Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

GIÁO án SINH học lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.25 KB, 75 trang )

Giáo án sinh học 6

GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

Tiết 6:

Ngày soạn : 17/09/2016
CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT

I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào
Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào
Khái niệm về mô
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ.
Nhận biết kiến thức.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh phóng to hình 7.1 - 7.5Sgk
2. Chuẩn bị của học sinh:
Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật
3. Phương pháp:
- Hỏi đáp tìm tòi
- Thảo luân nhóm
4. Trọng tâm bài học: Cấu tạo và chức năng của tế bào
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1 Ổn định :


2 Bài cũ :
- Kiểm tra bài cũ: Giáo viên cho hs nhắc lại đặc điểm tế bào biểu bì vẩy hành 2'
3 Bài mới :
A. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài mới: Sgk
2'
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hình dạng và kích thước của tế bào
10'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) Tìm hiểu hình dạng của tế bào
- Gviên yêu cầu hsinh đọc thông tín Sgk mục 1 - Học sinh quan sát hình 7.1 - 7.3Sgk
trả lời câu hỏi:
t23 trả lời câu hỏi
+ Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo - Hs thấy được điểm giống nhau đó
rễ, thân, lá?
là cấu tạo bằng nhiều tế bào.
- Gv lưu ý có thể hs nói là 1 ô nhỏ, giáo viên - Hs nghe giảng, lưu ý
chỉnh mỗi ô nhỏ đó là 1 tế bào.
- Gv cho hs quan sát lại hình Sgk + tranh ->
nhận xét về hình dạng của tế bào.
- Hs quan sát tranh đưa ra nhận xét:
- Gv hỏi: Trong cùng 1 cơ quan tế bào có tế bào có nhiều hình dạng.
Trường THCS Lý Tự Trọng

Trang 1


Giáo án sinh học 6


GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

giống nhau không?
b) Tìm hiểu kích thước tế bào:
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu Sgk rút ra nhận xét
về kích thước tế bào.
- Gv thông báo thêm số tế bào có kích thước
nhỏ (mô phân sinh ngọn), tế bào sợi gai dài…
- Gv yêu cầu hs rút ra kết luận.

- Trả lời: Giống nhau.
- Hsinh đọc thông tin và xem bảng
kích thước tế bào ở Sgk T24 tự rút ra
nhận xét.
- Hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ
sung.
- Kích thước của tế bào khác nhau.

* Kết luận 1:
Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào.
Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau.
Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào
Hoạt động của giáo viên
- Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu độc lập nội
dung SgkT24.
- Gv treo tranh câm: Sơ đồ cấu tạo tế bào thực
vật.
- Gọi hs lên chỉ các bộ phận của tế bào trên
tranh.

- Gv nhận xét có thể cho điểm.
- Gv mở rộng: lục lạp trong chất tế bào có
chứa hầu hết cây có màu xanh và góp phần
vào quá trình quang hợp.
- Gv tóm tắt,hỏi: Vậy cấu tạo tế bào thực vật
gồm những thành phần nào?

15'

Hoạt động của học sinh
- Học sinh đọc thông tin Sgk kết hợp quan sát
hình 7.4sgk
- Xác định được các bộ phận của tế bào rồi ghi
nhớ.
- Hs lên chỉ tranh và nêu chức năng từng bộ
phận.
Hs khác nhận xét, bổ sung.
- Hs nghe giảng, lưu ý
- Hs trả lời: Vách tế bào, màng sinh chất, chất
tế bào, nhân.

* Kết luận 2:
Tế bào gồm: Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
Hoạt động 3: Mô
5'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo tranh các loại mô yêu cầu hs
quan sát, Gv hỏi:
- Học sinh quan sát tranh, trao đổi

+ Nhận xét cấu tạo, hình dạng các tế bào của nhanh trong nhóm đưa ra nhận xét
cùng 1 loại mô, của các loại mô khác nhau?
ngắn gọn.
- Yêu cầu hs rút ra kết luận: Mô là gì?
- Hs trình bày, nhóm khác nhận xét,
- Gv bổ sung thêm vào kết luận của hs: Chức bổ sung.
năng của các tế bào trong 1 mô nhất là mô - Hs nghe giảng
phân sinh làm cho các cơ quan của thực vật
lớn lên.
* Kết luận 3:
Trường THCS Lý Tự Trọng

Trang 2


Giáo án sinh học 6

GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

Mô gồm 1 nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng.
4.Tổng kết đánh giá:
5'
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá:
Hs trả lời câu hỏi 1,2,3 Sgk
Hs giải ô chữ nhanh.
5. Hướng dẫn về nhà:
1'
- Học bài, làm bài tập. Đọc mục " Em có biết"
* Rút kinh nghiêm :............................................................................................................

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

Trường THCS Lý Tự Trọng

Trang 3


Giáo án sinh học 6

GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Ngày soạn : 20/09/2016

Tiết 7:
SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
Trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên, phân chia như thế nào?
Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật. Chỉ có những tế
bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh phóng to H8.1,2 Sgk
2. Chuẩn bị của học sinh:
Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.

3. Phương pháp:
- Hỏi đáp tìm tòi
- Thảo luân nhóm
- Thuyết trình
4. Trọng tâm bài học: Sự lớn lên và phân chia của tế bào
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1, ổn định :
2 Bài cũ :
3 Bài mới
A. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo tế bào?
3'
- Giới thiệu bài mới: Sgk
2'
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Sự lớn lên của tế bào
20'
- Mục tiêu:
Học sinh thấy được tế bào lớn lên nhờ trao đổi chất.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo tranh yêu cầu học sinh - Học sinh đọc thông tin, kết hợp quan
hoạt động nhóm, nghiên cứu Sgk, trả lời sát hình, trao đổi nhóm.
câu hỏi:
- Hs trả lời:
+ Tế bào lớn lên như thế nào?
Tế bào tăng kích thước, vách tế bào
+ Nhờ đâu tế bào lớn lên được?
lớn lên, chất tế bào nhiều lên, không

- Gv gợi ý:
bào to ra.
+ Tế bào trưởng thành là tế bào không lớn Tế bào lớn lên nhờ trao đổi chất.
Trường THCS Lý Tự Trọng

Trang 4


Giáo án sinh học 6

GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

thêm được nữa và có khả năng sinh sản.
+ Khi tế bào lớn bộ phận nào tăng kích
thước, bộ phận nào nhiều lên?
+ Màu vàng chỉ không bào.
- Gv yêu cầu HS trả lời, rút ra kết luận.

- hs lưu ý gợi ý của giáo viên để trả
lời.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Hs rút ra kết luận.

* Kết luận 1:
Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần thành tế bào trưởng thành nhờ quá trình
trao đổi chất.
Hoạt động 2: Sự phân chia tế bào
15'
- Mục tiêu: Nắm được quá trình phân chia của tế bào, tế bào mô phân sinh mới

phân chia.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gviên yêu cầu hs nghiên cứu Sgk theo nhóm. - Học sinh đọc thông tin sgk, quan sát hình để
- Gv viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự nắm được sự phân chia của tế bào.
lớn lên và phân chia tế bào:
- Hs theo dõi sơ đồ và nghe giảng.
Lớn dần
+ Tế bào non-------------> tế bào trưởng
- Hs thảo luận, trả lời:
phân chia
thành----------------> tế bào non mới.
+Quá trình phân chia:Sgk
- Gv yêu cầu thảo luận nhóm trả lời câu hỏi +Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân
Sgk.
chia.
- Gv gợi ý sự lớn lên của các cơ quan của thực + Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ tế bào
vật do hai quá trình:
phân chia.
+ Phân chia tế bào
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
+ Sự lớn lên của tế bào.
- Gv tổng kết nội dung
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp thực
- Gv đưa câu hỏi: Sự lớn lên và phân chia của vật lớn lên( Sinh trưởng và phát triển)
tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
* Kết luận 2:
Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp thực vật lớn lên( Sinh trưởng và phát triển)
IV.Tổng kết đánh giá:

3'
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá:
Học sinh trả lời câu hỏi Sgk
V. Hướng dẫn về nhà:
2'
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị giờ sau: Mỗi nhóm mang 1 số cây có rễ rửa sạch: Cây rau cải, cam,
nhãn, rau dền, hành, cỏ
\* Rút kinh nghiêm :............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Trường THCS Lý Tự Trọng

Trang 5


Giáo án sinh học 6

GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Chương II: Rễ

Tiết 8:

Ngày soạn : 22/09/2016
Các loại rễ, các miền của rễ

I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
Nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm.
Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.

2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng dạy học và phương pháp
1. Chuẩn bị của giáo viên:
1 số cây có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành…
Tranh phóng to H9.1, 9.2,9.3Sgk
Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ, các chức năng của rễ, phiếu học tập mẫu.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Cây có rễ: cây rau cải, cây mít, cây hành, cỏ dại, đậu.
3. Phương pháp:
- Hỏi đáp tìm tòi
- Thảo luân nhóm
4. Trọng tâm bài học: Phân biệt các loại rễ và các miền của rễ
III. Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định :
2 Bài cũ :
3 Bài mới
A. Giới thiệu bài:
7'
- Kiểm tra bài cũ: Trình bày quá trình phân chia tế bào?
Nêu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào
- Giới thiệu bài mới: Sgk
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Các loại rễ
17'
- Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu các loại rễ và nhận biết các rễ.
- Cách tiến hành:


Trường THCS Lý Tự Trọng

Trang 6


Giáo án sinh học 6

GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên phát phiếu học tập yêu cầu học - Học sinh nhận phiếu học tập.
sinh hoạt động nhóm, đặt rễ cây lên bàn, - Hs đặt tất cả cây có rễ của nhóm lên bàn.
chia rễ cây thành 2 nhóm, hoàn thành bài - Hs kiểm tra, quan sát thật kỹ, tìm những
tập 1 trong phiếu.
rễ giống nhau đặt vào 1 nhóm.
- Gv quan sát, giúp đỡ nhóm hs học lực
trung bình và yếu.
- Hs nghe gv hướng dẫn, thống nhất tên
- Gv hướng dẫn ghi phiếu học tập( chưa cây của từng nhóm, ghi phiếu học tập ở bt
chữa bài tập 1).
1.
- Gv yêu cầu hs tiếp tục làm bài tập 2, treo - Bt2: hs quan sát kĩ rễ của các cây ở nhóm
tranh câm H.9.1( sgk tr.29) để hs quan sát. A chú ý kích thước các rễ, cách mọc trong
- Gv yêu cầu hs dọc btập 2 đã làm cho hs đất, kết hợp với tranh( có 1 rễ to, nhiều rễ
khác nhận xét, bổ sung của các nhóm.Gv nhỏ) -> ghi lại phiếu tương tự như thế với
chữa, chọn 1 nhóm hoàn chỉnh để nhắc lại rễ cây ở nhóm B.
cho cả lớp.
- Đại diện 1-2 nhóm trình bày, nhóm khác
- Gv cho các nhóm đối chiếu các đặc điểm nghe, bổ sung.

của rễ với tên cây trong nhóm A, B của bt 1 - Hs đối chiếu với kết quả đúng để sửa
đã phù hợp chưa?Nêu chưa thì chuyển các chữa nếu cần.
cây của nhóm cho đúng.
- Gv yêu cầu hs làm bt3, gv gợi ý dựa vào - Hs làm bt3-> từng nhóm trình bày, nhóm
đặc điểm rễ có thể gọi tên rễ( nêu học sinh khác nhận xét, thống nhất tên của rễ cây ở
gọi nhóm A là rễ thẳng thì gv chỉnh lại là rễ 2 nhóm là rễ cọc và rễ chùm.
cọc)
- Hs đọc to phiếu đã chữa của nhóm cho cả
- Gv hỏi: Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm? lớp nghe.
- G v yêu cầu hs làm nhanh bt số 2 trang - Hs trả lời, làm bt, hs khác nhận xét, bổ
29.
sung.
* Nhận biết các loại rễ:
G v cho hs xem rễ cây rau dền và cây nhãn - Hs hoạt động cá nhân: qs rễ cây của Giáo
yêu cầu hs hoàn thành 2 câu hỏi.
viên, kết hợp với hình 9.2 Sgk trang 30,
- Gv cho hs theo dõi đáp án để hs sửa chỗ hoàn thành 2 câu hỏi ở dưới hình.
sai. Gv có thể cho điểm nhóm nào học tốt - Hs tự đánh giá câu trả lời của mình.
hay nhóm trung bình có tiến bộ để khuyến - Qsát đáp án trên bảng để sửa chữa (nếu
khích.
cần)
* Kết luận 1:
Nội dung trong phiếu học tập:
Bài tập Nhóm
A
B
1
Tên cây
- Cây rau cải, cây mít, cây đậu - Cây hành, cỏ dại,
cây ngô.

2
Đặc điểm - Có 1 rễ cái to, khoẻ, đâm - Gồm nhiều rễ to,
chung
thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, dài gần bằng nhau,
từ rễ con mọc nhiều rễ nhỏ mọc toả từ gốc thân
hơn.
thành chùm.
3
Đặt tên rễ Rễ cọc
Rễ chùm
Trường THCS Lý Tự Trọng

Trang 7


Giáo án sinh học 6

GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

Hoạt động 2: Các miền của rễ
15'
- Mục tiêu: Hs nắm được 4 miền chính của rễ và chức năng của các miền đó.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gviên cho hs tự nghiên cứu Sgk trang 30 - Học sinh làm việc độc lập, đọc nội dung
+ Vấn đề 1: Xác định các miền của rễ.
trong khung kết hợp với quan sát tranh và
Giáo viên treo tranh câm các miền của rễ, chú thích -> ghi nhớ.
đặt các miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ - Hs lên bảng dùng các miếng bìa viết sẵn

trên bàn-> hs chọn và gắn vào tranh.
gắn lên tranh câm->xác định được các
- Gv hỏi: Rễ có mấy miền?Kể tên.
miền.
- Gv cho hs ghi.
- Hs khác theo dõi, nhận xét, sửa lỗi( nếu
+ Vấn đề 2: Tìm hiểu chức năng các miền có)
của rễ.
- Hs trả lời câu hỏi, cả lớp ghi nhớ 4 miền
- Gv hỏi: Chức năng chính các miền của của rễ.
rễ?
- 1 hs lên gắn các miếng bìa viết sẵn chức
năng vào các miền cho phù hợp.
- Hs khác theo dõi, nhận xét.
- Hs trả lời câu hỏi.
* Kết luận 2:
Rễ có 4 miền chính: Miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền chóp rễ.
IV.Tổng kết đánh giá:
5'
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá:
Kể tên 10 cây có rễ cọc, 10 cây có rễ chùm?
Đánh dấu X vào ô trống cho câu trả lời đúng:
Trong các miền sau đây của rễ, miền nào có chức năng dẫn truyền:
a) Miền sinh trưởng.
b) Miền hút
c) Miền trưởng thành
d) Miền chóp rễ.
V. Hướng dẫn về nhà:
1'

- Học bài, làm bài tập.
* Rút kinh nghiêm :............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

\
Trường THCS Lý Tự Trọng

Trang 8


Giáo án sinh học 6

GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

Tiết 9:

Ngày soạn : 24/09/2016
Cấu tạo miền hút của rễ

I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
HIểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
Bằng quan sát nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với
chức năng.
Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế có liến quan
đến rễ cây.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát tranh, mẫu.

3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ cây.
II. Đồ dùng dạy học và phương pháp
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh phóng to H10.1, 10.2, 7.4 Sgk
Phóng to bảng cấu tạo chức năng miền hút các miếng bìa ghi sẵn.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Ôn lại kiến thức về cấu tạo, chức năng các miền của rễ, lông hút, biểu bì, thịt vỏ.
3. Phương pháp:
- Hỏi đáp tìm tòi
- Thảo luân nhóm
- Hê thống hóa kiến thức (sơ đồ)
4. Trọng tâm bài học: cấu tạo miền hút của rễ
III. Hoạt động dạy và học:
1, ổn định :
2 Bài cũ :
3 Bài mới
A. Giới thiệu bài:
7'
- Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo và chức năng các của các miền của rễ?
- Giới thiệu bài mới: Sgk
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ:
15'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo tranh phóng to H10.1 và 10.2 Sgk - Học sinh theo dõi tranh trên bảng ghi
giới thiệu:
nhớ được 2 phần vỏ và trụ giữa
+ Lát cắt ngang qua miền hút và tế bào lông hút.

- hs xem chú thích của hình 10.1, sgk
+ Miền hút gồm 2 phần vỏ và trụ giữa.
tr.32 ->ghi ra giấy các bộ phận của
- Gv yêu cầu hs nhắc lại
phần vỏ và trụ giữa.
- Gv ghi sơ đồ lên bảng cho hs điền các bộ phận:
- 1->2 hs nhắc lại cấu tạo của phần vỏ
và trụ giữa.
Trường THCS Lý Tự Trọng

Trang 9


Giáo án sinh học 6

GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Biểu bì

hs khác nhận xét, bổ sung.

Thịt vỏ

- Hs lên bảng điền nốt vào sơ đồ của
giáo viên, hs khác bổ sung.
- Hs đọc nội dung ở cột 2 của bảng
"Cấu tạo chức năng của miền hút" ghi
nhớ nội dung cấu tạo của biểu bì, thịt
vỏ, mạch rây, mạch gỗ, ruột.
- 1 hs đọc lại nội dung trên để cả lớp
cùng nghe.

- Hs chú ý cấu tạo của lông hút có
vách tế bào, màng tế bào, chất tế bào,
nhân… để trả lời lông hút là tế bào.

Vỏ
Các bộ
Mạch rây
phận
của
Bó mạch
miền
hút
Trụ giữa
Mạch gỗ
Giáo
Ruột
viên ghi
Hs ghi

- Hỏi: Vì sao mỗi lông hút là 1 tế bào?
-Giáo viên nhận xét và cho điểm hs trả lời đúng.
* Kết luận 1:
Miền hút của rễ gồm 2 phần: Vỏ và trụ giữa
Biểu bì
Vỏ
Thịt vỏ
Mạch rây
Bó mạch
Các bộ phận
Trụ giữa

Mạch gỗ
của miền
Ruột
hút

Trường THCS Lý Tự Trọng

Trang 10


Giáo án sinh học 6

GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của miền hút
Hoạt động của giáo viên
- Gviên cho hs nghiên cứu Sgk trang 32 - Bảng
" Cấu tạo và chức năng của miền hút", qsát
H.7.4
- Cho hs thảo luận theo 3 vấn đề:
+ Cấu tạo miền hút phù hợp với chức năng thể
hiện như thế nào?
+ Lông hút có tồn tại mãi không?
+ Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào
thực vật với tế bào lông hút?
- Giáo viên gợi ý: Tế bào lông hút có không
bào lớn, kéo dài để tìm nguồn thức ăn.
- Giáo viên nghe, nhận xét phần trả lời của
nhóm-> cho điểm nhóm nào trả lời đúng,động
viên nhóm khác cố gắng.

- Giáo viên đưa câu hỏi: Trên thực tế nhiều bộ
rễ thường ăn sâu, lan rộng, nhiều rễ con, hãy
giải thích?
- Giáo viên củng cố bài bằng cách như sách
hướng dẫn.

20'

Hoạt động của học sinh
- Học sinh đọc cột 3 trong bảng kết hợp với
hình10.1 và cột 2 -> ghi nhớ nội dung.
- Thảo luận đưa ra được ý kiến:
+ Phù hợp cấu tạo chức năng: Biểu bì: Các tế
bào xếp sát nhau -> Bảo vệ Lông hút: là tế bào
biểu bì kéo dài ra….
+ Lông hút không tồn tại mãi, già sẽ rụng.
+ Tế bào lông hút không có diệp lục.
- Đại diện của 1 -2 nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét ->bổ sung.
- Hs dựa vào cấu tạo miền hút, chức năng của
lông hút trả lời.

* Kết luận 2:
Bảng: Cấu tạo và chức năng của miền hút
IV.Tổng kết đánh giá:
2'
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá:
Học sinh trả lời câu hỏi Sgk
V. Hướng dẫn về nhà:

1'
- Học bài, làm bài tập. Đọc mục " Em có biết"
- Chuẩn bị giờ sau: Theo Sgk hướng dẫn.
* Rút kinh nghiêm :............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

Trường THCS Lý Tự Trọng

Trang 11


Giáo án sinh học 6

GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Ngày soạn: 26/09/2016

Tiết 10:
Sự hút nước và muối khoáng của rễ
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
Biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước
và một số loại muối khoáng chính đối với cây.
Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan.
Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện
nào?
Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu của
Sgk đề ra.
2. Kỹ năng: Thao tác, bước tiến hành thí nghiệm.

Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong
thiên nhiên.
3. Thái độ:
Yêu thich môn học
II. Đồ dùng dạy học và phương pháp
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh phóng to H.11.1,11.2 Sgk
2. Chuẩn bị của học sinh:
Kết quả các mẫu thí nghiệm ở nhà.
3. Phương pháp:
- Hỏi đáp tìm tòi
- Thảo luân nhóm
4. Trọng tâm bài học: Nhu cầu nước và muối khoáng của rễ
III. Hoạt động dạy và học:
1, ổn định :
2 Bài cũ :
3 Bài mới
A. Giới thiệu bài:
7'
- Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo, chức năng các bộ phận của miền hút?
- Giới thiệu bài mới: Sgk
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây
17'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Thí nghiệm 1:
- Học sinh hoạt động nhóm
- Giáo viên cho hs nghiên cứu Sgk.
- Từng cá nhân trong nhóm đọc thí

Thảo luận theo 2 câu hỏi thứ nhất.
nghiệm sgk chú ý tới: Điều kiện thí
- Giáo viên bao quát lớp, nhắc nhở các nhóm, nghiệm, tiến hành thí nghiệm.
hướng dẫn động viên nhóm hs yếu.
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến,
- Sau khi hs đã trình bày kết quả-> giáo viên ghi lại nội dung cần đạt được:cây cần
Trường THCS Lý Tự Trọng

Trang 12


Giáo án sinh học 6

GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

thông báo kết quả đúng để cả lớp nghe và bổ
sung kết quả của nhóm nếu cần.
* Thí nghiệm 2:
- Giáo viên cho các nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm cân rau quả ở nhà.
- giáo viên cho hs nghiên cứu Sgk.
-Giáo viên lưu ý khi hs kể tên cây cần nhiều
nước và ít nước tránh nhầm cây ở nước cần
nhiều nước, cây ở cạn cần ít nước.
- Yêu cầu hs rút ra kết luận.

nước như thế nào và dự đoán cây chậu
B sẽ héo dần vì thiếu nước.
- Đại diện của 1-2 nhóm trình bày kết
quả, nhóm khác bổ sung.

- Các nhóm báo cáo, đưa ra nhận xét
chung về khối lượng rau quả sau khi
phơi khô là bị giảm.
- Hs đọc thông tin Sgk, thảo luận theo 2
câu hỏi trong sách.
- Hs đưa được ý kiến: Nước cần cho
cây, từng loại cây, từng giai đoạn cây
cần lượng nước khác nhau.
- Hs trình bày ý kiến kết luận.

* Kết luận 1:
Nước rất cần cho cây, nhưng cần nhiều hay ít còn phụ thuộc vào từng loại cây, các
giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau của cây.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây
17'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Thí nghiệm 3: Giáo viên treo tranh H.11.1, - Học sinh đọc Sgk kết hợp quan sát tranh
cho hs đọc TN 3 Sgk35.
và bảng số liệu ở sgk36, trả lời câu hỏi sau
- Gv hướng dẫn hs thiết kế TN theo nhóm, thí nghiệm 3.
TN gồm các bước:
+ Mục đích thí nghiệm
- Mục đích thí nghiệm: Xem nhu cầu muối
+ Đối tượng thí nghiệm.
đạm của cây.
+ Tiến hành: Điều kiện và kết quả.
- hs trong nhóm sẽ thiết kế thí nghiệm của
- Gv nhận xét,bổ sung vì đây là TN đầu tiên mình theo hướng dẫn của gv.
các em tập thiết kế.

- 1,2 nhóm trình bày thí nghiệm.
- Gv cho hs đọc Sgk trả lời câu hỏi trong - Hs đọc sgk trả lời câu hỏi ghi vào vở.
sách.
- 1 vài hs đọc câu trả lời.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm hs có câu trả
lời đúng.
* Kết luận 2:
Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng hoà tan trong đất. Cây cần 3 loại muối khoáng:
Đạm, lân, kali.
IV.Tổng kết đánh giá:
3'
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi Sgk
V. Hướng dẫn về nhà:
1'
- Học bài, làm bài tập. Đọc mục " Em có biết"
- Chuẩn bị giờ sau: Xem lại bài: "Cấu tạo miền hút của rễ.
* Rút kinh nghiêm :............................................................................................................
................................................................................................................................................
............................
Trường THCS Lý Tự Trọng

Trang 13


Giáo án sinh học 6

GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Ngày soạn : 01/10/2016


Tiết 11:
Sự hút nước và muối khoáng của rễ (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan.
Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng.
2. Kỹ năng:
Nghiên cứu thông tin, tìm tòi kiến thức mới.
3. Thái độ:
Yêu thich cây cối.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh phóng to H11.2 Sgk
2. Chuẩn bị của học sinh:
Ôn lại bài :"Cấu tạo miền hút của rễ"
3. Phương pháp:
- Hỏi đáp tìm tòi
- Thảo luân nhóm
4. Trọng tâm bài học: con đường hút nước và muối khoáng của rễ
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định :
2 Bài cũ :
3 Bài mới
A. Giới thiệu bài:
7'
- Kiểm tra bài cũ: Cho biết cây cần nước và muối khoáng ntn?
- Giới thiệu bài mới: Giáo viên cho hs nhắc lại phần kết luận cuối bài trước -> vào
bài mới.
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường rễ cây hút nước và muối khoáng

15'

Trường THCS Lý Tự Trọng

Trang 14


Giáo án sinh học 6

GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

Hoạt động của giáo viên
- Giáo viên cho hs nghiên cứu Sgk, làm bài
tập trong Sgk tr.37.
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập và tranh
phóng to H.11.2 sgk.
- Sau khi hs đã điền và nhận xét, giáo viên
hoàn thiện để hs nào chưa đúng thì
sửa( chú ý đối tượng hs yếu)
- Gọi hs đọc btập đã chữa đúng trên bảng.
- Giáo viên củng cố bằng cách chỉ lại trên
tranh để hs theo dõi.
- Giáo viên cho hs nghiên cứu Sgk trả lời
câu hỏi:
+ Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm
vụ hút nước và muối khoáng hoàtan?
+ Tại sao sự hút nước và muối khoáng của
rễ không thể tách rời nhau?
- Giáo viên có thể gọi đối tượng hs trung
bình trước, nếu trả lời được giáo viên khen,

cho điểm

Hoạt động của học sinh
- Học sinh quan sát kĩ hình 11.2 chú ý
đường đi của mũi tên màu vàng và đọc
phần chú thích.
- Hs chọn từ điền vào chỗ trống sau đó đọc
lại cả câu xem đã phù hợp chưa?
- 1 hs lên chữa btập trên bảng, cả lớp theo
dõi, nhận xét.
- Hs đọc mục thông tin Sgk, kết hợp với
btập trước trả lời được 2 ý:
+ Lông hút là bộ phận chủ yếu của rễ hút
nước và muối khoáng hoà tan.
+ Vì rễ cây chỉ hút được muối khoáng hoà
tan.
- hs nhận xét , bổ sung câu trả lời của bạn.

* Kết luận 1:
Rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan nhờ lông hút.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng tới sự hút nước của
cây
13'
Hoạt động của giáo viên
- Giáo viên thông báo những điều kiện ảnh
hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của
cây: đất trồng, thời tiết, khí hậu…
a) Các loại đất trồng khác nhau:
- Yêu cầu hs nghiên cứu Sgk, trả lời câu hỏi:
Đất trồng đã ảnh hưởng tới sự hút nước và

muối khoáng như thế nào?Ví dụ cụ thể?
- Em hãy cho biết địa phương em( Hà Nội,
Thanh Hoá…) có đất trồng thuộc loại nào?
b) Khí hậu, thời tiết:
- Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu Sgk, trả lời
câu hỏi thời tiết, khí hậu ảnh hưởng như thế
nào đến sự hút nước và muối khoáng của cây?
- Giáo viên gợi ý: Khi nhiệt độ xuống dưới
Trường THCS Lý Tự Trọng

Hoạt động của học sinh
- Học sinh đọc Sgk trả lời câu hỏi của giáo
viên có 3 loại đất:
+ Đất đá ong: Nước và muối khoáng trong đất
ít-> Sự hút của rễ khó khăn.
+ Đất phù sa: Nước và muối khoáng nhiều ->
Sự hút của rễ thuận lợi.
+ Đất đỏ bazan.
Đất phù sa.
- Hs đọc thông tin trong Sgktr.38 trao đổi
nhanh trong nhóm về ảnh hưởng của băng giá,

Trang 15


Giáo án sinh học 6

GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

0oC nước đóng băng, muối khoáng không hoà

tan, rễ cây không hút được.
- Để củng cố phần này, giáo viên cho hs đọc
và trả lời câu hỏi trong sgk.
- Giáo viên dùng tranh câm H.11.2 Sgk tr37 để
hs điền mũi tên và chú thích hình.

khi ngập úng lâu ngày sự hút nước và muối
khoáng bị ngừng hay mất.
- 1->2 hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung.
- Hs đưa ra các điều kiện ảnh hưởng tới sự hút
nước và muối khoáng.
- Hs đọc và trả lời câu hỏi Sgk.
- Hs lên điền tranh câm, nhận xét, bổ sung.

* Kết luận 2:
Đất trồng, thời tiết, khí hậu ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây.
IV.Tổng kết đánh giá:
8'
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá:
Học sinh trả lời câu hỏi Sgk
Hs trả lời câu hỏi thực tế:
+ Vì sao cần bón đủ phân, đúng loại, đúng lúc?
+ Tại sao khi trời nắng, nhiệt độ cao cần tới nhiều nước?
+ Cày, cuốc, xới đất có lợi gì?
V. Hướng dẫn về nhà:
2'
- Học bài, làm bài tập. Đọc mục " Em có biết"
- Chuẩn bị giờ sau: theo nhóm: Củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, vạn niên thanh,
cây tầm gửi( nếu có), dây tơ hồng, tranh các loại cây: Bụt mọc, cây mắm, cây đước( có

nhiều rễ trên mặt đất).
* Rút kinh nghiêm :............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

Ngày soạn : 04/10/2016
Trường THCS Lý Tự Trọng

Trang 16


Giáo án sinh học 6

GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

Tiết 12:
THỰC HÀNH
Quan sát biến dạng của rễ
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
Phân biệt được 4 loại rễ biến dạng: Rễ củ, rễ móc, rễ thở, rễ giác mút. Hiểu được
đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.
Nhận dạng được một số rễ biến dạng đơn giản thường gặp.
Hs giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, tranh.
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng dạy học và phương pháp

1. Chuẩn bị của giáo viên:
Kẻ sẵn bảng phụ đặc điểm các loại rễ biến dạng SgkT.40
Tranh, mẫu 1 số loại rễ đặc biệt.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Mỗi nhóm chuẩn bị: Củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, vạn niên thanh, cây tầm
gửi( nếu có), dây tơ hồng…
3. Phương pháp:
- Hỏi đáp tìm tòi
- Thảo luân nhóm
4. Trọng tâm bài học: các loại rễ biến dạng
III. Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định :
2 Bài cũ :
3 Bài mới
A. Giới thiệu bài:
7'
- Kiểm tra bài cũ: Hãy chọn từ thích hợp trong các từ: Lông hút, muối khoáng, vỏ,
mạch gỗ, điền vào chỗ trống ở các câu dưới đây:
Nước và muối khoáng hoà tan trong đất được ………….hấp thụ, chuyển
qua………tới……..
Rễ cây hút…………và ………….chủ yếu nhờ………….
- Giới thiệu bài mới: Sgk
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thái của rễ biến dạng
13'

Hoạt động của giáo viên
Trường THCS Lý Tự Trọng

Hoạt động của học sinh

Trang 17


Giáo án sinh học 6

GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

- Giáo viên yêu cầu hs hoạt động theo nhóm: - Học sinh trong nhóm đặt tất cả mẫu vật và
Đặt mẫu lên bàn quan sát -> phân chia rễ thành tranh lên bàn, cùng quan sát.
nhóm.
- Dựa vào hình thái, màu sắc và cách mọc để
- giáo viên gợi ý: Có thể xem rễ đó ở dưới đất phân chia rễ vào từng nhóm nhỏ.
hay trên cây.
- hs có thẻe chia: Rễ dưới mặt đất, rễ mọc trên
- Giáo viên củng cố thêm môi trường sống của thân cây hay rễ bám vào tường, rễ mọc ngược
cây bần, mắm, cây bụt mọc: là ở nơi ngập mặn, lên mặt đất.
hay gần ao, hồ…
- Giáo viên không chữa nội dung đúng hay sai - Một số nhóm hs trình bày kết quả phân loại
chỉ nhận xét hoạt động của các nhóm, hs sẽ tự của nhóm mình.
sửa ở mục sau.
* Kết luận 1:
Có 4 loại rễ biến dạng thường gặp:
- Rễ củ: Củ cà rốt, củ cải.
- Rễ móc: Trầu không, hồ tiêu, vạn niên thanh
- Rễ thở: Cây bụt mọc, mắm, bần.
- Giác mút: Tơ hồng, tầm gửi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng 15'
Hoạt động của giáo viên
- - Giáo viên yêu cầu hs hoạt động cá nhân.
- giáo viên treo bảng mẫu để hs tự sửa lỗi( nếu

có).
- Tiếp tục cho hs làm nhanh bài tập sgktr.41.
- giáo viên đưa 1 số câu hỏi củng cố bài:
+ Có mấy loại rễ biến dạng?
+ Chức năng của rễ biến dạng đối với cây là
gì?
- giáo viên có thể cho hs tự kiểm tra nhau bằng
cách gọi 2 hs đứng lên
- 1 hs hỏi: Đặc điểm rễ củ có chức năng gi?
- 1 hs trả lời nhanh: Chứa chất dự trữ….
Thay nhau nhiều cặp trả lời: nếu phần trả lời
đúng nhiều giáo viên cho điểm, nhận xét khen
lớp.

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hoàn thành bảng trang 40 ở vở bài
tập.
- hs so sánh với phần nội dung ở mục 1 để sửa
những chỗ chưa đúng về các loại rễ, tên cây..
- 1, 2 hs đọc kết quả của mình, hs khác bổ
sung.
- 1 hs đọc luôn phần trả lời, hs khác nhận xét,
bổ sung( nếu cần)
-1 hs hỏi: Đặc điểm rễ củ có chức năng gi?
- 1 hs trả lời nhanh: Chứa chất dự trữ….
Thay nhau nhiều cặp trả lời.
Hs khác hận xét và bổ sung.

* Kết luận 2:
Như nội dung bảng Sgk tr.40

IV.Tổng kết đánh giá:
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá:
Học sinh trả lời câu hỏi Sgk
Trường THCS Lý Tự Trọng

8'

Trang 18


Giáo án sinh học 6

GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

Gợi ý câu 2 Sgk: Phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi ra hoa vì: Chất dự trữ của
các củ dùng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa, kết quả. Sau khi ra hoa, chất
dinh dưỡng trong rễ củ bị giảm đi nhiều hoặc không còn nữa, làm cho rễ củ xốp, teo nhỏ
lại, chất lượng và khối lượng của củ đều giảm.
Câu hỏi kiểm tra: Hãy đánh dấu X vào ô vương đầu câu trả lời đúng:
a) Rễ cây trầu không, cây hồ tiêu, cây vạn niên thanh là rễ móc.
b) Rễ cây củ cải, củ su hào, củ khoai tây là rễ củ.
c) Rễ cây bụt mọc, cây bần, cây đước là rễ thở.
d) Dây tơ hồng, cây tầm gửi có rễ giác mút.
V. Hướng dẫn về nhà:
2'
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị giờ sau: 1 số cành cây: Râm bụt, hoa hồng, rau đay, ngọn bí đỏ.
* Rút kinh nghiêm :............................................................................................................
..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

Ngày soạn : 08/10/2016
Trường THCS Lý Tự Trọng

Trang 19


Giáo án sinh học 6

GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

Tiết 13:
CHƯƠNG 3: THÂN
Cấu tạo ngoài của thân
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
Nắm được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn
và chồi nách.
Phân biệt được 2 loại chồi nách, chồi lá và chồi hoa.
Nhận biết, phân biệt được các loại thân: Thân đứng, thân leo, thân bò.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát tranh mẫu, so sánh.
3. Thái độ:
Có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh phóng to H.13.1,13.2,13.3Sgk tr.43,44.
Ngọn bí đỏ, ngồng cải.

Bảng phân loại cây.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Cành cây: Hoa hồng, râm bụt, rau đay, tranh 1 số loại cây, rau má, cây cỏ, kính lúp
cầm tay…
III. Hoạt động dạy và học:
1, ổn định :
2 Bài cũ :
3 Bài mới
A. Giới thiệu bài:
7'
- Kiểm tra bài cũ: Kể tên các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng?
- Giới thiệu bài mới: Sgk
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài của thân
20'
Hoạt động của giáo viên
a) Xác định các bộ phận ngoài của thân, vị trí
chồi ngọn, chồi nách.
- Gv yêu cầu: Hs đặt mẫu lên bàn, quan sát
thân cành từ trên xuống trả lời câu hỏi Sgk.
- Giáo viên gợi ý hs đặt 1 cành gần 1 cây nhỏ
để tìm đặc điểm giống nhau.
- Giáo viên gợi ý câu hỏi thứ 5: Vị trí của chồi
ở đâu thì nó phát triển thành bộ phận đó.
- Giáo viên dùng tranh H13.1 nhắc lại các bộ
phân của thân, hay chỉ ngay trên mẫu để hs ghi
Trường THCS Lý Tự Trọng

Hoạt động của học sinh
- Học sinh đặt cây, cành lên bàn quan

sát, đối chiếu với H.13.1SgkTr.43 trả
lời 5 câu hỏi trong Sgk.
- Hs mang cành của mình đã quan sát
lên trước lớp chỉ các bộ phân của thân,
hs khác bổ sung
- hs trả lời các câu hỏi, yêu cầu nêu
được:
+ Thân, cành đều có những bộ phận
khác nhau: Đó là có chồi, lá…

Trang 20


Giáo án sinh học 6

GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

nhớ.
b) Quan sát cấu tạo của chồi hoa và chồi lá:
- Giáo viên nhấn mạnh: Chồi nách gồm 2 loại:
Chồi lá, chồi hoa.
Chồi hoa, chồi lá nằm ở kẽ lá.
- Giáo viên yêu cầu hs hoạt động nhóm.
- Giáo viên hs quan sát chồi lá( bí ngô) chồi
hoa( hoa hồng), giáo viên có thể tách vảy nhỏ
cho hs quan sát.
- Giáo viên hỏi: những vảy nhỏ tách ra được là
bộ phận nào của chồi hoa và chồi lá?
- Giáo viên treo tranh H.13.2sgktr.43.
- Giáo viên cho hs nhắc lại các bộ phận của

thân.

+ Chồi ngọn -> đầu thân, chồi nách
-> nách lá.
- Hs nghiên cứu thông tin trong Sgk
tr.43, ghi nhớ 2 loại chồi nách và chồi
hoa.
- Hs quan sát thao tác và mẫu của giáo
viên kết hợp H.13.2 Sgktr.43, ghi nhớ
cấu tạo của chồi lá, chồi hoa.
- Hs xác định được các vảy nhỏ mà gv
đã tách là mầm lá.
- hs trao đổi nhóm trả lời 2 câu hỏi Sgk
yêu cầu:
+ Giống nhau: Có mầm lá bao bọc.
+ Khác nhau: Mô phân sinh ngọn và
mầm hoa.
- Đại diện của các nhóm lên trình bày
và chỉ tranh, nhóm khác bổ sung.

* Kết luận 1:
Ngọn thân và cành có chồi ngọn, dọc thân và cành có chồi nách. Chồi nách gồm 2
loại: Chồi hoa và chồi lá.
Hoạt động 2: Phân biệt các loại thân

15'

Hoạt động của giáo viên
- Giáo viên treo tranh H.13.3 gktr.44, yêu
cầu hs đặt mẫư tranh lên bàn quan sát, chia

nhóm.
- Giáo viên gợi ý 1 số vấn đề khi phân chia:
+ Vị trí của thân cây trên mặt đất.
+ Độ cứng mềm của thân.
+ Sự phân cành.
+ Thân tự đứng hay phải leo, bám.
- Giáo viên gọi 1 hs lên điền tiếp vào bảng
phụ đã chuẩn bị sẵn.
- Giáo viên chữa ở bảng phụ để hs theo dõi
và sửa lỗi trong bảng của mình.
- Giáo viên hỏi: Có mấy loại thân? Cho ví
dụ.

Hoạt động của học sinh
- Học sinh quan sát tranh, mẫu tranh của
giáo viên đê chia nhóm cây kết hợp với
những gợi ý của giáo viên,đọc thông tin
tr.44 hoàn thành bảng tr.45 Sgk.
- Hs lên điền bảng phụ của giáo viên, hs
khác theo dõi, bổ sung.
- Hs theo dõi bài chữa của giáo viên.
- Dựa vào vị trí của thân trên mặt đất có 3
loại thân:
+ Thân đứng có thân gỗ (cây đa, lim, sấu),
thân cột (cây dừa, cây cau), thân cỏ (cây
hoa hồng, cây cải)
+ Thân leo: Cây mướp, cây bầu, bí
+ Thân bò: cây rau má.

* Kết luận 2:

Có 3 loại thân: Thân đứng, thân leo, thân bò.
Trường THCS Lý Tự Trọng

Trang 21


Giáo án sinh học 6

GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

IV.Tổng kết đánh giá:
8'
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá:
Học sinh trả lời câu hỏi Sgk
Làm bài tập: Bài 1: Hãy đánh dấu X vào ô vuông đầu câu trả lời đúng:
a) Thân cây dừa, cây cau, cây cọ là thân cột.
b) Thân cây bạch đàn, cây gỗ lim, cây cà phê là thân gỗ.
c) Thân cây lúa, cây cải, cây ổi là thân cỏ.
d) Thân cây đâu ván, cây bìm bìm. cây mướp là thân leo.
Bài 2: BT trong Sgk( điền từ)
V. Hướng dẫn về nhà:
2'
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị giờ sau.
* Rút kinh nghiêm :............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Ngày soạn : 10/10/2016
Trường THCS Lý Tự Trọng

Trang 22


Giáo án sinh học 6
Tiết 14:

GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Thân dài ra do đâu?

I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
Qua thí nghiệm hs tự phát hiện: Thân dài ra do phần ngọn.
Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích 1 số hiện tượng
trong thực tế sản xuất.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tiến hành thí nghiệm quan sát, so sánh.
3. Thái độ:
Có lòng yêu thích thực vật, bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh phóng to H.14.1,13.1Sgk
2. Chuẩn bị của học sinh:
Báo cáo kết quả thí nghiệm
III. Hoạt động dạy và học:
1, ổn định :
2 Bài cũ :
3 Bài mới

A. Giới thiệu bài:
7'
- Kiểm tra bài cũ: Thân mang những bộ phận nào? Có mấy loại thân?Lấy ví dụ.
- Giới thiệu bài mới: Trong thực tế khi trồng rau ngót thỉnh thoảng người ta
thường cắt ngang thân, làm như vậy có tác dụng gì?
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự dài ra của thân
20'
Hoạt động của giáo viên
- Giáo viên cho hs báo cáo kết quả thí
nghiệm,ghi nhanh kết quả lên bảng.
- Giáo viên cho hs thảo luận theo 3 câu hỏi
trong Sgktr.46.
- gọi 1, 2 nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- Giáo viên gợi ý ở câu hỏi *: ở ngọn cây có
mô phân sinh học + Treo tranh 13.1,giải thích
thêm:
+ Khi bấm ngọn, cây không cao được, chất
dinh dưỡng tập trung cho chồi lá và chồi hoa
phát triển.
+ Chỉ tỉa cành bị sâu, cành xấu với cây lấy
gỗ, sợi mà không bấm ngọn vì cần thân sợi
dài.
Trường THCS Lý Tự Trọng

Hoạt động của học sinh
- Đại diện 1 số nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm của nhóm.
- Nhóm thảo luận theo 3 câu hỏi, đưa ra nhận

xét:
Cây bị ngắt ngọn thấp hơn cây không ngắt
ngọn, thân dài ra do phần ngọn.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
-Hs đọc thông tin trong Sgk chú ý nghe giáo
viên giải thích ý nghĩa của bấm ngọn, tỉa cành.

Trang 23


Giáo án sinh học 6

GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

* Kết luận 1:
Thân dài ra do phần ngọn (mô phân sinh ngọn).
Hoạt động 2: Giải thích những hiện tượng thực tế
Hoạt động của giáo viên
- Giáo viên yêu cầu hs hoạt động theo nhóm.
- Giáo viên nghe phần trả lời của các nhóm,
hỏi:
+ Những loại cây nào người ta thường bấm
ngọn, những cây nào thì tỉa cành?
+ Vậy hiện tượng cắt thân cây rau ngót ở đầu
giờ nêu ra nhằm mục đích gì?
- Giáo viên giải đáp thắc mắc của hs nếu có.

15'


Hoạt động của học sinh
- Học sinh thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi
Sgktr.47 dựa trên phần giải thích của giáo viên.
- Yêu cầu đưa ra được: Cây đậu, cây bông, cà
phê là cây lấy quả -> cần nhiều cành nên người
ta ngắt ngọn.
Cây lấy gỗ (bạch đàn, lim…) cần thân nên
người ta tỉa cành.
- Cắt thân cây rau ngót để cây ra nhiều cành, có
nhiều lá để ăn.Vì cây rau ngót là cây ăn lá.

* Kết luận 2:
Bấm ngọn những cây lấy quả, hạt, thân để ăn…
Tỉa cành với những cây lấy gỗ, lấy sợi..
IV.Tổng kết đánh giá:
8'
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá: Học sinh làm bài tập trên bảng phụ:
Bài 1: Hãy đánh dấu X vào những cây được sử dụng biện pháp bấm ngọn:
a) Rau muống
b) Rau cải.
c) Đu đủ
d) ổi
e) Hoa hồng
g) Mướp
Đáp án: a,e,g.
Bài 2: Hãy đánh dấu X vào những cây không sử dụng biện pháp bấm ngọn:
a) Mây
b) Xà cừ
c) Mồng tơi.

d) Bằng lăng
e) Bí ngô
g) Mía.
Đáp án: a,b,d,g
V. Hướng dẫn về nhà:
2'
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bịgiờ sau: Ôn lại bài: "Cấu tạo miền hút của rễ" chú ý cấu tạo.
* Rút kinh nghiêm :............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

Ngày soạn: 15/10/2016
Trường THCS Lý Tự Trọng

Trang 24


Giáo án sinh học 6
Tiết 15:

GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Cấu tạo trong của thân non

I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo trong của thân non, so sánh với cấu tạo trong
của rễ (miền hút).
Nêu được những đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của

chúng.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu quý thiên nhiên, bảo vệ cây.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh phóng to H.15.1,10.1Sgk
Bảng phụ:"Cấu tạo trong của thân non"
2. Chuẩn bị của học sinh:
Ôn lại bài cấu tạo miền hút của rễ, kẻ bảng cấu tạo trong và chức năng của thân
non vào vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học:
1, ổn định :
2 Bài cũ :
3 Bài mới
A. Giới thiệu bài:
5'
- Kiểm tra bài cũ: Thân dài ra là do đâu?
- Giới thiệu bài mới: Thân non của tất cả các loại cây là phần ngọn ở thân và ngọn
cành. Thân non thường có màu xanh lục.
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo trong của thân non
18'
Hoạt động của giáo viên
* Vấn đề 1: Xác định các bộ phận của thân
non.
Giáo viên cho hs quan sát H.15.1 Sgk,hoạt
động cá nhân( Giáo viên treo tranh phóng to).
Giáo viên gọi hs lên bảng chỉ tranh và trình bày

cấu tạo của thân non.
Giáo viên nhận xét và chuyển sang vấn đề 2.
* Vấn đề 2: Tìm hiểu cấu tạo phù hợp với chức
năng của các bộ phận thân non.
Giáo viên treo tranh, bảng phụ, yêu cầu hs hoạt
động theo nhóm, hoàn thành bảng.
Giáo viên đưa đáp án đúng:
Trường THCS Lý Tự Trọng

Trang 25

Hoạt động của học sinh
Hs quan sát H.15.1, đọc chú thích xác định cấu
tạo chi tiết 1 phần của thân non.
Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Yêu cầu nêu được:
Thân gồm 2 phần: Vỏ ( gồm: Biểu bì, thịt vỏ)
và trụ giữa (mạch và ruột non).
Hs lên chỉ tranh.
Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến để hoàn
thành bảng Sgktr.49. Chú ý cấu tạo phù hợp
với chức năng của từng bộ phận.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×