Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NGUYỄN THỊ OANH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS. TS TRẦN VĂN BÌNH

Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Thị Oanh. Tôi xin cam đoan bài luận văn này là công trình
nghiên cứu của tôi. Nếu tôi có bất cứ hành vi gian lận nào thì tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước nhà trường.
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2016
Học viên

Nguyễn Thị Oanh

i




LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và
động viên từ các thầy cô giáo, các ban ngành cùng toàn thể cán bộ nơi tôi chọn làm
địa bàn nghiên cứu, gia đình và bạn bè.
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn ban Giám hiệu nhà trường, toàn thể các
thầy cô giáo thuộc Viện Kinh tế và Quản lý - Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội đã
truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản và tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành
luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Trần Văn
Bình đã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tôi hoàn
thành quá trình nghiên cứu đề tài này.
Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
tiếp cận và thu thập những thông tin cần thiết cho đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã
động viên và giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và
thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 9 năm 2016

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ....................................................................... vii

DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ......................................................................................... ix
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
1. Lý do, sự cần thiết lựa chọn đề tài ................................................................... 1
2.Tình hình nghiên cứu và mục tiêu cần đạt đƣợc khi thực hiện đề tài ........... 2
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.................................................... 4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 4
5. Đóng góp mới của luận văn .............................................................................. 4
6. Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........ 6
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại.......................................................... 6
1.1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại .........................................................6
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại: ...................................7
1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn ........................................................................7
1.1.2.2 Hoạt động sử dụng vốn ..........................................................................9
1.2 Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay ............................................................ 10
1.2.1 Khái niệm của hoạt động cho vay ............................................................10
1.2.2 Đặc trưng của hoạt động cho vay............................................................. 11
1.2.3 Phân loại hoạt động cho vay ....................................................................12
1.2.3.1 Theo mục đích vay vốn .......................................................................12
1.2.3.2 Theo thời hạn cho vay ........................................................................13
1.2.3.3 Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng .......................................13
1.2.3.4 Theo phương pháp hoàn trả ...............................................................14

iii


1.2.3.5 Theo xuất xứ vay.................................................................................14
1.2.4 Vai trò của hoạt động cho vay ..................................................................15
1.2.4.1 Đối với Ngân hàng thương mại .........................................................15

1.2.4.2 Đối với khách hàng vay vốn tại Ngân hàng ......................................15
1.2.4.3 Đối với nền kinh tế ............................................................................15
1.3 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại ......................................... 16
1.3.1 Quan niệm về hoạt động cho vay .............................................................16
1.3.2 Mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và hoạt động cho vay ................18
1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại .....20
1.3.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá định tính............................................................20
1.3.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá định lượng ........................................................21
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay .......................................24
1.3.4.1 Nhân tố thuộc về phía khách hàng vay ................................................24
1.3.4.2 Nhân tố thuộc về phía Ngân hàng .......................................................25
1.3.4.3 Các nhân tố khác. ................................................................................25
1.4 Kinh nghiệm trong hoạt động cho vay của các Ngân hàng thƣơng mại
trên thế giới và bài học cho Việt Nam ................................................................... 25
1.4.1 Kinh nghiệm hoàn thiện hoạt động cho vay của một số Ngân hàng
thương mại trên thế giới.....................................................................................25
1.4.1.1 Kinh nghiệm của các Ngân hàng thương mại Trung Quốc .................25
1.4.1.2 Kinh nghiệm của các Ngân hàng thương mại Nhật Bản .....................26
1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam .............27
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................................. 30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM -CHI NHÁNH
HÀ TĨNH ................................................................................................................................ 31
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
nam- chi nhánh Hà Tĩnh......................................................................................... 31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Hà Tĩnh ................................................31
iv



2.1.2. Cơ cấu tổ chức và điều hành của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Hà Tĩnh .........................................................31
2.1.3. Tình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt hình Nam - chi nhánh Hà Tĩnh. ................................................36
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn ....................................................................36
2.1.3.2. Hoạt động cho vay .............................................................................38
2.1.3.3. Hoạt động kinh doanh khác ...............................................................41
2.1.3.4. Kết quả kinh doanh ............................................................................41
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam- chi nhánh Hà Tĩnh ............................................................. 42
2.2.1. Quy trình cho vay tại chi nhánh ...............................................................43
2.2.2. Thời gian thẩm định cho vay ...................................................................44
2.2.3. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn .............................................................44
2.2.3.1. Nguyên tắc vay vốn ............................................................................44
2.2.3.2. Điều kiện vay vốn ...............................................................................45
2.2.4. Thực trạng hoạt động cho vay .................................................................45
2.2.4.1. Dư nợ cho vay ....................................................................................45
2.2.4.2. Hoạt động cho vay .............................................................................52
2.3. Đánh giá hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh ............................................................... 59
2.3.1. Kết quả đạt được......................................................................................59
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân..........................................................................62
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................................. 64
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH................................................. 65
3.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng trong thời gian tới ....................... 65
3.1.1. Định hướng chung của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam- chi nhánh Hà Tĩnh ............................................................................65


v


3.1.2. Mục tiêu cụ thể của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - chi nhánh Hà Tĩnh ...........................................................................66
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Hà Tĩnh ............. 66
3.2.1. Thực hiện tốt quy trình cho vay ...............................................................67
3.2.2. Đa dạng hóa các hình thức cho vay .........................................................67
3.2.3. Nâng cao trình độ cán bộ .........................................................................70
3.2.4. Nâng cao hoạt động thẩm định. ...............................................................71
3.2.5. Tăng cường công tác thu hồi, giải quyết nợ quá hạn, nợ xấu ..................71
3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ nhằm nâng cao chất
lượng hoạt động cho vay. ...................................................................................73
3.2.7. Đẩy mạnh hoạt động Marketing đi kèm với hiện đại hóa công nghệ Ngân
hàng. ...................................................................................................................73
3.3. Kiến nghị ....................................................................................................... 75
3.3.1. Kiến nghị chính phủ.................................................................................75
3.3.2. Kiến nghị với NHNN Việt Nam ..............................................................77
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .. 78
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................................. 79
KẾT LUẬN............................................................................................................................. 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 81

vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Số thứ tự


Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

BTC

2

DNNN

3

DNNQD

4

HĐCV

5

HĐV

Huy động vốn

6

HTLS


Hỗ trợ lãi suất

7

HTX

Hợp tác xã

8

NHNN

9

NHNo&PTNT

10

NHTM

Ngân hàng thương mại

11

SXKD

Sản xuất kinh doanh

12


TPKT

Thành phần kinh tế

Bộ tài chính
Doanh nghiệp Nhà nước
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Hoạt động cho vay

Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT Hà Tĩnh (2013-2015) .......... 37
Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn tại NHNo&PTNT Hà Tĩnh (2013-2015).............39
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh tại NHNo&PTNT Hà Tĩnh (2013-2015)..................41
Bảng 2.4: Biến động dư nợ cho vay (2013-2015) .....................................................46
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay theo thời gian (2013-2015) ..............................................47
Bảng 2.6: Dư số cho vay theo thành phần kinh tế (2013-2015) ...............................49
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế (2013-2015) .......................................51
Bảng 2.8: Tỷ nợ quá hạn của NHNo&PTNT Hà Tĩnh (2013-2015) ........................52
Bảng 2.9: Cơ cấu nợ quá hạn ....................................................................................54
Bảng 2.10: Nợ xấu (2013-2015) ...............................................................................54
Bảng 2.11: Vòng quay vốn cho vay (2013-2015) .....................................................55
Bảng 2.12: Hệ số sử dụng vốn huy động(2013-2015) ..............................................56
Bảng 2.13. Các chỉ tiêu khác(2013-2015).................................................................57


viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. bộ máy tổ chức của Ngân hàng No&PTNT CN Hà Tĩnh ........................35
Biểu đồ 2.1: Kết quả kinh doạnh tại NHNo&PTNT Hà Tĩnh (2013-2015) .............42
Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay theo thời gian (2013-2015) ..........................................47
Biểu đồ 2.3. Dư nợ theo thành phần kinh tế (2013-2015) ........................................49
Biểu đồ 2.4: Dư nợ theo ngành kinh tế (2013-2015) ................................................51
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn (2013-2015) ..............................................................53
Biểu đồ 2.6: Xu thế tăng trưởng của thu nhập từ HĐCV (2013-2015) ....................58

ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do, sự cần thiết lựa chọn đề tài:
Nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến sâu sắc, căn bản và toàn diện
sau khi thực hiện công cuộc chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp
sang nền kinh tế thị trường. Sự khuyến khích phát triển mọi thành phần kinh tế của
Đảng và Nhà nước đã tạo động lực lớn cho sự phát triển kinh tế xã hội.
Một trong những yếu tố quan trọng cần thiết cho quá trình phát triển kinh tế
là sự trợ giúp về vốn của các Ngân hàng thương mại (NHTM). Với tư cách là người
bạn đồng hành của nông nghiệp và nông thôn, trong những năm qua, Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHNo&PTNT) Việt Nam với các chi nhánh
của mình đã và đang là kênh chuyển tải vốn chủ yếu đến người dân, góp phần tạo
công ăn việc làm giúp nền kinh tế phát triển.
Tuy nhiên do tính chất phức tạp của hoạt động cho vay, bên cạnh cho vay
các dự án, cho vay kinh doanh với quy mô lớn, NHNo&PTNT Việt Nam còn duy trì

thực hiện cho vay các món vay nhỏ lẻ - hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp
với địa bàn hoạt động rộng nên việc cho vay gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, thực tế
hiện nay nhiều chi nhánh NHNo&PTNT gặp khó khăn trong hoạt động cho vay,
chất lượng cho vay còn chưa tốt. NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh cũng
không tránh khỏi những khó khăn này khi mà khách hàng có quan hệ với Ngân
hàng đa số là hộ nông dân (chiếm tỷ lệ hơn 80% trong tổng số khách hàng). Vì cho
vay đối với nền kinh tế là rất quan trọng, nên hoạt động cho vay phải “an toàn, hiệu
quả, chất lượng”. Muốn kinh tế phát triển, ngoài các yếu tố về môi trường, pháp
luật, phải có vốn đầu tư vào sản xuất kinh doanh mới tạo ra sản phẩm hàng hoá; vốn
cho vay phải đầu tư có chọn lọc mới tạo ra hiệu quả. Do đó hoạt động cho vay quyết
định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và đảm bảo sự phát triển bền vững. Đối với
hoạt động Ngân hàng ở vùng nông thôn hiện nay của ngành Ngân hàng nói chung
và của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh nói riêng đó là cho vay phát
triển kinh tế nông nghiệp nông thôn là chủ yếu. Ra đời vì nông nghiệp, nông dân,

1


nông thôn; đồng hành phát triển cũng chính từ “Tam nông”, NHNo&PTNT gắn bó
và nỗ lực hết mình vì sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn Việt
Nam. Nguồn thu chính của Ngân hàng là thu từ hoạt động cho vay chiếm trên 90%
tổng thu nhập. Do đó: hoạt động cho vay có bảo đảm tốt thì mới tạo thu nhập đảm
bảo đời sống cho cán bộ nhân viên, đồng thời đảm bảo sự phát triển an toàn, bền
vững cho NHNo&PTNT. Để hoạt động của NHTM có hiệu quả và giảm thiểu rủi ro
thì vấn đề trước tiên là phải quan tâm đến việc hoàn thiện hoạt động cho vay. Từ
nhận thức đó cùng với kiến thức đã học và hoạt động thực tiễn tại NHNo&PTNT
Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh, tôi nhận thấy vấn đề hoạt động cho vay hiện nay rất
được chú trọng quan tâm. Tuy nhiên vẫn còn một số vấn đề cần giải quyết, với
mong muốn tìm hiểu và đóng góp một vài ý kiến về vấn đề này nên tôi chọn đề tài:
„„Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh’’
2.Tình hình nghiên cứu và mục tiêu cần đạt đƣợc khi thực hiện đề tài:
2.1 Tình hình nghiên cứu:
Vấn đề nghiên cứu về hoạt động cho vay cho đến nay đã có nhiều công trình,
bài viết tiêu biểu được công bố, đăng tải như:
- “Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại chi nhánh NHNo&PTNT thành
phố Đà Nẵng”, Luận văn thạc sĩ kinh tế (chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng), Đỗ
Thị Thùy Trang, Đại học Đà Nẵng, 2011.
- “Nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT Việt
Nam-chi nhánh Hà Tĩnh”, luận văn thạc sĩ kinh tế (chuyên ngành quản trị kinh
doanh), Nguyễn Thanh Huyền, Đại học Kinh tế Quốc dân, 2012.
- “Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long”, luận văn thạc sĩ kinh tế (chuyên ngành
Ngân hàng), Nguyễn Văn Thanh, Học Viện Ngân hàng, 2013.
Những công trình đó, các tác giả đã tiếp cận hoạt động cho vay của
NHNo&PTNT từ nhiều góc độ khác nhau, cụ thể: Giải pháp phát triển cho vay tiêu
dùng, hiệu quả cho vay hộ sản xuất, mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh

2


nghiệp vừa và nhỏ... Nhóm các giải pháp mà các tác giả đưa ra về cơ bản nhằm phát
triển hoạt động cho vay, qua đó thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển. Tuy
vậy, mỗi nghiên cứu với lý do khác nhau chỉ tập trung cho mục đích riêng và
phương pháp áp dụng các nghiên cứu này không giống nhau. Vì thế, việc sử dụng
những nghiên cứu có sẵn này cho mục đích xây dựng chiến lược phát triển nông
nghiệp, nông thôn ở mỗi địa bàn riêng còn gặp nhiều khó khăn. Vấn đề hoàn thiện
hoạt động cho vay, một đòn bẩy quan trọng về vốn cho thực hiện sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn và nhất là riêng cho địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh thì chưa có công trình nào nghiên cứu.

Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã chú trọng việc kế thừa, chọn lọc những ý
tưởng liên quan đến đề tài, nhằm tìm hiểu sâu hơn, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện hoạt động cho vay của NHNo&PTNT được sâu sắc, phù hợp hơn với điều
kiện thực tế trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2.2. Mục tiêu cần đạt được khi thực hiện đề tài:
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu khảo sát thực tế về hoạt động cho vay trên địa
bàn, định hướng phát triển hoạt động cho vay của Ngân hàng đến năm 2016, luận
văn đề xuất các giải pháp nhằm hòa thiện hoạt động cho vay của NHNo&PTNT chi
nhánh tỉnh Hà Tĩnh.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Hệ thống hóa có chọn lọc những lý luận cơ bản về cho vay của
NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh. Bước đầu đánh giá hoạt động cho vay, xác
định những thành công, các tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất và đưa ra các giải pháp và kiến nghị với NHNo&PTNT chi nhánh
Hà Tĩnh nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Đề xuất các kiến nghị với cơ quan chức năng có thẩm quyền: Ủy ban nhân
dân (UBND) tỉnh Hà Tĩnh, Ngân hàng Nhà nước (NHNN), NHNo&PTNT Việt Nam.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu khảo sát thực tế về hoạt động cho vay trên địa
bàn, định hướng phát triển hoạt động cho vay của Ngân hàng đến năm 2016, luận

3


văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay của NHNo&PTNT
Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa có chọn lọc những lý luận cơ bản về cho vay của
NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh. Bước đầu đánh giá hoạt động cho vay,
xác định những thành công, các tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất các kiến nghị với cơ quan chức năng có thẩm quyền: Ủy ban nhân dân

(UBND) tỉnh Hà Tĩnh, Ngân hàng Nhà nước (NHNN), NHNo&PTNT Việt Nam.
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại nói chung và của
NHNo&PTNT Hà Tĩnh nói riêng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là hoạt động cho vay đứng trên góc độ
Ngân hàng thương mại là người cho vay, nghiên cứu hoạt động cho vay của Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn - chi nhánh Hà Tĩnh.
Thời gian khảo sát thực tiễn: 2013-2015.
Thời gian ứng dụng các giải pháp đề xuất: từ năm 2016-2018
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích và tổng hợp
- Phương pháp quy nạp và diễn giải
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp thống kê
5. Đóng góp mới của luận văn
- Luận văn kế thừa có chọn lọc, hệ thống hóa và bổ sung, phát triển những
căn cứ khoa học về hoàn thiện hoạt động cho vay của hệ thống Ngân hàng thương
mại nói chung, NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tĩnh nói riêng.
- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay của NHNo&PTNT chi nhánh Hà
Tĩnh, chỉ ra những kết quả đạt được và những hạn chế yếu kém cần khắc phục. -

4


Đưa ra các giải pháp cũng như kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tại
NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tĩnh trong những năm tới.
6. Kết cấu của luận văn
Gồm 3 chương:

Chương 1: Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Hà Tĩnh
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh.

5


CHƢƠNG 1
HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại
Lịch sử phát triển của hệ thống Ngân hàng gắn liền với sự phát triển của nền
kinh tế hàng hóa và sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế trên thị trường đã làm
biến đổi mạnh mẽ hệ thống NHTM từ những hệ thống Ngân hàng giản đơn, sơ khai
ban đầu đã trở thành những Ngân hàng hiện đại. Cùng với sự phát triển của nền
kinh tế hàng hóa, các tư tưởng kinh tế, sự đa dạng hóa của các sản phẩm dịch vụ và
đặc thù hoàn cảnh thực tế của từng quốc gia, từng đạo luật mà khái niệm NHTM có
thể được nhìn nhận dưới góc độ này hay góc độ khác.
Theo Luật pháp Hoa Kỳ, bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền gửi
cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu và cho vay đối với các tổ chức kinh
doanh hay cho vay thương mại sẽ được xem như là một NHTM.
Luật Ngân hàng của Ấn Độ năm 1950 được bổ sung năm 1959 đã nêu:
“Ngân hàng là cơ sở nhận các khoản tiền ký thác để cho vay hay tài trợ, đầu tư”.
Theo khoản 3 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 có nêu: “NHTM là
loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Mặc dù có nhiều cách thể hiện khác nhau, nhưng phân tích nội dung các định
nghĩa đó đều có chung một tính chất, đó là các NHTM nhận các khoản tiền ký thác,

tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn, để sử dụng vào các nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu và các dịch vụ kinh doanh khác của chính Ngân hàng.
Như vậy, có thể đưa ra một định nghĩa khái quát về NHTM như sau:
NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với các hoạt
động chủ yếu là huy động vốn, cho vay, đầu tư và các hoạt động dịch vụ nhằm
một trong các mục tiêu quan trọng là tối đa hóa lợi nhuận.
6


1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại:
NHTM là loại hình tổ chức chuyên nghiệp trong lĩnh vực tạo lập và cung cấp
các dịch vụ tài chính, tiền tệ cho công chúng cũng như thực hiện nhiều vai trò khác
trong nền kinh tế. Cụ thể chia ra thành 2 nhóm hoạt động chính là:
- Hoạt động huy động vốn
- Hoạt động sử dụng vốn
1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn
Đây là hoạt động mang tính chất tiền đề nhằm tạo lập nguồn vốn hoạt động
của Ngân hàng. Bởi vậy, để đảm bảo nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của
mình, các NHTM có thể thực hiện các hoạt động huy động vốn từ 2 kênh: huy động
từ tiền gửi và từ phát hành giấy tờ có giá.
* Vốn huy động tiền gửi bao gồm các loại sau:
- Tiền gửi thanh toán: là hình thức huy động vốn của NHTM bằng cách mở
cho khách hàng tài khoản gọi là tài khoản tiền gửi thanh toán, tài khoản này mở cho
các đối tượng khách hàng cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu thực hiện thanh toán qua
Ngân hàng. Theo đó, Ngân hàng phải có trách nhiệm thực hiện các khoản chi trả
cho khách hàng một cách kịp thời, đầy đù và chính xác. Mục đích của loại tiền gửi
này là nhằm đảm bảo an toàn về tài sản và thực hiện các khoản chi trả trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng. Ưu điểm của tiền gửi thanh toán là chi phí
huy động thấp, sinh lời kể cả trong việc trực tiếp sử dụng cũng như sinh lời thông
qua việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ nhưng có nhược điểm là tính ổn định

không cao nên các NHTM thường phải thực hiện một mức dự trữ bắt buộc để đảm
bảo khả năng thanh toán.
- Tiền gửi có kỳ hạn: là nguồn tiền nhàn rỗi của các tổ chức và cá nhân
trong một thời gian nhất định, gửi vào Ngân hàng với mục đích sinh lời. Nguồn vốn
này theo thông lệ quốc tế, đến đúng kỳ hạn khách hàng mới có quyền rút tiền khỏi
Ngân hàng, tuy nhiên khi khách hàng rút trước hạn sẽ bị phạt lãi suất tùy theo thời
hạn đã gửi tại Ngân hàng. Đối với Ngân hàng đây là nguồn vốn ổn định trong kinh

7


doanh nên lãi suất mà Ngân hàng phải trả cho tiền gửi này cao hơn lãi suất phải trả
cho tiền gửi thanh toán.
- Tiền gửi tiết kiệm: là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền
gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
Tiền gửi tiết kiệm bao gồm: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ
hạn với các kỳ hạn khác nhau.
- Tiền gửi khác: ngoài các loại tiền gửi trên, tại các NHTM còn có một số
khoản tiền gửi khác như tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác, tiền gửi vốn chuyên
dùng, tiền gửi của kho bạc Nhà nước.
Cách phân loại trên đây chỉ mang tính chất tương đối do nhu cầu và động
thái gửi tiền của khách hàng là rất đa dạng và khác nhau. Vì vậy để thu hút được
nhiều khách hàng gửi tiền, NHTM phải thiết kế và phát triển nhiều sản phẩm tiền
gửi khác nhau.
* Vốn huy động thông qua phát hành các giấy tờ có giá:
Đây chính là việc các NHTM phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu Ngân
hàng, trái phiếu Ngân hàng để huy động vốn. Các kỳ phiếu, trái phiếu này có khả
năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền khi cần thiết bằng cách mua bán, chuyển
nhượng trên thị trường vốn hoặc chiết khấu tại Ngân hàng. Với cách huy động vốn
này, Ngân hàng có khả năng tập trung một lượng vốn lớn trong thời gian ngắn và

Ngân hàng chủ động sử dụng vốn. Tuy nhiên, việc này chỉ được thực hiện sau khi
đã tiến hành cân đối toàn hệ thống giữa nguồn vốn và sử dụng vốn, xác định thấy
khả năng nguồn vốn toàn hệ thống không đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn và sau
khi được sự chấp thuận của NHNN.
Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ vốn
kinh doanh của NHTM. Đây là nguồn vốn có ảnh hưởng rất lớn đến chi phí và khả
năng mở rộng kinh doanh của Ngân hàng. Nguồn vốn này có xu hướng ngày càng
gia tăng phù hợp với xu hướng tăng trưởng và ổn định của nền kinh tế, việc cải tiến
và nâng cao chất lượng dịch vụ của Ngân hàng, với việc gia tăng nhu cầu thanh toán
của dân cư.

8


1.1.2.2 Hoạt động sử dụng vốn
Hoạt động sử dụng vốn là việc sử dụng vốn vào các hoạt động kinh doanh
nhằm đem lại nguồn thu cho Ngân hàng và bù đắp chi phí trong hoạt động. Ngân
hàng thường dùng nguồn vốn vào các hoạt động kinh doanh chủ yếu sau:
- Hoạt động cho vay: là việc NHTM cho khách hàng vay một số tiền để họ
sử dụng trong một thời gian nhất định và khi hết kỳ hạn vay, người vay phải hoàn
trả Ngân hàng một khoản tiền của gốc và lãi. Hoạt động cho vay hiện nay là một
trong những hoạt động cơ bản, truyền thống và đóng vai trò quan trọng trong các
hoạt động tạo ra thu nhập của NHTM. Tuy nhiên hoạt động này cũng chứa đựng
nhiều rủi ro, khi những rủi ro này xảy ra sẽ gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động của
Ngân hàng và phần lớn vốn của Ngân hàng là được huy động từ nền kinh tế.
- Hoạt động đầu tư: là hoạt động quan trọng của NHTM, để đa dạng hóa
việc sử dụng nguồn vốn, giảm rủi ro trọng hoạt động, tăng thu nhập và hỗ trợ thanh
khoản khi cần thiết, ngoài hoạt động cho vay các NHTM còn thực hiện các hoạt
động đầu tư khác như: hoạt động đầu tư gián tiếp và hoạt động đầu tư trực tiếp.
- Các hoạt động khác: cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các hoạt động

cung cấp dịch vụ ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc đa dạng hóa các hoạt
động của Ngân hàng, đồng thời cũng mang lại cho Ngân hàng các khoản thu nhập
không nhỏ. Thông thường Ngân hàng cung cấp các dịch vụ trung gian khác như:
+ Hoạt động bảo lãnh
+ Dịch vụ thanh toán
+ Kinh doanh ngoại hối, vàng bạc đá quý
+ Nhận ủy thác, ký gửi
+ Hoạt động tư vấn đầu tư, tư vấn tài chính tiền tệ
+ Hoạt động đại lý kinh doanh chứng khoán
Ngoài ra, trước sự phát triển bùng nổ của công nghệ thông tin, hiện nay các
Ngân hàng còn phát triển và cung cấp các dịch vụ thẻ, Internet banking, phone
banking... cũng như phát triển mạnh các dịch vụ Ngân hàng quốc tế.

9


Các hoạt động của NHTM có quan hệ bổ sung, hỗ trợ cho nhau. Trong đó
hoạt động huy động vốn là cơ sở để thực hiện các hoạt động cho vay, hoạt động
cho vay làm tăng khả năng sinh lời của Ngân hàng. Trên cơ sở hoạt động cho vay,
các NHTM có thể thực hiện được các hoạt động nghiệp vụ trung gian. Nếu thực
hiện tốt hoạt động nghiệp vụ trung gian thì NHTM có điều kiện tăng nguồn vốn vì
hoạt động nghiệp vụ trung gian vừa gần hoạt động cho vay vừa gần hoạt động huy
động vốn.
1.2 Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay
1.2.1 Khái niệm của hoạt động cho vay
Cho vay là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(Ngân hàng và các định chế tài chính khác), trong đó bên cho vay chuyển giao
tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận,
bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay
khi đến hạn thanh toán.

Từ định nghĩa trên có thể thấy ngay rằng hoạt động cho vay cũng là quan hệ
tài chính cơ bản, với đặc trưng của loại quan hệ này là tính chất có hoàn trả trong
phân phối. Sự hoàn trả của quan hệ phân phối trong hoạt động cho vay là bắt buộc
và không kèm theo bất cứ một điều kiện nào, vì thế có thể gọi quan hệ phân phối
trong hoạt động cho vay là quan hệ phân phối hoàn trả không điều kiện. Quan hệ
này được thực hiện giữa 2 nhóm chủ thể cơ bản trong nền kinh tế. Đó là giữa những
người đang tạm thời có vốn nhàn rỗi sang những người tạm thời thiếu vốn và ngược
lại. Những người có vốn để cho vay gọi là người cho vay, còn những người được
cấp vốn được gọi là người đi vay. Tuy nhiên trong thực tế đời sống kinh tế ngày nay
chỉ có một tỷ lệ nhỏ các quan hệ cho vay là diễn ra trực tiếp giữa 2 chủ thể này, còn
phần lớn các quan hệ cho vay được được thực hiện thông qua chủ thể thứ ba, đó là
các trung gian tài chính thực hiện chức năng kinh doanh, trong đó chủ yếu là các
Ngân hàng và các công ty tài chính.
Trong hoạt động cho vay, lúc đầu vốn sẽ di chuyển từ người cho vay sang
người đi vay, sau đó khi hoàn trả lại cho người cho vay thì lượng vốn này sẽ kèm

10


theo một lượng tiền phụ trội thêm, số tiền này được gọi là tiền lãi, cũng được hiểu
như là giá cả của việc cho vay.
Như vậy, hoạt động cho vay tại Ngân hàng là các quan hệ vay mượn vốn tiền
tệ phát sinh giữa các Ngân hàng với các chủ thể kinh tế khác trong nền kinh tế theo
nguyên tắc của cho vay. Hoạt động cho vay tại Ngân hàng là hình thức tín dụng
quan trọng nhất, phổ biến nhất trong nền kinh tế.
Xét về bản chất, hoạt động cho vay là một loại quan hệ phát sinh từ nhu cầu
thực tế của con người, với một người đang có một lượng vốn tạm thời nhàn rỗi thì
nhu cầu nảy sinh sẽ là phải làm cho lượng vốn nhàn rỗi đó đem lại một lợi ích nào
đó cho bản thân, còn đối với những người đang thiếu vốn, họ sẵn sàng bỏ ra một
khoản chi phí thêm để có được lượng vốn cần thiết phục vụ cho các nhu cầu của

mình. Khi hai nhu cầu nay gặp nhau thì cho vay tự nhiên hình thành, vì vậy có thể
nói cho vay là một hiện tượng kinh tế khách quan.
Sự hình thành và phát triển hoạt động cho vay vì thế đã có từ rất sớm. Những
trường hợp đầu tiên người ta ghi nhận về cho vay là sự ra đời của những tiệm cho
vay nặng lãi dưới thời kỳ phong kiến. Nhưng do đặc điểm của thời kỳ này là lãi suất
quá cao, nên hoạt động cho vay không thể phát triển, nó chỉ tồn tại như một sự bổ
sung cho quan hệ sản xuất phong kiến thống trị thời đó. Nhưng khi nền kinh tế tư
bản chủ nghĩa ra đời, cho vay đã có một sư thay đổi cơ bản về chất. Đó là sự thoái
trào của hiện tượng cho vay nặng lãi và sự phát triển của một loại hình thức cho vay
mới với mức lãi suất vừa phải. Với một mức lãi suất có thể chấp nhận được, con
người mong muốn vay mượn hơn, do đó hoạt động cho vay phát triển thành một hệ
thống rộng rãi trong toàn xã hội. Và cho đến ngày nay cho vay vẫn là một ngành
kinh tế có tính hiệu quả cao và đem lại nhiều lợi ích cho xã hội.
1.2.2 Đặc trưng của hoạt động cho vay
Theo khái niệm trên, bản chất của cho vay là một giao dịch về tài sản trên cơ
sở hoàn trả và có các đặc trưng sau:
- Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài
sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn.

11


Đây là một yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị hoạt động cho vay. Trong thực tế
một số nhân viên tín dụng khi xét duyệt cho vay không dựa trên cơ sở đánh giá mức
độ tín nhiệm về khách hàng mà lại chú trọng đến các đảm bảo, chính quan điểm này
đã làm ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay.
- Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách
khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc. Để thực hiện nguyên tắc
này phải xác định lãi suất danh nghĩa lớn hơn tỷ lệ lạm phát, hay nói cách khác phải
xác định lãi suất thực dương. Tuy nhiên, vì lãi suất chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố

khác nhau, nên trong một số trường hợp cụ thể lãi suất danh nghĩa có thể thấp hơn
lạm phát, ngoại lệ này chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn.
- Trong quan hệ cho vay, tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô
điều kiện. Về khía cạnh pháp lý, những văn bản xác định quan hệ cho vay như hợp
đồng cho vay, khế ước,… thực chất là lệnh phiếu, trong đó bên đi vay cam kết hoàn
trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
1.2.3 Phân loại hoạt động cho vay
1.2.3.1

Theo mục đích vay vốn

- Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương
mại và dịch vụ.
- Cho vay công nghiệp và thương mại là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
- Cho vay nông nghiệp là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như
phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu…
- Cho vay các định chế tài chính bao gồm cho vay các Ngân hàng, công ty tài
chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định chế tài
chính khác.
- Cho vay cá nhân là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua
sắm các vật dụng đắt tiền, và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông
thường của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.

12


1.2.3.2 Theo thời hạn cho vay
Theo căn cứ này cho vay được chia làm 3 loại sau:

- Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn đến 12 tháng và được sử
dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi
tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: theo quy định hiện hành của NHNN Việt Nam thì cho
vay trung hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 5 năm.
Cho vay trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định,
cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng
các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Trong công nghiệp,
chủ yếu cho vay trung hạn để đầu tư vào các đối tượng như máy cày, máy bơm
nước, xây dựng các vườn cây công nghiệp,…
Bên cạnh đầu tư cho tài sản cố định, cho vay trung hạn còn là nguồn hình
thành vốn lưu động thường xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh
nghiệp mới thành lập.
- Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa
có thể lên tới 20- 30 năm, một số trường hợp cá biệt còn lên đến 40 năm.
Cho vay dài hạn là loại cho vay được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài
hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng
các xí nghiệp mới.
1.2.3.3 Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Theo căn cứ này cho vay được chia làm 2 loại:
- Cho vay không có bảo đảm là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả
năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì Ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào
uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai nào
- Cho vay có đảm bảo là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo như thế
chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba.

13



Đối với các khách hàng không có sự uy tín đối với Ngân hàng, khi vay vốn
đòi hỏi phải có đảm bảo. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý để Ngân hàng có thêm
một nguồn thứ 2, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
1.2.3.4 Theo phương pháp hoàn trả
Dựa vào căn cứ này, cho vay của NHTM được chia làm hai loại:
* Cho vay có thời hạn là loại cho vay có thỏa thuận thời hạn trả nợ cụ thể
theo hợp đồng. Cho vay có thời hạn bao gồm các loại sau:
- Cho vay chỉ có một thời hạn trả nợ (hay còn gọi là phi trả góp) là loại cho
vay thanh toán một lần theo thời hạn đã thỏa thuận.
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ cụ thể hay còn gọi là cho vay trả góp: là
loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi theo định kỳ. Loại cho
vay này chủ yếu được áp dụng trong cho vay bất động sản nhà ở thương mại, cho
vay tiêu dùng, cho vay đối với những người kinh doanh nhỏ (cho vay chợ), cho vay
để mua sắm máy móc thiết bị.
- Cho vay hoàn trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể, mà
việc trả nợ phụ thuộc vào khả năng tài chính của người đi vay hoặc cho vay này
được áp dụng theo kỹ thuật thấu chi
* Cho vay không có thời hạn cụ thể
Đối với loại cho vay không có thời hạn thì Ngân hàng có thể yêu cầu hoặc
người đi vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước một thời gian
hợp lý, thời gian này có thể được thỏa thuận trong hợp đồng
1.2.3.5 Theo xuất xứ vay
Dựa vào căn cứ này cho vay được chia làm hai loại
- Cho vay trực tiếp, Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng
thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho Ngân hàng
- Cho vay gián tiếp là việc cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại
các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.

14



1.2.4 Vai trò của hoạt động cho vay
1.2.4.1 Đối với Ngân hàng thương mại
Hoạt động cho vay là hoạt động chứa nhiều rủi ro tiềm ẩn, nhưng nó lại là
hoạt động chính của Ngân hàng cho vay. Bên cạnh rủi ro tiềm ẩn thì Ngân hàng cho
vay thu được lãi suất phù hợp với các khoản vay đó và đó cũng là thu nhập chính
của Ngân hàng cho vay.
Trong nền kinh tế thị trường, cho vay là chức năng kinh tế cơ bản của Ngân
hàng. Đối với các hầu hết các Ngân hàng, dư nợ tín dụng chiếm tới hơn 50% tổng
tài sản có và thu nhập từ hoạt động cho vay chiếm khoảng từ 1/2 đến 2/3 tổng thu
nhập của Ngân hàng. Mặt khác rủi ro trong hoạt động cho vay có xu hướng tập
trung chủ yếu vào danh mục cho vay. Khi Ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính
khó khăn nghiêm trọng, thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động cho vay của
Ngân hàng, việc Ngân hàng không thu hồi được vốn, có thể là do Ngân hàng buông
lỏng quản lý, cấp tín dụng không minh bạch, áp dụng một chính sách tín dụng kém
hợp lý, hay do nền kinh tế đi xuống không lường trước hay do nguyên nhân chủ
quan từ phía khách hàng .
1.2.4.2 Đối với khách hàng vay vốn tại Ngân hàng
Hoạt động cho vay của NHTM có các kỳ hạn khác nhau. Ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn bên cạnh đó lãi suất linh hoạt cố định hay thả nổi… vì thế khách
hàng tuỳ ý lựa chọn kỳ hạn vay và thỏa thuận hình thức lãi suất vay phù hợp với
mục tiêu kinh doanh của mình.
Mặt khác việc vay vốn Ngân hàng giúp khách hàng tập trung được vốn kinh
doanh đồng bộ, giảm chi phí huy động và chủ động trong việc hoàn trả gốc và lãi
theo hợp đồng. Bên cạnh đó việc thỏa thuận giữa Ngân hàng và khách hàng khi hết
hợp đồng cho vay tạo điều kiện cho khách hàng kinh doanh như trợ giúp vốn, gia
hạn hợp đồng.
1.2.4.3 Đối với nền kinh tế
- Cho vay góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế.


15


×