Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh Cam Ranh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.96 MB, 119 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH






NGUYỄN VĂN HOÀNG
MSSV: 51130400


MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH CAM RANH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH TÀI CHÍNH
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng














Nha Trang – tháng 07 năm 2013




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH





NGUYỄN VĂN HOÀNG
MSSV: 51130400

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH CAM RANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH TÀI CHÍNH
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng






CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS. THÁI NINH







Nha Trang – tháng 06 năm 2013


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
o0o

ĐƠN XIN XÁC NHẬN THỰC TẬP

Kính gửi: Ban giám đốc Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn
Chi nhánh Cam Ranh.
Tôi tên: Nguyễn Văn Hoàng - Sinh Viên lớp 51TC3
Trường Đại Học Nha Trang.
Được sự đồng ý của Giám Đốc Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông
Thôn Chi nhánh Cam Ranh. Trong quá trình thực tập, Tôi đã nhận được sự giúp đỡ
và hướng dẫn rất tận tình của các Bác, Cô, Chú, Anh, Chị tại Phòng tín dụng, Phòng
Kế Toán, Phòng hành chính nhân sự. Tôi không chỉ được làm quen với các quy
trình, nghiệp vụ mà còn được học tác phong làm việc của Ngân hàng. Sau quá trình
thực tập. Tôi đã bổ sung được rất nhiều kiến thức hữu ích để hoàn thành bài khóa
luận của mình.

Nay Tôi viết đơn này kính xin ban giám đốc Ngân hàng Nông Nghiệp &
Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh Cam Ranh xác nhận quá trình thực tập của Tôi tại
Ngân hàng. Thời gian thực tập bắt đầu từ ngày 25/02/2013 và kết thúc vào ngày
28/06/2013.
Qua đây Tôi xin chân thành cảm ơn các Bác, Cô, Chú, Anh, Chị nhân viên
Ngân hàng đã luôn tận tình chỉ bảo Tôi trong thời gian qua.


Nha Trang , ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực tập




Nguyễn Văn Hoàng


NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
























Nha Trang, ngày tháng năm 2013
ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHNo&PTNT CHI NHÁNH CAM RANH

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN







Họ và tên SV : Nguyễn Văn Hoàng Lớp : 51KTTC - 3
Ngành : Tài Chính MSSV : 51130400
Tên đề tài : “Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh Cam Ranh”.
Số trang: Số chương: Số tài liệu tham khảo:














Kết luận:



Nha Trang, ngày…. tháng…. năm 2013
Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN







Họ và tên SV : Nguyễn Văn Hoàng Lớp : 51KTTC - 3
Ngành : Tài Chính MSSV : 51130400

Tên đề tài : “Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh Cam Ranh”.
Số trang: Số chương: Số tài liệu tham khảo:
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành đề tài, nhưng em không tránh khỏi những
thiếu sót. Em kính mong nhận được sự nhận xét và góp ý từ quý thầy, cô để đề tài
của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô.











Kết luận:


Nha Trang, ngày…. tháng…. năm 2013
Giáo viên phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CẢM ƠN








Qua 4 năm học tập dưới mái trường Đại Học Nha Trang, đuợc sự truyền đạt tận
tình của Quý thầy, cô, em đã tích lũy được nhiều kiến thức bổ ích và làm quen với
nhiều phương thức học. Chính nhờ nền tảng tri thức này, em đã dễ dàng lĩnh hội những
kiến thức mới trong quá trình thực tập để làm hành trang cho em tiếp cận và làm chủ
công việc trong tương lai.
Để hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn :
- Giáo viên hướng dẫn: Thầy Ths Thái Ninh – đã tận tình chỉ bảo, sữa chữa
những sai sót, giúp em hòan thành tốt khóa luận.
- Quý Thầy, Cô trong Khoa Kế Toán – Tài Chính đã nhiệt tình truyền đạt kiến
thức, góp ý, bổ sung để khóa luận của em được hoàn chỉnh.
- Tập thể nhân viên Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Chi
nhánh Cam Ranh, đặc biệt là phòng Tín dụng, Phòng Kế Toán, Phòng Hành chính
nhân sự đã tận tình hướng dẫn nghiệp vụ, cung cấp những tài liệu cần thiết để em tìm
hiểu.
- Gia đình yêu thương – nguồn cổ vũ tinh thần – luôn bên em, động viên em
hoàn thành tốt khóa luận.
Trong quá trình hoàn thành khóa luận, do hạn chế về thời gian cũng như chưa
có nhiều kinh nghiệm thực tế, nên bài làm của em không tránh khỏi thiếu sót. Em kính
mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo của quý thầy cô và các cô chú, anh chị trong ngân
hàng để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô, tập thể nhân
viên tại Ngân hàng có nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt.
Nha Trang, tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện




Nguyễn Văn Hoàng

MỤC LỤC


Trang
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN: 1
1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại: 1
1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại: 2
1.2.1 Chức năng trung gian thanh toán: 2
1.2.2 Hoạt động huy động tiền gửi: 2
1.2.3 Hoạt động tín dụng: 2
1.2.4 Tài trợ hoạt động ngoại thương: 3
1.2.5 Hoạt động bảo lãnh: 3
1.3 Tổng quan tín dụng: 3
1.3.1 Khái niệm tín dụng: 3
1.3.2 Bản chất của tín dụng: 3
1.3.3 Chức năng của tín dụng: 4
1.3.3.1 Chức năng phân phối lại tài nguyên: 4
1.3.3.2 Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển hàng hóa: 4
1.3.4 Vai trò của tín dụng: 5
1.3.5 Phân loại tín dụng: 5
1.3.5.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng: 5
1.3.5.2 Căn cứ vào đối tượng cho vay: 5
1.3.5.3 Căn cứ vào mục đích vay vốn: 6
1.3.5.4 Căn cứ vào tài sản thế chấp: 6

1.3.5.4 Căn cứ vào đối tượng khách hàng: 6

1.3.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng: 7
1.3.6.1 Các nhân tố thuộc về ngân hàng: 7
1.3.6.2 Các nhân tố khách quan khác: 8
1.3.7 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng: 9
1.3.7.1 Tốc độ tăng trưởng tín dụng (%): 9
1.3.7.2 Hệ số sử dụng vốn ( % ): 9
1.3.7.3 Tỷ lệ nợ quá hạn (%): 10
1.3.7.4 Tỷ lệ nợ xấu (%): 10
1.3.7.5 Trích lập quỹ dự phòng rủi ro tài chính: 11
1.3.7.6 Mức độ phát triển khách hàng: 13

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH CAM RANH:.14
2.1 Tổng quan về NHNo&PTNT Chi nhánh Thành phố Cam Ranh: 14
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển: 14
2.1.2 Tổng quan về NHNo&PTNT Chi nhánh Cam Ranh: 15
2.1.3 Vị trí, nhiệm vụ của chi nhánh: 16
2.1.4 Chức năng hoạt động của chi nhánh: 16
2.1.5 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng: 16
2.1.6 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban: 17
2.1.6.1 Ban giám đốc: 17
2.1.6.2 Phòng Tín dụng: 18
2.1.6.3 Phòng Kế toán – Ngân quỹ: 20
2.1.6.4 Phòng Hành chính - Nhân sự: 22
2.1.7 Công tác đào tạo và chăm lo đời sống cho nhân viên: 22
2.1.7.1 Đội ngũ nhân sự: 22
2.1.7.2 Công tác chăm lo đời sống cho nhân viên: 23
2.1.8 Sản phẩm và dịch vụ: 23

2.1.8.1 Khách hàng doanh nghiệp: 23
2.1.8.2 Khách hàng cá nhân: 24
2.1.9 Kết quả hoạt động kinh doanh: 25
2.2 Các sản phẩm và dịch vụ tại NHNo&PTNT Chi nhánh Cam Ranh: 28
2.2.1 Khách hàng cá nhân: 28
2.2.1.1 Cho vay trả góp sinh hoạt tiêu dùng: 28
2.2.1.2 Cho vay sản xuất kinh doanh: 28
2.2.1.3 Cho vay trả góp cán bộ công nhân viên: 29
2.2.1.4 Cho vay mua xe ô tô: 29
2.2.1.5 Cho vay du học: 30
2.2.1.6 Cho vay trả góp ngày: 30
2.2.1.7 Cho vay xây dựng, sửa chữa và chuyển nhượng bất động sản: 30
2.2.1.8 Cho vay sản xuất nông nghiệp: 31
2.2.1.9 Cho vay cầm cố chứng từ có giá: 31
2.2.1.10 Cho vay tiêu dùng: 32
2.2.1.11 Cho vay kinh doanh chứng khoán liên kết với đối tác: 33
2.2.2 Khách hàng doanh nghiệp: 33
2.2.2.1 Cho vay đầu tư dự án: 33
2.2.2.2 Cho vay bổ sung vốn lưu động: 33
2.2.2.3 Cho vay đầu tư tài sản cố định: 34
2.2.2.4 Cho vay cầm cố chứng từ có giá: 34
2.3 Chính sách tín dụng:
2.3.1 Mục đích của chính sách tín dụng: 35
2.3.2 Quy định chung về chính sách tín dụng: 35
2.3.2.1 Đối tượng khách hàng vay tại ngân hàng 35
2.3.2.2 Những đối tượng và nhu cầu vốn không được cho vay: 35
2.3.2.3 Hạn chế cho vay: 36
2.3.2.4 Nguyên tắc và điều kiện vay vốn: 36
2.3.2.5 Căn cứ xác định mức tiền cho vay: 37
2.3.2.6 Quyền và nghĩa vụ của các bên: 37

2.4 Quy trình cho vay: 39
2.4.1 Tiếp xúc, tư vấn, hướng dẫn khách hàng: 40
2.4.2 Thẩm định, phân tích các điều kiện tín dụng: 40
2.4.3 Trình duyệt: 41
2.4.4 Ký kết hợp đồng, giao nhận hồ sơ tài sản bảo đảm 41
2.4.5 Quản lý tài sản bảo đảm, hồ sơ tài sản bảo đảm và giấy tờ liên quan 41
2.4.6 Giải ngân: 41
2.4.7 Kiểm tra, giám sát khoản vay: 42
2.4.8 Thu nợ lãi – gốc và xử lý những phát sinh: 42
2.4.9 Thanh lý hợp đồng tín dụng: 42
2.4.9.1 Tất toán khoản vay: 42
2.4.9.2 Thanh lý hợp đồng tín dụng: 42
2.4.10 Giải tỏa tài sản bảo đảm: 42
2.5 Quản lý rủi ro tín dụng: 42
2.6 Đánh giá hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Cam Ranh 42
2.6.1 Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay: 43
2.6.1.1 Theo thời hạn: 43
2.6.1.2 Theo thành phần kinh tế: 45
2.6.1.3 Theo ngành nghề kinh doanh: 48
2.6.1.4 Theo mục đích sử dụng vốn: 50
2.6.1.5 Theo tài sản đảm bảo: 51
2.6.1.6 Theo loại tiền: 53
2.6.2 Tốc độ tăng trưởng doanh số thu nợ: 53
2.6.2.1 Theo thời hạn: 54
2.6.2.2 Theo thành phần kinh tế: 55
2.6.2.3 Theo ngành nghề kinh doanh: 58
2.6.2.4 Theo mục đích sử dụng vốn: 60
2.6.2.5 Theo tài sản đảm bảo: 62
2.6.3 Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay: 63
2.6.3.1 Theo thời hạn: 64

2.6.3.2 Theo thành phần kinh tế: 66
2.6.3.3 Theo ngành nghề kinh doanh: 68
2.6.3.4 Theo mục đích sử dụng vốn: 70
2.6.3.5 Theo tài sản đảm bảo: 72
2.6.3.6 Theo loại tiền: 73
2.6.3.6 Theo nhóm nợ: 74
2.6.4 Hệ số sử dụng vốn (%): 76
2.6.5 Tỷ lệ nợ quá hạn (%): 78
2.6.6 Tỷ lệ nợ xấu (%): 79
2.6.7 Trích lập quỹ dự phòng rủi ro tài chính: 81
2.6.8 Mức độ phát triển khách hàng : 82
2.7 Đánh giá chung về thực trạng tín dụng tại Chi nhánh Cam Ranh: 84
2.7.1 Kết quả đạt được: 84
2.7.2 Những mặt còn tồn tại: 85
2.8 Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động tín dụng: 85
2.8.1 Thuận lợi: 85
2.8.2 Khó khăn: 86

CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG: 87
3.1 Marketing Ngân hàng: 87
3.2 Nâng cao trình độ chuyên môn nhân viên tín dụng: 88
3.3 Xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng: 90
3.4 Đưa ra thị trường những sản phẩm tín dụng mới: 91
3.5 Chính sách lãi suất: 92
3.6 Cải thiện một số khâu trong quy trình tín dụng: 92
3.7 Nâng cao năng lực kiểm tra, kiểm soát tại Ngân hàng: 93
3.8 Phát triển dịch vụ thẻ trên địa bàn thành phố Cam Ranh: 94
3.9 Nâng cao chất lượng công tác xử lý thông tin, hiện đại hoá công nghệ: 96

KIẾN NGHỊ 97

Đối với NHNN: 97
Đối với Nhà nước: 97
Đối với Hội sở: 98
KẾT LUẬN 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO 100
DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 2.1 : Tổng hợp tình hình nhân sự: 23
Bảng 2.2 : Kết quả hoạt động kinh doanh 25
Bảng 2.3 : Bảng tăng trưởng doanh số cho vay theo thời hạn vay 43
Bảng 2.4 : Bảng tăng trưởng doanh số cho vay theo thành phần kinh tế 46
Bảng 2.5 : Bảng tăng trưởng doanh số cho vay theo ngành nghề kinh doanh 48
Bảng 2.6 : Bảng tăng trưởng doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn 50
Bảng 2.7 : Bảng tăng trưởng doanh số cho vay theo tài sản đảm bảo 51
Bảng 2.8 : Bảng tăng trưởng doanh số cho vay theo loại tiền 53
Bảng 2.9 : Bảng tăng trưởng doanh số thu nợ theo thời hạn vay 54
Bảng 2.10 : Bảng tăng trưởng doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế 56
Bảng 2.11 : Bảng tăng trưởng doanh số thu nợ theo ngành nghề kinh doanh 58
Bảng 2.12 : Bảng tăng trưởng doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn 60
Bảng 2.13 : Bảng tăng trưởng doanh số thu nợ theo tài sản đảm bảo 62
Bảng 2.14 : Bảng tăng trưởng dư nợ cho vay theo thời hạn vay 64
Bảng 2.15 : Bảng tăng trưởng dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế 66
Bảng 2.16 : Bảng tăng trưởng dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh doanh 68
Bảng 2.17 : Bảng tăng trưởng dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng vốn 70
Bảng 2.18 : Bảng tăng trưởng dư nợ cho vay theo tài sản đảm bảo 72
Bảng 2.19 : Bảng tăng trưởng dư nợ cho vay theo loại tiền 73
Bảng 2.20 : Bảng tăng trưởng dư nợ cho vay theo nhóm nợ 74
Bảng 2.21 : Bảng hệ số sử dụng vốn 76
Bảng 2.22 : Bảng tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay 78

Bảng 2.23 : Bảng tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay 79
Bảng 2.24 : Bảng trích lập quỹ dự phòng rủi ro tài chính 81
Bảng 2.25 : Bảng thống kế số lượng khách hàng tại ngân hàng 82
Bảng 3.1 : Tổng hợp tình hình nhân sự tại ngân hàng 88
Bảng 3.2 : Bảng trích lập dự phòng mới 94
Bảng 3.3 : Bảng thống kê số lượng thẻ ATM của các ngân hàng trên địa bàn 94
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ


Biểu đồ 2.1 : Kết quả hoạt động huy động vốn và tín dụng 26
Biểu đồ 2.2 : Kết quả hoạt động kinh doanh 27
Biểu đồ 2.3 : Biểu đồ tăng trưởng doanh số cho vay theo thời hạn vay 45
Biểu đồ 2.4 : Biểu đồ tăng trưởng doanh số cho vay theo thành phần kinh tế 47
Biểu đồ 2.5 : Biểu đồ tăng trưởng doanh số cho vay theo ngành nghề kinh doanh 49
Biểu đồ 2.6 : Biểu đồ tăng trưởng doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn 51
Biểu đồ 2.7 : Biểu đồ tăng trưởng doanh số cho vay theo tài sản đảm bảo 52
Biểu đồ 2.8 : Biểu đồ tăng trưởng doanh số thu nợ theo thời hạn vay 55
Biểu đồ 2.9 : Biểu đồ tăng trưởng doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế 57
Biểu đồ 2.10 : Biểu đồ tăng trưởng doanh số thu nợ theo ngành nghề kinh doanh 59
Biểu đồ 2.11 : Biểu đồ tăng trưởng doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn 61
Biểu đồ 2.12 : Biểu đồ tăng trưởng doanh số thu nợ theo tài sản đảm bảo 63
Biểu đồ 2.13 : Biểu đồ tăng trưởng dư nợ cho vay theo thời hạn vay 65
Biểu đồ 2.14 : Biểu đồ tăng trưởng dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế 67
Biểu đồ 2.15 : Biểu đồ tăng trưởng dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh doanh 69
Biểu đồ 2.16 : Biểu đồ tăng trưởng dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng vốn 71
Biểu đồ 2.17 : Biểu đồ tăng trưởng dư nợ cho vay theo tài sản đảm bảo 73
Biểu đồ 2.18 : Biểu đồ tăng trưởng dư nợ cho vay theo nhóm nợ 75
Biểu đồ 2.19 : Biểu đồ mối tương quan giữa vốn huy động và dư nợ cho vay 77
Biểu đồ 2.20 : Biểu đồ mối tương quan giữa nợ quá hạn và dư nợ cho vay 78
Biểu đồ 2.21 : Biểu đồ mối tương quan giữa nợ xấu và dư nợ cho vay 80

Biểu đồ 2.22 : Biểu đồ mối tương quan giữa nợ quá hạn, nợ xấu và quỹ trích lập dự
phòng rủi ro tài chính 82
Biểu đồ 2.23 : Biểu đồ tăng trưởng số lượng khách hàng tại ngân hàng 83
Biểu đồ 3.1 : Biểu đồ thống kê số lượng thẻ ATM của các ngân hàng trên địa bàn 95


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 2.1 : Bộ máy tổ chức NHNo&PTNT Chi nhánh Cam Ranh 17
Sơ đồ 2.2 : Bộ máy tổ chức Phòng Tín dụng NHNo&PTNT Chi nhánh Cam Ranh 19
Sơ đồ 2.3 : Bộ máy tổ chức Phòng Kế toán NHNo&PTNT Chi nhánh Cam Ranh 21
Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ quy trình tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Cam Ranh 39
Sơ đồ 2.5 : Sơ đồ quy trình duyệt tại NHNo&PTNT Chi nhánh Cam Ranh 41
































DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


BKS Ban kiểm soát
CN,XD,GTVT Công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải
HĐTD Hợp đồng tín dụng

HĐKD Hoạt động kinh doanh
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NVTD Nhân viên tín dụng
SXKD Sản xuất kinh doanh
TCKT


Tổ chức kinh tế

TCTD Tổ chức tín dụng
TDCN Tín dụng cá nhân
TDDN Tín dụng doanh nghiệp
TGĐ Tổng giám đốc
TMCP Thương mại cổ phần
TPTD Trưởng phòng tín dụng
TRĐ Triệu đồng
TSBĐ Tài sản bảo đảm
VNĐ Việt Nam đồng










LỜI MỞ ĐẦU


Ngân hàng là ngành kinh tế đặc thù trong nền kinh tế quốc dân, nhiệm vụ
chủ yếu của nó là tập trung và phân phối vốn trong nền kinh tế, phục vụ sản xuất kinh
doanh. Hoạt động ngân hàng có liên quan đến mọi lĩnh vực đời sống, kinh tế, xã hội.
Sự ổn định và phát triển của hệ thống ngân hàng có liên quan đến sự ổn định của nền
kinh tế. Vì vậy, hoạt động ngân hàng, đặc biệt là hoạt động tín dụng phải được đảm
bảo an toàn và hiệu quả.

Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá với những đặc trưng nổi bật là tự do
hóa thương mại ngày càng rộng khắp, mạnh mẽ đã và đang chi phối khuynh hướng,
cấu trúc vận động của hệ thống ngân hàng từng quốc gia. Điều đó tạo cho ngân hàng
những cơ hội cũng như thách thức để mở rộng và nâng cao hoạt động của mình.
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế, các ngân hàng muốn tồn tại, phát
triển, nâng cao vị thế của mình trên thị trường thì một trong những điều kiện tiên
quyết là phải nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh, đặc biệt là hoạt động tín
dụng, ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh Cam Ranh cũng
vậy, bởi vì:
• Hoạt động kinh doanh ngân hàng thuộc lĩnh vực đặc biệt bởi hàng hoá là tiền
tệ có tính nhạy cảm, nên rủi ro trong ngân hàng rất lớn và đa dạng, có ảnh hưởng xấu
đến mọi hoạt động của ngân hàng. Nâng cao chất lượng tín dụng góp phần làm giảm
thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, làm lành mạnh tình hình tài
chính, giúp ngân hàng ổn định và phát triển lâu dài.
• Trong hoạt động kinh doanh ở bất kỳ lĩnh vực nào, doanh nghiệp hay các đơn
vị kinh tế đều nhằm mục đích là tối đa hoá giá trị tài sản chủ sở hữu. Ngân hàng
thương mại cũng là một đơn vị kinh doanh trong nền kinh tế nên hoạt động kinh
doanh có lãi là mục tiêu cuối cùng. Nâng cao chất lượng tín dụng góp phần làm tăng
khả năng sinh lợi của ngân hàng thông qua việc tăng dư nợ tín dụng, giảm chi phí
nghiệp vụ, chi phí quản lý, các chi phí thiệt hại do không thu hồi được vốn vay từ đó
tăng thu lãi về hoạt động tín dụng cho ngân hàng.
• Nâng cao chất lượng tín dụng góp phần làm tăng thêm hiệu quả các hoạt động
dịch vụ khác của ngân hàng thương mại do tạo thêm nhiều nguồn vốn từ việc tăng
cường vòng quay vốn tín dụng và thu hút thêm nhiều khách hàng đến với của sản
phẩm, dịch vụ của ngân hàng, nâng cao hơn nữa uy tín trong kinh doanh.
• Ngoài ra nâng cao chất lượng tín dụng góp phần củng cố các mối quan hệ xã
hội của ngân hàng, điều đó cũng có ý nghĩa là tạo môi trường thuận lợi cho hoạt
động của ngân hàng.
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn
Chi nhánh Cam Ranh trong những năm vừa qua là khá tốt, đạt được những kết quả

nhất định. Song với tiềm năng thị trường còn lớn thì những thành công đạt được còn
khá khiêm tốn. Do vậy, ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Chi
nhánh Cam Ranh cần phải nâng cao chất lượng hoạt động hơn nữa để tận dụng cơ hội
kinh doanh, tăng thị phần.
Tóm lại, nâng cao chất lượng tín dụng luôn là nhiệm vụ được đặt lên hàng
đầu của ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh Cam Ranh
trong việc hoạch định chiến lược kinh doanh của mình, là sự cần thiết và khách quan
vì sự tồn tại và phát triển lâu dài của ngân hàng.
Mục đích, đối tượng:
Phân tích thực trạng và biện pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng.
Phạm vi nghiên cứu:
Giới hạn nghiên cứu là hoạt động tín dụng tại ngân hàng Nông Nghiệp & Phát
Triển Nông Thôn Chi nhánh Cam Ranh, số liệu phân tích hoạt động tín dụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh Cam Ranh trong 3 năm 2010 – 2012.
Phương pháp nghiên cứu:
• Phương pháp phân tích.
• Phương pháp tổng hợp.
• Phương pháp so sánh.
• Phương pháp thống kê đối chiếu, kết hợp sử dụng số liệu thực tế.



Đề tài gồm 3 chương:
• Chương 1 : Cơ sở lý luận.
• Chương 2 : Thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng Nông Nghiệp & Phát
Triển Nông Thôn Chi nhánh Cam Ranh.
• Chương 3 : Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT
Chi nhánh Cam Ranh
Những đóng góp khoa học của đề tài:
• Về mặt lý luận: Giúp người đọc hiểu thêm về hoạt động tín dụng của NHTM nói

chung và ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh Cam Ranh nói
riêng. Đồng thời cung cấp kiến thức chung về các sản phẩm của ngân hàng (đặc biệt là
các sản phẩm tín dụng). Từ các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng trong quá khứ để
làm cơ sở đưa ra một những giải pháp giúp hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động
tín dụng trong tương lai.
• Về mặt thực tiễn: Đánh giá một cách khái quát về thực trạng hoạt động tín dụng
của ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh Cam Ranh trong ba
năm 2010, 2011, 2012 giúp đọc giả có cái nhìn chính xác về chất lượng tín dụng của
ngân hàng, những hạn chế cũng như tiềm năng phát triển hoạt động tín dụng. Ngoài ra,
đề tài đã đề ra một số giải pháp có thể áp dụng để hoàn thiện hoạt động tín dụng phù
hợp với thực trạng của ngân hàng.







Trang 1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại:
Thuật ngữ ngân hàng có từ rất lâu, trước khi nền sản xuất hàng hoá ra đời. Tuy
nhiên, ngay từ đầu nó không mang cái tên ngân hàng. Xuất phát từ nhu cầu của cuộc
sống và công việc buôn bán mà các thương gia đã lập ra những nơi để đổi tiền, nhận
tiền gửi và thu phí của người gửi, họ giúp chi trả và thanh toán hộ người gửi và ba
nghiệp vụ đầu tiên hình thành, đó là: đổi tiền, nhận tiền gửi và thanh toán hộ. Lúc đầu
người gửi tiền phải trả một khoản tiền phí cho các thương nhân này, nhưng về sau do
áp lực cạnh tranh và do các khoản tiền gửi này sinh lợi nên các thương nhân này đã trả

phí cho người gửi để tăng khả năng huy động. Qua một thời gian các thương gia này
thấy rằng: luôn có một lượng tiền mặt ổn định đọng trong két họ. Trong khi đó một số
thương gia buôn bán lại có nhu cầu vay. Vì vậy họ cho vay để kiếm thêm lợi nhuận,
đây chính là mầm mống xuất hiện những nghiệp vụ nền tảng của NHTM.
Mặc dù NHTM ra đời từ rất lâu nhưng các nhà kinh tế học, các nhà kinh tế vẫn
chưa nhất trí với nhau về định nghĩa ngân hàng bởi do sự khác biệt về luật pháp, số
lượng các nghiệp vụ, bối cảnh kinh tế, xã hội của các vùng khác nhau. Theo đạo luật
ngân hàng Pháp (1941): Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề
nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc
dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về
chiết khấu, tín dụng và tài chính.
Tại Việt Nam, theo luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 thì NHTM là
“Ngân hàng trực tiếp giao dịch với các Công ty, Xí nghiệp, tổ chức kinh tế, cơ quan
đoàn thể và các cá nhân bằng việc nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm…cho vay và cung cấp
các dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên”.
Trong những năm qua cùng với sự phát triển của đất nước, ngành ngân hàng đã
có những phát triển vượt bậc góp phần vào công cuộc đổi mới đất nước: công nghệ
hiện đại, trình độ cán bộ được nâng cao, tham gia rộng rãi vào thị trường tiền tệ trong
khu vực và quốc tế.


Trang 2

1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại:
1.2.1 Chức năng trung gian thanh toán:
Ngân hàng làm trung gian thanh toán thực hiện thanh toán theo yêu cầu của
khách hàng bằng cách cung cấp các công cụ thanh toán thuận lợi như: séc, uỷ
nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng, Hoạt động này góp phần làm
tăng lợi nhuận thông qua việc thu phí dịch vụ thanh toán và đồng thời gia tăng
nguồn vốn của ngân hàng thể hiện trên số dư có tài khoản tiền gửi của khách hàng.

Ngoài các hoạt động trên, NHTM còn cung cấp cho khách hàng nhiều loại dịch vụ
như: dịch vụ ủy thác, đại lý tài sản vốn của các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng, dịch
vụ mua bán ngoại tệ, dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán cho khách hàng, tham gia
bảo lãnh phát hành chứng khoán
1.2.2 Hoạt động huy động tiền gửi:
Để có được nguồn vốn để thực hiện việc đầu tư tín dụng, NHTM đã tiến hành
huy động vốn từ các tổ chức kinh tế và dân cư. Việc huy động vốn này giúp cho
NHTM có đủ lượng vốn đáp ứng cho nhu cầu của nền kinh tế… Tạo ra thu nhập cho
người gửi tiền là một lợi ích mà hoạt động huy động vốn của ngân hàng mang lại.
Ngày nay để huy động được nhiều tiền gửi, NHTM đã phát triển rất nhiều loại tiền gửi
khác nhau: có kỳ hạn, không có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm…
1.2.3 Hoạt động tín dụng:
Đây là hoạt động chủ yếu của NHTM bởi nó tạo ra thu nhập chính, duy trì cho
sự tồn tại cho NHTM. Đây cũng là hoạt động cơ bản và lâu dài, NHTM dùng những
khoản vốn huy động được để cho vay đối với nền kinh tế, nhằm giúp những người có
nhu cầu vốn có điều kiện để thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình hoặc
đảm bảo các nhu cầu khác. Với việc cho vay này NHTM đã làm cho sự phát triển kinh
tế được thông suốt và hiệu quả. Bởi nếu không có nguồn vốn vay từ ngân hàng thì rất
nhiều doanh nghiệp không thể tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh được, bởi vì hầu
như mọi doanh nghiệp hiện nay đều vay vốn ngân hàng. Bên cạnh đó hoạt động cho
vay mang lại thu nhập cho ngân hàng dưới dạng lãi vay, càng cho vay được nhiều thì
lãi thu được càng lớn. Tuy nhiên hoạt động tín dụng tiềm ẩn nhiều rủi ro, vì vậy việc
nâng cao chất lượng các khoản tín dụng là mục tiêu hàng đầu, sống còn trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng để đảm bảo hiệu quả, thu nhập cao mà vẫn an toàn.
Trang 3

1.2.4 Tài trợ hoạt động ngoại thương:
Ngày nay khi mà hoạt động thương mại quốc tế ngày một phát triển, xuất nhập
khẩu giữa các nước đã diễn ra mạnh mẽ thì đòi hỏi việc thanh toán quốc tế cũng như
những hỗ trợ khác cho thanh toán ngày càng đa dạng. Việc đảm bảo thanh toán cho các

doanh nghiệp giữa các nước đòi hỏi một tổ chức đứng ra phải có đủ khả năng và uy tín
như NHTM mới đảm trách được. Các NHTM giúp cho các doanh nghiệp có hoạt động
đối ngoại thực hiện việc thanh toán được hiệu quả, an toàn và đặc biệt là giảm được chi
phí cho họ. Ngoài ra NHTM còn có hỗ trợ về vốn, nghiệp vụ giúp cho các doanh
nghiệp có thể thực hiện một cách thuận lợi và an toàn các hoạt động ngoại thương.
Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ như mở L/C, séc chuyển tiền, hối phiếu…
1.2.5 Hoạt động bảo lãnh:
Một số doanh nghiệp khi thực hiện các dự án lớn mà đòi hỏi về vốn và uy tín
vượt quá khả năng tài chính của mình, thì dẫu dự án đó có hiệu quả cũng không thể
thực hiện được. Vì vậy các doanh nghiệp này rất cần một tổ chức đứng ra bảo lãnh cho
họ để họ ký kết hoạt động thực hiện dự án. Ngân hàng chính là người bảo lãnh tốt cho
các doanh nghiệp bởi NHTM có tiềm lực về vốn và uy tín.
Mặt khác, NHTM có thể tư vấn cung cấp tiền tệ, nghiệp vụ giúp cho doanh
nghiệp quản lý tốt dự án. Hiện nay, NHTM bảo lãnh cho các doanh nghiệp là khách
hàng của mình ngày càng phổ biến, điều đó mang lại lợi ích cho đôi bên.
1.3 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG:
1.3.1 Khái niệm tín dụng:
Tín dụng xuất phát từ gốc chữ Latinh: Credittum – tức là sự tin tưởng, tín
nhiệm. Tín dụng được diễn giải theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam là sự vay mượn.
Tín dụng là một quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới
hình thức giá trị hay hiện vật) từ chủ thể sở hữu sang chủ thể sử dụng để sau một
thời gian nhất định trở về chủ thể sở hữu với một lượng giá trị lớn hơn ban đầu.
1.3.2 Bản chất của tín dụng:
Tín dụng là quá trình vận động của giá trị vốn tín dụng từ chủ thể này sang
chủ thể khác rồi sau một thời gian lại vận động về nơi xuất phát với giá trị lớn hơn. Do
vậy, để hiểu rõ bản chất tín dụng chúng ta phải xem xét mối quan hệ kinh tế trong
quá trình vận động của nó, thể hiện qua 3 giai đoạn sau :

Trang 4


• Giai đoạn phân phối tín dụng: vốn tiền tệ hay hàng hóa được chủ thể cho vay
chuyển sang chủ thể đi vay trên cơ sở tin tưởng chủ thể này sẽ thực hiện cam kết.
• Giai đoạn sử dụng vốn tín dụng: sau khi nhận được vốn tín dụng, chủ thể đi
vay được quyền sử dụng giá trị đó trong một khoảng thời gian đã thỏa thuận vào
mục đích nhất định. Tuy nhiên, quyền sở hữu giá trị vốn tín dụng vẫn thuộc về chủ thể
cho vay.
• Giai đoạn hoàn trả vốn tín dụng: Đây là giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn
tín dụng. Sau khi kết thúc thời gian sử dụng vốn tín dụng, chủ thể vay vốn chuyển
trả chủ thể cho vay giá trị vốn gốc và lợi tức tín dụng.
Sự hoàn trả của tín dụng là đặc trưng thuộc về bản chất vận động của tín
dụng, là dấu ấn phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù khác.
1.3.3 Chức năng của tín dụng:
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng thực hiện 2 chức năng cơ bản sau:
1.3.3.1 Chức năng phân phối lại tài nguyên:
Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác, thông qua
sự chuyển nhượng này chức năng phân phối lại tài nguyên của tín dụng được thể hiện ở
các mặt sau:
• Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông qua tín dụng
số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay. Hay nói cách khác, tín dụng
thông qua các cơ quan chức năng của mình là ngân hàng,… tiến hành huy động tập
trung mọi nguồn lực nhàn rỗi trong xã hội dưới dạng tiền hay hiện vật với thời gian
khác nhau để hình thành quỹ cho vay.
• Ngược lại người đi vay cũng nhận được phần tài nguyên phân phối lại thông qua
tín dụng. Tức là trên cơ sở cho vay đã có, tín dụng tiến hành cung ứng vốn cho các
doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu bổ sung vốn và đầy đủ điều kiện vay vốn.
Thông qua hoạt động tín dụng sẽ tạo điều kiện phát triển các nghiệp vụ thanh toán
không dùng tiền mặt, từ đó tiết kiệm tiền mặt trong lưu thông và tiết kiệm chi phí lưu
thông cho xã hội.
1.3.3.2 Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển hàng hóa:
Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình SXKD được thực hiện bình

thường, liên tục và phát triển.
Trang 5

Tín dụng tạo ra nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mô sản xuất kinh
doanh.
Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy lưu
thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
1.3.4 Vai trò của tín dụng:
Tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của các NHTM góp phần quan trọng
vào sự phát triển chung của nền kinh tế. Tín dụng có các vai trò chủ yếu như sau:
• Là công cụ thúc đẩy phát triển sản xuất xã hội, tài trợ cho các ngành kinh tế phát
triển.
• Là công cụ thực hiện chức năng quản lý kinh tế xã hội của Nhà nước.
• Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì sản xuất được liên tục.
- Đối với doanh nghiệp: Tín dụng góp phần cung ứng vốn bao gồm vốn cố
định, vốn lưu động.
- Đối với dân chúng: Tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư.
- Đối với toàn xã hội: Tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng đồng vốn.
• Thúc đẩy quá trình tập trung vốn, tập trung sản xuất, góp phần thúc đẩy các
doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả.
1.3.5 Phân loại tín dụng:
1.3.5.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
• Tín dụng ngắn hạn: là tín dụng có thời hạn dưới 1 năm được sử dụng để cho vay
bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của các cá nhân.
• Tín dụng trung hạn: là tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, dùng để cho
vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng
xây dựng các công trình nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
• Tín dụng dài hạn: là tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để cấp vốn
cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.

1.3.5.2 Căn cứ vào đối tượng cho vay:
• Tín dụng vốn lưu động: là tín dụng được sử dụng để hình thành vốn lưu động
của các tổ chức kinh tế như cho vay nhằm dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho
sản xuất.
Trang 6

• Tín dụng vốn cố định: là tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn cố định, loại
tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn. Tín dụng vốn cố
định thường được cấp phát phục vụ cho việc đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và
đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới.
1.3.5.3 Căn cứ vào mục đích vay vốn:
• Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là tín dụng được cấp phát cho các nhà
doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh khác để tiến hành sản xuất và lưu thông hàng
hóa.
• Tín dụng tiêu dùng: là tín dụng cấp cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
như mua sắm tài sản, xây dựng nhà cửa, các hoạt động tiêu dùng của cá nhân,…
• Tín dụng xuất nhập khẩu: Là hình thức cung cấp tín dụng cho hoạt động thu
mua hoặc sản xuất hàng hoá để xuất nhập khẩu.
Mục đích: hỗ trợ cải thiện đời sống vật chất, sinh hoạt cho các cá nhân xã hội,
kích thích tiêu dùng, đồng thời giúp các doanh nghiệp tăng doanh số tiều thụ, mở rộng
thị trường, tiến tới tối đa hoá lợi nhuận trong kinh doanh.
Có 2 hình thức:
- Tín dụng bằng tiền: chủ yếu do NHTM, các tổ chức tín dụng thực hiện.
- Tín dụng bằng hàng hoá: do các doanh nghiệp trực tiếp sản xuất, kinh
doanh hàng hoá được biểu hiện thông qua hình thức mua bán trả góp cho
người tiêu dùng.
1.3.5.4 Căn cứ vào tài sản thế chấp:
• Tín dụng có tài sản đảm bảo: là tín dụng được thực hiện dựa trên các tài sản thế
chấp, cầm cố hay có sự bảo lãnh của bên thứ ba.
• Tín dụng không có tài sản đảm bảo: là tín dụng không cần có tài sản thế chấp,

cầm cố hay sự bảo lãnh của bên thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng.
1.3.5.5 Căn cứ theo đối tượng khách hàng:
• Tín dụng doanh nghiệp: Là hình thức tín dụng nhằm mục đích hỗ trợ cho việc
đầu tư sản xuất kinh doanh cảu các doanh nghiệp. Nhóm khách hàng này thường có
nhu cầu vốn lớn, tuy nhiên số lượng khách hàng thường không lớn lắm. Do đó, ngân

×