Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Giáo án hình học lớp 8 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.13 KB, 54 trang )

Tuần
Tiết

NS :
NG :

1
1
Chơng I : tứ giác

9,11,13,15ss

1 : tứ giác

s
s

I. Mục tiêu :



HS nắm đợc định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi
Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tính huống thực tiến đơn giản.

II. Chuẩn bị :

GV : Bảng phụ, thớc, mô hình tứ giác.
HS : Dụng cụ vẽ hình.

III. Các hoạt động dạy học :


1. ổn định tổ chức :

GV kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ :

GV giới thiệu môn học và chơng I.

3. Bài mới :

? Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng
phụ (hình 1 Sgk.64), đọc Sgk
? Qua các hình vẽ trên em hiểu thế nào là
một tứ giác
- Gv nhận xét và giới thiệu định nghĩa, gọi
tên và các yếu tố trong tứ giác.
- HS đọc định nghĩa tứ giác và ghi bài
? Yêu cầu HS thảo luận trả lời ?1 Gv
giới thiệu tứ giác lồi
? Theo em thế nào là tứ giác lồi đ.nghĩa
- Gv giới thiệu chú ý và treo bảng phụ ?2
? Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?2
- Gọi đại diện các nhóm lên bảng điền vào
bảng phụ HS khác nhận xét, bổ sung
? Nhắc lại định lý về tổng 3 góc của 1
? Để tính tổng các góc trong của ABCD
ta làm nh thế nào (Gv hớng dẫn)
? Qua bài toán trên, hãy phát biểu định lý
tổng các góc của tứ giác
4. Củng cố :


1. Định nghĩa
B
(SGK-64)
Định nghĩa tứ giác
- ABCD là hình gồm
A
4 đoạn thẳng AB, BC, CD,
DA, không có 2 cạnh nào cùng
nằm trên 1 đờng thẳng.
D
- Các đỉnh là A, B, C, D
- Các cạnh AB, BC, CD, DA
Định nghĩa tứ giác lồi
- Là tứ giác luôn nằm trong một nửa
Chú ý (Sgk-65)
?2
2. Tổng các góc của một tứ giác
?3 a/ Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800
b/ Kẻ đờng chéo tính góc 2
Do đó A + B + C + D = 3600
Định lý
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600

- Qua bài học hôm nay các em đã đợc học về những vấn đề gì ?
+ Nhắc lại các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
+ Phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác.
- GV chốt lại toàn bài và cho HS làm bài tập 1, 2 (SGK trang 66)

5. Hớng dẫn về nhà :


- Học thuộc các định nghĩa, định lý trong bài, áp dụng tốt vào làm bài tập.

C


- Làm các BT 3, 4, 5 (Sgk - 67), đọc bài đọc thêm
- Đọc và nghiên cứu trớc bài Hình thang - giờ sau học.

Tuần
Tiết

1
2
s
s2

: hìnhssthang

I. Mục tiêu :

NS :
NG :



HS cần nắm đợc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình
thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
Biết vẽ và biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng
dụng cụ và nhận dạng hình thang và hình thang vuông.

Có thái độ nghiêm túc, tính cẩn thận và ý thức tích cực trong học hình.

II. Chuẩn bị :

GV : Bảng phụ, thớc, êke, mô hình hình thang, hình thang vuông.
HS : Dụng cụ vẽ hình.

III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :

GV kiểm tra sĩ số lớp


2. Kiểm tra bài cũ :

HS 1 : Phát biểu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, vẽ hình minh hoạ.
HS 2 : Phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác và tìm x trong hình bên
A
x

3. Bài mới :

D

55

- Yêu cầu quan sát hình 13- Sgk và nhận
xét gì về vị trí 2 cạnh đối AB và CD của
ABCD Gv giới thiệu đó là hình thang
? Vậy theo em thế nào là hình thang ?

- HS phát biểu định nghĩa hình thang
- Gv giới thiệu các yêu tố của hình thang
- HS theo dõi ghi bài
- Gv treo bảng phụ bài tập ?1
- Cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi
? Để nhận biết đợc đâu là hình thang ta
làm nh thế nào.
? Muốn có nhận xét về 2 góc kề một
cạnh bên của hình thang ta làm thế nào
- Gv treo bảng phụ bài tập ?2
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời các câu
hỏi trong bài
? Để C.m AD = BC, AB = CD ta làm ntn

B

C

1. Định nghĩa. (SGK-69)
A Cạnh đáy

B
Cạnh
bên

Cạnh
bên

Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đáy lớn, đáy
D

C
H
Cạnh đáy
nhỏ, đờng cao
?1 Cho hình 15 Sgk.69
a/ Các ở hình a và hình b là hình thang,
ở hình c không là hình thang
b/ Hai góc kề một cạnh bên của hình thang
thì bù nhau
?2 Hình thang ABCD có đáy AB, CD
a/ Kẻ đờng chéo AC
Do AD // BC, AB // CD
Từ đó ABC = CDA (g.c.g)
Nên AD = BC, AB = CD

Nhận xét về hình thang có 2 cạnh bên //
b/ Kẻ đờng chéo AC
ABC = CDA (g.c.g)
Do AB // CD

Từ đó ABC = CDA (c.g.c)
Chứng minh các góc so le bằng nhau
Nên AD = BC, AB // CD
? T.tự HS nêu cách chứng minh câu b
Nhận xét về hình thang có 2 cạnh đáy =

- Gọi 2 HS lên bảng trình bày treo sơ đồ
Nhận xét : (SGK-70)
- Gv và HS dới lớp nhận xét, sửa sai
? Qua bài tập trên em có nhận xét gì

2. Hình thang vuông
? Qua kiểm tra bài cũ đầu giờ em có Hình thang ABCD có A = 1v D = 1v
nhận xét gì về tứ giác ABCD
Ta gọi ABCD là hình thang vuông
- HS nêu nhận xét Gv giới thiệu đó là
A
B
hình thang vuông
? Vậy hình thang nh thế nào gọi là hình Định nghĩa :
(SGK-70)
thang vuông ?
- HS phát biểu định nghĩa
4. Củng cố :

D

- Qua bài học hôm nay các em đã đợc học về những vấn đề gì ?
+ Nhắc lại các định nghĩa hình thang và hình thang vuông.
- GV lu ý một số kiến thức khác cần nhớ trong bài
sau đó cho HS làm bài tập 7, 8 (Sgk-71)

C


5. Hớng dẫn về nhà :

- Học thuộc các định nghĩa về hình thagn và hình thang vuông
- Làm các BT 6, 9, 10 (Sgk - 71)
- Đọc và nghiên cứu trớc bài Hình thang cân - giờ sau học.


Tuần
Tiết

NS :
NG :

2
3
s
s3

: hình thang
cân
ss

I. Mục tiêu :



HS nắm đợc định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân
Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân
trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân.
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.

II. Chuẩn bị :

GV : Bảng phụ, thớc chia khoảng, thớc đo góc, mô hình hình thang cân.
HS : Dụng cụ vẽ hình, giấy kẻ ô vuông.

III. Các hoạt động dạy học :

1. ổn định tổ chức :

GV kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ :

HS 1 : Phát biểu định nghĩa hình thang và hình thang vuông.
HS 2 : Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang hoặc hình thang vuông ta làm
nh thế nào.

3. Bài mới :

- Yêu cầu quan sát hình 23- Sgk và trả lời
câu hỏi ?1
Gv giới thiệu đó là hình thang cân
? Vậy thế nào là hình thang cân ?
- HS phát biểu định nghĩa hình thang cân
? Từ định nghĩa htc, muốn biết 1 tứ giác
có là htc không ta cần điều kiện gì.
? Nếu 1 tứ giác là htc thì ta có điều gì
Gv giới thiệu chú ý
- Gv treo bảng phụ bài tập ?2
- Cho HS thảo luận theo nhóm trả lời các
câu hỏi trong bài
? Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình

1. Định nghĩa.
?1 Hình thang ABCD (AB // CD) có 2 góc kề
A
B

một đáy bằng nhau
Định nghĩa :
(SGK-72)
C

AB // CD
ABCD là htc
= B
hoặc A
C = D
Chú ý : (Sgk-72)
?2 Cho hình 24 Sgk.72
a/ Các htc là hình a, c, d

D


bày lời giải
- Gv và HS dới lớp nhận xét, sửa sai
- Gv đa ra mô hình htc
? Gọi 3 HS lên đo độ dài cạnh bên
nhận xét và phát biểu định lí
- Gv gợi ý HS lập sơ đồ chứng minh ĐL
- HS theo dõi và lên bảng Cm theo sơ đồ
? Nếu hình thang có 2 cạnh bên bằng
nhau có là htc không ? chú ý
? Gọi 1 HS lên bảng vẽ htc ABCD có đáy
AB và CD
? Theo ĐL1 ta có hai đoạn thẳng nào bn
? Quan sát hình vẽ xem còn có những

đoạn thẳng nào bn nữa ĐL2
? Viết GT, KL và chứng minh ĐL
- Gv lập sơ đồ hớng dẫn HS chứng minh
định lí 2
? Gọi 2 HS lên bảng chứng minh
- Gv nhận xét, sửa sai

b/ Hình a, D = 100o, Hình d, S = 90o,
Hình c, I = 110o, N = 70o
c/ Hai góc đối của htc thì bù nhau
2. Tính chất.
Định lý 1 : (SGK-72)
Vẽ hình, GT, KL
Chứng minh
Xét 2 trờng hợp AD cắt BC và AD // BC
(Chứng minh Sgk.73)
Chú ý : (SGK-73)
Định lý 2 : (SGK-73)
A

B

D
Chứng
C minh
Chứng minh ADC = BCD
Từ đó AC = BD
? Cho HS thảo luận làm ?3
(Chứng minh Sgk.73)
- Gọi vài HS nêu cách làm

2. Dấu hiệu nhận biết.
- Gv đa bảng phụ lời giải bài toán trên
?3 Dùng compa vẽ các điểm A, B trên m sao
? Qua bài tập trên em có dự đoán gì về ht
cho CA = DB và CA cắt DB. Đo các góc của
có 2 đờng chéo bằng nhau ĐL3
hthang C = D Do đó ABCD là htc
? Ghi GT, KL của định lý trên
? Qua các tính chất của hình thang cân, Từ đó dự đoán ht có 2 đờng chéo bn là htc
hãy nêu các dấu hiệu nhận biết htc
Định lý 3 : (SGK-74)
thang vuông ?
(HS Về nhà chứng minh)
- HS phát biểu định nghĩa
Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
(Sgk-74)

4. Củng cố :

- Qua bài học hôm nay các em đã đợc học về những vấn đề gì ?
+ Nhắc lại định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- GV chốt lại bài và cho HS làm bài tập sau :
Cho hình thang cân ABCD (AB // CD).
a/ Chứng minh ACD = BCD
b/ Gọi E là giao điểm của AC và BD. Chứng minh EA = EB

5. Hớng dẫn về nhà :

Tuần
Tiết


2
4

- Học thuộc định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- Làm các BT 11, 12, 15, 18 (Sgk 74, 75)
- Làm và chuẩn bị các bài tập phần luyện tập giờ sau Luyện tập.

Luyện
ss tập
I. Mục tiêu :



NS :
NG :


HS đợc củng cố lại định nghĩa, tích chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Biết áp dụng các dấu hiệu, tích chất, định nghĩa đó vào làm các bài tập CM
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.

II. Chuẩn bị :

GV : Bảng phụ, êke, các bài tập liên quan.
HS : Dụng cụ vẽ hình học và làm trớc bài tập.

III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :


GV kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ :

HS 1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân, vẽ hình minh hoạ
HS 2 : Phát biểu các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân

3. Bài mới :

- GV giới thiệu bài tập 17 Sgk
Bài 17 (Sgk-75)
A
B
? Gọi HS đọc đề và lên bảng vẽ hình,
ghi giả thiết, kết luận của bài
E
? Để CM là hình thang cân ta áp
1
dụng kiến thức gì HS trả lời
1
GT
:
Cho
hình
Dthang ABCD (AB // CD),C
? Muốn h.thang ABCD là htcân
ACD = BCD

KL : ABCD là hình thang cân
Cần có AC = BD

Chứng minh

Gọi E là giao điểm của AC và BD
EC = ED và EA = EB
ECD có C1 = D1 nên là cân EC = ED

Chứng minh tơng tự EA = EB
CM ECD và EAB cân
Từ đó AC = BD ABCD là htcân
? Gọi 2 HS lên bảng CM theo sơ đồ
A
Bài
16
(Sgk-75)
- Gv và HS dới lớp nhận xét, sửa sai
? HS đọc và tóm tắt bài 16 Sgk
? Yêu cầu HS thảo luận vẽ hình ghi
giả thiết, kết luận của bài
E
D
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi giả
1
thiết, kết luận
(Chú ý BD, CE là pgiác của B và C)
GT : ABC cân tại A, phân
giác BD, CE
1
1
? Từ giả thiết cho nên ta có điều gì
2

C
(D AC, E B AB)
? Vậy để chứng minh BEDC là htcân
ta cần chứng minh điều gì
KL : BEDC là hình thang cân có ED = BE
Chứng minh

Cần CM 2 góc kề 1 đáy bằng nhau ABD = ACE (g.c.g) AD = AE AED
(BED = CDE)
cân tại A AED = ADE

Từ đó BED = CDE BEDC là htcân
AED cân tại A
DE // BC D1 = B2 (so le trong)

Mặt B1 = B2 nên B1 = D1 DE = BE
.


Để chứng minh DE = BE

EBD cân tại B
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải
? Qua 2 bài tập trên, ta đã sử dụng
kiến thức nào để CM htcân KL

Kết luận :
Để chứng minh 1 tứ giác hay 1 hthang là
htcân ta có thể sử dụng các dấu hiệu nhận biết
hình thang cân


4. Củng cố :

- Qua giờ luyện tập hôm này các em đã đợc luyện giải những bài tập nào ? Phơng pháp nào đãn áp dụng để giải bài tập đó ?
+ Nhắc lại định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
GV chốt lại bài và lu ý cho HS cần nhớ kĩ các dấu hiệu để làm bài tập

5. Hớng dẫn về nhà :

- Học thuộc định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- Làm các BT 18, 19 (Sgk 75)
- Đọcvà nghiên cứu trớc bài Đờng trung bình của , của h.thang.

Tuần
Tiết

3
5
s
s

4 : đờng Trung bình
ss của tam giác,
của hình thang

I. Mục tiêu :

NS :
NG :




HS nắm đợc định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đờng trung bình của .
Biết vận dụng các định lý trên để tính độ dài, CM đoạn thẳng bn, 2 đgthẳng //.
Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học
vào các bài toán thực tế.

II. Chuẩn bị :

GV : Bảng phụ, thớc chia khoảng, mô hình hình tam giác.
HS : Dụng cụ vẽ hình, chuẩn bị trớc ở nhà.

III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :

GV kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ :


HS 1 : Vẽ ABC, có M, N là trung điểm của AB, AC có nx gì về đoạn MN.
GV đặt vấn đề vào bài.

3. Bài mới :

? Em hiểu thế nào là đờng trung bình của
tam giác.
- Yêu cầu HS thảo luận làm ?1 nhận
xét và phát biểu định lí 1
? HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL

- Gv hớng dẫn HS xây dựng sơ đồ CM
? Nếu kẻ EF // AB ta có điều gì ?
H.thang BDEF có đặc điểm gì
? Muốn chứng minh AE = EC

1. Đờng trung bình của tam giác.
?1 Vẽ hình E là trung điểm của AC
Định lý 1 : (Sgk-76)
A
GT : ABC, AD = DB
DE // BC
D
KL : AE = EC

1

E
1

Chứng minh
1
C
B
F
Kẻ EF // AB (F BC) DB = EF (Vì h.thang

BDEF có 2 cạnh bên //).
Cần CM ADE = EFC (c.g.c)
Mà AD = DB (GT) AD = EF (1)


Xét ADE và EFC có
A = E1 , AD = EF , D1 =F1
A = E1 (đồng vị)

AD = EF (theo 1)
.
D1 =F1 (cùng bằng B)
- Gọi 2 HS lên bảng chứng minh
Do đó ADE = EFC (c.g.c) AE = EC.
- Gv nhận xét và bổ sung thiếu sót
Vậy E là trung điểm của AC
- Gv giới thiệu DE là đờng TB của
? Vậy thế nào là đờng trung bình Định nghĩa : (Sgk-77)
HS phát biểu định nghĩa
là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh
? Trong có tất cả mấy đờng TB
Lu ý : Trong 1 có 3 đờng trung bình
? Cho HS thảo luận trả lời ?2
?2 Vẽ hình, đo ADE = B, DE = 1/2BC
? Qua bài toán trên em có nhận xét gì
Định lý 2 : (SGK-77)
về đờng trung bình của tam giác
A
GT : ABC, AD = DB,
GV giới thiệu định lý 2
AE = EC
? HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
KL
:
DE

// BC
- Gv gợi ý HS vẽ điểm F sao cho E là
F
E
D 1
trung điểm của DF, xây dựng sơ đồ
1
DE = BC
1
2
1
? Để CM : DE // BC và DE = BC
B
C
Chứng
minh
2
Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF

Từ đó ta có AED = CEF (c.g.c)
Cần CM : DF // BC và DF = BC
AD = CF (1) và A = C1

CBDF là h.thang có 2 đáy DB = CF Mà AD = DB (GT) nên DB = CF

Mặt khác A = C1 ở vị trí so le trong
CF // DB A = C1 (so le trong)
AD // CF hay CF // DB CBDF là h.th

Hình thang có 2 đáy DB = CF nên DF // = BC

AED = CEF (c.g.c)
1
1
Vậy DE // BC và DE = DF = BC
- Gọi HS đứng tại chỗ CM theo sơ đồ
2
2
? Cho HS thảo luận trả lời ?3
?3 Kq : BC = 100m
4. Củng cố :


- Qua bài học hôm nay các em đã đợc học về những vấn đề gì ?
+ Nhắc lại định nghĩa, các định lý về đờng trung bình của tam giác.
- GV chốt lại bài và cho HS làm bài tập :
Bài 20, 21 (Sgk-79)
HD : Sử dụng định lý 1 và định lý 2

5. Hớng dẫn về nhà :

- Học thuộc định nghĩa, các định lý về đờng trung bình của tam giác
- Làm các BT 22 (Sgk 80)
- Đọc và nghiên cứu tiếp phần II Đờng trung bình của hình thang.

Tuần
Tiết

NS :
NG :


3
6
s
s

4 : đờng Trung bình
ss của tam giác,
của hình thang (tiếp)


I. Mục tiêu :

HS nắm đợc củng cố thêm về đờng trung bình của và nắm đợc định nghĩa, các
định lý 3, 4 về đờng trung bình của hình thang.
Biết vận dụng các định lý trên để tính độ dài, CM đoạn thẳng bn, 2 đgthẳng //.
Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học
vào các bài toán thực tế.

II. Chuẩn bị :

GV : Bảng phụ, thớc chia khoảng, mô hình hình thang.
HS : Dụng cụ vẽ hình, chuẩn bị trớc ở nhà.

III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :

GV kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ :


HS 1 : Phát biểu định nghĩa và định lý 1,2 về đờng trung bình của tam giác.
GV đặt vấn đề vào bài.

3. Bài mới :

? Em hiểu thế nào là đờng trung bình của
hình thang.
- Yêu cầu HS thảo luận làm ?4 nhận
xét và phát biểu định lí 1
? HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
- Gv hớng dẫn HS xây dựng sơ đồ CM
- ? Nếu gọi I là giao điểm của AC và
EF, ta có nhận xét về điểm I
? Chứng minh IA = IC


2. Đờng trung bình của hình thang.
?4 Trả lời : I là trung điểm của AC
F là trung điểm của BC
Định lý 3 : (Sgk-78) A
B
GT : ABCD là h.thang ...
KL : BF = FC

E

Chứng minh
Gọi I là giao của AC vàD EF

I


F

C


EA = ED, EI // DC
? Tơng tự hãy chứng minh FB = FC
- Gv giới thiệu EF là đờng TB của hình
thang ABCD
? Vậy thế nào là đờng trung bình của
hình thang HS phát biểu định nghĩa
? Trong ht có tất cả mấy đờng TB
? Gọi HS nhắc lại định lý 2 về đờng
trung bình của tam giác
? Qua đó hãy dự đoán tính chất đờng
trung bình của hình thang
Phát biểu định lý 4
? Vẽ hình, ghi GT, KL của định lý
- Yêu cầu HS thảo luận đọc cách chng
minh trong Sgk
? Gọi HS nêu cách chứng minh
- Gv nhận xét ý kiến và chứng minh
định lý lại trên bảng.
? áp dụng định lý trên làm ?5
- Gv treo bảng phụ hình vẽ 40
? Để tìm x trong hình làm nh thế nào
? Có nhận xét gì về đoạn BE
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải
- Gv và HS dới lớp nhận xét, sửa sai


I là trung điểm của AC (EA = ED, EI // DC)
F là trung điểm của BC (IA = IC, IF // AB)
Ta gọi EF là đờng trung bìhn của hình thang
ABCD
Định nghĩa : (Sgk-78)
là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh bên
Lu ý : Trong h.thang có 1 đờng trung bình
Định lý 4 : (SGK-78)
GT : Hình thang ABCD (AD // CD)
AE = ED, BF = FC
KL : EF // AB, EF // CD
AB + CD A
EF =
B
2
1
E

F
2

minhD

1
C

K

Chứng

(Sgk-79)
?5 Tính x trên hình 40 (Sgk-79)
Ta có ACHD là hình thang vì AD // CH
Mà BE là đờng trung bình vì
AD + CH
Do đó BE =
2
CH = 2BE AD = 64 24 = 40 m

4. Củng cố :

- Nhắc lại các định nghĩa, các định lý về đờng trung bình của tam giác, của hình
thang. Nêu kiến thức áp dụng chứng minh các định lý đó ?
- GV chốt lại bài và cho HS làm bài tập 23, 24 (Sgk-80)
HD : Sử dụng định lý 3 và định lý 4

5. Hớng dẫn về nhà :

- Học thuộc các định nghĩa, các định lý về đờng trung bình của tam giác, của
hình thang
- Làm các BT 25, 26, 27 (Sgk 80)
- Chuẩn bị các bài tập, giờ sau Luyện tập.

Tuần
Tiết

4
7

Luyện

ss tập

NS :
NG :


I. Mục tiêu :



Qua giờ luyện tập, HS đợc củng cố lại định nghĩa, các tính chất về đờng trung
bình của tam giác, của hình thang.
Biết áp dụng các tính chất về đờng trung bình vào làm các bài tập có liên quan
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.

II. Chuẩn bị :

GV : Bảng phụ, êke, các bài tập liên quan.
HS : Dụng cụ vẽ hình học và làm trớc bài tập.

III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :

GV kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ :

HS 1: Phát biểu định nghĩa và tính chất về đờng trung bình của tam giác.
HS 2 : Phát biểu định nghĩa và tính chất về đờng trung bình của hình thang.


3. Bài mới :

- GV giới thiệu bài tập 17 Sgk và
đa hình vẽ lên máy chiếu
? Viết GT, KL của bài
? Muốn tính đợc x, y trên hình vẽ trên
ta làm nh thế nào
- Gv gợi ý HS xây dựng sơ đồ CM
? Cần CM đợc ABEF là hình thang,
CD là đờng trung bình x =
? Tơng tự em có nhận xét gì về EF
trên hình vẽ
- HS chứng minh CDHG là hình
thang, EF là đờng trung bình
Từ đó tính đợc y = .
? Gọi 2 HS lên bảng trình bày lại bài
chứng minh theo sơ đồ
? Gọi HS đọc đề bài 28(Sgk)
- Gọi HS lên bảng vẽ hình và ghi giả
thiết, kết luận của bài
- Gv nhận xét và lu ý cách vẽ hình
? Em có nhận xét gì về đoạn thẳng EF
trong hình vẽ EI và FK có vị trí nh
thế nào
- Gv gợi ý xây dựng sơ đồ CM
? Để chứng minh AK = KC

ABC có BF = FC và FK // AB
BI = ID


ABD có AE = ED và EI // AB

Bài 26 (Sgk-80)

A
C

8cm B
x

D

16cm

E

F

y
GT : Cho hình vẽ có AB
G // CD // EF // GH H
AC = CE = EG; BD = DF = FH
AB = 8cm; EF = 16cm
KL : Tính x, y trên hình
Chứng minh
- Ta chứng minh đợc ABEF là hình thang, CD là

đờng trung bình x = CD =
- Tơng tự ta có 16 =


AB + EF
= 12
2

12 + y
y = 20
2

Bài 28 (Sgk-80)

A
E

B

6cm

I

K

F

10
C
D
GT : Cho ht ABCD (AB//CD),
EA=ED
(EAD),


FB=FC (FBC) EF cắt BD ở I, cắt AC ở K
AB = 6cm, CD = 10cm
KL : a/ AK = KB, BI = ID
b/ Tính các độ dài EI, KF, IK
Chứng minh
a/ Ta có EF là đờng trung bình của ht ABCD nên
EF // AB // CD


? Để tính các độ dài EI, KF, IK ta
làm nh thế nào
? Gọi 2 HS lên bảng CM theo sơ đồ
- Gv và HS dới lớp nhận xét, sửa sai
? Qua bài tập trên để tính độ dài đoạn
thẳng ta đã áp dụng kiến thức gì
- GV chốt lại thành kết luận

ABC có BF = FC và FK // AB nên AK = KC
ABD có AE = ED và EI // AB nên BI = ID
b/ Lần lợt tính đợc EF = 8cm, EI = 3cm
KF = 3cm, IK = 2cm
Kết luận :
Để tính độ dài các đoạn thẳng ta có thể dựa
vào tính chất đờng trung bình của hình thang,
của tam giác

4. Củng cố :

- Qua giờ luyện tập hôm nay các em đã đợc luyện giải những bài tập nào ? và đã
sử dụng những kiến thức nào để giải bài tập đó ?

? Nhắc lại định nghĩa, các tính chất về đờng trung bình của tam giác và
của hình thang.
- GV chốt lại bài và lu ý cho HS cần nhớ kĩ các tính chất về đờng trung bình của
tam giác và của hình thang để làm bài tập

5. Hớng dẫn về nhà :

- Học thuộc định nghĩa, các tính chất về đờng trung bình của tam giác và của
hình thang.
- Làm các BT còn lại trong Sgk-80 và các bài tập trong SBT
- Ôn tập lại các bài toán dựng hình cơ bản đã học ở lớp 6, lớp 7
- Đọc và nghiên cứu trớc bài Dựng hình bằng thớc và compa.

Tuần
Tiết

4
8
s
s

5 : Dựng hình bằng
ss thớc và compa
Dựng hình thang

I. Mục tiêu :

NS :
NG :




HS biết dùng thớc và compa để dựng hình (chủ yếu là dựng hình thang) theo các
yếu tố đã cho bắng số và biết trình bày 2 phần (Cách dựng và chứng minh).
Biết sử dụng thớc và compa để dựng hình vào vở một cách tơng đối chính xác
Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy luận,
chứng minh, có ý thức vận dụng vào thực tế.

II. Chuẩn bị :

GV : Bảng phụ, máy chiếu, thớc, com pa, thớc đo góc.
HS : Dụng cụ vẽ hình, ôn lại các bài toán dựng hình đã học ở lớp 6,7.

III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :

GV kiểm tra sĩ số lớp


2. Kiểm tra bài cũ :

Gv kiểm tra dụng cụ vẽ hình của học sinh.
GV đặt vấn đề vào bài.

3. Bài mới :

- Gv giới thiệu bài toán dựng hình và
các tác dụng của thớc và compa
(Vừa giới thiệu Gv có thể thực hành
ngay trên máy tính để HS theo dõi)

- Yêu cầu nhắc lại các tác dụng của
? HS nhắc lại các bài toán dựng hình cơ
bản đã học ở lớp 6, lớp 7
- Gv chú ý lại các bài toán trên và cho
HS cùng làm Bài toán để củng cố.

1. Bài toán dựng hình.
- Bài toán dựng hình là bài toán vẽ hình mà
chỉ sử dụng 2 dụng cụ là thớc và compa
- Công dụng của thớc : ..
- Công dụng của compa : .
2. Các bài toán dựng hình đã biết.
Có 8 bài toán dựng hình có bản (Sgk 81; 82)

Bài toán : Dựng tam giác biết 3 yếu tố
3. Dựng hình thang.
Ví dụ : (Sgk-82)
? HS đọc đề và tóm tắt bài toán dới GT : Cho đáy AB = 3cm, CD = 4cm
dạng giả thiết và kết luận
Cạnh bên AD = 2cm, D = 700
- Gv hớng dẫn HS phân tích bài toán
KL : Dựng hình thang ABCD
3
? Tam giác nào có thể dựng đợc ngay
A
B
Giải
và vì sao ? (ACD biết 3 yếu tố)
a/ Cách dựng :
2

- Gv dựng hình trên bảng
- HS dới lớp vẽ hình vào vở
70
4 DA= 2cm
=70D0, DC=
- Dựng ACD có D
4cm,
C
? Để dựng đợc hình thang ABCD ta
- Dựng tia Ax // DC (tia Ax và điểm C cùng
cần dựng yếu tố nào nữa và dựng bằng
trong một nửa mặt phẳng bờ AD)
cách nào ? (điểm B)
- Dựng điểm B trên tia Ax sao cho AB=3cm
- HS nêu cách dựng Gv nhận xét và
- Kẻ đoạn BC ABCD là ht cần dựng.
dựng hình trên bảng
b/ Chứng minh :
? Gọi một HS giải thích vì sao hình
Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // CD
thang vừa dựng thoả mãn yêu cầu bài
H.thang ABCD có CD=4cm, D
=700, DA=2cm
toán
nên thoả mãn yêu cầu bài toán.
- Gv nhận xét và ghi lại chứng minh.
4. Củng cố :

- Qua bài học hôm nay các em nắm đợc những vấn đề gì ?
- Thế nào là bài toán dựng hình ? Công dụng của compa và thớc là gì ? Nhắc lại

các bài toán dựng hình cơ bản đã học
- Nhắc lại nội dung các phần cách dựng và chứng minh của bài toán dựng hình.
- GV chốt lại bài và cho HS làm bài tập 29, 30 (Sgk-83)
Bài 29 (Sgk-83)
Cách dựng
Dựng đoạn BC = 4cm
Dựng góc CBx = 650
Dựng CA Bx
Chứng minh ABC có A = 900 , BC = 4cm, B = 650 , thoả mãn đề bài
Bài 30 (Sgk-83)
Cách dựng
Dựng đoạn BC = 2cm


-

Dựng góc CBx = 900
Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm, cắt tia Bx ở A. Dựng đoạn AC

5. Hớng dẫn về nhà :

- Nắm chắc các bài toán dựng hình cơ bản. Từ đó biết cách dựng hình thang
bằng thớc và compa.
- Làm các BT 31, 32, 33 (Sgk 80)
- Chuẩn bị các bài tập, giờ sau Luyện tập.

Tuần
Tiết

NS :

NG :

5
9

Luyện
ss tập
I. Mục tiêu :



Qua giờ luyện tập, HS đợc củng cố lại các bài toán dựng hình cơ bản và cách
dựng một hình đơn giản bằng thớc và compa
Biết sử dụng thành thạo thớc và compa để dựng một số hình cơ bản.
Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy luận,
chứng minh, có ý thức vận dụng vào thực tế.

II. Chuẩn bị :

GV : Bảng phụ, compa, thớc, thớc đo góc.
HS : Dụng cụ vẽ hình học và làm trớc bài tập.

III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :

GV kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ :

HS 1: Thế nào là bài toán dựng hình ? Công dụng của compa và thớc là gì ? Nhắc

lại các bài toán dựng hình cơ bản đã học
Nhắc lại nội dung các phần cách dựng và chứng minh của bài toán dựng hình.

3. Bài mới :

- GV giới thiệu bài tập 31 Sgk
? HS đọc đề và tóm tắt bài toán
? Để dựng đợc hình thang ABCD ta
làm nh thế nào ? Nêu cách dựng
- Gv gợi ý phân tích bài toán
? Qua GT bài toán cho ta có thể dựng
đợc hình gì trớc? Vì sao ?
- HS suy nghĩ trả lời (Dựng ADC ...)

Bài 31 (Sgk-83)
GT : Cho AB = AD = 2cm, AC = DC = 4cm
KL : Dựng hình thang ABCD (AB//CD)
A

Giải

2

2

B
4

4
Cách dựng

D
C
- Dựng ADC biết độ dài 3 cạnh AD = 2cm
? Có ADC ta cần dựng thêm điểm gì AC = DC = 4cm
- Dựng tia Ax // CD (trên nửa mặt phẳng bờ AC)
nữa ? Dựng nh thế nào?
- Gv hỏi và yêu cầu HS lên bảng dựng - Trên tia Ax lấy điểm B/ AB = 2cm. Nối BD


lần lợt theo các bớc
? Hãy chứng minh hình thang vừa
dựng thoả mãn yêu cầu bài toán
? Để ABCD là hình thang ta cần điều
kiện gì .
- HS đọc đề và tóm tắt bài 33 (Sgk)
? Để dựng đợc hình thang cân ABCD
ta làm nh thế nào ?
? Qua GT bài toán cho ta có thể dựng
đợc hình gì trớc ? Vì sao ?
- HS suy trả lời (Dựng ADC ...)

Chứng minh
Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // CD
H.thang ABCD có AB = 2cm, AC = DC = 4cm
nên thoả mãn yêu cầu bài toán.

x
Bài 33 (Sgk-80)
GT :
B

y
A
KL :
Cách dựng
4
- Dựng đoạn CD = 3cm
- Dựng góc CDx = 800
- Dựng (C,4cm), cắt tia Dx ở A 80
3
D
? Để dựng ADC ta dựng nh thế
C
- Dựng tia Ay // DC (Ay và C cùng nửa mp AD
nào ?
? Muốn dựng điểm B ta làm ntn
- Dựng điểm B bằng cách dựng C = 800 hoặc
- Qua gợi ý Gv cho HS lên bảng viết dựng đờng chéo BD = 4cm
lại cách dựng và dựng hình theo các Chứng minh
bớc đã nêu
Ta có AB // CD (cd) ABCD là hình thang
? Để chứng minh tứ giác là hình Mặt khác có D=C=800 hoặc AC = BD = 4cm
thang cân ta dựa vào điều gì
ABCD là hình thang cân
- Gv treo bảng phụ kết quả để HS so
sánh và nhận xét, sửa sai

4. Củng cố :

- Qua giờ luyện tập hôm nay các em đã đợc luyện giải những bài tập nào ?
? Nhắc lại cách giải bài toán dựng hình thang.

- GV chốt lại bài và lu ý cho HS cần nhớ kĩ các các bài toán dựng hình cơ bản đã
học để áp dụng vào giải những bài toán dựng hình phức tạp hơn

5. Hớng dẫn về nhà :

- Học bài, xem lại các bài tập đã chữa ở lớp
- Nắm chắc các nội dung bớc dựng hình và chứng minh trong bài toán dựng
hình, nắm chắc các bài toán dựng hình cơ bản.
- Làm các BT còn lại trong Sgk-80 và các bài tập trong SBT
- Đọc và nghiên cứu trớc bài Đối xứng trục .

Tuần
Tiết

5
1
0

I. Mục tiêu :

s
s6

: đối xứng
trục
ss


NS :
NG :



HS hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đờng thẳng, nhận biết đợc 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua 1 đờng thẳng, nhận biết đợc hình thang
cân có trục đối xứng.
Biết vẽ và chứng minh điểm, đoạn thẳng đối xứng điểm và đoạn thẳng cho trớc.
Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế.

II. Chuẩn bị :

GV : Máy chiếu, thớc,
HS : Bìa dạng cân, chữ A, đều, hình tròn, hình thang cân.

III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :

GV kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ :

GV giới thiệu một số hình ảnh về đối xứng nhau trên máy chiếu cho HS quan sát
và đặt vấn đề vào bài.

3. Bài mới :

- Yêu cầu HS thảo luận làm ?1
? Gọi HS lên bảng trả lời và vẽ hình
- Gv và HS dới lớp nhận xét, sửa sai
- Từ hình vẽ, Gv giới thiệu 2 điểm đối
xứng với nhau qua đờng thẳng d
? Vậy em hiểu thế nào là 2 điểm đối

xứng với nhau.
HS phát biểu định nghĩa
- Gv giới thiệu quy ớc (Sgk)
? Yêu cầu HS thảo nhóm luận làm ?2
? Gọi 1 HS lên bảng trình bày, HS
khác làm vào vở
- Gv đa hình vẽ của bài tập ?2 lên máy
chiếu HS dới lớp nhận xét
- Gv giới thiệu trục đối xứng và hai
hình đối xứng nhau qua đờng thẳng
? Vậy thế nào là 2 hình đối xứng nhau
qua 1 đờng thẳng định nghĩa
? Cho ABC và đờng thẳng d. Vẽ các
đoạn thẳng đối xứng với các cạnh của

1. Hai điểm đối xứng qua 1 đờng thẳng
?1 - Kẻ tia Ax d tại H
- Trên tia Ax lấy điểm A / HA = HA
d là trung trực của AA
A
Ta gọi 2 điểm A và A
đối xứng với nhau
d
B
qua đờng thẳng d
H

Định nghĩa : (Sgk-84)
Quy ớc (Sgk-84)
A'

2. Hai hình đối xứng qua 1 đờng thẳng
- Qua hình trên ta gọi2 đoạn
B
C
thẳng AB và AB là
A
đối xứng với nhau
qua đờng thẳng d
d
F
- Đờng thẳng d gọi là
trục đối xứng
A'
Định nghĩa : (Sgk-85)
C'
B'
Tóm lại : (SGK-85)
Chú ý : Nếu 2 đoạn thẳng (góc, tam giác) đối
xứng nhau qua một đờng thẳng thì chúng
bằng nhau

ABC qua đờng trục d
? HS đọc nhận xét Sgk
- Gv giới thiệu 2 đờng thẳng, góc, tam
3. Hình có trục đối xứng.
giác đối xứng nhau qua trục d
Ta nói AH là trục đối xứng
? Gọi 1 HS lên bảng làm ?3
của ABC
- Gv giới thiệu ABC là hình có trục

đối xứng, AH là trục đối xứng
Định nghĩa : (Sgk-86)
? Vậy thế nào là trục đối xứng
- HS phát biểu định nghĩa
B

A

H

C


? Hình nh thế nào thì có trục đ.xứng
? HS thảo luận làm ?4
- Gv giới thiệu định lý

?4 a/ Có 1 trục đối xứng
Định lý : (Sgk-87)

4. Củng cố :

- Nhắc lại các định nghĩa về 2 điểm, 2 hình đối xứng với nhau. Thế nào là trục
đối xứng, những hình có đặc điểm nh thế nào thì có trục đối xứng
- GV chốt lại bài và cho HS làm bài tập 35, 36, (Sgk-87)

5. Hớng dẫn về nhà :

- Học thuộc các định nghĩa, các định lý điểm, hình, trục đối xứng
- Làm các BT 37, 38, 39 (Sgk 87)

- Chuẩn bị các bài tập, giờ sau Luyện tập.

Tuần
Tiết

6
11

Luyện
ss tập
I. Mục tiêu :

NS :
NG :



Qua giờ luyện tập, HS đợc củng cố và hoàn thiện hơn về lý thuyết, có hiểu biết
sâu sắc hơn về các khái niệm cơ bản về đối xứng trục.
HS thực hành vẽ hình đối xứng qua một điểm, của một đoạn thẳng qua trục đối
xứng, vận dụng tính chất hai đoạn thẳng đối xứng qua đờng thẳng thì bằng nhau
để giải các bài toán thực tế.
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.

II. Chuẩn bị :

GV : Máy chiếu, êke, compa, các bài tập liên quan.
HS : Dụng cụ vẽ hình học và làm trớc bài tập.

III. Các hoạt động dạy học :

1. ổn định tổ chức :

GV kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ :

HS 1: Phát biểu định nghĩa về hai điểm đối xứng qua một đờng thẳng d.
HS 2 : Nêu cách vẽ điểm A đối xứng với A qua d ? Vẽ hình minh hoạ.


GV nhận xét, rút kinh nghiệm và nhắc lại bài.

3. Bài mới :

- GV đa đề bài lên máy chiếu HS Bài 36 (Sgk-87)
đọc đề bài
? Gọi HS lên bảng vẽ hình và ghi giả
thiết, kết luận của bài (Lu ý vẽ góc và GT :
các điểm đối xứng)
- Gv đa hình vẽ và GT, KL lên máy KL :
chiếu HS nhận xét và so sánh và
vẽ hình vào vở
? Để chứng minh OB = OC ta làm ntn

OA = OC và OA = OB

OAC và OAB cân tại O

Ox và Oy đều là các đờng trung trực
? Em có nhận xét gì về BOC

? Để tính số đo BOC ta làm ntn
- Gọi HS lên bảng trình bày lời giải
- Gv và HS dới lớp nhận xét, sửa sai

C

y
K

1

A
2

3

x
4
H
Chứng minh O
a/ Vẽ điểm B, C lần lợt đối xứng với A qua Ox
B
và Oy, ta có :
- Ox là đg trung trực của AB OAB cân tại O

OA = OB (1)
- Oy là đg trung trực của AC OAC cân tại O
OA = OC (2)
- Từ (1) và (2) OB = OC
b/ Xét 2 cân OAB và OAC ta có

O1 = O2 và O3 = O4
O1 + O4 = O3 + O2 = 500 (gt)
Vậy O1 + O4 + O3 + O2 = 2.500 = 1000
B

- Gv giới thiệu bài tập 39 và hình vẽ Hay BOC = 1000
A
Bài 39 (Sgk-88)
trên máy chiếu HS đọc đề bài
? Yêu cầu HS dới lớp vẽ hình vào vở
D
d
sau đó thảo luận theo nhóm trả lời
E
các câu hỏi trong bài
C
Chứng minh
? Để AD + DB < AE + EB
a/ Gọi C là điểm đối xứng với A qua d, D là giao

điểm của d và BC d là đg trung trực của AC
AE + EB = CE + EB > CB
Và AD + DB = CD + DB = CB
Ta có : AD = CD; AE = CE (vì D, E d)
? Gọi đại diện các nhóm lên bảng Do đó AD + DB = CD + DB = CB (1)
trình bày lời giải
AE + EB = CE + EB (2)
- HS dới lớp nhận xét, sửa sai
Mà CB < CE + EB (Bất đẳng thức )
- Gv nhận xét, rút kinh nghiệm

Nên từ (1), (2) AD + DB < AE + EB
b/ nên con đờng ngắn nhất là ADB
4. Củng cố :

- Qua giờ luyện tập hôm nay các em đã đợc luyện giải những bài liên quan đến
vấn đề nào ?
? Nhắc lại định nghĩa về hai điểm đối xứng qua một đờng thẳng d và nêu
cách vẽ điểm A đối xứng với A qua d ?
- GV chốt lại bài và lu ý cho HS cần nhớ kĩ cách vẽ điểm đối xứng, hình đối
xứng và áp dụng làm bài tập


5. Hớng dẫn về nhà :

-

Tuần
Tiết

Học thuộc định nghĩa về hao điểm đối xứng qua đờng thẳng.
Làm các BT còn lại trong Sgk-88 và các bài tập trong SBT
Ôn lại bài hình thang cân, định nghĩa, các tính chất
Đọc và nghiên cứu trớc bài Hình bình hành. Giờ sau học.

6
1
2

s
s7


NS :
NG :

: hình bình
hành
ss

I. Mục tiêu :



HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, 5 dấu hiệu nhận biết hình bình hành
Biết vẽ hình bình hành và biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng
minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, hai đờng thẳng song song.
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.

II. Chuẩn bị :

GV : Máy chiếu, thớc, compa, hình bình hành bằng bìa.
HS : Dụng cụ vẽ hình

III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :

GV kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ :

HS 1 : Phát biểu định nghĩa hình thang và hình thang vuông, hình thang cân.

HS 2 : Nêu các tính chất của hình thang và hình thang cân.

3. Bài mới :

- Gv đặt vấn đề vào bài mới
- Cho HS thảo luận làm ?1 trả lời
- Gv giới thiệu đó là hình bình hành
? Vậy em hiểu thế nào là hình bình hành
HS phát biểu định nghĩa hbh
? Nếu ABCD là hbh thì ta có điều gì
- Gv nhắc lại và ghi tóm tắt định nghĩa
sau đó hớng dẫn HS dùng compa vẽ hbh
cho chính xác
? Qua định nghĩa trên em thấy hbh có
liên hệ gì với hình thang nxét
- HS thảo luận theo nhóm tìm hiểu các
tính chất về cạnh, góc, đờng chép của
hbh bằng cách sử dụng hbh bằng bìa

1. Định nghĩa.
?1 Các cạnh đối của tứ giác ABCD song
song với nhau
A
B
Định nghĩa :
(SGK-90)
D

AB // CD
ABCD là hbh

AD // BC
Nhận xét (Sgk-90)

C

- Hình bình hành là ht đặc biệt

2. Tính chất.
Định lý : (SGK-90)

A

1

1
O
D

2

1

C

B


? Gọi đại diện nhóm trả lời ?2
- Gv nhận xét và nhắc lại thành định lý
- Gv đa định lý và hình vẽ trên máy

chiếu HS đọc định lý sau đó HS lên
bảng ghi GT, KL của định lý
? Em có nhận xét gì về các cặp cạnh bên
của hbh ? chứng minh câu a
? Để chứng minh B = D và A = C
Ta làm nh thế nào
? Cần chứng minh nào bằng nhau
- Gv gợi ý HS chứng minh định lý
gọi HS lên bảng trình bày lời giải
- Gv nhận xét, sửa chữa sai sót
- Gv giới thiệu 5 dấu hiệu nhận biết hình
bình hành trên máy chiếu
- HS đọc lại dấu hiệu
? Yêu cầu HS thảo luận nhóm áp dụng
dấu hiệu trả lời ?3
- Gọi đại diện các nhóm trả lời

GT : ABCD là hbh
AC cắt BD tại O
KL : a, b, c
Chứng minh
a/ Do ABCD là ht có 2 cạnh bên // nên AD =
BC và AB = CD
b/ ABC = CDA (c.c.c) B = D
Chứng minh tơng tự A = C
c/ Chứng minh AOB = COD (g.c.g)
OA = OC và OB = OD
2. Dấu hiệu nhận biết.
(Sgk-91)
?3 Các tứ giác là hình bình hành là các hình

a, b, d, e Vì . Theo dấu hiệu

4. Củng cố :

- Qua bài học hôm nay các em đã đợc học về những vấn đề gì ?
+ Nhắc lại định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- GV chốt lại bài và cho HS làm bài tập 43 (Sgk.92)

5. Hớng dẫn về nhà :

- Học thuộc định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành
- Làm các BT 44, 45, 46 (Sgk 92)
- Làm và chuẩn bị các bài tập phần luyện tập giờ sau Luyện tập.

Tuần
Tiết

7
1
3

I. Mục tiêu :

Luyện
ss tập


NS :
NG :



HS đợc củng cố lại định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình
bình hành.
Biết áp dụng các dấu hiệu, tính chất, định nghĩa đó vào làm các bài tập.
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.

II. Chuẩn bị :

GV : Máy chiếu, thớc, các bài tập liên quan.
HS : Dụng cụ vẽ hình học và làm trớc bài tập.

III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :

GV kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ :

HS 1 : Phát biểu định nghĩa và các tính chất của hình bình hành
HS 2 : Phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

3. Bài mới :

- GV giới thiệu và đa bài tập 47, hình Bài 47 (Sgk-93)
A
vẽ trên máy chiếu
GT : ABCD là hbh
K
? Gọi HS đọc đề và lên bảng ghi giả
AH BD, CK BD

H
O
thiết, kết luận của bài
1
H,
K

BD
? Để CM AHCK là hbh ta áp dụng dấu
O là TĐ của HK D
hiệu nào HS suy nghĩ trả lời
- Gv gợi ý xây dựng sơ đồ chứng minh KL : a/ AHCK là hình bình hành
b/ A, O, C thẳng hàng
? Muốn AHCK là hbh
Chứng minh

a/ Ta có ABCD là hình bình hành (gt)
Cần AH // CK và AH = CK
= B
AD = BC và AD // CB D


1

AHBD;CKBD ADH = CBK


= B
GT
AD = CB ; D

1
1
? Để chứng minh O là TĐ của CK ta
làm ntn
- Gọi HS dới lớp lên bảng chứng
minh theo sơ đồ
- Gv và HS dới lớp nhận xét, sửa sai
- Gv giới thiệu bài tập 48
? Gọi HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi giả
thiết, kết luận của bài
? Để chứng minh EFGH là hbh

và GH = EF

1
GH //= AC //= EF
2


Cần GH // EF

B
1

C

1

Lại có AH BD và CK BD AH // CK (1)
Mặt ADH = CBK (h.g) AH = CK (2)

Từ (1), (2) AHCK là hình bình hành
b/ Giả sử AC cắt CK tại O
Mà AHCK là hbh (cmt) O là trung điểm của
AH và CK
Mặt theo gt, O là trung điểm của CK
Do đó O O hay A, O, C thẳng hàng
Bài 48 (Sgk-93)
A
E

GT :

H
B

KL :

D
G

F

Chứng minh
C
- Kẻ đờng chéo AC
Theo tính chất đờng trung bình trong ADC


1
áp dụng tính chất đờng TB trong

và BAC ta có GH //= AC //= EF
- Gọi HS lên bảng chứng minh
2
? Qua 2 bài tập trên, ta đã sử dụng Do đó EFGH là hình bình hành
kiến thức nào để CM hbh KL
4. Củng cố :

- Qua giờ luyện tập hôm này các em đã đợc luyện giải những bài tập nào ? Phơng pháp nào đã áp dụng để giải bài tập đó ?
+ Nhắc lại định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
GV chốt lại bài và lu ý cho HS cần nhớ kĩ các dấu hiệu để làm bài tập

5. Hớng dẫn về nhà :

- Học thuộc định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành
- Làm các BT còn lại trong Sgk và SBt
- Đọcvà nghiên cứu trớc bài Đối xứng tâm.

Tuần
Tiết

7
1
4

s
s

I. Mục tiêu :

8 : đối ss

xứng tâm


NS :
NG :

HS hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết đợc 2
đoạn thẳng đối xứng với nhau qua 1 điểm.
Biết vẽ điểm, đoạn thẳng đối xứng điểm và đoạn thẳng cho trớc qua một điểm.
Biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.

II. Chuẩn bị :

GV : Máy chiếu, thớc,
HS : Bìa dạng chữ N, S, hình bình hành.

III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :

GV kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ :

? Nhắc lại định nghĩa 2 điểm, đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 đờng thẳng.

3. Bài mới :


- Yêu cầu HS thảo luận làm ?1
? Gọi HS lên bảng trả lời và vẽ hình

- Từ hình vẽ, Gv giới thiệu 2 điểm đối
xứng với nhau qua một điểm O
? Vậy em hiểu thế nào là 2 điểm đối
xứng với nhau qua một điểm.
HS phát biểu định nghĩa
- Gv giới thiệu quy ớc (Sgk)
? Yêu cầu HS thảo nhóm luận làm ?2
? Gọi 1 HS lên bảng trình bày, HS
khác làm vào vở
- Gv đa hình vẽ của bài tập ?2 lên máy
chiếu HS dới lớp nhận xét
- Gv giới thiệu hai đoạn thẳng đối
xứng nhau qua một điểm
? Vậy em hiểu thế nào là 2 đoạn thẳng
đối xứng nhau qua 1 một điểm đn
- Gv giới thiệu khái niệm tâm đối xứng
- Gọi HS đọc chú ý (Sgk)
? Em có nx gì về 2 hình đx qua tâm
? Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và
trả lời ?3
- Gv nhận xét và giới thiệu hình bình
hành ABCD là hình có tâm đối xứng
? Theo em khi nào một hình có tâm
đối xứng và để xác định tâm đối xứng
của một hình ta làm nh thế nào?
- HS phát biểu định nghĩa
? Tâm đối xứng của hbh ở vị trí nào
Gv giới thiệu định lý
? HS thảo luận làm ?4
- Gọi HS nêu các chữ có tâm đxứng ..


1. Hai điểm đối xứng qua 1 điểm
?1
A
B
O
Ta gọi 2 điểm A và Ađối xứng với nhau qua O
Định nghĩa : (Sgk-93)
Quy ớc (Sgk-93)
2. Hai hình đối xứng qua 1 điểm
?2
C
A
- Qua hình trên ta gọi2 đoạn
thẳng AB và AB là đối xứng
với nhau qua điểm O

B

O

Định nghĩa : (Sgk-94)
B'
- Điểm O gọi là tâm đối xứng

C'

A'

Chú ý : (Sgk-94)

Hình H và H đối xứng nhau qua tâm đối xứng thì
chúng bằng nhau
3. Hình có tâm đối xứng.
?3
A
B
O
D đối xứng của hình bình
- Ta nói điểm O là tâm
C
hành ABCD
Định nghĩa : (Sgk-95)
Định lý : (Sgk-95)
?4 Các chữ có tâm đối xứng khác nh
O, H, X, I, Z

4. Củng cố :

- Nhắc lại các định nghĩa về 2 điểm, 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một
điểm. Thế nào là tâm đối xứng, những hình có đặc điểm nh thế nào thì có tâm
đối xứng
- GV chốt lại bài và cho HS làm bài tập 50, 51, (Sgk-95)

5. Hớng dẫn về nhà :

- Học thuộc các định nghĩa, các định lý điểm, đoạn thẳng đối xứng qua tâm.
- Làm các BT 52, 53 (Sgk 96)
- Chuẩn bị các bài tập, giờ sau Luyện tập.



Tuần
Tiết

8
1
5

NS :
NG :

Luyện
ss tập

I. Mục tiêu :



Qua giờ luyện tập, HS đợc củng cố và hoàn thiện hơn về lý thuyết, có hiểu biết
sâu sắc hơn về các khái niệm cơ bản về đối xứng tâm.
HS thực hành vẽ hình đối xứng qua một điểm, của một đoạn thẳng qua tâm đối
xứng, vận dụng tính chất hai đoạn thẳng đối xứng qua một điểm thì bằng nhau để
giải các bài toán thực tế.
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.

II. Chuẩn bị :

GV : Máy chiếu, êke, compa, các bài tập liên quan.
HS : Dụng cụ vẽ hình học và làm trớc bài tập.

III. Các hoạt động dạy học :

1. ổn định tổ chức :

GV kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ :

HS 1: Phát biểu định nghĩa về hai điểm đối xứng qua một điểm.
HS 2 : Nêu cách vẽ điểm A đối xứng với A qua điểm O ? Vẽ hình minh hoạ.
GV nhận xét, rút kinh nghiệm và nhắc lại bài.

3. Bài mới :

- GV đa đề bài và hình vẽ lên máy
chiếu HS đọc đề bài
? Gọi HS lên bảng ghi GT, KL của
bài, HS khác làm vào vở
? Để chứng minh hai điểm đối xứng
nhau qua một điểm ta làm thế nào
- Gv hớng dẫn theo sơ đồ
? Muốn CM A và M đ.xứng qua I

I là trung điểm của AM

AEMD là hình bình hành
- Gọi HS lên bảng trình bày lời giải
- HS dới lớp nhận xét, sửa sai

Bài 53 (Sgk-96)

A

E

I
GT : ABC, EM // AC
D
MD // AB ()
IE = ID
C
B
M
KL : A đối xứng với M qua I
Chứng minh
a/ Ta có EM // AC và MD // AB (gt)
suy ra AEMD là hình bình hành (dấu hiệu 1)
Dó đó ED cắt AM tại trung điểm mỗi đờng
Mà I là trung điểm của ED (gt) I là trung
điểm của AM hay A đối xứng với M qua I

Bài 54 (Sgk-96)


- Gv giới thiệu bài 54 (Sgk)
? HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
? Tơng tự bài trớc nêu cách chứng
minh B và C đối xứng nhau qua O

O là trung điểm của BC

B, O, C thẳng hàng và OB = OC




GT : Cho góc xOy = 900, A xOy .
KL : B và C đối xứng qua O
y
Chứng minh
Ta có A đối xứng với
A
C
B qua Ox và O Ox
nên OA đối xứng với OB
4 3
2
x
qua Ox OA = OB, O1 = O2 O 1
A đối xứng với C qua Oy và O Oy
B
Nên OA đối xứng với OC qua Oy
OA = OC và O3 = O4
AOC + AOB = 1800 OB = OA Do đó OB = OC (1)
OC = OA Và AOC + AOB = 2(O2 + O3) = 2.900 = 180
Theo các tính chất của trục đối xứng
B, O, C thẳng hàng (2)
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải Từ (1) và (2) B đối xứng với C qua O
? Qua 2 bài tập, nêu kết luận về cách Kết luận : Để chứng minh 2 điểm đối xứng nhau
chứng minh 2 điểm đối xứng qua tâm qua một điểm ta dựa vào định nghĩa và tính chất
trong bài đối xứng tâm và
- HS phát biểu kết luận
4. Củng cố :


- Qua giờ luyện tập hôm nay các em đã đợc luyện giải những bài liên quan đến
vấn đề nào ?
? Nhắc lại định nghĩa về hai điểm đối xứng qua một điểm và nêu cách vẽ
điểm A đối xứng với A qua điểm O ?
- GV chốt lại bài và lu ý cho HS cần nhớ kĩ cách vẽ điểm đối xứng, hình đối
xứng và áp dụng làm bài tập

5. Hớng dẫn về nhà :

- Học thuộc định nghĩa về hai điểm, hai hình đối xứng qua một điểm.
- Làm các BT còn lại trong Sgk-96 và các bài tập trong SBT
- Đọc và nghiên cứu trớc bài Hình chữ nhật. Giờ sau học.

Tuần
Tiết

8
1
6

s
s

I. Mục tiêu :

9 : hình chữ
nhật
ss


NS :
NG :



HS hiểu định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu
nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật


×