Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

NHỮNG NGHUYÊN lý cơ bản của CHỦ NGHĨA mác lê NIN học PHẦN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.25 KB, 28 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ

NHỮNG NGHUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊ NIN

HỌC PHẦN 2

STT: 58
SVTH: LÊ TRỌNG LỢI
LỚP: DC048


TPHCM 2016

CHƯƠNG 4
HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ
I.

ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, ĐẶC TRƯNG VÀ ƯU THẾ CỦA SẢN XUẤT
HÀNG HÓA
1. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa

a.

Phân công lao động xã hội
Là sự phân chia lao động xã hội các nghành, nghề khác nhau.

b.

Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất
Sự tách biệt này do các quan hệ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất, mà


khởi thủy là chế độ tư hữu nhỏ về tư liệu sản xuất, đã xác định người sở hữu
tư liệu sản xuất là người sở hữu sản phẩm lao động.
2. Đặc trưng và ưu thế của SXHH

c.

Đặc trưng của SXHH
- SXHH là sản xuất để trao đổi , mua bán, không phải để người sản xuất ra
nó tiêu dung.
- Lao động của người sản xuất hàng hóa vừa mang tính chất tư nhân, vừa
mang tính xã hội. Mâu thuẫn giữa lao động xã hội là cơ sở, mầm mống
của khủng hoảng trong kinh tế hàng hóa
- Mục đích của SXHH là giá trị, là lợi nhuận chứ không phải giá trị sử
dụng

d.

Ưu thế của SXHH
- SXHH phát triển dẫn đến chuyên môn hóa sx, tạo ra mối liên hệ, phụ
thuộc chặt chẽ giữa các nghành các vùng, đẩy mạnh xã hội hóa sx và lao
động.
- Tạo ra những động lực thúc đẩy nhà sx cải tiến kĩ thuật, công nghệ, hợp lí
hóa sx để nâng cao năng suất, chất lượng thúc đẩy LLSX phát triển.
- Đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của người tiêu
dung. Phù hợp với hình thức tổ chức kinh tế của xã hội hiện đại.

58
LÊ TRỌNG LỢI
31151024118



TPHCM 2016

- Thúc đẩy giao lưu kinh tế, văn hóa trong và ngoài nước.
II.

HÀNG HÓA
Hàng hóa và hai thuộc tính hàng hóa

a.

Khái niệm hàng hóa
Là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi, mua bán

b.

Hai thuộc tính hàng hóa
- Giá trị sử dụng
- Giá trị
Tính hai mặt của lao động SXHH

a.

Lao động cụ thể
- Là lao động có ích dưới 1 hình thứ cụ thể của những nghề nghiệp chuyên
môn nhất định.
- Mỗi lao động cu thể tạo ra 1 loại giá trị nhất định.

b.


Lao động trừu tượng
- Là lao động của người sxhh khi đã gạt bỏ những hình thức cụ thể của nó,
hay nói cách khác, đó chính là sự tiêu hao sức lao động.
- Chỉ có trong nền sxhh, do muc đích của sx là để trao đổi.
- Nếu lao động cụ thể là một trong hai nhân tố tạo thành giá trị dử dụng thì
lao động trừu tượng là nhân tố duy nhất tạo ra giá trị của hàng hóa.

Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị
hàng hóa
Lượng giá trị hàng hóa là lượng lao động hao phí để sx ra hàng hóa
đó quyết đinh
a.

Thước đo lượng giá trị hàng hóa
Là thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra hàng hóa quyết định

58
LÊ TRỌNG LỢI
31151024118


TPHCM 2016

b.

III.

Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
- Năng suất lao động

- Mức độ phúc tạp của lao động
TIỀN TỆ
Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
- Tiền tệ ra đời là kết quả quá trình phát triển của sx và trao đổi hàng hóa.
- Bản chất của tiền tệ là 1 loại hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật
ngang giá chung thống nhất cho các hàng hóa, nó thể hiện lao động xã
hội giữa những người sxhh.
Các chức năng của tiền tệ và quy luật lưu thông tiền tệ

a.

Các chức năng của tiền tệ
- Thước đo giá trị
- Phương tiện lưu thông
- Phương tiện cất giữ
- Phương tiện thanh toán
- Tiền tệ thế giới

b.

Quy luật lưu thông tiền tệ và lạm phát
- Quy luật lưu thông tiền tệ là quy luật quy đinh số lượng tiền cần thiết cho
lưu thông hàng hóa ở mỗi thời kì nhất định.
M=P.Q/V
. M: lượng tiền cần thiết cho lưu thông
. P: mức giá cả của hàng hóa
. Q: khối lượng hàng hóa trong lưu thông
. V: tốc độ quay vòng của đồng tiền
- Lạm phát
+ Lạm phát vừa phải

+ Lạm phát phi mã
+ Siêu lạm phát

58
LÊ TRỌNG LỢI
31151024118


TPHCM 2016

IV.

QUY LUẬT GIÁ TRỊ
Nội dung và yêu cầu của quy luật giá trị
Sự vận động của quy luật giá trị thông qua sự vận động của giá cả hàng hóa.
Tác động của quy luật giá trị
Có 3 tác động chủ yếu:
- Điều tiết sx và lưu thông hàng hóa.
- Kích thích cải tiến kĩ thuật , hợp lí hóa sx, tăng năng suất lao động, thúc
đẩy lực lượng sx xã hội phát triển.
- Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người sx hàng hóa thàng
người giàu, người nghèo.

CHƯƠNG 5
HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
SỰ CHUYỂN HÓA CỦA TIỀN THÀNH TƯ BẢN

I.
1.


Công thức chung của tư bản
Khi tiền là tư bản , nó sẽ vận động theo công thức T-H-T’(Tiền-Hàng-

Tiền)
Mâu thuẫn của công thức chung
- Trao đổi ngang giá: Nếu mua đúng giá và bán đúng giá thì không thu
được giá trị tăng thêm( giá trị thặng dư)
- Trao đổi không ngang giá
Hàng hóa sức lao động
a.

Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa
- Sức lao động là toàn bộ sức thể lực và trí tuệ tồn tại trong mỗi con người
mà người đó có khả năng đem ra sử dụng để tạo ra của cải vật chất.
- Sức lao động trở thành hàng hóa có 2 điều kiện:

58
LÊ TRỌNG LỢI
31151024118


TPHCM 2016

+ Người lao động được tự do về thân thể, có thể đem bán sức lao động
của mình như một hàng hóa
+ Người lao động không có TLSX buộc phải bán sức lao động để nuôi
sống bản than và gia đình.
b.

II.


1.

2.

Hai thuộc tính của hàng hóa
- Giá trị của hàng hóa sức lao động
- Giá trị sử dung của hàng hóa sức lao động
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT RA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
Sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng và quá trình
sản xuất ra giá trị thặng dư
- GTTD là 1 bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động, là
phần lao động không công của công nhân
- Ngày lao động của công nhân luôn có 2 phần: thời gian lao động cần thiết
và thời gian lao động thặng dư
- Mâu thuẫn công thức chung được giải quyết thông qua sự kết hợp giữa
quá trình sx và lưu thông
Bản chất của tư bản. Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư
bản khả biến
a. Bản chất của tư bản
Tư bản là giá trị mang lại GTTD bằng cách bóc lột lao động không công của
công nhân làm thuê. Bản chất của tư bản thể hiện quan hệ bóc lột của tư bản
đối với công nhân làm thuê.
b. Tư bản bất biến và tư bản khả biến
- Tư bản bất biến(c): là bộ phận tư bản biểu hiện thànhTLSX, giá trị của nó
được bảo tồn và chuyển vào sản phẩm mới không thay đổi về lượng.
- Tư bản khả biến(v): là bộ phận tư bản biểu hiện thành sức lao động ,
thông qua lao động trừu tượng của công nhân mà tăng lên về lượng.

58

LÊ TRỌNG LỢI
31151024118


TPHCM 2016

3.

Tỷ suất và khối lượng GTTD
a. Tỷ suất giá trị thặng dư(m’)
- Là tỉ lệ phần trăm giữa GTTD và tư bản khả biến tương ứng để sx ra
GTTD đó
m’=(m/v)*100% hoặc m’=(t’/t)*100%
 t: thời gian lao động cần thiết
 t’: thời gian lao động thặng dư
b. Khối lượng GTTD(M)
- Là tích số giữa tỷ suất GTTD và tổng tư bản khả biến đã sử dụng.
M=m’*V
hoặc
M=(m/v)*V
 v: giá trị một sức lao động
 V: tổng giá trị sức lao động
Hai phương pháp sx GTTD
- Phương pháp sx GTTD tuyệt đối
- Phương pháp sx GTTD tương đối
 Giá trị thặng dư siêu ngạch
Là giá trị thặng dư có được do tăng năng suất lao động cá biệt, làm
cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội.
Sản xuất giá trị thặng dư – quy luật kinh tế tuyệt đối của CNTB
- GTTD là do lao động không công của công nhân tạo ra.

- Theo đuổi GTTD ngày càng cao là mục đích của nhà tư bản.
- Khối lượng GTTD tăng lên chủ yếu nhờ áp dụng kỹ thuật, công nghệ mới
làm tăng năng suất lao động.
- Lao động trí tuệ, lao động có trình độ cao quyết đinh khối lượng GTTD.
- Xuất khẩu tư bản đã thu được GTTD cao.

III.

1.

TIỀN CÔNG TRONG CNTB
Bản chất kinh tế của tiền công
Là tiền trả cho sức lao động,là giá cả của hàng hóa sức lao động.

58
LÊ TRỌNG LỢI
31151024118


TPHCM 2016

2.

Hai hình thức cơ bản tiền công trong CNTB
- Tiền công tính theo thời gian: là tiền lương được trả căn cứ vào thời gian
làm việc của người công nhân.
- Tiền công theo sản phẩm: là tiền công được trả căn cứ vào số lượng và
chất lượng sản phẩm mà người công nhân tạo ra hoặc khối lượng công
việc hoàn thành.


3.

Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế
- Tiền công danh nghĩa là số tiền mà người công nhân nhận được do bán
sức lao động cho nhà tư bản.
- Tiền công thực tế được biểu hiện bằng số lượng hàng hóa tiêu dung và
dịch vụ mà người công nhân mua được bằng tiền công danh nghĩa.
SỰ CHUYỂN HÓA CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ THÀNH TƯ BẢN –
TÍCH LŨY TƯ BẢN

IV.
1.

Thực chất và động cơ tích lũy tư bản
- Tích lũy tư bản gắn liền với quá trình tái sx mở rộng. Tái sx là quá trình
sx được lặp đi lặp lại và tiếp diễn không ngừng.
- Thực chất của quá trình tích lũy tư bản là sự chuyển hóa một phần
GTTD thành tư bản, là quá trình tư bản hóa một phần GTTD

2.

Những nhân tố ảnh hưởng đến quy mô của tích lũy tư bản
- Trình độ bóc lột sức lao động
- Tăng năng suất lao động xã hội
- Sự chênh lệch giữa tư bản được sử dụng và tư bản đã tiêu dung
- Quy mô của tư bản ứng trước

3.

Tích tu và tập trung tư bản

- Tích tụ tư bản là quá trình làm tăng quy mô của tư bản cá biệt, bằng cách
tư bản hóa một phần GTTD.
- Tập trung tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách
hợp nhất những tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội thành một tư bản lớn
hơn.

58
LÊ TRỌNG LỢI
31151024118


TPHCM 2016

4.

V.

Cấu tạo hữu cơ của tư bản
Là cấu tạo giá trị của tư bản do cấu tạo kĩ thuật quyết định và phản ánh sự
biến đổi của cấu tạo kĩ thuật
QUÁ TRÌNH LƯU THÔNG CỦA TƯ BẢN
Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản

a.

Tuần hoàn của tư bản
- Giai đoạn thứ nhất – giai đoạn lưu thông
T-H

SLĐ(v)

TLSX(c)
- Giai đoạn thứ hai – giai đoạn sản xuất
SLĐ
…SX…H’
TLSX
- Giai đoạn thứ ba – giai đoạn lưu thông
SLĐ
T–H
…SX…H’ - T
TLSX
 Vậy tuần hoàn của tư bản là sự vận động liên tục của tư bản trải qua 3 giai
đoạn, lần lượt mang 3 hình thái khác nhau, thể hiện 3 chức năng khác nhau
để rồi lại quay trở về hình thái ban đầu có kèm theo GTTD.
b.

Chu chuyển của tư bản
- Là sự tuần hoàn của tư bản, nếu xét nó là 1 quá trình định kỳ, được đổi
mới và lặp đi lặp lại không ngừng.
n= (CH/ch)*V
 n: số vòng chu chuyển trong năm
 CH: thời gian trong một năm
 Ch: thời gian chu chuyển của một vòng

58
LÊ TRỌNG LỢI
31151024118


TPHCM 2016


c.

Tư bản cố định và tư bản lưu động
- Tư bản cố định: là bộ phận tư bản tồn tại dưới dạng máy móc, thiết bi nhà
xưởng, tham gia toàn bộ vào quá trình sx, giá tri được chuyển dần vào
trong sản phẩm mới.
Quá trình sử dụng tư bản cố định bị hao mòn dần. Có hai loại hao mòn tư
bản cố định:
 Hao mòn hữu hình
 Hao mòn vô hình
- Tư bản lưu động: là bộ phận tư bản tồn tại dưới dạng nguyen, nhiên, vật
liệu, sức lao động; khi tham gia vào quá trình sx, giá trị của nó được
chuyển toàn bộ vào trong sản phẩm mới sau quá trình sx.
Tái sản xuất và lưu thông của tư bản xã hội

a.

Khái niệm và những giả định
- Tổng sản phẩm xã hội: là toàn bộ sản phẩm mà xã hội sx ra trong 1 chu
kì nhất định. Nó bao gồm: C+V+M
 C: tổng giá trị tư bản bất biến
 V: tổng giá tị tư bản khả biến
 M: tổng GTTD
- Hai khu vực của nền sx xã hội: KV1: sx TLSX; KV2: sx tư liệu tiêu dùng
- Tư bản xã hội: là tổng các tư bản cá biệt trong xã hội vận động, đan xen
và có mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau.

b.

Điều kiện thực hiện tổng sản phẩm xã hội trong tái sản xuất giản đơn và

tái sản xuất mở rộng
- Điều kiện cơ bản thực hiện trong tái sx giản đơn là (V+C)*I=CII
- ………………………………………………………….. mở rộng là
(V+C) > CII

58
LÊ TRỌNG LỢI
31151024118


TPHCM 2016

Khủng hoảng kinh tế trong CNTB
a.

Bản chất và nguyên nhân
- Bản chất của khủng hoảng kinh tế trong CNTB, đầu tiên là khủng hoảng
thừa tương đối so với sức mua và khả năng thanh toán của người lao
động.
- Nguyên nhân khủng hoảng kinh tế trong CNTBla do mâu thuẫn cơ bản
của CNTB, đó là mâu thuẫn giữa trình độ xã hội hóa cao của LLSX, với
quan hệ sở hữu tư nhân TBCN về TLSX.

b.

Tính chu kỳ của khủng hoảng kinh tế
- Khủng hoảng không nghiêm trọng, khủng hoảng mang tính bộ phận.
- Thường gắn liền với lạm phát cao,thời gian khủng hoảng kéo dài.
- Tong 1 chu kỳ khủng hoảng, thường có những cuộc khủng hoảng trung
gian, khủng hoảng cơ cấu.

- Giai đoạn tiêu điều và hưng thịnh không rõ ràng.
CÁC HÌNH THÁI TƯ BẢN VÀ HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GTTD

VI.

Chi phí sx của TBCN, lợi nhuận và tỉ suất lợi nhận
a.

Chi phí sx của TBCN ( k )
w= c + v + m
 w: giá trị hàng hóa
 c: lao động quá khứ
 v: lao động hiện tại
 v+m: giá trị mới
 Chi phí sx TBCN là chi phí mà nhà tư bản bỏ ra để sx hàng hóa, nó bao
gồm chi phí tư bản bất biến và chi phí tư bản khả biến.
k= c+v

b.

Lợi nhuận ( p )
- Là số chênh lệch giữ chi phí sx với chi phí thực tế

c.

Tỷ suất lợi nhuận( p’ )
- Là tỷ lệ phần trăm giữa GTTD và chi phí sx TBCN

58
LÊ TRỌNG LỢI

31151024118


TPHCM 2016

P’=100%*m/(c+v)
d.

Những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất GTTD tỷ lệ thuận với tỷ suât lợi nhận
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản: Nếu tỷ suất GTTD không đổi thì cấu tạo hữu
cơ sẽ tỷ lệ nghịch với tỷ suất lợi nhuận.
- Tốc độ chu chuyển của tư bản: tỷ lệ thuận với tỷ suất GTTD.
- Tiết kiệm tư bản bất biến: tỷ lệ nghịch với tỷ suất GTTD
Lợi nhuận bình quan và giá cả sản xuất

a.

Cạnh tranh trong nội bộ ngành và sự hình thành giá trị thị trường
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành là sự cạnh tranh giữa các nhà sx trong
cùng 1 ngành, sx ra cùng 1 loại hàng hóa,nhằm giành những ưu thế trong
sx, kinh doanh để thu được lợi nhuận cao.
- Giá trị thị trường là giá trị trung bình của những hàng hóa được sx ra
trong 1 khu vực sx nào đó.

b.

Cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành lợi nhuận bình quan
- Cạnh tranh giữa các ngành là sự cạnh tranh giữa các nhà sx ở các ngành
khác nhau, sx ra những hàng hóa khác nhau.

- Lợi nhuận bình quân( p ): là lợi nhuận bằng nhau của những lượng vốn tư
bản đầu tư bằng nhau khi đầu tư vào các ngành khác nhau.
- Tỷ suất lợi nhuận bình quân( p’ ): tỷ lệ phần trăm giữa tổng GTTD và
tổng TBXH đầu tư vào các ngành.

c.

Sự chuyển hóa của giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất
Gsx=k + p
Sự phân chia GTTD của các nhà tư bản

a.

Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp
- Tư bản thương nghiệp trong CNTB là 1 bộ phận của tư bản công nghiệp
được tách ra phục vụ quá trình lưu thông hàng hóa của tư bản công
nghiệp.
- Lợi nhuận thương nghiệp: là 1 phần GTTD được tạo ra trong sx, do
TBCN nhượng lại cho TBTN do thực hiện chức năng lưu thông.

58
LÊ TRỌNG LỢI
31151024118


TPHCM 2016

b.

Tư bản cho vay

- Là tư bản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi mà ng chủ của nó chon g khác sử dụng
trong một khoảng thời gian nhất định nhằm thu được một khoản lợi tức.
+ Lợi tức( z ): là 1 phần lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản đi vay phải
trả cho nhà tư bản cho vay; căn cứ vào lượng tư bản tiền tệ và thời gian
mà nhà tư bản đi vay sử dụng vốn của nhà tư bản cho vay.
0< z < p
+ Tỷ suất lợi tức( z’ ):tỷ lệ phàn trăm giữa tổng số lợi tức và tổng số tư
bản tiền tệ cho vay.
z’= 100%*z/(Kcv)

c.

Tín dụng TBCN. Ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng
 Tín dụng TBCN
- Tín dụng ngân hàng:là quan hệ vay mượn giữa các nhà tư bản thông qua
ngân hàng làm mô giới.
- Tín dụng thương nghiệp: là quan hệ tín dụng giữa các nhà tư bản kinh
doanh, trực tiếp mua bán chịu hàng hóa với nhau
 Ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng
Ngân hàng trong CNTB là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, làm mô
giới giữa ng đi vay và ng cho vay.

d.

Công ty cổ phần, tư bản giả và thị trường chứng khoáng
- Công ty cổ phần tư bản: là những doanh nghiệp tư bản đc hình thành
bằng con đường tập trung vốn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái
phiếu.
- Tư bản giả tồn tại dưới hình thức các chứng khoán có giá và mang lại thu
nhập cho ng sở hữu các chứng khoán đó.

- Thị trường chứng khoán là nơi mua bán các loại chứng khoán. Có 2 cấp
độ:
+ Thị trường sơ cấp
+ Thị trường thứ cấp

58
LÊ TRỌNG LỢI
31151024118


TPHCM 2016

Quan hệ sx TBCN trong nông nghiệp và địa tô TBCN
a.

Sự hình thành quan hệ sx TBCN trong nông nghiệp
- Chuyển dần nền nông nghiệp của địa chủ, phong kiến sang kinh doanh
TBCN.
- Bằng cuộc cách mạng tư sản để thiết lập quan hệ sx TBCN nông nghiệp.

b.

Địa tô TBCN
- Bản chất của địa tô TBCN
Là một phần GTTD ngoài lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản kinh doanh
nông nghiệp phải trả đất cho chủ.
- Các hình thức địa tô TBCN
+ Địa tô chênh lệch
+ Địa tô tuyệt đối
- Giá cả ruộng đất= địa tô hàng năm : tỷ suất lợi tức


Chương 6
HỌC THUYẾT KINH TẾ VỀ CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN
VÀ ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC
I.

CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN
Nguyên nhân chuyển biến từ CNTB tự do cạnh tranh thành CNTB độc
quyền
- Sự phát triển cao của LLSX, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung tư bản
từ đó hình thành các tập đoàn tư bản lớn.
- Sự tấc động của quy luật GTTD, quy luật tích lũy tư bản… làm thay đổi
cơ cấu kt của CNTB theo hướng tập trung quy mô lớn.
- Cạnh tranh làm phá sản những nhà sx nhỏ, thúc đẩy quá trình tích lũy tư
bản thành những tập đoàn tư bản lớn.
- Tác động những cuộc khủng hoảng kt

58
LÊ TRỌNG LỢI
31151024118


TPHCM 2016

- Sự phát triển của tín dụng TBCN.
Những đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTB độc quyền
a.

Tập trung sx và các tổ chức độc quyền
- Tổ chức độc quyền là liên minh giữa các nhà tư bản lớn, chi phối phần

lớn việc sx và tiêu thụ một hoặc một số loại hàng hóa nào đó nhằm thu đc
lợi nhuận độc quyền cao

b.

Tư bản tài chính
- Là sự hợp nhất giữa 1 số tổ chức độc quyền lớn trong ngân hàng với các
tổ chức độc quyền trong CN.

c.

Tư bản xuất khẩu
- Là mang tư bản ra nước ngoài đầu tiên

d.

Sự phân chia thế giới về mặt kinh tế giữa các tổ chức độc quyền
- XK tư bản phát triển dẫn đến mâu thuẫn giữa các tập đoàn tư bản, đòi hỏi
phải có sự phân chia của thị trường thế giới.
- Sự phân chia thị trường TG giữa các tập đoàn tư bản dẫn đến hình thành
các liên minh độc quyền.

e.

Sự phân chia lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc
Sự hoạt động của quy luật giá trị và quy luật giá trị thặng dư trong giai
đoạn CNTB độc quyền

a.


Quan hệ giữa độc quyền và cạnh tranh trong giai đoạn CNTB độc
quyền
- Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các tổ chức ngoài độc quyền
- Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau.
- Cạnh tranh trong nội bộ

b.

Biểu hiện hoạt đông của quy luật giá trị và QLGTTD trong giai đoạn
CNTB độc quyền
- Giá cả độc quyền thấp khi các tổ chức độc quyền mua sản phẩm

58
LÊ TRỌNG LỢI
31151024118


TPHCM 2016

- …………………………. Cao
………………………………………..bán………………..
II.

CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC
Nguyên nhân hình thành CNTB độc quyền nhà nước

a.

Nguyên nhân
- LLSX phát triển cao, xã hội hóa sx đòi sự can thiệp của nhà nước tư sản

vào các hoạt động kt
- Sự phát triển của phân công lao động, hình thành 1 số ngành, lĩnh vực mà
tư nhân không muốn làm hoặc không có khả năng thực hiện
- Sự thống trị của tổ chức độc quyền
- Việc mở rộng thị trường ra nước ngoài dẫn đến mâu thuẫn và xung đột
giữa các nước đòi hỏi phải có sự tham gia điều tiết của nhà nước.

b.

Bản chất
- Là sự kết hợp giữa các tổ chức độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà
nước tư sản thành một thể chế thống nhất, trong đó nhà nước bảo vệ lợi
ích của các tổ chức độc quyền và làm giảm bớt những mâu thuẫn của
CNTB.
Những biểu hiện chủ yếu của CNTB độc quyền nhà nước

a.

Sự kết hợp về nhân sự giữa các tổ chức độc quyền và nhà nước

b.

Sự hình thành và phát triển của sở hữu nhà nước
- Sự sở hữu nhà nước tăng lên trong các lĩnh vực: sx, dich vụ…..
- ……………………………… hình thành thông qua hình thức: xd mới,
mua lại DN tư nhân, góp vốn cổ phần, mở rộng các DN nhà nước có sẵn

c.

Sự điều tiết kt nhà nước tư sản

- Hệ thống điều tiết kt của nhà nước tư sản là 1 tổng thể những thiết chế và
thể chế kt của nhà nước bao gồm: bộ máy quản lí, luật pháp, chính
sách,công cụ.

58
LÊ TRỌNG LỢI
31151024118


TPHCM 2016

- Các chính sách điều tiết nhà nước trong giai đoạn độc quyền bao gồm:
chính sách chống khủng hoảng, chóng lạm phát, tăng trưởng kt, giảm tỉ lệ
thất nghiệp, chính sách xh, chính sách kt đối ngoại…
- Các công cụ điều tiết của nhà nước tư bản độc quyền gồm: ngân sách,
thuế, hệ thống tài chính tiền tệ, nguồn lực kt nhà nước, các công cụ hành
chính và pháp lý.
III.

CHỦ NGHĨA TƯ BẢN NGÀY NAY VÀ NHỮNG BIỂU HIỆN MỚI
CỦA NÓ
Biểu hiện mới về 5 đặc điểm của CNTB độc quyền
- Sự phát triển của các tổ chức độc quyền xuyên quốc gia cùng với sự pt
của các xí nghiệp vừa và nhỏ.
- Sự thay đổi trong các hình thức tổ chức và cơ chế thống trị của tư bản tài
chính.
- XKTB đã có những bước pt về quy mô, chiều hướng và kết cấu.
- Sự phân chia trị trường TG giữa các tập đoàn tư bản lớn gắn liền xu
hướng khu vực hóa, quốc tế hóa, và toàn cầu hóa.
- Sự phân chia TG giữa các cường quốc vẫn tiếp tuc dưới những hình thức

cạnh tranh và thống trị mới.
Những biểu hiện mới trong cơ chế điều tiết kinh tế của CNTB độc
quyền nhà nước
- TỶ trọng khu vực kt nhà nước được naanng cao. Kt nhà nước + kt tư
nhân.
- Chỉ tiêu nhà nước đc tăng cường, đặc biệt trong giai đoạn khủng hoảng
và suy thoái.
- Phương thức điều tiết của nhà nước linh hoạt, mềm dẻo, với phạm vi
rộng lớn
- Công cụ điều tiết kt của nhà nước củng đa dạng.
Những nét mới trong sự phát triển của CNTB ngày nay
- Sự pt nhảy vọt của LLSX.
- Đang có xu hướng chuyển từ KTCN sang KT tri thức.

58
LÊ TRỌNG LỢI
31151024118


TPHCM 2016

- Sự điều chỉnh về QHSX và quan hệ giai cấp.
- Thể chế quản lí kinh doanh trong nội bộ các DN tư bản đã có sự thay đổi
lớn.
- Điều tiết vĩ mô của nhà nước đc tăng cường
- Công ty xuyên quốc gia có vai trò ảnh hưởng ngày càng lớn trong hệ
thống kt CNTB và trong nền Kt TG.
- Điều tiết phối hợp trong hoạt động kt quốc tế đc tăng cường.
IV.


VAI TRÒ, HẠN CHẾ VÀ XU HƯỚNG VẬN ĐỘNG CỦA CNTB HIỆN
ĐẠI
Vai trò
- Giải phóng loài ng khỏi “đem trường trung cổ” của XHPK.
- Pt LLSX.
- Thực hiệ xh hóa sx.
- Xd tác phong CN chon g lao động, pt phân công lao động chuyên môn
hóa.
- Thiết lập nền dân chủ tư sản
Hạn chế
- Sự ra đời của CNTB gắn liền vs những cuộc ctanh xâm lược, cướp bóc
thuộc địa, làm phá sản nhũng ng sx nhỏ và bóc lột lđ làm thuê.
- Mâu thuẫn gay gắt giữa tư bản và lđ.
- Gây ra cuộc ctranh đẫm máu, làm chết hàng triệu người vô tội.
- Làm phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.
Xu hướng vận động của CNTB
CNTB ngày nay vẫn đang tiếp tục điều chỉnh để giảm bớt mâu thuẫn cơ bản
của nó để tồn tại và phát triển. Tuy nhiên đó là thách thức và đe dọa cho sự
tồn vong của CNTB.

PHẦN THỨ BA
58
LÊ TRỌNG LỢI
31151024118


TPHCM 2016

LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ CNXH
CHƯƠNG 7

SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ CMXHCN
I.

SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
Khái niệm GCCN và sứ mệnh lịch sử

a.

Khái niệm
Là 1 tập đoàn xh hình thành và pt cùng vs quá trình pt của nền sxcn ngày
càng hiện đại, với nhịp độ pt của LLSX mang tính chất xh hóa ngày càng
cao; là LLSX cơ bản, tiên tiến, trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia quá trình
sx, tái sx của cải vật chất theo phương thức công nghiệp, và cải tạo các
quan hệ xh; là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ CNTB
lên CNXH.

b.

Nội dung sứ mệnh
Xóa bỏ chế độ củ xd xh mới.
Những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN

a.

Địa vị kt – xh của GCCN trong CNTB
- Là con đẻ của nền sx đại CN, đại diện cho LLSX tiên tiến nhất
- Vì lợi ích cơ bản của GCCN thống nhất với lợi ích của đại đa số nhân
dân lđ, nên họ có thể đoàn kết vs các giai cấp, tầng lớp khác trong cuộc
đấu tranh để tự giải phóng mình và xh.


b.

Những đặc điểm chính trị - xã hội của GCCN
- Là giai cấp tiên phong CM và có tinh thần CM triệt để nhất.
- …………….. có ý thức tổ chức kỉ luật cao.
- ……………... mang bản chất quốc tế.

58
LÊ TRỌNG LỢI
31151024118


TPHCM 2016

Vai trò của Đảng Cộng Sản trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử
của GCCN
a.

Tính tất yếu và quy luật hình thành, phát triển chính đảng của GCCN
- Phải có nhân tố chủ quan là sự trưởng thành củ bản thân GCCN, phải đc
trang bị hệ tư tưởng CM và thành lập đảng chính trị của mình, đó là ĐCS.
- Sự thâm nhập của CN Mác – Lê nin vào phong trào công nhân dẫn đến
việc hình thành chính đảng của GCCN.

b.

Mối quan hệ giữa ĐCS và GCCN
- Đảng là lãnh tụ tập thể của GCCN.
- GCCN là cơ sở xh của Đảng.


II.

CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
CMXHCN và nguyên nhân của nó

a.

Khái niệm CMXHCN
- Theo nghĩa hẹp, là cuộc CM chính trị, kết thúc bằng việc GCCN và
NDLĐ giành đc chính quyền thiết lập nhà nước chuyên chính vô sản.
- Theo nghĩa rộng, là gồm 2 giai đoạn:
+ Tiến hành cuộc CM chinh trị thiết lập nhà nước vô sản.
+ Sử dụng nhà nước để cải tạo xh cũ, xd xh mới- xh XHCNvaf CSCN.

b.

Nguyên nhân
- Nguyên nhân sâu xa: do sự pt của LLSX khiến quan hệ sx vốn phù hợp
vs nó trở thành lỗi thời, cản trở sự pt.
- Nguyên nhân trực tiếp: là mâu thuẫn kt giữa LLSX vs quan hệ SX chiếm
hữu tư nhân TBCN.
Mục tiêu, động lực và nội dung của CMXHCN

a.

Mục tiêu
- Giải phóng xh, giải phóng con người.

b.


Động lực
- GCCN vừa là LL lãnh đạo vừa là động lực chủ yếu của CMCHCN.

58
LÊ TRỌNG LỢI
31151024118


TPHCM 2016

- Cùng vs GCCN, GCND là động lực to lớn quan trọng của CMXHCN.
c.

Nội dung
- Trên lĩnh vực chính trị
- ………………….. kinh tế
- ………………….. tư tưởng – văn hóa
Liên minh giữa GCCN vs GCND và các tầng lớp lao động khác trong
CMXHCN

a.

Tính tất yếu và cơ sở khách quan của liên minh
- Tính tất yếu: Phải liên kết với nhau để đi đến thắng lợi cuối cùng của sự
nghiệp CM.
- Cơ sở khách quan: về mặt kt đây là sự gắn bó không thể tách rời giữa
CN, NN với KH – CN.

b.


Nội dung và nguyên tắc cơ bản của liên minh
- Nội dung liên minh:
+ Về chính trị
+ Về kinh tế
+ Về văn hóa – xã hội
- Nguyên tắc cơ bản:
+ Đảm bảo vai trò lãnh đạo của GCCN
+ Đảm bảo nguyên tắc tự nguyện
+ Kết hợp đúng đắn hài hòa các lợi ích

III.

HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA
Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái kinh tế - xã hội CSCN

a.

Dự báo của Mác, Ăngghen
- Điều tiết khách quan
- Nhân tố chủ quan

58
LÊ TRỌNG LỢI
31151024118


TPHCM 2016

b.


Dự báo Lênin
- Sự xuất hiện của hình thái kt-xh CSCN từ nước tư bản có trình độ pt
trung bình và từ các nước tiền tư bản.
Các giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế - xã hội CSCN

a.

Thời kì quá độ từ CNTB lên CNXH
- Tính tất yếu của thời kì quá độ:
+ CNXH và CNTB khác nhau về bản chất
+ Để xd cơ sơ vật chất, kỹ thuật của CNXH
+ Để xd các quan hệ của CNXH vì chúng không tự nảy sinh từ CNTB
+ Công cuộc xd CNXH là mới mẻ, khó khăn, phức tạp.
- Đặc điểm và thực chất của thời kì quá độ
- Nội dung
+ Trong lĩnh vực kt
+……………………..chính trị
+…………………….. tư tưởng văn hóa
+……………………… xã hội

b.

Xã hội CNXH
- Cơ sở vật chất- kĩ thuật của xh CNXH là nền đại công nghiệp.
- Thiết lập chế độ công hữu về TLSX, từng bước xóa bỏ chế độ tư hữu
TBCN
- Tổ chức lđ mới, vs kỉ luật lđ tự giác.
- Thực hiện nguyên tắc phan phối theo lđ.
- Nhà nước XHCN mang bản chất GCCN , mang tính nhân dân và tính dt
sâu sắc , thực hiện quyền lực và lợi ích của nhân dân.

- Giải phosnh con ng khỏi áp bức bóc lột; thực hiện công bằng, bình đẳng,
tiên tiến xh.

58
LÊ TRỌNG LỢI
31151024118


TPHCM 2016

CHƯƠNG 8
NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI CÓ TÍNH QUY LUẬT
TRONG TIẾN TRÌNH CMXHCN

I.

XÂY DỰNG NỀN DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC XHCN
Xây dựng nền dân chủ XHCN

a.

Quan niệm về dân chủ và nền dân chủ
- Dân chủ là sản phẩm tiến hóa lịch sử ,là nhu cầu khách quan của con ng.
Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân.
- Là phạm trù chính trị, dân chủ gắn liền vs 1 kiểu nhà nước và 1 giai cấp
cầm quyền vì không có “ dân chủ phi giai cấp”, dân chủ chung chung.
- Là 1 hệ thống giá trị phản ánh trình độ pt cá nhân và cộng đồng trong quá
trình giải phóng xh chống áp bức, bóc lột để tiến tới tự do, bình đẳng.

b.


Những đặc trưng cơ bản của nên dân chủ XHCN
- Là chế độ nhà nước đc sang tạo bởi ng lđ, dưới sự lãnh đạo của ĐCS, nền
dân chủ XHCN bảo đảm mọi quyền lực thuộc về nhân dan.
- Cơ sở kt của nền dân chủ XHCN là chế độ công hữu về TLSX
- Nền dân chủ XHCN kết hợp hài hòa lợi ích cá nhân-tập thể-cộng đồng.
- …………………………… là nền dân chủ rộng rãi nhất, mang tính giai
cấp.

c.

Tính tất yếu của việc xây dựng nền dân chủ XHCN
- Dân chủ vừa là mục tiêu, vừa là động lực của công cuộc xd CNXH.
- Thực hành dân chủ rộng rãi trên mọi lĩnh vực.
- Xây dựng nền dân chủ XHCN là hoàn thiện hệ thống chính trị.

58
LÊ TRỌNG LỢI
31151024118


TPHCM 2016

Xây dựng nhà nước XHCN
a.

Khái niệm
Là 1 tổ chức chính trị thuộc kiến trúc thượng tầng dựa trên cơ sở kinh tế của
XHCN. Vừa quản lí cơ quan quyền lực vừa là bộ máy hành chính, vừa tổ
chức quản lí mọi lĩnh vực đời sống xh của nhân dân


b.

Đặc trưng, chức năng, nhiệm vụ của nhà nước XHCN
- Đặc trưng:
+Là công cụ cơ bản để thực hiện quyền lực của nhân dân lđ đặt dưới sự
lãnh đạo của ĐCS.
+Là công cụ chuyên chính giai cấp.
+Nền dân chủ tạo ra nhũng điều kiện, lôi cuốn đông đảo quần chúng
nhân dân tham gia quản lí nhà nước, quản lí xh.
+Là 1 kiểu nhà nước đặc biệt
- Chức năng:
Tổ chức xd có hiệu quả trên mọi lĩnh vực đời sống mới- xh XHCN, sử
dụng công cụ bạo lực để trấn át, đập tan sự phản kháng của kẻ thù chống
lại sự nghiệp xd CNXH.
- Nhiệm vụ:
+Đối nội
+Đối ngoại

c.

Tính tất yếu của việc xây dựng nhà nước XHCN
Nhà nước XHCN là phương thức, là công cụ chủ yếu của nhân dân trong sự
nghiệp xd và bảo vệ tổ quốc.

II.

XÂY DỰNG NỀN VĂN HÓA XHCN
Khái niệm nền văn hóa XHCN


a.

Khái niệm văn hóa và nền văn hóa
- Văn hóa: là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần do con ng sáng tạo
ra trong quá trình hoạt động thực tiễn của mình.

58
LÊ TRỌNG LỢI
31151024118


TPHCM 2016

- Nền văn hóa XHCN là nền văn hóa đc xd và pt trên nền tảng hệ tư tưởng
của GCCN do ĐCS lãnh đạo, nhằm thỏa mãn nhu cầu không ngừng tăng
lên về đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân, đưa nhân dân lđ thực sự
trở thành chủ thể sang tạo và hưởng thụ văn hóa.
b.

Đặc trưng
- Mang bản chất GCCN
- Có tính nhân dân rộng rãi và tính dt sâu sắc
- Đc hình thành và pt 1 cách tự giác, dưới sự lãnh đạo của GCCN thông
qua ĐCS, có sự quản lý của nhà nước XHCN
Tính tất yếu của việc xây dựng nền văn hóa XHCN
- Tính triệt để, toàn diện
- Giải phóng NDLĐ thoát khỏi ảnh hưởng ý thức cũ, lạc hậu
- Nâng cao trình độ và nhu cầu văn hóa để NDLĐ chiến thắng nghèo nàn
lạc hậu.
- Văn hóa vừa là mục tiêu, vừa là động lực của quá trình xd.

Nội dung và phương thức xây dựng nền văn hóa XHCN

a.

Những nội dung cơ bản của nền văn hóa XHCN
- Nâng cao trình độ dân trí, xd đội ngũ trí thức mới.
- Xd con ng mới XHCN
- Xd lối sống mới XHCN
- Xd gia đình văn hóa mới XHCN

b.

Phương thức xây dựng nền văn hóa XHCN
- Giữ vững và tăng cường vai trò chủ đạo của hệ tư tưởng GCCN
- Tăng cường sự lãnh đạo của ĐCS và vai trò quản lý của nhà nước XHCN
vs hoạt động văn hóa
- Kế thừa những giá trị trong di sản văn hóa dân tộc và tiếp thu có chọn lọc
những tinh hoa văn hóa nhân loại
- Lôi cuốn quần chúng nhân dân vào các hoạt động sang tạo văn hóa

58
LÊ TRỌNG LỢI
31151024118


×