Rút lại Hồ sơ dự thầu 11
E. Mở thầu và Xét thầu
23. Mở thầu 11
24. Quá trình sẽ được bảo mật 12
25. Làm sáng tỏ Hồ sơ dự thầu 12
26. Kiểm tra Hồ sơ dự thầu và Xác định tính
đáp ứng 12
27. Sửa lỗi 13
28. Xét và So sánh các Hồ sơ dự thầu 13
F. Trao Hợp đồng
29. Tiêu chí trao thầu 14
30. Quyền của Bên mời thầu Chấp nhận bất
kỳ Hồ sơ dự thầu nào và Bác bỏ bất kỳ
hoặc tất cả các Hồ sơ dự thầu 14
31. Thông báo trao thầu và Ký kết
hợp đồng 14


32. Bảo lãnh Thực hiện Hợp đồng 14
33. Tạm ứng và Bảo lãnh tạm ứng 15
34. Trọng tài 15
35. Gian lận và Tham nhũng 15
Hệ thống cấp nước thị trấn Thanh Miện – Tỉnh Hải Dương 4
Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam
Hồ sơ mời thầu cho Hợp đồng Thiết kế & Thi công
A. Tổng quát
1. Quy mô gói thầu
1.1 Bên mời thầu như đã được định nghĩa trong Dữ liệu Hợp đồng, mời thầu thiết kế và thi công
công trình được mô tả trong Dữ liệu Hợp đồng. Tên và số hiệu hợp đồng được ghi trong Dữ liệu Hợp
đồng.
1.2 Nhà thầu thắng thầu sẽ phải hoàn thành Công trình trước Ngày hoàn thành Dự kiến được quy
định trong Dữ liệu Hợp đồng.
2. Nguồn vốn
2.1 Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (sau đây viết tắt là “CHXHCN Việt
Nam”) đã nhận được nguồn vốn cho Dự án như được xác định trong Bảng dữ liệu mời thầu.
3. Nhà thầu hợp lệ
3.1 Thông báo mời thầu này dành cho tất cả những nhà thầu từ các quốc gia hợp lệ. Bất kỳ vật
liệu, thiết bị hay dịch vụ nào được sử dụng trong quá trình thực hiện Hợp đồng phải có nguồn gốc từ
các quốc gia hiện được Ngân hàng Thế giới xác định là hợp lệ.
3.2 Tất cả các nhà thầu phải cam đoan trong Phần III, Mẫu Hồ sơ dự thầu và Thông tin Năng lực,
rằng Nhà thầu (bao gồm tất cả các thành viên của liên danh và các nhà thầu phụ) hiện nay hoặc trước
đây không có liên quan, dù trực tiếp hay gián tiếp, tới các công ty tư vấn hay bất kỳ đơn vị nào khác
đã thực hiện hồ sơ thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác cho Dự án hay sẽ được đề bạt làm
Chủ trì Dự án của Hợp đồng. Một công ty đã được nước CHXHCN Việt Nam tuyển dụng để cung cấp
dịch vụ tư vấn cho quá trình chuẩn bị hay giám sát Công trình, và bất kỳ chi nhánh nào của tư vấn, đều
không được phép dự thầu.
3.3 Các doanh nghiệp nhà nước tại Việt Nam có thể tham gia nếu họ tự chủ về pháp lý và tài
chính, nếu họ hoạt động theo luật thương mại, và nếu họ không là đơn vị trực thuộc Bên mời thầu. Các

đơn vị quân đội và/hoặc an ninh, hay các doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an
không được phép tham gia đấu thầu.
4. Năng lực của nhà thầu
4.1 Trong Phần III, Mẫu Hồ sơ dự thầu và Thông tin Năng lực, tất cả các nhà thầu phải đưa ra mô
tả sơ bộ về phương pháp và tiến độ thực hiện công việc dự kiến, bao gồm cả bản vẽ và biểu đồ nếu cần
thiết.
4.2 Sau khi đã thực hiện sơ tuyển các nhà thầu thì chỉ những Hồ sơ dự thầu của những nhà thầu
đã qua sơ tuyển mới được xem xét trao Hợp đồng. Những nhà thầu đã qua sơ tuyển phải nộp cùng hồ
sơ dự thầu bất kỳ thông tin nào để cập nhật hồ sơ đăng ký sơ tuyển ban đầu hoặc khẳng định rằng các
thông tin sơ tuyển nộp ban đầu vẫn còn đúng vào ngày nộp Hồ sơ dự thầu. Các thông tin cập nhật hay
xác nhận này cần được trình bày trong Phần III.
4.3 Nếu Bên mời thầu chưa thực hiện công tác sơ tuyển các nhà thầu thì tất cả các nhà thầu phải
kèm các thông tin và tài liệu sau đây trong Hồ sơ dự thầu ở Phần III, trừ phi được quy định khác trong
Bảng dữ liệu thầu:
(a) Bản sao các tài liệu gốc xác định sự thành lập hay tư cách pháp nhân, địa điểm đăng ký
và trụ sở kinh doanh chính; văn bản uỷ nhiệm người ký Hồ sơ dự thầu để ràng buộc
Nhà thầu;
Hệ thống cấp nước thị trấn Thanh Miện – Tỉnh Hải Dương 5
Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam
Hồ sơ mời thầu cho Hợp đồng Thiết kế & Thi công
(b) Tổng giá trị tính bằng tiền của công việc thi công đã thực hiện (doanh thu) trong một số
năm gần đây như được quy định trong Bảng dữ liệu mời thầu;
(c) Kinh nghiệm thực hiện các công trình có tính chất và quy mô tương tự trong những năm
gần đây như được quy định trong Bảng dữ liệu mời thầu, các chi tiết về công trình đang
thực hiện hay đã có cam kết hợp đồng, tên và địa chỉ Bên mời thầu của các công trình
để có thể liên lạc để biết thêm thông tin về các hợp đồng đó;
(d) Các hạng mục thiết bị thi công chính dự kiến sử dụng để thực hiện Hợp đồng;
(e) Năng lực và kinh nghiệm của các nhân sự kỹ thuật và quản lý chủ chốt tại công trường
được đề xuất để thực hiện Hợp đồng;
(f) Các báo cáo về tình hình tài chính của Nhà thầu, như các bảng cân đối kế toán, các báo

cáo về lãi lỗ và các báo cáo lưu chuyển tiền tệ cùng với các báo cáo của cơ quan kiểm
toán nếu có trong những năm gần đây theo quy định trong Bảng dữ liệu mời thầu;
(g) Bằng chứng chứng tỏ có đủ vốn chu chuyển cho Hợp đồng này (khả năng vay tín dụng
ngân hàng và các nguồn tài chính khác);
(h) Văn bản uỷ quyền cho phép tham khảo ý kiến các ngân hàng của Nhà thầu;
(i) Thông tin về mọi vụ kiện tụng, hiện nay hay trong những năm gần đây như đã được quy
định trong Bảng dữ liệu mời thầu mà Nhà thầu dự thầu có liên quan, các bên liên quan,
giá trị tranh chấp; và
(j) Các đề xuất về việc giao thầu phụ các hợp phần của Công trình có giá trị vượt quá 10%
Giá trị Hợp đồng.
4.4 Những Hồ sơ dự thầu do một liên danh giữa hai hay nhiều công ty phải tuân theo các yêu cầu
sau, trừ phi được quy định khác trong Bảng dữ liệu thầu:
(a) Hồ sơ dự thầu phải bao gồm tất cả các thông tin được liệt kê trong Điều 4.3 nêu trên đối
với mỗi bên trong liên danh;
(b) Hồ sơ dự thầu phải được ký để ràng buộc tất cả các bên về mặt pháp lý;
(c) Tất cả các bên phải cùng chịu trách nhiệm pháp lý chung và riêng từng bên về việc thực
hiện Hợp đồng theo đúng các điều khoản Hợp đồng;
(d) Một trong các bên phải được chỉ định để chịu trách nhiệm chính, được uỷ quyền chịu
các trách nhiệm pháp lý, nhận các chỉ thị của Bên mời thầu và thay mặt cho bất kỳ và
tất cả các bên trong liên danh; và
(e) Công tác thực thi toàn bộ hợp đồng, bao gồm việc thanh toán, sẽ chỉ được tiến hành với
bên chịu trách nhiệm chính.
4.5 Để đủ năng lực được giao thực hiện Hợp đồng Thiết kế và Thi công, các nhà thầu phải đáp
ứng những tiêu chí năng lực tối thiểu sau:
(a) Có doanh thu thi công hằng năm tối thiểu phải bằng giá trị được quy định trong Bảng
dữ liệu mời thầu;
Hệ thống cấp nước thị trấn Thanh Miện – Tỉnh Hải Dương 6
Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam
Hồ sơ mời thầu cho Hợp đồng Thiết kế & Thi công
(b) Có kinh nghiệm là nhà thầu chính trong thi công ít nhất hai công trình có tính chất và sự

phức tạp tương đương với Công trình này trong số năm gần đây được quy định trong
Bảng dữ liệu mời thầu (để tuân thủ yêu cầu này, những công trình nêu ra phải được
hoàn thành ít nhất 70%);
(c) Có kế hoạch để huy động (sở hữu, thuê, v.v ) đúng thời gian các thiết bị cần thiết liệt
kê trong Bảng dữ liệu thầu;
(d) Có các Chủ trì công trình với số năm kinh nghiệm trong các công trình có tính chất và
giá trị tương đương được quy định trong Bảng dữ liệu mời thầu, bao gồm việc giữ chức
vụ Chủ trì công trình không dưới số năm được quy định trong Bảng dữ liệu mời thầu;

(e) Có tài sản lưu động và/hoặc tín dụng vay ngân hàng, không kể các cam kết hợp đồng
khác và không kể các khoản tạm ứng trong Hợp đồng này, không ít hơn giá trị được quy
định trong Bảng dữ liệu mời thầu.
Nhà thầu hoặc bất kỳ bên liên danh nào có quá trình bị kiện tụng nhiều hoặc bị trọng tài và toà án xét
xử thua nhiều có thể bị loại.
4.6 Các số liệu của mỗi bên liên danh phải được cộng gộp lại để xác định tính đáp ứng của Nhà
thầu đối với các tiêu chí năng lực tối thiểu theo Điều 4.5 (a) và (e). Kinh nghiệm và nguồn lực của các
Nhà thầu phụ sẽ không được tính đến khi xác định sự phù hợp của Nhà thầu về các tiêu chí năng lực,
trừ phi được quy định khác trong Bảng dữ liệu thầu.
5. Mỗi Nhà thầu nộp một Hồ sơ dự thầu
5.1 Mỗi Nhà thầu chỉ được nộp một Hồ sơ dự thầu, hoặc với tư cách độc lập hoặc với tư cách là
một bên trong liên danh. Một Nhà thầu nộp hay tham gia nhiều Hồ sơ dự thầu (trừ việc là nhà thầu
phụ hoặc trong những trường hợp có đề xuất thay thế mà Bên mời thầu đã đồng ý hoặc yêu cầu) sẽ
dẫn đến việc tất cả các đề xuất có sự tham gia của Nhà thầu đó bị loại.
6. Chi phí dự thầu
6.1 Nhà thầu phải chịu tất cả các chi phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp Hồ sơ dự thầu của
mình, và trong bất kỳ trường hợp nào Bên mời thầu cũng sẽ không có trách nhiệm hay chịu trách
nhiệm pháp lý về các chi phí đó.
7. Thực địa
7.1 Nhà thầu nên đi thăm và xem xét Công trường và các khu vực xung quanh để có tất cả các
thông tin cần thiết cho việc chuẩn bị Hồ sơ dự thầu và ký kết hợp đồng thi công Công trình. Nhà thầu

phải tự chịu chi phí cho việc thăm Công trường cùng các trách nhiệm và rủi ro liên quan.
Hệ thống cấp nước thị trấn Thanh Miện – Tỉnh Hải Dương 7
Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam
Hồ sơ mời thầu cho Hợp đồng Thiết kế & Thi công
B. Hồ sơ mời thầu

8. Nội dung Hồ sơ mời thầu
8.1 Một bộ hồ sơ mời thầu bao gồm các tài liệu liệt kê trong bảng dưới đây và trong Bảng dữ liệu
mời thầu và các phụ lục được phát hành theo Điều 10:
Thông báo mời thầu
Mẫu Thông báo mời thầu
I Thông báo mời thầu
II Bảng dữ liệu thầu
III Các mẫu Hồ sơ dự thầu và Thông tin về Năng lực
IV Điều kiện chung của Hợp đồng
V Dữ liệu Hợp đồng
VI Yêu cầu kỹ thuật
VII Bản vẽ
VIII Bản khối lượng
IX Mẫu bảo lãnh và các Mẫu khác
X Bất kỳ các tài liệu nào khác được liệt kê trong Bảng dữ liệu mời thầu là một phần của
Hợp đồng
8.2 Số các bản sao của Phần III và VIII phải hoàn thành và nộp lại cùng Hồ sơ dự thầu được quy
định trong Bảng dữ liệu mời thầu.
9. Làm sáng tỏ Hồ sơ mời thầu
9.1 Nhà thầu có yêu cầu làm sáng tỏ bất cứ vấn đề gì của hồ sơ mời thầu có thể thông báo cho
Bên mời thầu bằng văn bản hay điện tín (“điện tín” bao gồm hình thức telex và fax) đến địa chỉ của
Bên mời thầu ghi trong Thông báo mời thầu. Bên mời thầu sẽ trả lời mọi đề nghị giải thích mà Bên
mời thầu nhận được trước hạn nộp hồ sơ dự thầu 28 ngày, trừ phi được quy định khác trong Bảng dữ
liệu thầu. Các bản sao trả lời của Bên mời thầu sẽ được gửi đến tất cả những nhà thầu mua hồ sơ mời

thầu, bao gồm cả câu hỏi nhưng không nêu tên nhà thầu đã hỏi.
10. Sửa đổi bổ sung Hồ sơ mời thầu
10.1 Trước khi hết hạn nộp hồ sơ dự thầu, Bên mời thầu có thể sửa đổi hồ sơ mời thầu bằng cách
phát hành các Phụ lục.
10.2 Vì thế bất kỳ Phụ lục nào được phát hành phải là một phần của hồ sơ mời thầu và sẽ được
thông báo bằng văn bản hay bằng điện tín đến tất cả những nhà thầu mua hồ sơ mời thầu. Mỗi lần
nhận được một Phụ lục, các nhà thầu phải xác nhận với Bên mời thầu bằng điện tín.
10.3 Để các nhà thầu có đủ thời gian xem xét một Phụ lục khi chuẩn bị hồ sơ dự thầu của mình,
Bên mời thầu phải gia hạn nộp hồ sơ dự thầu theo Điều 20.2 nếu cần thiết.
C. Chuẩn bị Hồ sơ dự thầu
11. Ngôn ngữ sử dụng trong Hồ sơ dự thầu
Hệ thống cấp nước thị trấn Thanh Miện – Tỉnh Hải Dương 8
Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam
Hồ sơ mời thầu cho Hợp đồng Thiết kế & Thi công
11.1 Tất cả các tài liệu liên quan đến Hồ sơ dự thầu phải được viết bằng ngôn ngữ quy định trong
Dữ liệu Hợp đồng.
12. Tài liệu trong Hồ sơ dự thầu
12.1 Hồ sơ dự thầu do Nhà thầu nộp phải gồm các tài liệu sau:
(a) Hồ sơ dự thầu (theo mẫu quy định trong Phần III);
(b) Bảo lãnh dự thầu;
(c) Bản Khối lượng có điền giá thầu;
(d) Mẫu và Hồ sơ Thông tin Năng lực;
(e) Các phương án thay thế khi được yêu cầu;
và bất kỳ các tài liệu nào khác mà nhà thầu được yêu cầu hoàn thành và nộp, như đã được quy
định trong Bảng dữ liệu mời thầu.
13. Giá dự thầu
13.1 Hợp đồng sẽ được áp dụng cho toàn bộ Công trình được mô tả trong Điều 1.1, trên cơ sở Bản
khối lượng có điền giá do Nhà thầu đệ trình.
13.2 Nhà thầu phải đưa ra một bản Giá Hợp đồng dưới hình thức một Bản Khối lượng cho việc
thiết kế và thi công Công trình, và để phục vụ mục đích phát hành chứng nhận thanh toán như được

mô tả ở Điều 42 trong phần Điều kiện chung của Hợp đồng, Nhà thầu phải đưa ra đơn giá, giá và các
hạng mục bổ sung khác của toàn bộ Công trình được miêu tả trong Bản vẽ và Yêu cầu kỹ thuật theo
cách thức quy định trong Bản khối lượng. Các hạng mục mà Nhà thầu không ghi đơn giá hoặc giá sẽ
không được Bên mời thầu thanh toán sau khi hoàn thành thi công và sẽ được coi là đã bao gồm các
đơn giá khác trong Bản khối lượng.
13.3 Tất cả các loại phí, thuế Nhà thầu phải trả theo Hợp đồng hoặc vì bất kỳ nguyên nhân nào
khác vào thời điểm 28 ngày trước hạn nộp hồ sơ dự thầu phải được đưa vào bản Giá Hợp đồng mà
Nhà thầu đệ trình.
13.4 Bản Giá Hợp đồng do Nhà thầu chào có thể được điều chỉnh trong quá trình thi công Hợp
đồng nếu điều này được quy định trong Bảng dữ liệu thầu, Dữ liệu Hợp đồng và trong các điều khoản
của Điều 46 trong các Điều kiện chung của Hợp đồng. Nhà thầu phải nộp kèm Hồ sơ dự thầu tất cả
các thông tin được yêu cầu trong phần Dữ liệu Hợp đồng và trong Điều 46 phần Điều kiện chung của
Hợp đồng.
14. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong Hồ sơ dự thầu và Thanh toán
14.1 Nhà thầu phải sử dụng trong bản Giá Hợp đồng đơn vị tiền tệ được quy định trong Bảng dữ
liệu mời thầu. Công tác thanh toán sẽ tiến hành bằng đồng tiền được quy định trong Dữ liệu Hợp
đồng.
15. Thời hạn hiệu lực của Hồ sơ dự thầu
15.1 Hồ sơ dự thầu có hiệu lực trong khoảng thời gian được quy định trong Bảng dữ liệu thầu.
Hệ thống cấp nước thị trấn Thanh Miện – Tỉnh Hải Dương 9
Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam
Hồ sơ mời thầu cho Hợp đồng Thiết kế & Thi công
15.2 Trong những trường hợp đặc biệt, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu gia hạn hiệu lực
trong một khoảng thời gian cụ thể. Yêu cầu gia hạn và phản hồi của nhà thầu sẽ được thực hiện bằng
văn bản hoặc điện tín. Nhà thầu có thể từ chối yêu cầu mà không bị phạt tiền Bảo lãnh dự thầu. Nhà
thầu nào đồng ý gia hạn sẽ không bị yêu cầu hoặc không được phép sửa đổi Hồ sơ dự thầu, mà sẽ
được yêu cầu gia hạn hiệu lực của Bảo lãnh dự thầu theo thời gian gia hạn hiệu lực Hồ sơ dự thầu và
tuân thủ Điều 16 trên mọi phương diện.
15.3 Nếu thời gian hiệu lực Hồ sơ dự thầu được gia hạn như đã nói ở trên, và nếu Giá Hợp đồng là
cố định (không được phép điều chỉnh giá) thì tổng Giá trị Hợp đồng của Nhà thầu được lựa chọn sẽ

được tăng lên mỗi ngày đến ngày ký Hợp đồng, với số ngày tăng tính từ lúc hết hạn hiệu lực Hồ sơ dự
thầu ban đầu đến ngày thông báo trao thầu cho nhà thầu thắng thầu được quy định trong Bảng dữ liệu
thầu. Công tác xét thầu sẽ dựa trên giá trong Hồ sơ dự thầu chứ không xem xét sự điều chỉnh trên.
16. Bảo lãnh dự thầu
16.1 Trong Hồ sơ dự thầu, Nhà thầu phải nộp kèm Bảo lãnh dự thầu có giá trị và bằng đơn vị tiền
tệ được quy định trong Bảng dữ liệu mời thầu.
16.2 Tuỳ theo lựa chọn của Nhà thầu, hình thức của Bảo lãnh dự thầu có thể là bảo lãnh hoặc bảo
chứng của ngân hàng tại nước CHXHCN Việt Nam hoặc trực tiếp từ một ngân hàng nước ngoài hoặc
bảo chứng nước ngoài mà Nhà thầu xác định rằng Bên mời thầu sẽ chấp nhận. Mẫu Bảo lãnh dự thầu
phải phù hợp với mẫu Bảo lãnh dự thầu trong Phần IX hoặc mẫu khác được Bên mời thầu chấp nhận.
Bảo lãnh dự thầu cần phải còn hiệu lực trong 28 ngày sau khi Hồ sơ dự thầu hết hiệu lực.
16.3 Bất kỳ Hồ sơ dự thầu nào không gửi kèm Bảo lãnh dự thầu được Bên mời thầu chấp nhận sẽ
bị loại.
16.4 Bảo lãnh dự thầu của những nhà thầu không thắng thầu sẽ được gửi trả lại trong vòng 28 ngày
sau khi hết thời hạn hiệu lực của Hồ sơ dự thầu như quy định trong Điều 15.1.
16.5 Bảo lãnh dự thầu của nhà thầu thắng thầu sẽ được trả lại khi Nhà thầu đã ký Hợp đồng và nộp
Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng theo quy định.
16.6 Bảo lãnh dự thầu có thể bị tịch thu
(a) nếu Nhà thầu rút Hồ sơ dự thầu sau khi mở thầu trong thời gian hiệu lực của Hồ sơ dự
thầu;
(b) nếu Nhà thầu không chấp nhận sửa lỗi trong Giá dự thầu theo Điều 27; hoặc
(c) trong trường hợp nhà thầu thắng thầu, nếu trong giới hạn thời gian quy định không:
(i) ký hợp đồng; hoặc
(ii) cung cấp Bảo lãnh thực hiện như yêu cầu.
17. Các đề xuất thay thế của Nhà thầu
17.1 Nhà thầu phải nộp các đề xuất phù hợp với những yêu cầu trong tài liệu mời thầu, bao gồm
thiết kế kỹ thuật cơ bản như đã nêu trong các bản vẽ và tiêu chuẩn kỹ thuật. Các đề xuất thay thế sẽ
không được xem xét trừ phi được cho phép một cách cụ thể trong Bảng dữ liệu mời thầu. Nếu được
phép như vây, phải tuân thủ Điều 17.2.
17.2 Nếu được cho phép trong Bảng dữ liệu thầu như nói ở trên, các nhà thầu muốn đề xuất các

phương án kỹ thuật thay thế cho những yêu cầu của hồ sơ mời thầu sẽ phải đồng thời nộp một Hồ sơ
Hệ thống cấp nước thị trấn Thanh Miện – Tỉnh Hải Dương 10
Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam
Hồ sơ mời thầu cho Hợp đồng Thiết kế & Thi công
dự thầu phù hợp với những yêu cầu của hồ sơ mời thầu, bao gồm thiết kế kỹ thuật cơ bản như được
nêu trong các bản vẽ và tiêu chuẩn kỹ thuật. Ngoài việc nộp Hồ sơ dự thầu cơ bản, Nhà thầu phải cung
cấp tất cả thông tin cần thiết để Bên mời thầu có thể đánh giá đề xuất thay thế một cách đầy đủ, bao
gồm tính toán thiết kế, yêu cầu kỹ thuật, chi tiết đơn giá, các phương pháp thi công dự kiến và các chi
tiết phù hợp khác. Bên mời thầu chỉ xem xét đề xuất kỹ thuật thay thế, nếu có, của Nhà thầu có Giá dự
thầu cuối cùng thấp nhất và phù hợp với những yêu cầu kỹ thuật cơ bản.
18. Quy cách và Chữ ký của Hồ sơ dự thầu
18.1 Nhà thầu phải chuẩn bị một bản hồ sơ gốc gồm Hồ sơ dự thầu được mô tả trong Điều 12 phần
Chỉ dẫn Nhà thầu này, được đóng thành quyển cùng Mẫu Hồ sơ dự thầu và ghi rõ “BẢN GỐC”.
Ngoài ra, Nhà thầu phải nộp các bản sao Hồ sơ dự thầu với số lượng được quy định trong Bảng dữ
liệu thầu và ghi rõ “BẢN SAO”. Trong trường hợp có sự khác biệt giữa các bản thì bản gốc sẽ được
coi là chính thức.
18.2 Bản gốc và tất cả các bản sao Hồ sơ dự thầu phải được đánh máy hoặc viết bằng mực không
phai và phải do người hoặc những người được hoàn toàn uỷ quyền đại diện cho Nhà thầu ký, theo
Điều 4.3(a) hoặc 4.4(b), tuỳ từng trường hợp. Tất cả các trang trong Hồ sơ dự thầu có sửa đổi hoặc bổ
sung thêm phải được người hoặc những người ký Hồ sơ dự thầu ký tắt.
18.3 Hồ sơ dự thầu sẽ không được có các thay đổi hoặc thêm vào, ngoại trừ những thay đổi hay
thêm vào phù hợp với các chỉ dẫn của Bên mời thầu, hoặc cần thiết để sửa lỗi của Nhà thầu, và trong
trường hợp đó những chỉnh sửa như vậy phải được người hoặc những người ký Hồ sơ dự thầu ký tắt.
18.4 Nhà thầu phải cung cấp thông tin như mô tả trong Mẫu Hồ sơ dự thầu về các khoản hoa
hồng và tiền thưởng, nếu có, đã hoặc sẽ trả cho những người môi giới liên quan đến Hồ sơ dự thầu
này và cho việc thực hiện hợp đồng nếu Nhà thầu được trao hợp đồng.
D. Nộp Hồ sơ dự thầu
19. Niêm phong và Cách trình bày trên phong bì đựng Hồ sơ dự thầu
19.1 Nhà thầu phải niêm phong bản gốc và tất cả các bản sao Hồ sơ dự thầu vào hai phong bì bên
trong và một phong bì bên ngoài, ghi rõ các phong bì bên trong là “BẢN GỐC” và “BẢN SAO”.

19.2 Các phong bì bên trong và bên ngoài cần phải
(b) ghi gửi Bên mời thầu theo địa chỉ có trong Bảng dữ liệu thầu;
(b) có tên và số hiệu hợp đồng được xác định trong Dữ liệu Hợp đồng; và
(c) ghi dòng cảnh báo không được mở trước ngày giờ quy định Mở thầu được xác định trong
Bảng dữ liệu mời thầu.
19.3 Ngoài những điểm yêu cầu trong Điều 19.2, các phong bì bên trong phải ghi tên và địa chỉ
Nhà thầu để hoàn trả Hồ sơ dự thầu nguyên vẹn, không mở phòng trường hợp Hồ sơ dự thầu bị tuyên
bố là gửi muộn theo Điều 21.
19.4 Nếu phong bì thư bên ngoài không được niêm phong và ghi như quy định ở trên, Bên mời
thầu sẽ không chịu trách nhiệm về việc nhầm lẫn hay Hồ sơ dự thầu bị mở sớm.
20. Thời hạn nộp Hồ sơ dự thầu
20.1 Hồ sơ dự thầu phải được gửi đến Bên mời thầu theo địa chỉ quy định trong Điều 19.2, không
chậm hơn ngày giờ quy định trong Bảng dữ liệu thầu.
Hệ thống cấp nước thị trấn Thanh Miện – Tỉnh Hải Dương 11
Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam
Hồ sơ mời thầu cho Hợp đồng Thiết kế & Thi công
20.2 Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn nộp hồ sơ dự thầu bằng cách ban hành một sửa đổi theo
Điều 10, và trong trường hợp đó mọi quyền lợi và trách nhiệm của Bên mời thầu và nhà thầu trước
đây phụ thuộc vào ngày hết hạn ban đầu khi đó sẽ phải phụ thuộc vào ngày hết hạn mới.
21. Hồ sơ dự thầu nộp muộn
21.1 Bất kỳ Hồ sơ dự thầu nào Bên mời thầu nhận được sau hạn nộp hồ sơ dự thầu quy định trong
Điều 20 sẽ được giữ nguyên không mở ra và gửi trả lại Nhà thầu.
22. Sửa đổi và Rút lại Hồ sơ dự thầu
22.1 Nhà thầu có thể sửa đổi hoặc rút lại hồ sơ dự thầu bằng cách thông báo bằng văn bản trước
ngày giờ hết hạn quy định trong Điều 20.
22.2 Mỗi thông báo sửa đổi và rút lại Hồ sơ dự thầu của Nhà thầu phải được lập, niêm phong, đề
ngoài phong bì và gửi theo Điều 18 và 19. Các phong bì bên trong và bên ngoài phải ghi thêm “SỬA
ĐỔI” hay “RÚT LẠI”.
22.3 Nhà thầu không được sửa chữa Hồ sơ dự thầu sau khi hết hạn nộp hồ sơ.
22.4 Việc rút lại Hồ sơ dự thầu trong khoảng thời gian từ lúc hết hạn nộp hồ sơ dự thầu đến khi Hồ

sơ dự thầu hết hiệu lực được quy định trong Bảng dữ liệu thầu hoặc được gia hạn theo Điều 15.2 có
thể dẫn đến việc tịch thu Bảo lãnh dự thầu theo Điều 16.
22.5 Nhà thầu chỉ có thể đề xuất giảm giá hoặc sửa đổi các mức giá trong hồ sơ dự thầu bằng cách
nộp các bản sửa đổi Hồ sơ dự thầu phù hợp với điều khoản này, hoặc nộp cùng với Hồ sơ dự thầu gốc.
E. Mở thầu và Xét thầu
23. Mở thầu
23.1 Bên mời thầu sẽ mở các hồ sơ dự thầu, bao gồm cả các bản sửa đổi Hồ sơ dự thầu theo Điều
22, trước sự chứng kiến của các đại diện nhà thầu có mặt vào thời gian và địa điểm được quy định
trong Bảng dữ liệu thầu.
23.2 Những phong bì có ghi “RÚT LẠI” phải được mở và đọc trước tiên. Bên mời thầu sẽ không
mở những Hồ sơ dự thầu mà Nhà thầu đã nộp thông báo rút thầu hợp lệ theo Điều 22.
23.3 Tại buổi mở thầu, Bên mời thầu sẽ công bố tên các nhà thầu, các Giá dự thầu, tổng giá trị của
mỗi Hồ sơ dự thầu và của bất kỳ Hồ sơ dự thầu thay thế nào (nếu Bên mời thầu đã yêu cầu hoặc đồng
ý với các đề xuất thay thế), bất kỳ khoản giảm giá, các bản sửa đổi và rút lại Hồ sơ dự thầu nào, việc
có hay không có Bảo lãnh dự thầu, và các chi tiết khác tương tự mà Bên mời thầu cho là thích hợp.
23.4 Bên mời thầu sẽ lập biên bản mở thầu, bao gồm các thông tin đã được công khai thông báo
cho những người có mặt trong buổi Mở thầu theo Điều 23.3.
24. Quá trình sẽ được bảo mật
24.1 Các thông tin liên quan đến việc kiểm tra, làm sáng tỏ, xét và so sánh các hồ sơ dự thầu và
những đề xuất trao hợp đồng sẽ không được tiết lộ cho các nhà thầu hay bất kỳ người nào không chính
thức liên quan tới quá trình trên cho đến khi công bố trao hợp đồng cho nhà thầu thắng thầu. Bất kỳ cố
gắng nào của Nhà thầu nhằm gây ảnh hưởng tới quá trình xét thầu hoặc quyết định trao thầu của Bên
mời thầu có thể dẫn đến việc Hồ sơ dự thầu của Nhà thầu đó bị loại.
Hệ thống cấp nước thị trấn Thanh Miện – Tỉnh Hải Dương 12
Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam
Hồ sơ mời thầu cho Hợp đồng Thiết kế & Thi công
25. Làm sáng tỏ Hồ sơ dự thầu và Liên hệ với Bên mời thầu
25.1 Trong khoảng thời gian từ lúc mở thầu đến lúc trao hợp đồng, nếu bất kỳ nhà thầu nào muốn
liên hệ với Bên mời thầu về bất kỳ vấn đề nào liên quan tới hồ sơ dự thầu thì nhà thầu cần thực hiện
việc này bằng văn bản.

25.2 Để hỗ trợ việc kiểm tra, xét và so sánh các hồ sơ dự thầu, Bên mời thầu có thể tuỳ ý yêu cầu
bất cứ Nhà thầu nào làm sáng tỏ Hồ sơ dự thầu, bao gồm cả chi tiết đơn giá trong Bản khối lượng. Yêu
cầu làm sáng tỏ và trả lời phải bằng văn bản hoặc điện tín, telex hay fax, nhưng Bên mời thầu và Nhà
thầu không được phép thay đổi giá cả hoặc nội dung Hồ sơ dự thầu trừ khi Bên mời thầu yêu cầu Nhà
thầu xác nhận việc chỉnh sửa những lỗi số học mà Bên mời thầu phát hiện trong khi xét thầu theo Điều
27.
25.2 Bất kỳ cố gắng nào của Nhà thầu nhằm gây ảnh hưởng tới Bên mời thầu trong quá trình xét
thầu, so sánh thầu hoặc quyết định trao hợp đồng có thể dẫn đến việc hồ sơ dự thầu của Nhà thầu bị
loại.
26. Kiểm tra Hồ sơ dự thầu và Xác định tính đáp ứng
26.1 Trước khi tiến hành xét thầu chi tiết, Bên mời thầu sẽ xác định xem mỗi Hồ sơ dự thầu (a) có
đáp ứng những tiêu chí hợp lệ được xác định trong Điều 3 hay không; (b) đã được ký đúng quy định
hay chưa; (c) có kèm theo các bảo lãnh yêu cầu hay không; và (d) có đáp ứng về cơ bản các yêu cầu
của hồ sơ mời thầu hay không.
26.2 Một Hồ sơ dự thầu đáp ứng về cơ bản là một hồ sơ tuân thủ tất cả các điều khoản, điều kiện,
và yêu cầu kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu, không có sự sai lệch hay hạn chế cơ bản. Sự sai lệch hay
hạn chế cơ bản là việc (a) gây ảnh hưởng đáng kể theo bất kỳ cách nào tới quy mô, chất lượng hoặc thi
công Công trình; (b) hạn chế đáng kể theo bất kỳ cách nào các quyền của Bên mời thầu hoặc các nghĩa
vụ của Nhà thầu trong Hợp đồng, mà điều này là không phù hợp với hồ sơ mời thầu; hoặc (c) nếu
chỉnh sửa lại sẽ ảnh hưởng không công bằng đến vị trí cạnh tranh của các nhà thầu khác có hồ sơ dự
thầu đáp ứng về cơ bản.
26.3 Nếu một Hồ sơ dự thầu không đáp ứng về cơ bản thì sẽ bị Bên mời thầu loại và việc sửa chữa
hoặc rút lại những sai lệch hay hạn chế cơ bản sẽ không thể làm Hồ sơ dự thầu đó trở nên đáp ứng.
27. Sửa lỗi
27.1 Các Hồ sơ dự thầu được xác định là đáp ứng về cơ bản sẽ được Bên mời thầu kiểm tra lỗi số
học. Bên mời thầu sẽ chữa các lỗi như sau. Khi có sự sai khác giữa giá trị bằng số và bằng chữ, giá trị
bằng chữ sẽ được coi là đúng. Khi có sự khác nhau giữa giá trị tổng cộng của bất kỳ Hạng mục nào so
với kết quả nhân số lượng và đơn giá thì tổng của Hạng mục phải được chữa theo kết quả nhân của số
lượng và đơn giá. Khi đơn giá của một Hạng mục không được thể hiện thì đơn giá và tổng của Hạng
mục đó được coi là bằng 0, vì chi phí này đã nằm trong các đơn giá thuộc Hạng mục khác trong Bản

khối lượng. Khi nhà thầu đã thay đổi số lượng trong một Hạng mục, số lượng này phải được sửa theo
số lượng trong hồ sơ mời thầu, sẽ không có thay đổi gì về đơn giá và chi phí sẽ được sửa theo kết quả
nhân giữa số lượng đã sửa đổi và đơn giá.
27.2 Tổng giá chào thầu sẽ được Bên mời thầu điều chỉnh theo quy trình sửa lỗi trên và, với sự
đồng ý của Nhà thầu, phải được xem là giá ràng buộc Nhà thầu. Nếu Nhà thầu không chấp nhận tổng
giá chào thầu đã được chỉnh sửa, Bên mời thầu sẽ loại Hồ sơ dự thầu và có thể tịch thu Bảo lãnh dự
thầu theo Điều 16.6(b).
28. Xét và So sánh các Hồ sơ dự thầu
Hệ thống cấp nước thị trấn Thanh Miện – Tỉnh Hải Dương 13
Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam
Hồ sơ mời thầu cho Hợp đồng Thiết kế & Thi công
28.1 Bên mời thầu sẽ chỉ xét và so sánh những hồ sơ dự thầu đã được xác định là đáp ứng về cơ
bản theo Điều 26.
28.2 Khi xét thầu, Bên mời thầu sẽ xác định Giá dự thầu cuối cùng cho mỗi Hồ sơ dự thầu bằng
cách điều chỉnh giá dự thầu như sau:
(a) sửa tất cả các lỗi theo Điều 27;
(b) loại trừ các khoản tạm tính và dự phòng, nếu có, trong Bản tiên lượng;
(c) điều chỉnh hợp lý bất kỳ sai lệch, thiếu sót, hay phương án thay thế nào do Nhà thầu
nộp có thể chấp nhận được theo Điều 17; và
(d) điều chỉnh hợp lý để phản ánh các khoản giảm giá hoặc các sửa đổi về giá do Nhà thầu
đề xuất theo Điều 22.5.
28.3 Bên mời thầu có quyền chấp nhận hoặc bác bỏ bất kỳ sai lệch, thiếu sót hay phương án thay
thế nào do Nhà thầu đề xuất. Những sai lệch, thiếu sót hay phương án thay thế nào do Nhà thầu đề
xuất và những nhân tố khác vượt quá yêu cầu của hồ sơ mời thầu hay mang lại những kết quả không
mong đợi cho Bên mời thầu sẽ không được xem xét trong quá trình xét thầu.
28.4 Tác động dự kiến của bất kỳ điều kiện điều chỉnh giá nào trong Điều 46 của Điều kiện chung
của Hợp đồng, trong thời gian thực thi Hợp đồng, sẽ không được xem xét trong quá trình xét thầu.
F. Trao Hợp đồng
29. Tiêu chí trao Hợp đồng
29.1 Theo Điều 30, Bên mời thầu sẽ trao Hợp đồng cho Nhà thầu có Hồ sơ dự thầu đã được xác

định là đáp ứng hồ sơ mời thầu về cơ bản và có đề xuất Giá dự thầu cuối cùng thấp nhất, với điều kiện
Nhà thầu đó đã được xác định là (a) hợp lệ theo các quy định của Điều 3, (b) đủ năng lực theo các điều
khoản của Điều 4.
30. Quyền của Bên mời thầu Chấp nhận bất kỳ Hồ sơ dự thầu nào và Bác bỏ bất kỳ hoặc
tất cả các Hồ sơ dự thầu
30.1 Mặc dù có Điều 29, Bên mời thầu vẫn bảo lưu quyền chấp nhận hoặc bác bỏ bất kỳ Hồ sơ dự
thầu nào, và huỷ bỏ quá trình đấu thầu và bác bỏ tất cả các hồ sơ dự thầu, vào bất kỳ thời gian nào
trước lúc trao Hợp đồng, mà không chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào đối với Nhà thầu hoặc các nhà
thầu bị ảnh hưởng hay có bất kỳ nghĩa vụ nào phải thông báo cho Nhà thầu hoặc các nhà thầu bị ảnh
hưởng về lý do hành động của Bên mời thầu.
31. Thông báo trao thầu và Ký kết hợp đồng
31.1 Nhà thầu được lựa chọn sẽ được Bên mời thầu thông báo trao thầu trước khi Hồ sơ dự thầu
hết hiệu lực bằng điện tín, telex, hoặc fax và được xác nhận bằng thư bảo đảm. Thư thông báo này
(sau đây và trong Điều kiện chung của Hợp đồng được gọi là “Thư chấp thuận”) sẽ ghi rõ số tiền Bên
mời thầu sẽ trả Nhà thầu để Nhà thầu thiết kế, thực hiện, và hoàn thành Công trình (sau đây và trong
Hợp đồng được gọi là “Giá trị Hợp đồng”).
Hệ thống cấp nước thị trấn Thanh Miện – Tỉnh Hải Dương 14
Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam
Hồ sơ mời thầu cho Hợp đồng Thiết kế & Thi công
31.2 Thông báo trao thầu sẽ hình thành nên Hợp đồng, với điều kiện Nhà thầu nộp Bảo lãnh thực
hiện theo Điều 32 và ký Hợp đồng theo Điều 31.3.
31.3 Hợp đồng sẽ tổng hợp tất cả các thoả thuận giữa Bên mời thầu và nhà thầu thắng thầu. Bên
mời thầu sẽ ký Hợp đồng và gửi đến nhà thầu thắng thầu, trong vòng 28 ngày sau khi gửi thông báo
trao thầu cùng Thư chấp thuận. Trong vòng 21 ngày sau khi nhận được Hợp đồng, nhà thầu thắng thầu
sẽ ký Hợp đồng và chuyển Hợp đồng đến Bên mời thầu.
31.4 Sau khi nhà thầu thắng thầu nộp Bảo lãnh thực hiện, Bên mời thầu sẽ nhanh chóng thông báo
với các nhà thầu khác rằng hồ sơ dự thầu của họ đã không thắng thầu.
31.5 Bên mời thầu phải công bố trong [ghi rõ tên ấn phẩm] các kết quả xác định hồ sơ dự thầu và
các số lô tài liệu và các thông tin sau: (i) tên của từng nhà thầu đã nộp hồ sơ dự thầu; (ii) giá dự thầu
công bố tại buổi mở thầu; (iii) tên và giá dự thầu cuối cùng của từng hồ sơ dự thầu đã được xét; (iv)

tên của các nhà thầu có hồ sơ dự thầu bị loại và lý do bị loại; và (v) tên của nhà thầu thắng thầu và giá
dự thầu mà nhà thầu này đề xuất, cũng như khoảng thời gian và quy mô sơ lược của hợp đồng được
trao. Sau khi đã có công bố trao thầu, các nhà thầu không thắng thầu có thể gửi văn bản tới Bên mời
thầu yêu cầu giải thích lý do hồ sơ dự thầu của họ bị thất bại. Bên mời thầu phải nhanh chóng trả lời
bằng văn bản cho bất kỳ nhà thầu không trúng thầu nào, sau khi đã có công bố trao thầu, gửi văn bản
tới Bên mời thầu yêu cầu giải thích lý do hồ sơ dự thầu của họ không được lựa chọn.
32. Bảo lãnh Thực hiện Hợp đồng
32.1 Trong vòng 21 ngày sau khi nhận được Thư chấp thuận, nhà thầu thắng thầu phải gửi lại Bảo
lãnh thực hiện cho Bên mời thầu dưới hình thức một Bảo lãnh Ngân hàng có giá trị được quy định
trong Bảng dữ liệu thầu, sử dụng đồng tiền trong Thư chấp thuận và phù hợp với Điều kiện chung của
Hợp đồng.
32.2 Nếu Bảo lãnh thực hiện do nhà thầu thắng thầu nộp có hình thức Bảo lãnh Ngân hàng thì bảo
lãnh đó phải được phát hành (a) bởi một ngân hàng tại nước CHXHCN Việt Nam hoặc một ngân hàng
nước ngoài thông qua một ngân hàng đại lý tại nước CHXHCN Việt Nam, tuỳ theo lựa chọn của Nhà
thầu hoặc (b) nếu Bên mời thầu đồng ý, trực tiếp bởi một ngân hàng nước ngoài được Bên mời thầu
chấp nhận.
32.3 Việc nhà thầu thắng thầu không tuân thủ những yêu cầu trong Điều 32.1 sẽ tạo đủ cơ sở để
huỷ bỏ việc trao hợp đồng và tịch thu Bảo lãnh dự thầu.
33. Tạm ứng và Bảo lãnh tạm ứng
33.1 Bên mời thầu sẽ cung cấp một khoản Tạm ứng trong Giá trị Hợp đồng như quy định trong
Điều kiện chung của Hợp đồng nhưng không quá giá trị tối đa được nêu trong Bảng dữ liệu mời thầu.
34. Trọng tài
34.1 Bên mời thầu đề xuất người có tên trong Bảng dữ liệu mời thầu làm Trọng tài cho Hợp đồng,
với chi phí tính theo giờ được quy định trong Bảng dữ liệu mời thầu, cộng thêm các chi phí hoàn trả.
Nếu Nhà thầu không đồng ý với đề xuất này thì Nhà thầu cần trình bày như vậy trong Hồ sơ dự thầu.
Nếu trong Thư chấp thuận, Bên mời thầu chưa thống nhất về việc chỉ định Trọng tài thì Cơ quan có
thẩm quyền bổ nhiệm được lựa chọn trong Bảng dữ liệu thầu sẽ chỉ định Trọng tài theo yêu cầu của
một trong hai bên.
35. Gian lận và Tham nhũng
35.1 Ngân hàng Thế giới quy định rằng Bên vay (bao gồm cả các bên hưởng lợi từ nguồn vốn

vay của Ngân hàng), cũng như các bên tham gia đấu thầu/nhà cung ứng/nhà thầu trong các hợp
Hệ thống cấp nước thị trấn Thanh Miện – Tỉnh Hải Dương 15
Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam
Hồ sơ mời thầu cho Hợp đồng Thiết kế & Thi công
đồng do Ngân hàng tài trợ, phải tôn trọng những chuẩn mực đạo đức cao nhất trong quá trình mua
sắm và thực hiện các hợp đồng đó. Để thực hiện chính sách này, Ngân hàng:
(a) định nghĩa những thuật ngữ dưới đây phục vụ mục đích của điều khoản này:
(i) “Hành vi tham nhũng” là việc chào mời, cho, nhận hoặc xin bất kỳ thứ gì có giá trị
nhằm gây ảnh hưởng tới hành động của một quan chức nhà nước trong quá trình
mua sắm hoặc việc thực hiện hợp đồng; và
(ii) “Hành vi gian lận” là việc trình bày sai sự thật nhằm gây ảnh hưởng đến quá trình
mua sắm hoặc việc thực hiện hợp đồng, gây thiệt hại cho bên vay, bao gồm cả
hành vi thông đồng giữa các Nhà thầu (trước hoặc sau khi nộp hồ sơ dự thầu) để
tạo nên các giá dự thầu ở mức giả tạo không mang tính cạnh tranh và làm bên vay
mất các lợi ích của cạnh tranh tự do và rộng rãi;
(iii)“Hành vi thông đồng” là một kế hoạch hoặc sắp xếp giữa hai nhà thầu trở lên, mà
Bên vay có thể biết hoặc không biết, nhằm đưa ra các mức giá dự thầu giả tạo,
phi cạnh tranh; và
(iv) “Hành vi cưỡng bức” là việc gây phương hại hoặc đe dọa gây phương hại, một cách
trực tiếp hoặc gián tiếp, đến những người hoặc tài sản của họ nhằm chi phối sự
tham gia vào quá trình đấu thầu của người đó hoặc tác động đến công tác thực thi
hợp đồng
(b) sẽ bác bỏ một đề xuất trao hợp đồng nếu Ngân hàng xác định được Nhà thầu được đề cử
trao hợp đồng có liên quan đến các hành vi tham nhũng, gian lận, thông đồng hoặc
cưỡng bức trong quá trình cạnh tranh để giành hợp đồng đó;
(c) sẽ hủy bỏ phần vốn vay được phân bổ trong một hợp đồng nếu, tại bất cứ thời điểm nào,
xác định được rằng các đại diện của Bên vay hoặc của một bên hưởng lợi từ vốn vay có
liên can đến các hành vi tham nhũng, gian lận, thông đồng hoặc cưỡng bức trong quá
trình đấu thầu hoặc thực thi hợp đồng đó mà Bên vay đã không thực hiện kịp thời hành
động thích hợp để khắc phục tình hình

(d) sẽ tuyên bố một công ty là không đủ điều kiện hợp lệ, vĩnh viễn hoặc trong một khoảng
thời gian nhất định, để trao một hợp đồng do Ngân hàng tài trợ nếu vào bất kỳ lúc nào
Ngân hàng xác định được rằng công ty đó có liên quan, một cách trực tiếp hoặc thông
qua một đại lý, đến các hành vi tham nhũng, gian lận, thông đồng hoặc cưỡng bức trong
khi cạnh tranh giành một hợp đồng hoặc trong khi thực hiện một hợp đồng do Ngân
hàng tài trợ.
(e) sẽ có quyền yêu cầu bổ sung một điều khoản vào hồ sơ mời thầu và các hợp đồng sử
dụng vốn vay của Ngân hàng, theo đó yêu cầu các bên dự thầu, nhà cung cấp, nhà thầu
và tư vấn cho phép Ngân hàng kiểm tra tài khoản, hồ sơ và các tài liệu khác của họ liên
quan đến hồ sơ Dự thầu và công tác thực thi hợp đồng và yêu cầu thực hiện kiểm toán
các hồ sơ này thông qua các nhân viên kiểm toán do Ngân hàng chỉ định.
Hệ thống cấp nước thị trấn Thanh Miện – Tỉnh Hải Dương 16
Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam
Hồ sơ mời thầu cho Hợp đồng Thiết kế & Thi công
PHẦN II
BẢNG DỮ LIỆU MỜI THẦU
A. Tổng quát
ITB 1.1 Bên mời thầu là: Công ty TNHH một thành viên KDNS Hải Dương
Số 10 – Đường Hồng Quang – Thành phố Hải Dương
ITB 2.1 Dự án là: Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam.
Tiểu dự án tại 4 thị trấn tỉnh Hải Dương
Hệ thống cấp nước thị trấn Thanh Miện – Huyện Thanh Miện – Tỉnh Hải Dương
ITB 3.1 Nước CHXHCN Việt Nam dự định dành một phần vốn trong khoản Tín dụng số
Cr.4028 -VN từ Tổ chức Phát triển Quốc tế (Ngân hàng Thế giới) Cr.4028 –VN
cho chi phí Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam để thanh toán các khoản
hợp lệ trong Hợp đồng HD03. Ngân hàng Thế giới chỉ thực hiện thanh toán khi
Bên vay có yêu cầu và được Ngân hàng Thế giới phê duyệt theo Hiệp định Tín
dụng, và các khoản thanh toán sẽ tuân theo các điều khoản và điều kiện của Hiệp
định đó trên mọi phương diện. Trừ trường hợp được Ngân hàng thế giới đồng ý,
không bên nào ngoài Bên vay được hưởng bất kỳ quyền nào trong Hiệp định Tín

dụng hoặc có bất kỳ quyền nào đối với khoản vay.
Hiệp định vay vốn không cho phép rút tiền từ tài khoản cho vay để phục vụ mục
đích thanh toán cho các cá nhân hoặc tổ chức, hoặc để nhập khẩu hàng hoá, nếu
Ngân hàng cho rằng việc thanh toán hoặc nhập khẩu đó bị một nghị quyết của Hội
đồng Bảo an Liên hợp quốc, quy định trong Chương VII của Hiến chương Liên
hợp quốc ngăn cấm.
ITB 4.3 Các nhà thầu phải cập nhật những thông tin trong hồ sơ xin sơ tuyển của trong
Phần III2 như sau.
ITB 4.3 (b) Cập nhật thông tin sơ tuyển trong Phần III2: Giá trị bằng tiền trung bình hàng năm
trong ba (3) năm gần đây.
ITB 4.3 (c) Cập nhật thông tin sơ tuyển trong Phần III2: Kinh nghiệm về các công trình có tính
chất và quy mô tương tự trong ba (3) năm gần đây.
ITB 4.3 (e) Cập nhật thông tin sơ tuyển trong Phần III2: Năng lực và kinh nghiệm của các cán
bộ chủ chốt.
ITB 4.3 (f) Cập nhật thông tin sơ tuyển trong Phần III2: Các báo cáo chứng minh tình hình tài
chính trong ba (3) năm gần đây.
ITB 4.3 (i) Cập nhật thông tin sơ tuyển trong Phần III2: Các thông tin liên quan đến bất kỳ vụ
kiện tụng nào, hiện tại hay trong ba (3) năm gần đây.
ITB 4.3 (j) Cập nhật thông tin sơ tuyển trong Phần III2: Các đề xuất về việc giao thầu phụ các
hợp phần của Công trình.
ITB 4.4 Các nhà thầu phải cập nhật tất cả các thông tin được yêu cầu trong phần 4.4 của
Chỉ dẫn Nhà thầu.
Hệ thống cấp nước thị trấn Thanh Miện – Tỉnh Hải Dương 17
Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam
Hồ sơ mời thầu cho Hợp đồng Thiết kế & Thi công
ITB 4.5
Không áp dụng
B. Hồ sơ mời thầu
ITB 8.1 Những tài liệu sau là một phần của hồ sơ mời thầu và được cung cấp trong bộ hồ
sơ mà mỗi nhà thầu mua (xem Quyển 2):

(a) Các Báo cáo Khảo sát Địa chất của thị trấn Thanh Miện – Huyện Thanh
Miện – Tỉnh Hải Dương.
(b) Các Báo cáo Khảo sát Địa chất thuỷ văn thị trấn Thanh Miện – Huyện Thanh
Miện – Tỉnh Hải Dương.
(c) Dữ liệu về Địa hình.
ITB 8.2 Số bản Hồ sơ dự thầu phải điền và gửi lại là ba (3).
ITB 9.1 Thời gian trả lời bất kỳ yêu cầu làm sáng tỏ nào của Bên mời thầu được sửa đổi
như sau:
Bên mời thầu sẽ trả lời bất kỳ yêu cầu làm sáng tỏ nào Bên mời thầu nhận được
mười bốn (14) ngày trước hạn chót nộp hồ sơ dự thầu.
C. Chuẩn bị Hồ sơ dự thầu
ITB 13.4 Không được điều chỉnh Giá trị Hợp đồng theo Điều 46 trong phần Điều kiện
chung của Hợp đồng.
ITB 14.1 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong Hồ sơ dự thầu phải là: Đồng Việt Nam
ITB 15.1 Thời gian hiệu lực của Hồ sơ dự thầu là chín mươi (90) ngày sau khi hết hạn nộp
Hồ sơ dự thầu được quy định trong Bảng dữ liệu thầu.
ITB 15.3 Việc điều chỉnh Giá dự thầu theo Điều 15.3 phải được tính toán trên cơ sở tỷ lệ gia
tăng chi phí trong nước hàng năm là năm phần trăm (5%).
ITB 16.1 Giá trị và đơn vị tiền tệ trong Bảo lãnh dự thầu phải là: 600.000.000 VN
(Sáu trăm triệu đồng )
ITB 17.1 Các đề xuất thay thế các yêu cầu của hồ sơ mời thầu là được phép, chỉ áp dụng đối
với phạm vi được cho phép một cách cụ thể trong phần Yêu cầu Kỹ thuật.
D. Nộp Hồ sơ dự thầu
ITB 19.2 Địa chỉ của Bên mời thầu để nộp Hồ sơ dự thầu là:
Công ty TNHH một thành viên KDNS Hải Dương
Số 10 - Đường Hồng Quang – Thành phố Hải Dương
Điện thoại: Fax:
ITB 20.1 Hạn nộp hồ sơ dự thầu: giờ phút, ngày tháng năm 2008
Hệ thống cấp nước thị trấn Thanh Miện – Tỉnh Hải Dương 18
Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam

Hồ sơ mời thầu cho Hợp đồng Thiết kế & Thi công
E. Mở thầu và Xét thầu
ITB 23.1 Địa điểm, ngày và giờ mở thầu như sau:
Địa điểm:
Công ty TNHH một thành viên KDNS Hải Dương
Số 10 - Đường Hồng Quang – Thành phố Hải Dương
Điện thoại: Fax:
Ngày và giờ mở thầu: : giờ phút, ngày tháng năm 2008
F. Trao hợp đồng
ITB 33.1 Giá trị Khoản Tạm ứng bằng mười phần trăm (10%) Giá trị Hợp đồng.
ITB 34.1 Trọng tài do Bên mời thầu đề xuất là: Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam tại
[điền tên thành phố]. Phí chi trả choTrọng tài sẽ theo bảng giá cung cấp dịch vụ
trọng tài do Trung tâm Trọng tài Quốc tế tại Việt Nam ban hành. Trong trường
hợp trong tài không giải quyết được tranh chấp, sự vụ sẽ được chuyển đến hệ
thống Tòa án Kinh tế của Việt Nam giải quyết và mỗi bên sẽ phải chi trả các
khoản phí tương ứng theo quy định.
Hệ thống cấp nước thị trấn Thanh Miện – Tỉnh Hải Dương 19
Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam
Hồ sơ mời thầu cho Hợp đồng Thiết kế & Thi công
PHẦN III
MẪU HỒ SƠ DỰ THẦU, THÔNG TIN NĂNG LỰC,
THƯ CHẤP THUẬN VÀ HỢP ĐỒNG
Bảng các mẫu chuẩn
Loại Mẫu Trang
1. Hồ sơ dự thầu của Nhà thầu 21
2. Thông tin Năng lực 23
3. Thư chấp thuận 26
4. Hợp đồng 27
Hệ thống cấp nước thị trấn Thanh Miện – Tỉnh Hải Dương 20
Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam

Hồ sơ mời thầu cho Hợp đồng Thiết kế & Thi công
1. HỒ SƠ DỰ THẦU CỦA NHÀ THẦU
Nhà thầu phải điền và nộp mẫu Hồ sơ dự thầu này cùng Hồ sơ dự thầu. Nếu Nhà thầu không đồng ý
về Trọng tài được Bên mời thầu đề xuất trong Hồ sơ mời thầu, Nhà thầu cần nêu rõ điều này trong
Hồ sơ dự thầu, và đưa ra một ứng cử viên thay thế, cùng lệ phí tính theo ngày và sơ yếu lý lịch của
ứng cử viên theo Điều 37 trong Chỉ dẫn Nhà thầu.
[ngày]
Số hiệu và Tên Hợp đồng: HD03 Thiết kế và Thi công Hệ thống Cấp nước sạch thị trấn Thanh
Miện huyện Thanh Miện, Tỉnh Hải Dương.
Kính gửi: Công ty TNHH một thành viên KDNS Hải Dương
Số 10 - Đường Hồng Quang – Thành phố Hải Dương
Điện thoại: Fax:
Sau khi đã xem xét kỹ Hồ sơ mời thầu, bao gồm cả các phụ lục [điền danh sách phụ lục], chúng tôi
xin đề xuất được thực hiện [tên và số hiệu Hợp đồng] theo các Điều kiện chung của Hợp đồng gửi
kèm Hồ sơ dự thầu này với Giá trị Hợp đồng là [điền giá trị bằng số], [điền giá trị bằng chữ].
Số tiền tạm ứng yêu cầu là:
Chúng tôi chấp nhận việc đề cử [điền tên được đề xuất trong Bảng dữ liệu thầu] làm Trọng tài.
[hoặc]
Chúng tôi không chấp nhận việc đề cử [điền tên được đề xuất trong Bảng dữ liệu thầu] làm Trọng tài,
và thay vào đó đề xuất việc đề cử [điền tên] làm Trọng tài.
Hồ sơ dự thầu này và văn bản chấp nhận Hồ sơ dự thầu của các quý Ông sẽ hình thành một Hợp đồng
mang tính ràng buộc giữa chúng ta. Chúng tôi hiểu rõ rằng các quý Ông không nhất thiết phải chấp
nhận Hồ sơ dự thầu giá thấp nhất hoặc bất kỳ Hồ sơ dự thầu nào các quý Ông nhận được.
Chúng tôi xác nhận rằng Hồ sơ dự thầu này tuân thủ Thời hạn hiệu lực của Hồ sơ dự thầu và, nếu có
yêu cầu, tuân thủ Bảo lãnh dự thầu hoặc Tuyên bố Bảo lãnh dự thầu như quy định tại Bảng dữ liệu
thầu trong Hồ sơ dự thầu.
Công ty của chúng tôi, các công ty thành viên và chi nhánh của chúng tôi - bao gồm bất kỳ nhà thầu
phụ hoặc nhà cung cấp của bất kỳ phần hợp đồng nào - chưa từng bị Ngân hàng Thế giới tuyên bố là
không hợp lệ, hoặc chưa từng bị tuyên bố là không hợp lệ theo luật pháp và các quy định chính thức
của nước sở tại của Bên mua, theo Điều 4.3 và 4.4 trong phần Chỉ dẫn Nhà thầu.

Tiền hoa hồng hay tiền thưởng, nếu có, mà chúng tôi đã hoặc sẽ chi trả cho những người đại diện liên
quan đến Hồ sơ dự thầu này, và liên quan đến việc thực hiện hợp đồng nếu chúng tôi được trao hợp
đồng, được liệt kê dưới đây:
Chữ

người được uỷ quyền:
Tên và Chức vụ người ký:
Hệ thống cấp nước thị trấn Thanh Miện – Tỉnh Hải Dương 21
Tên và Địa chỉ của
Người đại diện
Giá trị và Đơn
vị tiền tệ
Mục đích Tiền hoa hồng
hoặc Tiền thưởng
(nếu không có, ghi
“Không có”)
Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam
Hồ sơ mời thầu cho Hợp đồng Thiết kế & Thi công
Tên Nhà thầu:
Địa chỉ:



Hệ thống cấp nước thị trấn Thanh Miện – Tỉnh Hải Dương 22
Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam
Hồ sơ mời thầu cho Hợp đồng Thiết kế & Thi công
Tài liệu kèm theo
2. THÔNG TIN NĂNG LỰC
7
1. Các Nhà thầu độc lập hoặc các Thành viên độc lập của Liên danh

1.1 Sự thành lập hay tư cách pháp nhân của Nhà thầu [gửi kèm bản sao]


(Nơi đăng ký)


(Trụ sở kinh doanh chính)
1.2 Tổng khối lượng thi công hàng năm đã thực hiện trong những năm gần đây được quy định
trong Bảng dữ liệu thầu, Điều 4.3(b), bằng đơn vị tiền tệ quy định trong Bảng dữ liệu mời thầu.
Năm Doanh thu (Đồng Việt Nam)
Tổng cộng
Trung bình năm
1.3 Công việc thực hiện với tư cách là Nhà thầu chính đối với các công trình có tính chất và khối
lượng tương tự trong những năm gần đây được quy định trong Bảng dữ liệu mời thầu, Điều 4.3(c).
Các giá trị phải thể hiện bằng đơn vị tiền tệ được quy định trong Bảng dữ liệu mời thầu. Đồng thời liệt
kê chi tiết công việc đang tiến hành hoặc đã cam kết, bao gồm cả thời gian dự kiến hoàn thành.
Tên dự án và quốc gia Tên Bên mời thầu và
người liên hệ
Loại công việc thực hiện và
năm hoàn thành
Giá trị hợp đồng






[v.v ]



















7
Thông tin do nhà thầu cần điền trong các trang tiếp theo sẽ được sử dụng để đánh giá sơ tuyển như
quy định tại Điều 4 trong phần Chỉ dẫn Nhà thầu. Thông tin này sẽ không được đưa vào Hợp đồng. Gửi kèm
theo những trang cần thiết nếu cần. Nếu thông tin được sử dụng chỉ để đánh giá sơ tuyển thì Nhà thầu chỉ
được điền những thông tin đã cập nhật.
Hệ thống cấp nước thị trấn Thanh Miện – Tỉnh Hải Dương 23
Dự án Phát triển Cấp nước Đô thị Việt Nam
Hồ sơ mời thầu cho Hợp đồng Thiết kế & Thi công
1.4 Năng lực và kinh nghiệm của các cán bộ chủ chốt được đề xuất để quản lý và thực thi Hợp
đồng. Gửi kèm theo sơ yếu lý lịch. Đồng thời tham khảo Điều 4.3(e) trong phần Chỉ dẫn Nhà thầu và
Điều 9.1 trong phần Điều kiện chung của Hợp đồng.
Chức vụ Tên Số năm công tác
nói chung
Số năm kinh nghiệm ở

vị trí được đề xuất
Chủ trì Dự án
Chủ trì Thiết kế
Chủ trì Thi công









1.5 Các báo cáo tài chính trong những năm gần đây được quy định trong Bảng dữ liệu Mời thầu,
Điều 4.3(f): các bảng cân đối kế toán, báo cáo lỗ, lãi, báo cáo kiểm toán, v.v
1.6 Thông tin về các tranh chấp hiện tại mà Nhà thầu có liên quan. Tham khảo Điều 4.3(i) trong phần
Chỉ dẫn Nhà thầu
Các bên khác Lý do tranh chấp Giá trị liên quan









1.7 Các hợp đồng thầu phụ đề xuất và các công ty liên quan. Tham khảo Điều 4.3(i) trong phần
Chỉ dẫn Nhà thầu.
Hạng mục công việc

trong Hợp đồng
Giá trị hợp đồng
thầu phụ
Nhà thầu phụ
(tên và địa chỉ)
Kinh nghiệm trong các công
việc tương tự
Thiết kế Nhà máy
Xử lý Nước
(với bất cứ giá trị
nào)
Lắp đặt và vận hành
thử thiết bị xử lý
nước (với bất cứ giá
trị nào)
Giếng khai thác nước
(với bất cứ giá trị
nào)
Thiết kế Kết cấu
(với bất cứ giá trị
nào)
Công trình xây dựng
(Nếu giá trị trên 10%
Giá trị Hợp đồng)
Thiết bị (Giá trị trên
10% Giá trị Hợp
đồng)
Các công việc khác



_____________

_____________
_____________
____________






___________________
___________________
__________________
__________________
__________________
__________________










Hệ thống cấp nước thị trấn Thanh Miện – Tỉnh Hải Dương 24

×