Tải bản đầy đủ (.pdf) (173 trang)

(LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG) ẢNH HƢỞNG CỦA KALI VÀ CANXI TRÊN NĂNG SUẤT, PHẨM CHẤT KHOAI LANG TÍM NHẬT (Ipomoea batatas (L.) Lam) Ở TỈNH VĨNH LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 173 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

LÊ THỊ THANH HIỀN

ẢNH HƢỞNG CỦA KALI VÀ CANXI TRÊN
NĂNG SUẤT, PHẨM CHẤT KHOAI LANG
TÍM NHẬT (Ipomoea batatas (L.) Lam) Ở
TỈNH VĨNH LONG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG
MÃ SỐ NGÀNH: 62 62 01 10

2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

LÊ THỊ THANH HIỀN

ẢNH HƢỞNG CỦA KALI VÀ CANXI TRÊN
NĂNG SUẤT, PHẨM CHẤT KHOAI LANG
TÍM NHẬT (Ipomoea batatas (L.) Lam) Ở
TỈNH VĨNH LONG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG
MÃ SỐ NGÀNH: 62 62 01 10


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: GS.TS. NGUYỄN BẢO VỆ

2016


LỜI CẢM TẠ
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
GS.TS. Nguyễn Bảo Vệ đã tận tình hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận
lợi và những lời khuyến khích quý báu trong việc nghiên cứu để tôi hoàn
thành luận án này.
TS. Lê Vĩnh Thúc đã giúp đỡ tôi hoàn chỉnh luận án.
Xin chân thành biết ơn Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở
Đã dành nhiều thời gian để đọc và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho
luận án đƣợc hoàn thiện.
Xin chân thành cám ơn
- Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Cần Thơ
- Ban Chủ nhiệm Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng
- Ban Chủ nhiệm Khoa Sau đại học
- Phòng Quản lý Khoa học của Trƣờng Đại học Cần Thơ
- Các Phòng Ban chức năng khác của Trƣờng Đại học Cần Thơ
- Quý Thầy, Cô, anh chị em Bộ môn Khoa học Cây trồng.
- Ban Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
- KS Bùi Văn Tùng, PGS.TS. Trần Văn Hâu, ThS Trƣơng Thị Minh Tâm,
ThS Nguyễn Thị Thanh Thủy, ThS Nguyễn Linh Phi.
Xin trân trọng ghi nhớ
Tất cả những đóng góp chân tình, sự động viên, giúp đỡ nhiệt tình của bè
bạn và các anh em mà tôi không thể liệt kê hết trong trang cảm tạ nầy.
Trân trọng nhớ ơn sự động viên, hỗ trợ của mẹ, chồng và con trai trong
suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Kính dâng!

Cha mẹ suốt đời gian khổ nuôi dạy con khôn lớn nên ngƣời.
Lê Thị Thanh Hiền

i


TÓM TẮT
Đề tài “Ảnh hƣởng của kali và canxi trên năng suất, phẩm chất khoai
lang Tím Nhật (Ipomoea batatas (L.) Lam) ở tỉnh Vĩnh Long” đƣợc thực hiện
nhằm (i) Tìm ra hạn chế trong kỹ thuật bón phân của nông dân; Quan hệ giữa
năng suất củ khoai lang với Ktđ, Catđ trong đất; (ii) Xác định liều lƣợng bón K
liều cao, bón Ca cho khoai lang; (iii) Tìm biện pháp xử lý CaCl2 trƣớc và sau
thu hoạch cho khoai lang Tím Nhật trồng tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
Đề tài đã thực hiện điều tra 60 hộ dân về kỹ thuật bón phân; Khảo sát 20 mẫu
về Ktđ, Catđ trong đất; Kts, Cats trong củ, năng suất củ tƣơng ứng với 20 ruộng đã
lấy mẫu đất ở đầu vụ và 4 thí nghiệm (TN) đã đƣợc thực hiện tại huyện Bình
Tân, tỉnh Vĩnh Long và Trƣờng Đại học Cần Thơ từ năm 2011-2014. Ba thí
nghiệm đƣợc bố trí theo kiểu khối hoàn toàn ngẫu nhiên, 3 lần lặp lại, diện tích
mỗi lô thí nghiệm 35 m2 là: TN bón K gồm 7 nghiệm thức (NT) từ NT1 đến
NT5 bón (100 N + 80 P2O5) kg/ha kết hợp 5 liều lƣợng K (0, 100, 150, 200,
250 kg K2O/ha), NT6 và NT7 bón (250 K2O + 80 P2O5) kg/ha kết hợp với 2
liều lƣợng N (125 và 187 kg N/ha); TN bón Ca gồm 5 NT đều bón (100 N +
80 P2O5 + 200 K2O) kg/ha kết hợp với 5 liều lƣợng Ca (0, 100, 200, 300, 400
kg CaO/ha); TN số lần phun CaCl2 gồm 6 NT, các NT đều bón (100 N + 80
P2O5 + 200 K2O) kg/ha, từ NT1 đến NT5 kết hợp với số lần phun CaCl2 0,4%
là 0, 1, 2, 3, 4 lần/vụ và NT6 kết hợp bón 200 kg CaO/ha. Đối với thí nghiệm
nồng độ và thời gian ngâm CaCl2 đƣợc bố trí theo kiểu thừa số 2 nhân tố (nồng
độ CaCl2 và thời gian ngâm), hoàn toàn ngẫu nhiên, 3 lần lặp lại, gồm 12
nghiệm thức là 4 nồng độ CaCl2 (0, 1, 3, 5%) kết hợp với 3 thời gian ngâm
(20, 40, 60 phút), khối lƣợng củ khoai lang của mỗi lô thí nghiệm là 10 kg củ

thƣơng phẩm có khối lƣợng củ tƣơng đƣơng nhau. Giống khoai lang Tím Nhật
đƣợc sử dụng trong thí nghiệm. Kết quả nghiên cứu cho thấy: (i) Giống khoai
lang Tím Nhật đƣợc trồng phổ biến (chiếm tỷ lệ 98,3%). Số lần bón phân
trong vụ khoai lang quá nhiều (phổ biến từ 7-8 lần/vụ). Lƣợng phân của nông
dân bón cho một vụ khoai lang trung bình là (100 N + 80 P 2O5 + 100 K2O)
kg/ha chƣa đủ. Năng suất củ khoai lang và hàm lƣợng Ktđ trong đất có tƣơng
quan chặt với hệ số tƣơng quan r=0,87**. Năng suất củ khoai lang và hàm
lƣợng Catđ trong đất có tƣơng quan chặt với hệ số tƣơng quan r=0,711**; (ii)
Bón 200 kg K2O/ha cho năng suất củ thƣơng phẩm 30,8 tấn/ha, tăng 57,9% so
với ĐC không bón K, tăng 31,6% so với ĐC bón theo nông dân (100 kg
K20/ha). Lợi nhuận tăng thêm so với ĐC không bón K là 109 triệu đồng/ha và
so với ĐC bón theo nông dân là 72 triệu đồng/ha ở thời điểm thí nghiệm. Nâng
cao phẩm chất củ: tăng hàm lƣợng đƣờng tổng số, tinh bột, hàm lƣợng
anthocyanin (0,490%). Kéo dài thời gian bảo quản (TGBQ) thêm 2 tuần so với
ii


không bón K; (iii) Bón 200 kg CaO/ha cho năng suất củ thƣơng phẩm 33,3
tấn/ha. Năng suất củ thƣơng phẩm tăng thêm với ĐC không bón Ca có hệ số
ảnh hƣởng ở mức cao. Lợi nhuận tăng thêm so với ĐC không bón Ca là 25,2
triệu đồng/ha ở thời điểm thí nghiệm. Nâng cao phẩm chất củ: tăng hàm lƣợng
đƣờng tổng số, tinh bột, hàm lƣợng anthocyanin (0,515%). Kéo dài TGBQ
thêm 2 tuần so với không bón Ca; (iv) Trƣớc thu hoạch, phun CaCl2 0,4%,
phun 4 lần/vụ (phun thời điểm 60, 75, 90 và 105 NSKT) đã nâng cao phẩm
chất củ: tăng hàm lƣợng anthocyanin (0,528%). Kéo dài TGBQ thêm 2 tuần so
với không phun CaCl2; (v) Sau thu hoạch, xử lý củ với dung dịch CaCl2 1%
trong 20 phút đã kéo dài TGBQ thêm 2 tuần so với xử lý nƣớc.
Từ khoá: Anthocyanin, Canxi, Kali, Khoai lang Tím Nhật.

iii



SUMMARY
The study “Effects of potassium and calcium on yield and quality of
Japanese Purple sweet potato (Ipomoea batatas (L.) Lam) in Vinh Long
province” was carried out to (i) Find out limitations of fertilization technique
of farmers; The relationship between sweet potato tubers yield with K and Ca
exchange in soil; (ii) To determine high-rate of K, Ca application; (iii) To find
out the method of pre-harvest and post-harvest CaCl2 supply for sweet potato
cultivated in Binh Tan district, Vinh Long province. This study investigated
60 farmers about fertilization technique; Surveyed 20 samples of K and Ca
exchange in soil and K total, Ca total in tubers, the quality of tubers
corresponding with 20 fields sampling in early harvest; Four experiments were
conducted in Binh Tan district, Vinh Long province and Can Tho University
from 2011 to 2014. Three experiments were arranged randomized complete
block design with three replications, each replication was 35 m2. (1)
Experiment: K application consisted of 7 treatments; the first to fifth
treatments were applied (100 N + 80 P2O5)kg.ha-1 combined 5 rates of K
application (0, 100, 150, 200, 250 kg K2O.ha-1), the last two treatments were
applied (250 K2O + 80 P2O5)kg.ha-1 combined with 2 rates of N (125 and 187
kg N.ha-1). Experiment: Ca application included 5 treatments which were
applied (100 N-80 P2O5- 200 K2O)kg. ha-1 combined with 5 rates of Ca (0, 100,
200, 300 and 400 kg CaO.ha-1). Experiment: CaCl2 spray includes 6 treatments,
the first to fifth treatments were applied (100 N+80 P2O5+200 K2O)kg.ha-1
combined with CaCl2 0.4% spray (0, 1, 2, 3 and 4 times/crop). The experiment
of immersing time and concentration in CaCl2, it was arranged under two
factorial experiment in a complete randomized design with three replications,
including 12 treatments using 10 kg of tubers for each replications; sweet
potatoes immersed in CaCl2 solution (0, 1, 3 and 5%) in 20, 40 and 60 minutes.
Japanese Purple sweet potatoes were used in the experiment. The study results

show that: (i) Japanese Purple sweet potato was commonly cultivated (98.3%).
Farmers used fertilizer formula (100 N+80 P2O5+100 K2O)kg.ha-1 and applied
7-8 times/crop. Tuber yield and K exchange concentrations in soil had high
correlation (r=0.87**). Tuber yield and Ca exchange in soil had high
correlation (r=0,711**); (ii) Commercial tuber yield was 30.8 tonnes ha-1 as
apply 200 kg K2O.ha-1, up to 57.9% (no use K) and 31.6% (using 100 kg
K2O.ha-1). Net profit increased 109 million (no use K) and 72 million.ha-1
(according to farmers) at the same time. The qualities of sweet potato such as
increasing sugar content, starch and anthocyanin (0.490%) were improved.
Prolonged 2 weeks more storage compared with no K application. (iii)
iv


Commercial tuber yield was 33.3 tonnes.ha-1 as apply 200 kg CaO.ha-1. Tuber
yield increased with no Ca application had high coefficient of influence. Net
profit increased 25.2 million.ha-1 more than no Ca application at the same time.
The qualities of sweet potato such as increasing sugar content, starch and
anthocyanin (0.515%) were improved. Prolonged 2 weeks more for storage
compared with no Ca application. (iv) Pre-harvest, spraying CaCl2 0.4% four
times/crop at 60 day after planting and 15 day/times, improved quality of
sweetpotato: increased anthocyanin (0.528%). (v) Post-harvest, sweet potatoes
immersed in CaCl2 1% in 20 minutes lasted 2-week storage time more than
water.
Keywords: Anthocyanin, Calcium, Japanese Purple Sweet Potato, Potassium

v


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tác giả luận án

Lê Thị Thanh Hiền

vi


MỤC LỤC
Nội dung
Trang
Lời cảm tạ................................................................................................... i
Tóm tắt ...................................................................................................... ii
Summary .................................................................................................. iv
Lời cam đoan ............................................................................................ vi
Mục lục.................................................................................................... vii
Danh sách bảng ......................................................................................... x
Danh sách hình ...................................................................................... xvii
Chữ viết tắt ........................................................................................... xviii
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
Chƣơng 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 4
2.1 Sơ lƣợc về cây khoai lang ............................................................................ 4
2.1.1 Đặc điểm của cây khoai lang .................................................................... 4
2.1.2 Thời kỳ sinh trƣởng và phát triển của cây khoai lang .............................. 4
2.1.3 Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây khoai lang .................................... 5
2.2 Thành phần dinh dƣỡng của khoai lang ...................................................... 6


2.2.1 Hàm lƣợng chất khô trong củ........................................................... 6
2.2.2 Hàm lƣợng chất xơ thô trong củ ............................................................... 7
2.2.3 Hàm lƣợng tinh bột trong củ ..................................................................... 7
2.2.4 Hàm lƣợng đƣờng tổng số trong củ .......................................................... 8
2.2.5 Hàm lƣợng protein thô trong củ ............................................................... 8
2.2.6 Hàm lƣợng các vitamin, caroten, khoáng và dƣỡng chất khác ................. 9
2.3 Vai trò của K, một số kết quả nghiên cứu về ảnh hƣởng của K ................ 10
đối với cây trồng
2.3.1 Vai trò của K đối với cây trồng .............................................................. 10
2.3.2 Một số kết quả nghiên cứu về ảnh hƣởng của K đối với cây trồng ........ 11
2.3.3 Triệu chứng thiếu K trên cây khoai lang ................................................ 14
2.3.4 Các dạng phân bón có chứa K ................................................................ 15
2.4 Vai trò của Ca, một số kết quả nghiên cứu về ảnh hƣởng của Ca ............. 15
đối với cây trồng
2.4.1 Vai trò của Ca đối với cây trồng ............................................................. 15
2.4.2 Một số kết quả nghiên cứu về ảnh hƣởng của Ca đối với cây trồng ...... 19
2.4.3 Triệu chứng thiếu Ca trên cây khoai lang ............................................... 24
2.4.4 Các dạng phân bón có chứa Ca ............................................................... 24
2.5 Sự tƣơng tác của một vài dinh dƣỡng khoáng đối với cây trồng............... 24
2.6 Tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng củ khoai lang đáp ứng.............................25
yêu cầu thị trƣờng
vii


Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 26
3.1 Phƣơng tiện nghiên cứu ............................................................................. 26
3.1.1 Địa điểm nghiên cứu ............................................................................... 26
3.1.2 Thời gian nghiên cứu .............................................................................. 28
3.1.3 Giống và phân bón .................................................................................. 29

3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 29
3.2.1 Điều tra hiện trạng canh tác khoai lang tại ............................................. 29
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
3.2.2 Khảo sát hiện trạng dƣỡng chất Ktđ, Catđ trong đất và Kts, Cats ............. 29
trong củ khoai lang tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
3.2.3 Thí nghiệm ảnh hƣởng liều lƣợng bón K đến năng suất, ....................... 30
phẩm chất và thời gian bảo quản củ khoai lang
3.2.4 Thí nghiệm ảnh hƣởng liều lƣợng bón Ca đến phẩm chất và ................. 30
thời gian bảo quản củ khoai lang
3.2.5 Thí nghiệm ảnh hƣởng số lần phun CaCl2 đến phẩm chất và ................ 31
thời gian bảo quản củ khoai lang
3.2.6 Thí nghiệm ảnh hƣởng nồng độ và thời gian ngâm CaCl2 đến .............. 33
thời gian bảo quản củ khoai lang
3.3 Kỹ thuật canh tác ....................................................................................... 34
3.4 Chỉ tiêu theo dõi ......................................................................................... 34
3.4.1 Sự sinh trƣởng và năng suất.................................................................... 34
3.4.2 Phẩm chất củ lúc thu hoạch .................................................................... 36
3.4.3 Thời gian bảo quản củ ............................................................................ 38
3.5 Xử lý số liệu ............................................................................................... 40
Chƣơng 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................... 41
4.1 Hiện trạng canh tác khoai lang tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long ........ 41
4.1.1 Thông tin chung về các hộ dân canh tác khoai lang ............................... 41
4.1.2 Kỹ thuật trồng khoai lang ....................................................................... 44
4.1.3 Kỹ thuật bón phân cho khoai lang .......................................................... 46
4.1.4 Sâu bệnh hại, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ........................................ 49
4.1.5 Thu hoạch, năng suất và hiệu quả kinh tế............................................... 50
4.1.6 Phẩm chất củ bên ngoài .......................................................................... 51
4.2 Dƣỡng chất Ktđ, Catđ trong đất và Kts, Cats trong củ khoai lang ................ 51
tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
4.2.1 Dƣỡng chất K trong canh tác khoai lang ............................................... 51

4.2.2 Dƣỡng chất Ca trong canh tác khoai lang............................................... 53
4.3 Ảnh hƣởng liều lƣợng bón K đến sự sinh trƣởng, ..................................... 55
năng suất, phẩm chất và thời gian bảo quản củ khoai lang
4.3.1 Sự sinh trƣởng và năng suất .................................................................... 55
viii


4.3.2 Phẩm chất củ lúc thu hoạch .................................................................... 64
4.3.3 Thời gian bảo quản củ khoai lang sau thu hoạch.................................... 72
4.4 Ảnh hƣởng liều lƣợng bón Ca đến sự sinh trƣởng, ................................... 81
năng suất, phẩm chất và thời gian bảo quản củ khoai lang
4.4.1 Sự sinh trƣởng và năng suất.................................................................... 81
4.4.2 Phẩm chất củ lúc thu hoạch .................................................................... 87
4.4.3 Thời gian bảo quản củ khoai lang sau thu hoạch.................................... 92
4.5 Ảnh hƣởng của số lần phun CaCl2 đến sự sinh trƣởng, .......................... 101
năng suất, phẩm chất và thời gian bảo quản củ khoai lang
4.5.1 Sự sinh trƣởng và năng suất.................................................................. 101
4.5.2 Phẩm chất củ lúc thu hoạch .................................................................. 107
4.5.3 Thời gian bảo quản củ khoai lang sau thu hoạch.................................. 112
4.6 Ảnh hƣởng của nồng độ và thời gian ngâm CaCl2 đến ........................... 121
thời gian bảo quản củ khoai lang
4.6.1 Tỷ lệ hao hụt khối lƣợng củ trong thời gian bảo quản.......................... 121
4.6.2 Tỷ lệ củ bệnh và chỉ số bệnh củ trong thời gian bảo quản ................... 122
4.6.3 Tỷ lệ củ nẩy mầm trong thời gian bảo quản ......................................... 124
4.6.4 Số mầm/củ trong thời gian bảo quản .................................................... 125
4.6.5 Độ cứng của thịt củ trong thời gian bảo quản....................................... 125
4.6.6 Độ Brix của củ trong thời gian bảo quản .............................................. 126
4.6.7 Hàm lƣợng đƣờng tổng số của củ trong thời gian bảo quản................. 127
4.6.8 Hàm lƣợng tinh bột của củ trong thời gian bảo quản .......................... 128
4.6.9 Hàm lƣợng Cats trong củ ....................................................................... 129

4.6.10 Tỷ lệ rò rỉ ion tƣơng đối qua màng tế bào .......................................... 130
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ........................................................ 132
5.1 Kết luận .................................................................................................... 132
5.2 Đề xuất ..................................................................................................... 133
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN.............. 134
ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 135
PHỤ LỤC A (Mẫu phiếu điều tra)
PHỤ LỤC B (Số liệu thống kê điều tra, khảo sát; Thang đánh giá cation)
PHỤ LỤC C (Bảng PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI của thí nghiệm bón K)
PHỤ LỤC D (Bảng PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI của thí nghiệm bón Ca)
PHỤ LỤC E (Bảng PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI của thí nghiệm phun CaCl2)
PHỤ LỤC F (Bảng PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI của thí nghiệm ngâm CaCl2)
PHỤ LỤC G (Một số hình ảnh thí nghiệm)

ix


DANH SÁCH BẢNG
Bảng
Tên bảng
3.1 Một số đặc tính của đất ruộng thí nghiệm
3.2 Đặc điểm khí hậu của tỉnh Vĩnh Long trong thời gian thí
nghiệm ngoài đồng từ tháng 1 đến tháng 6/2013
3.3 Đặc điểm khí hậu tỉnh Vĩnh Long trong thời gian thí
nghiệm ngoài đồng từ tháng 1 đến 6/2014
3.4 Các nghiệm thức của thí nghiệm liều lƣợng bón K
3.5 Thời điểm và tỷ lệ bón phân cho các nghiệm thức của thí
nghiệm liều lƣợng bón K
3.6 Các nghiệm thức của thí nghiệm liều lƣợng bón Ca

3.7 Thời điểm và tỷ lệ bón phân cho các nghiệm thức của thí
nghiệm liều lƣợng bón Ca
3.8 Bảng phân cấp mức độ độc của thuốc khảo nghiệm đối với
cây trồng
3.9 Các nghiệm thức của thí nghiệm số lần phun CaCl2
3.10 Các nghiệm thức của thí nghiệm nồng độ và thời gian
ngâm CaCl2
3.11 Thang đánh giá cấp bệnh trên củ
4.1 Số hộ và tỷ lệ hộ dân ở những trình độ văn hóa khác nhau
4.2 Số hộ và tỷ lệ hộ dân có số năm trồng khoai lang khác
nhau
4.3 Số hộ và tỷ lệ hộ dân chọn mùa vụ trồng khoai lang khác
nhau
4.4 Số hộ và tỷ lệ hộ dân sử dụng liều lƣợng bón N cho khoai
lang
4.5 Số hộ và tỷ lệ hộ dân sử dụng liều lƣợng bón K cho khoai
lang
4.6 Số hộ và tỷ lệ hộ dân sử dụng liều lƣợng bón P cho khoai
lang
4.7 Số hộ, tỷ lệ hộ dân có năng suất củ khác nhau
4.8 Hiệu quả kinh tế trồng khoai lang
4.9 Chiều dài dây khoai lang Tím Nhật (cm) ở 14, 28, 42, 56,
70, 84 và 130 ngày sau khi trồng của thí nghiệm liều lƣợng
bón K tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
4.10 Số lá/dây khoai lang Tím Nhật ở 14, 28, 42, 56, 70, 84 và
130 ngày sau khi trồng của thí nghiệm liều lƣợng bón K tại
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
4.11 Số nhánh/dây khoai lang Tím Nhật ở 14, 28, 42, 56, 70, 84
và 130 ngày sau khi trồng của thí nghiệm liều lƣợng bón K
tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long

4.12 Khối lƣợng dây (tƣơi, khô) và hàm lƣợng nƣớc trong dây
khoai lang Tím Nhật của thí nghiệm liều lƣợng bón K tại
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long

x

Trang
27
28
28
30
30
31
31
32
33
33
39
42
42
43
48
48
48
50
50
56

57


57

58


4.13

4.14

4.15

4.16

4.17

4.18

4.19
4.20

4.21

4.22

4.23

4.24

4.25


4.26

4.27

4.28

Số củ/dây, số củ thƣơng phẩm/dây và tỷ lệ củ thƣơng
phẩm khoai lang Tím Nhật của thí nghiệm liều lƣợng bón
K tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Khối lƣợng củ/dây, khối lƣợng củ thƣơng phẩm/dây khoai
lang Tím Nhật của thí nghiệm liều lƣợng bón K tại huyện
Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Năng suất củ, năng suất củ thƣơng phẩm và tỷ lệ năng suất
củ thƣơng phẩm khoai lang Tím Nhật của thí nghiệm liều
lƣợng bón K tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Năng suất củ thƣơng phẩm khoai lang Tím Nhật tăng thêm
so với không bón K (NT1) và bón theo nông dân (NT2)
của thí nghiệm liều lƣợng bón K tại huyện Bình Tân, tỉnh
Vĩnh Long
Thu nhập, lợi nhuận khoai lang Tím Nhật tăng thêm so với
không bón K (NT1) của thí nghiệm liều lƣợng bón K tại
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Thu nhập, lợi nhuận khoai lang Tím Nhật tăng thêm so với
bón K theo nông dân (NT2) của thí nghiệm liều lƣợng bón
K tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Chỉ số thu hoạch (HI) khoai lang Tím Nhật của thí nghiệm
liều lƣợng bón K tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Chiều dài củ, đƣờng kính củ khoai lang Tím Nhật lúc thu
hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón K tại huyện Bình
Tân, tỉnh Vĩnh Long

Hàm lƣợng chất khô, xơ thô trong củ khoai lang Tím Nhật
lúc thu hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón K tại huyện
Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Hàm lƣợng đƣờng tổng số và tinh bột trong củ khoai lang
Tím Nhật lúc thu hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón K
tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Độ cứng của thịt củ, độ Brix của củ khoai lang Tím Nhật
lúc thu hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón K tại huyện
Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Hàm lƣợng Kts và Cats trong củ, dây khoai lang Tím Nhật
lúc thu hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón K tại huyện
Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Hàm lƣợng Nts trong củ khoai lang Tím Nhật lúc thu hoạch
của thí nghiệm liều lƣợng bón K tại huyện Bình Tân, tỉnh
Vĩnh Long
Tỷ lệ hao hụt khối lƣợng củ khoai lang Tím Nhật (%) ở
các tuần sau thu hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón K tại
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Tỷ lệ củ bệnh và chỉ số bệnh củ khoai lang Tím Nhật ở các
tuần sau thu hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón K tại
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Tỷ lệ củ khoai lang Tím Nhật nẩy mầm (%) ở các tuần sau
xi

59

60

61


62

63

63

64
65

66

67

69

70

71

73

74

75


4.29

4.30


4.31

4.32

4.33

4.34

4.35

4.36

4.37

4.38

4.39

4.40

4.41

4.42

4.43

thu hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón K tại huyện Bình
Tân, tỉnh Vĩnh Long
Số mầm/củ khoai lang Tím Nhật ở các tuần sau thu hoạch
của thí nghiệm liều lƣợng bón K tại huyện Bình Tân, tỉnh

Vĩnh Long
Độ cứng của thịt củ khoai lang Tím Nhật (kgf/mm2) ở các
tuần sau thu hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón K tại
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Tỷ lệ giảm độ cứng của thịt củ khoai lang Tím Nhật (%) ở
các tuần sau thu hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón K tại
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Độ Brix của củ khoai lang Tím Nhật (0Brix) ở các tuần sau
thu hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón K tại huyện Bình
Tân, tỉnh Vĩnh Long
Tỷ lệ tăng/giảm độ Brix của củ khoai lang Tím Nhật (%) ở
các tuần sau thu hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón K tại
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Hàm lƣợng đƣờng tổng số trong củ khoai lang Tím Nhật ở
các tuần sau thu hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón K tại
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Tỷ lệ tăng/giảm đƣờng tổng số trong củ khoai lang Tím
Nhật (%) ở các tuần sau thu hoạch của thí nghiệm liều
lƣợng bón K tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Hàm lƣợng tinh bột trong củ khoai lang Tím Nhật ở các
tuần sau thu hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón K tại
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Tỷ lệ giảm hàm lƣợng tinh bột trong củ khoai lang Tím
Nhật (%) ở các tuần sau thu hoạch của thí nghiệm liều
lƣợng bón K tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Chiều dài dây khoai lang Tím Nhật (cm) ở 14, 28, 42, 56,
70, 84 và 130 ngày sau khi trồng của thí nghiệm liều lƣợng
bón Ca tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Số lá/dây khoai lang Tím Nhật ở 14, 28, 42, 56, 70, 84 và
130 ngày sau khi trồng của thí nghiệm liều lƣợng bón Ca

tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Số nhánh/dây khoai lang Tím Nhật ở 14, 28, 42, 56, 70, 84
và 130 ngày sau khi trồng của thí nghiệm liều lƣợng bón
Ca tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Khối lƣợng dây (tƣơi, khô) và hàm lƣợng nƣớc trong dây
khoai lang Tím Nhật của thí nghiệm liều lƣợng bón Ca tại
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Số củ/dây, số củ thƣơng phẩm/dây và tỷ lệ củ thƣơng
phẩm khoai lang Tím Nhật của thí nghiệm liều lƣợng bón
Ca tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Khối lƣợng củ/dây, khối lƣợng củ thƣơng phẩm/dây khoai
lang Tím Nhật của thí nghiệm liều lƣợng bón Ca tại huyện
xii

75

76

76

77

77

78

79

79


80

81

82

82

83

84

84


4.44

4.45

4.46

4.47

4.48

4.49

4.50

4.51


4.52

4.53

4.54

4.55

4.56

4.57

4.58

Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Năng suất củ, năng suất củ thƣơng phẩm và tỷ lệ năng suất
củ thƣơng phẩm khoai lang Tím Nhật của thí nghiệm liều
lƣợng bón Ca tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Năng suất củ thƣơng phẩm khoai lang Tím Nhật tăng thêm
so với không bón Ca (ĐC) của thí nghiệm liều lƣợng bón
Ca tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Thu nhập, lợi nhuận khoai lang Tím Nhật tăng thêm so với
không bón Ca (ĐC) của thí nghiệm liều lƣợng bón Ca tại
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Chiều dài củ, đƣờng kính củ khoai lang Tím Nhật lúc thu
hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón Ca tại huyện Bình
Tân, tỉnh Vĩnh Long
Hàm lƣợng chất khô, xơ thô trong củ khoai lang Tím Nhật
lúc thu hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón Ca tại huyện

Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Hàm lƣợng đƣờng tổng số và tinh bột trong củ khoai lang
Tím Nhật lúc thu hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón Ca
tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Độ cứng của thịt củ, độ Brix của củ khoai lang Tím Nhật
lúc thu hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón Ca tại huyện
Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Hàm lƣợng Cats và Kts trong củ, dây khoai lang Tím Nhật
lúc thu hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón Ca tại huyện
Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Tỷ lệ hao hụt khối lƣợng củ khoai lang Tím Nhật (%) ở
các tuần sau thu hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón Ca
tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Tỷ lệ củ bệnh và chỉ số bệnh củ khoai lang Tím Nhật ở các
tuần sau thu hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón Ca tại
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Tỷ lệ củ khoai lang Tím Nhật nẩy mầm (%) ở các tuần sau
thu hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón Ca tại huyện
Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Số mầm/củ khoai lang Tím Nhật ở các tuần sau thu hoạch
của thí nghiệm liều lƣợng bón Ca tại huyện Bình Tân, tỉnh
Vĩnh Long
Độ cứng của thịt củ khoai lang Tím Nhật (kgf/mm2) ở các
tuần sau thu hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón Ca tại
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Tỷ lệ giảm độ cứng của thịt củ khoai lang Tím Nhật (%) ở
các tuần sau thu hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón Ca
tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Độ Brix của củ khoai lang Tím Nhật (0Brix) ở các tuần sau
thu hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón Ca tại huyện

Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
xiii

85

86

86

87

88

89

90

91

93

94

94

95

96

96


97


4.59

4.60

4.61

4.62

4.63

4.64

4.65

4.66

4.67

4.68

4.69

4.70

4.71


4.72

4.73

4.74

Tỷ lệ tăng/giảm độ Brix của củ khoai lang Tím Nhật (%) ở
các tuần sau thu hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón Ca
tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Hàm lƣợng đƣờng tổng số trong củ khoai lang Tím Nhật ở
các tuần sau thu hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón Ca
tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Tỷ lệ tăng/giảm đƣờng tổng số trong củ khoai lang Tím
Nhật (%) ở các tuần sau thu hoạch của thí nghiệm liều
lƣợng bón Ca tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Hàm lƣợng tinh bột trong củ khoai lang Tím Nhật ở các
tuần sau thu hoạch của thí nghiệm liều lƣợng bón Ca tại
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Tỷ lệ giảm hàm lƣợng tinh bột trong củ khoai lang Tím
Nhật (%) ở các tuần sau thu hoạch của thí nghiệm liều
lƣợng bón Ca tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Chiều dài dây khoai lang Tím Nhật (cm) ở 60, 75, 90, 105,
120 và 130 ngày sau khi trồng của thí nghiệm số lần phun
CaCl2 tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Số lá/dây khoai lang Tím Nhật ở 60, 75, 90, 105, 120 và
130 ngày sau khi trồng của thí nghiệm số lần phun CaCl2
tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Số nhánh/dây khoai lang Tím Nhật ở 60, 75, 90, 105, 120
và 130 ngày sau khi trồng của thí nghiệm số lần phun
CaCl2 tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long

Khối lƣợng dây (tƣơi, khô) và hàm lƣợng nƣớc trong dây
khoai lang Tím Nhật của thí nghiệm số lần phun CaCl2 tại
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Số củ/dây, số củ thƣơng phẩm/dây và tỷ lệ củ thƣơng
phẩm khoai lang Tím Nhật của thí nghiệm số lần phun
CaCl2 tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Khối lƣợng củ/dây, khối lƣợng củ thƣơng phẩm/dây khoai
lang Tím Nhật của thí nghiệm số lần phun CaCl2 tại huyện
Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Năng suất củ, năng suất củ thƣơng phẩm và tỷ lệ năng suất
củ thƣơng phẩm khoai lang Tím Nhật của thí nghiệm số
lần phun CaCl2 tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Năng suất củ thƣơng phẩm khoai lang Tím Nhật tăng thêm
so với không phun (ĐC1) của thí nghiệm số lần phun
CaCl2 tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Thu nhập, lợi nhuận khoai lang Tím Nhật tăng thêm so với
đối chứng không phun (ĐC1) của thí nghiệm số lần phun
CaCl2 tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Chiều dài củ, đƣờng kính củ khoai lang Tím Nhật lúc thu
hoạch của thí nghiệm số lần phun CaCl2 tại huyện Bình
Tân, tỉnh Vĩnh Long
Hàm lƣợng chất khô, xơ thô trong củ khoai lang Tím Nhật
xiv

97

98

99


99

100

101

102

102

103

104

105

105

106

106

107

108


4.75

4.76


4.77

4.78

4.79

4.80

4.81

4.82

4.83

4.84

4.85

4.86

4.87

4.88

4.89

lúc thu hoạch của thí nghiệm số lần phun CaCl2 tại huyện
Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Hàm lƣợng đƣờng tổng số và tinh bột trong củ khoai lang

Tím Nhật lúc thu hoạch của thí nghiệm số lần phun CaCl2
tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Độ cứng của thịt củ, độ Brix của củ khoai lang Tím Nhật
lúc thu hoạch của thí nghiệm số lần phun CaCl2 tại huyện
Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Hàm lƣợng Cats trong củ, dây khoai lang Tím Nhật lúc thu
hoạch của thí nghiệm số lần phun CaCl2 tại huyện Bình
Tân, tỉnh Vĩnh Long
Tỷ lệ hao hụt khối lƣợng củ khoai lang Tím Nhật (%) ở
các tuần sau thu hoạch của thí nghiệm số lần phun CaCl2
tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Tỷ lệ củ bệnh và chỉ số bệnh củ khoai lang Tím Nhật ở các
tuần sau thu hoạch của thí nghiệm số lần phun CaCl2 tại
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Tỷ lệ củ khoai lang Tím Nhật nẩy mầm (%) ở các tuần sau
thu hoạch của thí nghiệm số lần phun CaCl2 tại huyện Bình
Tân, tỉnh Vĩnh Long
Số mầm/củ khoai lang Tím Nhật ở các tuần sau thu hoạch
của thí nghiệm số lần phun CaCl2 tại huyện Bình Tân, tỉnh
Vĩnh Long
Độ cứng của thịt củ khoai lang Tím Nhật (kgf/mm2) ở các
tuần sau thu hoạch của thí nghiệm số lần phun CaCl2 tại
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Tỷ lệ giảm độ cứng của thịt củ khoai lang Tím Nhật (%) ở
các tuần sau thu hoạch của thí nghiệm số lần phun CaCl2
tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Độ Brix của củ khoai lang Tím Nhật (0Brix) ở các tuần sau
thu hoạch của thí nghiệm số lần phun CaCl2 tại huyện Bình
Tân, tỉnh Vĩnh Long
Tỷ lệ tăng/giảm độ Brix của củ khoai lang Tím Nhật (%) ở

các tuần sau thu hoạch của thí nghiệm số lần phun CaCl2
tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Hàm lƣợng đƣờng tổng số trong củ khoai lang Tím Nhật ở
các tuần sau thu hoạch của thí nghiệm số lần phun CaCl2
tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Tỷ lệ tăng/giảm đƣờng tổng số trong củ khoai lang Tím
Nhật (%) ở các tuần sau thu hoạch của thí nghiệm số lần
phun CaCl2 tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Hàm lƣợng tinh bột trong củ khoai lang Tím Nhật (%) ở
các tuần sau thu hoạch của thí nghiệm số lần phun CaCl2
tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Tỷ lệ giảm hàm lƣợng tinh bột trong củ khoai lang Tím
Nhật (%) ở các tuần sau thu hoạch của thí nghiệm số lần
xv

109

110

111

113

114

114

115

116


116

117

117

118

119

119

120


phun CaCl2 tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
4.90 Tỷ lệ hao hụt khối lƣợng củ khoai lang Tím Nhật (%) ở
các tuần sau khi ngâm của nồng độ và thời gian ngâm
CaCl2
4.91 Tỷ lệ củ khoai lang Tím Nhật bệnh (%) ở các tuần sau khi
ngâm của thí nghiệm nồng độ và thời gian ngâm CaCl2
4.92 Chỉ số bệnh củ khoai lang Tím Nhật (%) ở các tuần sau
khi ngâm của thí nghiệm nồng độ và thời gian ngâm CaCl2
4.93 Tỷ lệ củ khoai lang Tím Nhật nẩy mầm (%) ở các tuần sau
khi ngâm của thí nghiệm nồng độ và thời gian ngâm CaCl2
4.94 Số mầm/củ khoai lang Tím Nhật ở các tuần sau khi ngâm
của thí nghiệm nồng độ và thời gian ngâm CaCl2
4.95 Độ cứng của thịt củ khoai lang Tím Nhật (kgf/mm2) ở các
tuần sau khi ngâm của thí nghiệm nồng độ và thời gian

ngâm CaCl2
4.96 Độ Brix của củ khoai lang Tím Nhật (0Brix) ở các tuần sau
khi ngâm của thí nghiệm nồng độ và thời gian ngâm CaCl2
4.97 Hàm lƣợng đƣờng tổng số trong củ khoai lang Tím Nhật ở
các tuần sau khi ngâm của thí nghiệm nồng độ và thời gian
ngâm CaCl2
4.98 Hàm lƣợng tinh bột trong củ khoai lang Tím Nhật ở các
tuần sau khi ngâm của thí nghiệm nồng độ và thời gian
ngâm CaCl2
4.99 Hàm lƣợng Cats trong củ khoai lang Tím Nhật (g Ca/kg
KLCK) của thí nghiệm nồng độ và thời gian ngâm CaCl2
4.100 Tỷ lệ rò rỉ ion tƣơng đối qua màng tế bào củ khoai lang
Tím Nhật (%) của thí nghiệm nồng độ và thời gian ngâm
CaCl2

xvi

121

123
123
124
125
126

127
128

129


129
130


DANH SÁCH HÌNH
Hình
2.1
2.2
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9
4.10
4.11
4.12

4.13

4.14


Tên hình
Ca và Mg liên kết nhóm carboxyl giữa các chuỗi pectin
Hoạt động của cofactor enzyme
Bản đồ vị trí huyện Bình Tân của tỉnh Vĩnh Long
Triệu chứng cây ở thời điểm 3 ngày sau khi phun
Triệu chứng cây ở thời điểm 7 ngày sau khi phun
Luống trồng khoai lang
Một lô thí nghiệm 35 m2
Tỷ lệ hộ dân ở những độ tuổi khác nhau
Tỷ lệ hộ dân có diện tích trồng khoai lang khác nhau
Tỷ lệ hộ dân chọn chiều dài hom khác nhau
Tỷ lệ hộ dân có mật độ trồng khác nhau
Tỷ lệ hộ dân có số lần bón phân khác nhau
Tỷ lệ hộ dân sử dụng thuốc trừ cỏ (a), thuốc trừ sâu (b) và
thuốc trừ bệnh (c) trong một vụ khoai lang
Tỷ lệ hộ dân có K trao đổi trong đất khác nhau
Tỷ lệ hộ dân có K tổng số trong củ khác nhau
Phƣơng trình hồi qui giữa Kts trong củ khoai lang với Ktđ
trong đất
Hàm lƣợng Ca trao đổi trong đất ở các hộ dân
Hàm lƣợng Ca tổng số trong củ ở các hộ dân
Hàm lƣợng anthocyanin trong củ khoai lang Tím Nhật của
thí nghiệm liều lƣợng bón K tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh
Long
Hàm lƣợng anthocyanin trong củ khoai lang Tím Nhật của
thí nghiệm liều lƣợng bón Ca tại huyện Bình Tân, tỉnh
Vĩnh Long
Hàm lƣợng anthocyanin trong củ khoai lang Tím của thí
nghiệm số lần phun CaCl2 tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh
Long

2+

2+

xvii

Trang
16
16
26
32
32
34
36
41
43
45
46
47
49
52
52
53
54
54
72

92

112



CHỮ VIẾT TẮT
Ca
Cats
Catđ
ĐBSCL
ĐC
EC
ES
HI
K
Kts
Ktđ
KLCK
KLCT
N
Nts
NST
NSKP
NT
Sd
TN
TB
TBNT
TSTH
TSKN
TGBQ

: Canxi

: Ca tổng số
: Ca trao đổi
: Đồng bằng sông Cửu Long
: Đối chứng
: Electrical Conductivity (độ dẫn điện)
: Effect Size (hệ số ảnh hƣởng)
: Harvest Index (Chỉ số thu hoạch)
: Kali
: K tổng số
: K trao đổi
: Khối lƣợng chất khô
: Khối lƣợng chất tƣơi
: Đạm
: N tổng số
: Ngày sau trồng
: Ngày sau khi phun
: Nghiệm thức
: Độ lệch chuẩn
: Thí nghiệm
: Trung bình
: Trung bình nghiệm thức
: Tuần sau thu hoạch
: Tuần sau khi ngâm
: Thời gian bảo quản

xviii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU



Tính cấp thiết của đề tài
Khoai lang là cây trồng lấy củ có nhu cầu dƣỡng chất khoáng rất lớn.
Trong các dƣỡng chất khoáng đa lƣợng (N, P, K), đặc biệt là K rất cần thiết
cho sự sinh trƣởng, phát triển, làm tăng năng suất và chất lƣợng củ (Mai
Thạch Hoành, 2004; El-Baky et al., 2010; Uwah et al., 2013; Rabie, 1996).
Kali thúc đẩy quá trình tăng trƣởng của thực vật, làm tăng hiệu suất quang hợp,
vận chuyển sản phẩm quang hợp về củ, bón bổ sung K có thể khắc phục hệ
quả của sự thừa N đối với sự phát triển thân lá (Abo-Sedera and Shehata, 1994;
Bouwkamp, 1985). Hàm lƣợng K do khoai lang hấp thu bằng 3 đến 4 lần so
với chất P và bằng với chất N nên cây đòi hỏi một lƣợng K lớn (Võ Thị Gƣơng
v ctv., 2004). Bên cạnh K thì Ca cũng là dƣỡng chất khoáng trung lƣợng cần
thiết cho sự phát triển bình thƣờng của thực vật, giúp cho vách tế bào vững
chắc. Bón Ca làm giảm các tác nhân gây bệnh, tăng sức đề kháng và gia tăng
độ bền vách tế bào trong quá trình bảo quản (Moline, 1994; Conway et al.,
1994; Usten et al., 2006). Thiếu Ca sinh khối rễ giảm, bệnh thối rễ củ dễ xảy
ra (Anabella et al., 2000). Theo Traynor (2006) để khoai lang đạt năng suất
cao, khoai lang đã lấy đi trên một hecta đất là 200 kg K2O và 200 kg CaO.
Tỉnh Vĩnh Long với diện tích canh tác khoai lang khoảng 10.000 ha mỗi
năm chủ yếu tập trung ở huyện Bình Tân, đây là vùng nguyên liệu khoai lang
lớn nhất tại đồng bằng sông Cửu Long. Trong những năm qua diện tích trồng
khoai lang không ngừng phát triển và giống đƣợc trồng nhiều nhất là khoai
lang Tím Nhật. Khoai lang có nhu cầu K cao, ngƣời dân có bón bổ sung K
nhƣng có thể chƣa đủ và kết quả nghiên cứu của Nguyễn Xuân Lai v ctv.
(2011) tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long với liều lƣợng bón từ 40-100 kg
K2O/ha chƣa làm tăng năng suất củ. Bên cạnh đó, khoai lang nhu cầu Ca cao
vào giai đoạn tạo củ, đất có pH thấp và nông dân không bón Ca. Kết quả năng
suất củ khoai lang năm sau thấp hơn năm trƣớc (Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh
Long, 2013), màu tím của củ nhạt và củ mau hƣ hỏng trong thời gian bảo quản

mà nguyên nhân có thể do thiếu K và Ca. Do đó đề tài “Ảnh hƣởng của kali và
canxi trên năng suất, phẩm chất khoai lang Tím Nhật (Ipomoea batatas (L.)
Lam) ở tỉnh Vĩnh Long” đƣợc thực hiện.

1




Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm ra hạn chế trong kỹ thuật bón phân của nông dân, mối quan hệ
giữa năng suất củ khoai lang Tím Nhật với Ktđ, Catđ trong đất ở huyện Bình
Tân, tỉnh Vĩnh Long.
- Xác định liều lƣợng bón K liều cao cho khoai lang Tím Nhật trồng tại
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
- Xác định liều lƣợng bón Ca cho khoai lang Tím Nhật trồng tại huyện
Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
- Tìm ra nồng độ và thời gian ngâm CaCl2 cho củ khoai lang Tím Nhật
kéo dài thời gian bảo quản.


Tính mới của đề tài

- Trong điều kiện khảo sát đất canh tác khoai lang Tím Nhật ở huyện
Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, năng suất củ tăng khi Ktđ, Catđ trong đất tăng.
- Bón K liều cao cho khoai lang Tím Nhật trồng tại huyện Bình Tân, tỉnh
Vĩnh Long 200 kg K2O/ha làm tăng năng suất củ thƣơng phẩm, phẩm chất củ
(đƣờng tổng số, tinh bột, hàm lƣợng anthocyanin trong củ), kéo dài thời gian
bảo quản thêm 2 tuần so với không bón K (giảm đƣợc hao hụt khối lƣợng,
bệnh hại củ).

- Bón Ca cho khoai lang Tím Nhật trồng tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh
Long 200 kg CaO/ha cho năng suất củ thƣơng phẩm tăng thêm có hệ số ảnh
hƣởng ở mức cao, tăng phẩm chất củ (đƣờng tổng số, tinh bột, hàm lƣợng
anthocyanin trong củ), kéo dài thời gian bảo quản thêm 2 tuần so với không
bón Ca (giảm đƣợc hao hụt khối lƣợng, bệnh hại củ).
- Đã xác định đƣợc nồng độ và thời gian ngâm CaCl2 cho khoai lang Tím
Nhật (ngâm với dung dịch CaCl2 1% trong 20 phút) kéo dài thời gian bảo quản
thêm 2 tuần so với xử lý nƣớc (giảm hao hụt khối lƣợng, bệnh hại củ, tỷ lệ củ
nẩy mầm).


Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tƣợng nghiên cứu: Khoai lang Tím Nhật.
- Phạm vi nghiên cứu: Thời gian từ năm 2011 đến năm 2014 tại huyện
Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long về dƣỡng chất K, Ca cho khoai lang.

2




Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
* Ý nghĩa khoa học

- Bổ sung mối quan hệ giữa Ktđ trong đất và Kts trong củ; giữa Catđ trong
đất và Cats trong củ: Ktđ trong đất tăng thì Kts trong củ tăng; Catđ trong đất tăng
thì Cats trong củ tăng.
- Bổ sung mối quan hệ giữa Kts và Cats trong củ: Kts trong củ tăng thì Cats
trong củ giảm và ngƣợc lại.

- Bón K, Ca trong đất có ảnh hƣởng đến hàm lƣợng anthocynin trong củ
khoai lang Tím Nhật.
* Ý nghĩa thực tiễn
- Trong điều kiện canh tác khoai lang ở huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
cần bón K liều cao cho đất là một trong những yếu tố góp phần gia tăng năng
suất củ và lợi nhuận cho nông dân trồng khoai lang.
- Để nâng cao phẩm chất, kéo dài thời gian bảo quản củ cần bón Ca cho
đất, sau thu hoạch xử lý củ với CaCl2 là một trong những yếu tố góp phần làm
giảm tổn thất sau thu hoạch, gia tăng lợi nhuận cho nhà sơ chế, buôn bán khoai
lang.

3


CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Sơ lƣợc về cây khoai lang
2.1.1 Đặc điểm của cây khoai lang
Khoai lang (Ipomoea batatas (L.) Lam) là cây hai lá mầm đƣợc trồng ở
trên 100 quốc gia thuộc vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới (Villareal et al., 1998;
Allemann et al., 2004). Khoai lang có thể sống đa niên, nhƣng thƣờng chỉ
trồng từ 3-8 tháng thì thu hoạch tùy theo giống (Đinh Thế Lộc v ctv., 1997).
Cây khoai lang có khả năng sinh sản bằng hạt, đồng thời có thể nhân giống vô
tính bằng thân, ngọn hoặc củ (Vũ Đình Hòa, 1996). Khoai lang là cây thân
thảo, thân bò hay leo, lá có nhiều hình dạng nhƣ hình tim, mũi mác, có khía
nông hoặc khía sâu (Mai Thạch Hoành, 2004; Đinh Thế Lộc v ctv., 1997).
Các giống khoai lang có màu sắc vỏ củ rất khác nhau từ trắng đục, vàng cam,
hồng, đỏ đến tím; thịt củ cũng có nhiều màu sắc từ trắng đục, vàng cam, cam,
đốm tím, tím và khác nhau về khả năng đối kháng với sâu bệnh (Woolfe,
1992).

2.1.2 Thời kỳ sinh trƣởng và phát triển của cây khoai lang
Thời kỳ mọc mầm ra rễ: Theo Trịnh Xuân Ngọ và Đinh Thế Lộc (2004),
trong điều kiện thuận lợi từ 5-7 ngày sau khi trồng khoai lang bắt đầu ra rễ từ
các đốt trên thân. Đặc điểm chủ yếu của thời kỳ này là sự hình thành và phát
triển của rễ con, mầm của đỉnh sinh trƣởng ngọn. Một số rễ con bắt đầu phân
hóa thành rễ củ, bộ phận thân lá trên mặt đất phát triển chậm. Điều kiện ngoại
cảnh có ảnh hƣởng đến mọc mầm ra rễ của khoai lang.
Thời kỳ phân cành kết củ: Rễ con tiếp tục phát triển và đạt đến mức tối
đa vào cuối thời kỳ này, rễ củ tiếp tục phân hóa và hình thành, cuối giai đoạn
này số củ trên một cây đã có xu hƣớng ổn định, bộ phận thân lá trên mặt đất
bắt đầu phát triển nhanh dần. Nhiệt độ thích hợp cho thời kỳ này là 25-280C,
độ ẩm đất từ 70-80% (Trịnh Xuân Ngọ và Đinh Thế Lộc, 2004).
Thời kỳ sinh trƣởng thân lá: Thời kỳ này thân lá phát triển nhanh, diện
tích lá tăng nhanh sau đó giảm xuống một cách từ từ, đồng thời trọng lƣợng củ
cũng tăng nhanh dần. Sự sinh trƣởng thân lá nhất là diện tích lá ở thời kỳ này
có liên quan chặt ch đến tốc độ lớn của củ. Trong thời kỳ này khoai lang cũng
cần nhiều chất dinh dƣỡng, đặc biệt là N để phát triển thân, lá và K để củ lớn
(Trịnh Xuân Ngọ và Đinh Thế Lộc, 2004). Thời kỳ này chiếm khoảng 2/3 thời
gian trồng và đạt trọng lƣợng cao nhất sau hai tháng trồng (Đinh Thế Lộc v
ctv., 1997).
4


Thời kỳ phát triển củ: Chiếm khoảng 1/3 thời gian trồng vào cuối giai
đoạn tăng trƣởng (Đinh Thế Lộc v ctv., 1997). Theo Trịnh Xuân Ngọ và Đinh
Thế Lộc (2004), đặc điểm chủ yếu của thời kỳ này là khối lƣợng củ tăng lên
rất nhanh, nhất là vào giai đoạn cuối khi thân lá phát triển chậm dần và đi đến
giảm dần. Thời kỳ củ phát triển song song với sự phát triển thân lá.
2.1.3 Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây khoai lang
Đất đai: Khoai lang có thể mọc đƣợc trên nhiều loại đất khác nhau, từ đất

sa cấu cát đến sét nặng. Tuy nhiên, lý tƣởng nhất là đất thịt pha cát có nhiều
chất hữu cơ, dễ thấm nƣớc (Nedunchezhiyan and Ray, 2010). Đất có kết cấu
chặt hạn chế quá trình hình thành củ khoai lang, dẫn đến năng suất thấp
(Nedunchezhiyan and Ray, 2010; Bourke, 1985). Độ pH của đất cũng ảnh
hƣởng đến sự sinh trƣởng và phát triển của cây khoai lang. Khoai lang phát
triển thuận lợi ở đất trung tính (pH = 6,5-7) hoặc hơi chua (pH = 6-6,5). Nếu
pH đất cao khoai lang bị bệnh gh , ngƣợc lại nếu pH đất thấp khoai lang bị
ngộ độc nhôm (Nedunchezhiyan and Ray, 2010). Trong điều kiện đất phèn và
mặn khoai lang cũng rất mẫn cảm (Dasgupta et al., 2006; Mukherjee et al.,
2006).
Nhiệt độ và ánh sáng: Khoai lang có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới vì vậy
cần nhiệt độ ngày và đêm tƣơng đối ấm áp. Củ khoai lang nẩy mầm tốt ở nhiệt
độ từ 26-300C. Thân lá mọc tốt ở 22-280C, củ phát triển tốt ở 22-250C (Đinh
Thế Lộc v ctv., 1997). Tốc độ lớn của củ khoai lang còn phụ thuộc vào chênh
lệch nhiệt độ ngày và đêm. Đêm ngắn ngày dài thuận lợi cho sự phát triển thân
lá, ngƣợc lại đêm dài ngày ngắn thuận lợi cho sự phát triển của củ. Khoai lang
có phản ứng ánh sáng ngày ngắn (dƣới 13 giờ ánh sáng/ngày). Thời gian chiếu
sáng thích hợp trong một ngày từ 8-10 giờ ánh sáng. Cƣờng độ ánh sáng mạnh
thuận lợi cho sự phát triển của khoai lang, ngƣợc lại cƣờng độ ánh sáng yếu
thì xúc tiến quá trình ra hoa của khoai lang (Trịnh Xuân Ngọ và Đinh Thế Lộc,
2004)
Nƣớc: Nƣớc đóng vai trò quan trọng trong quá trình sinh trƣởng và phát
triển của cây khoai lang. Lƣợng mƣa thích hợp đối với cây khoai lang từ 7501.000 mm/năm. Khoai lang có sinh khối lớn, bộ rễ phát triển mạnh và sinh
trƣởng nhanh. Sinh khối bộ phận trên mặt đất và dƣới mặt đất đều rất cao, hàm
lƣợng nƣớc trong thân 85-90%, hàm lƣợng nƣớc trong củ khoảng 70%, cho
nên trong suốt thời gian sinh trƣởng khoai lang cần lƣợng nƣớc tƣơng đối lớn,
cần khoảng 6.000-9.000 m3 nƣớc/ha/vụ (Nguyễn Công Tạn v ctv., 2014). Tuy
nhiên, nhu cầu nƣớc của khoai lang trong từng thời kỳ sinh trƣởng thì khác
nhau. Thời kỳ đầu từ trồng đến kết thúc thời kỳ phân cành kết củ, nhu cầu về
5



×