Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.21 MB, 123 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TH.S. Phạm Thị Ái Mỹ

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 1
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
1.6.

Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu:........................................................................1
Mục tiêu nghiên cứu: .............................................................................................. 2
Đối tượng nghiên cứu:............................................................................................ 2
Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................................... 2
Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................... 2
Nội dung kết cấu đề tài:.......................................................................................... 3

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................... 4

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế


H
uế

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 4
1.1.
Những vấn đề cơ bản về thuế: ................................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm: .......................................................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm của thuế: ............................................................................................. 4
1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân: ................................................... 4
1.2.
Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp: ........................................... 5
1.2.1. Thuế giá trị gia tăng: ........................................................................................... 5
1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp: ............................................................................12
1.3.
Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN: ...................................................................... 17
1.3.1. Kế toán thuế GTGT: .......................................................................................... 17
1.3.2. Kế toán thuế TNDN: .........................................................................................21
1.3.3. Tổ chức sổ sách kế toán đối với thuế GTGT, thuế TNDN: .............................. 22
1.3.4. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán thuế trong doanh nghiệp: .............. 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI
CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN SƠN HẢI ........................................................................... 24
2.1.
Tổng quan về công ty TNHH Tập Đoàn Sơn Hải: ............................................... 24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: ...................................................................... 24
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: ............................................................... 25
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty: .............................................................. 25
2.1.4. Tình hình và kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm (2011 – 2013): ........ 28
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: ................................................. 36
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Tập
Đoàn Sơn Hải: ................................................................................................................. 40

2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT: ........................................................ 40
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp: ............................... 63
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ NÊU RA MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN SƠN
HẢI. ...................................................................................................................................... 78
3.1. Đánh giá về tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Tập Đoàn Sơn
Hải. ………………………………………………………………………………………………………………………..78
3.1.1. Tổ chức công tác kế toán nói chung: ................................................................ 78
3.1.2. Tổ chức công tác kế toán thuế: .........................................................................80

SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh – K44A Kiểm Toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TH.S. Phạm Thị Ái Mỹ

3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty TNHH
Tập Đoàn Sơn Hải:........................................................................................................... 83

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................... 85
KẾT LUẬN: ................................................................................................................. 85
1.1. Mức độ đáp ứng mục tiêu của đề tài: ................................................................... 85
1.2.
Hạn chế của đề tài:............................................................................................... 86
2. KIẾN NGHỊ: ................................................................................................................. 86
1.

KẾT LUẬN: ........................................................................................................ 88


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 89

SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh – K44A Kiểm Toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TH.S Phạm Thị Ái Mỹ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Cụm từ viết tắt

Nghĩa cụm từ viết tắt
Thuế giá trị gia tăng

Thuế TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp


TK

Tài khoản

BCTC

Báo cáo tài chính

SDĐK

Số dư đầu kỳ

tế
H
uế

Thuế GTGT

Số dư cuối kỳ

SDCK

Ngân sách nhà nước

NSNN

Hàng hóa dịch vụ

HHDV


Giá vốn hàng bán

ại
họ
cK
in
h

GVHB

Thu nhập chịu thuế

TNCT
TSCĐ

Tài sản cố định
Bộ tài chính

BTC

Sản xuất kinh doanh

SXKD

Chính phủ

CP

Quốc hội


TNHH
TT

Đ

QH

HĐ GTGT

Trách nhiệm hữu hạn
Thông tư
Hóa đơn giá trị gia tăng

SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh – K44A Kiểm Toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TH.S Phạm Thị Ái Mỹ

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào ........................................................... 18
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra ............................................................. 20
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ............................ 21
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế TNDN hiện hành .......................................... 22
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Tập Đoàn Sơn Hải ....... 26
Sơ đồ 2.2: Quy trình công trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây dựng ..................... 27

tế

H
uế

Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH tập đoàn Sơn Hải ................... 36

Đ

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 2.4: Trình tự luân chuyển chứng từ theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ...... 39

SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh – K44A Kiểm Toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TH.S Phạm Thị Ái Mỹ

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty (2011-2013) .............................. 30
Bảng 2.2: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty (2011 – 2013).............................. 35
Bảng 2.3: Hóa đơn Gía Trị Gia Tăng ............................................................................ 43
Bảng 2.4: Sổ cái 133 tháng 05-2013 ............................................................................ 46
Bảng 2.5: Sổ chi tiết 133 tháng 05-2013 ..................... ................................................. 47
Bảng 2.6: Hóa đơn GTGT đầu ra ................................ ................................................. 48
Bảng 2.7: Sổ cái 333 tháng 05/2013 .............................................................................. 50


tế
H
uế

Bảng 2.8: Sổ chi tiết 3331 tháng 05/2013 ..................................................................... 51
Bảng 2.9: Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu xây dựng vãng lai ngoại tỉnh ...
....................................................................................................................................... 52
Bảng 2.10: Giấy rút vốn đầu tư dự án hồ chứa nước Iamor .......................................... 53

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.11: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào .............................. 56
Bảng 2.12: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra .................................. 58
Bảng 2.13: Tờ khai thuế GTGT tháng 05/2013 ............................................................ 60
Bảng 2.14: Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý II năm 2013 .......................................... 69
Bảng 2.15: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2013 ................................................. 72
Bảng 2.16: Giấy nộp tiền vào NSNN ............................................................................ 74
Bảng 2.17: Sổ cái TK 821 (chi phí thuế TNDN)........................................................... 76

Đ

Bảng 2.18: Sổ cái TK 333 ............................................................................................. 76
Bảng 2.19: Sổ chi tiết 3334 ........................................................................................... 76
Bảng 2.20: Sổ cái TK 911 ............................................................................................. 77


SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh – K44A Kiểm Toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TH.S. Phạm Thị Ái Mỹ

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.

Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu:
Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của nhà nước, là một vấn

đề hết sức quan trọng đối với mỗi quốc gia trên thế giới. Thuế được coi là một công cụ
quan trọng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thuế không những là nguồn thu quan trọng,
chủ yếu của ngân sách nhà nước, thiết lập công bằng xã hội, bình đẳng giữa các thành
phần và các tầng lớp dân cư mà còn ảnh hưởng to lớn đến công cuộc phát triển, mở
rộng lưu thông hàng hóa, nâng cao hiệu quả kinh tế. Vì vậy nghiên cứu vấn đề thuế là

tế
H
uế

rất cần thiết.
Trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế nước ta đang từng bước hội nhập với
nền kinh tế thế giới, Nhà nước ta đã có những thay đổi về chính sách kinh tế vĩ mô
cũng như các chính sách về thuế, chế độ kế toán. Kế toán với chức năng giúp chủ

ại
họ

cK
in
h

doanh nghiệp trong công tác tổ chức kế toán, thống kê nhằm cung cấp những thông tin
về hoạt động kinh tế - tài chính của doanh nghiệp một cách đầy đủ và kịp thời. Kế toán
thuế là công cụ quản lý và điều hành nền kinh tế, nó có vai trò hết sức quan trọng đối
với Nhà nước nói chung và mỗi doanh nghiệp nói riêng.
Là một phần hành khá quan trọng, tuy nhiên hiện nay kế toán thuế lại chưa được
quan tâm đúng mức. Kế toán thuế ngoài việc tuân thủ theo các nguyên tắc, chuẩn mực
kế toán còn phải thực hiện công việc sao cho phù hợp với các quy định của pháp luật

Đ

về thuế. Trong khi đó, luật thuế lại chưa ổn định, các luật thuế GTGT và thuế TNDN
luôn được điều chỉnh và bổ sung liên tục gây không ít khó khăn cho người thực hiện.
Việc hạch toán đúng số thuế phải nộp sẽ giúp cho Doanh nghiệp thuận tiện trong
việc thực hiện nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước. Một khi chấp hành nghiêm chỉnh
và thực hiện đầy đủ nghiệp vụ nộp thuế, doanh nghiệp sẽ nâng cao được uy tín của
mình trên thị trường đồng thời đóng góp vào nguồn ngân sách làm lợi cho đất nước.
Tại công ty TNHH Tập Đoàn SƠN HẢI, thuế GTGT và thuế TNDN là hai sắc
thuế chủ yếu, phát sinh thường xuyên, đóng góp không nhỏ đến lợi nhuận sau thuế.
Công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty, ngoài những ưu điểm vẫn còn
một số tồn tại cần khắc phục.
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh – K44A Kiểm Toán

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TH.S. Phạm Thị Ái Mỹ

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, cùng với thời gian tìm hiểu thực
tế và mong muốn học hỏi của bản thân, em đã quyết định chọn đề tài: “THỰC
TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG
TY TNHH TẬP ĐOÀN SƠN HẢI”.

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu:

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này bao gồm:
-

Tổng hợp cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế GTGT, thuế TNDN hiện hành.

-

Tìm hiểu tình hình công ty và thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế

TNDN tại công ty TNHH tập đoàn SƠN HẢI.
Đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp, kiến nghị góp phần giúp doanh

tế
H
uế

-


nghiệp tổ chức công tác kế toán hiệu quả hơn.

1.3.

Đối tượng nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN

1.4.
-

Phạm vi nghiên cứu:

Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH TẬP ĐOÀN

SƠN HẢI.
-

Phạm vi về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 17/02/2014 đến

17/05/2013.

1.5.

Phạm vi về nội dung: Công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN hiện hành.

Phương pháp nghiên cứu:

Đ


-

ại
họ
cK
in
h

tại công ty TNHH TẬP ĐOÀN SƠN HẢI.

- Phương pháp tham khảo tài liệu: Tham khảo tài liệu trên thư viện trường, các
quy định của pháp luận, tham khảo các bài báo, bài viết liên quan trên các website
nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế GTGT, TNDN hiện hành.
- Phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành trao đổi trực tiếp với các nhân viên phòng kế
toán, phòng hành chính nhằm tìm hiểu các thông tin liên quan đến đề tài, đặc biệt là
quy trình công tác kế toán thuế GTGT, TNDN hiện hành.
- Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Nhằm phân tích tình hình hoạt
động của công ty trong thời gian qua, tình hình công tác kế toán thuế GTGT, TNDN.

SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh – K44A Kiểm Toán

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TH.S. Phạm Thị Ái Mỹ

Từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán
thuế tại công ty.


1.6.

Nội dung kết cấu đề tài:

Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương I: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
Chương II: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công
ty TNHH TẬP ĐOÀN SƠN HẢI.

tế
H
uế

Chương III: Đánh giá thực trạng và nêu ra một số giải pháp góp phần hoàn
thiện công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty TNHH TẬP ĐOÀN SƠN
HẢI.

Đ

ại
họ
cK
in
h

Phần III: Kết luận và kiến nghị.


SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh – K44A Kiểm Toán

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TH.S. Phạm Thị Ái Mỹ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Những vấn đề cơ bản về thuế:

1.1.

1.1.1. Khái niệm:
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thể nhân cho Nhà nước
theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả trực
tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội. Sự ra đời của thuế là một tất yếu
khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước.

tế
H
uế

Về kinh tế học, thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó Nhà nước sử dụng quyền
lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công. Về
phân phối thu nhập thì thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã
hội và thu nhập quốc dân. Về người nộp thuế, thuế được coi là khoản đóng góp bắt


ại
họ
cK
in
h

buộc.
1.1.2. Đặc điểm của thuế:

- Thứ nhất, thuế là một khoản thu hồi không bồi hoàn, không mang tính hoàn
trả trực tiếp, nộp thuế là một nghĩa vụ cơ bản nhất của công dân.
- Thứ hai, thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc, để đảm bảo tập trung thuế
trên phạm vi toàn xã hội. Cho nên, trốn thuế hay gian lận thuế đều bị coi là những
hành vi phạm pháp và phải chịu xử phạt về hành chính hoặc hình sự.

Đ

- Thứ ba, các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho Nhà nước các khoản thuế
đã được pháp luật quy định.
1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân:
-

Là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước.

-

Là công cụ điều tiết vĩ mô phù hợp vói sự phát triển kinh tế của từng thời kỳ.

-


Là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối.

-

Là công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động SXKD.

SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh – K44A Kiểm Toán

4


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.

GVHD: TH.S. Phạm Thị Ái Mỹ

Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp:

1.2.1. Thuế giá trị gia tăng:
1.2.1.1. Hệ thống văn bản pháp quy về thuế giá trị gia tăng: Một số văn bản pháp quy
được các doanh nghiệp áp dụng đến năm 2013 và một số văn bản mới:
-

Luật thuế giá trị gia tăng – số 13/2008/QH12, ban hành ngày 03/06/2008.

-

Luật thuế giá trị gia tăng – số 31/2013/QH13, ban hành ngày 19/06/2013.


-

Nghị định 123/2008/NĐ-CP, ngày 08/12/2008, quy định chi tiết và hướng dẫn

thi hành một số điều của luật thuế GTGT.
Thông tư 06/2012/TT-BTC, ngày 11/01/2012, hướng dẫn thi hành nghị định 123.

-

Thông tư 28/2011/TT-BTC, ngày 28/02/2011, hướng dẫn thi hành một số điều

của luật quản lý thuế.
-

tế
H
uế

-

Thông tư 156/2013/TT-BTC, ngày 06/11/2013, hướng dẫn thi hành, sửa đổi, bổ

sung một số điều của luật quản lý thuế và nghị định 83/2013/NĐ-CP.

ại
họ
cK
in
h


1.2.1.2. Khái niệm:

Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát
sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
1.2.1.3. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế GTGT:
Người nộp thuế:

Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập

Đ

khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).
Đối tượng chịu thuế:
Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là
đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng không chịu thuế.
Đối tượng không chịu thuế:
HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế theo luật thuế GTGT số 13/2008/QH12
có các nhóm như sau:
-

Sản phẩm nông nghiệp, dịch vụ phục vụ nông nghiệp (ví dụ: sản phẩm từ trồng

trọt, chăn nuôi, thủy sản, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ

SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh – K44A Kiểm Toán

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TH.S. Phạm Thị Ái Mỹ

qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu
nhập khẩu – khoản 1, điều 5, luật số 13/2008/QH12)
-

HHDV mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng, không

mang tính chất kinh doanh.
-

HHDV của một số ngành cần khuyến khích phát triển.

-

Các dịch vụ tài chính.

-

HHDV thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo.

-

Và một số đối tượng khác.
Căn cứ tính thuế:

tế
H

uế

1.2.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT:
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.

• Giá tính thuế: Theo nguyên tắc thì giá tính thuế GTGT của HHDV chịu thuế
GTGT là chưa có thuế GTGT của HHDV đó. Cụ thể một số trường hợp sau:
Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra hoặc cung ứng là giá bán

ại
họ
cK
in
h

(1)

chưa có thuế GTGT. Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB
nhưng chưa có thuế GTGT.
(2)

Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu (nếu có)

+ thuế TTĐB (nếu có) + thuế bảo vệ mối trường (nếu có).
(3)

Đối với hàng hóa theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán trả một

trả chậm.


Đ

lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi
(4)

Đối với gia công hàng hóa là giá gia công chưa có thuế GTGT.

(5)

Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công

trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây
dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị thì giá tính thuế là giá
trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị.
(6)

Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa

có thuế giá trị gia tăng, trừ giá chuyển nhượng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp NSNN.
(7)

Và một số đối tượng khác.

• Thời điểm xác định thuế GTGT:
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh – K44A Kiểm Toán

6


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TH.S. Phạm Thị Ái Mỹ

(1) Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu được tiền.
(2) Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ
hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
(3) Đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình,
hạng mục, công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành.
(4) Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
(5) Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây
dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thu

tế
H
uế

tiền trong hợp đồng.
(6) Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sách là ngày ghi chỉ số điện, nước
tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn tính tiền.

• Thuế suất: Hiện nay, có 3 mức thuế suất thuế GTGT:

Thuế suất 0%: Áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ cụ thể sau:

ại
họ
cK
in
h


-

+ Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
+ Hoạt động vận tải quốc tế.

+ Dịch vụ bưu chính, viễn thông.

+ Hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT quy định tại Điều 5, luật thuế
GTGT khi xuất khẩu.
-

Thuế suất 5%: Theo quy định gồm các nhóm HHDV như sau:

Đ

+ Nước sạch phục vụ cho sản xuất, sinh hoạt.
+ Thuốc chữa bệnh, phòng bệnh, giáo dục, đồ dùng để giảng dạy và học tập.
+ Dịch vụ khoa học và công nghệ…
+ Thiết bị máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp.
+ Đồ chơi cho trẻ em.
+ Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở (mới
được bổ sung ở luật số 31/2013/QH13).
+ Các nhóm đối tượng khác.
-

Thuế suất 10%: Áp dụng đối với tất cả các HHDV không chịu thuế suất 0% và
5% như đã nêu trên.

SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh – K44A Kiểm Toán


7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TH.S. Phạm Thị Ái Mỹ

Phương pháp tính thuế:
 Phương pháp khấu trừ:
• Đối tượng áp dụng: Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng trở lên, trừ hộ cá nhân kinh doanh. Hoặc cơ sở
đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ cá nhân kinh doanh.
• Phương pháp xác định thuế GTGT phải nộp:
-

Xác định thuế GTGT đầu ra:

Thuế GTGT

=

-

chịu thuế bán ra

Thuế suất thuế
X

GTGT của HHDV


tế
H
uế

đầu ra

Giá tính thuế của HHDV

đó

Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
GTGT mua HHDV (bao gồm cả TSCĐ) dùng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế

ại
họ
cK
in
h

GTGT; số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng
từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.
-

Xác định thuế GTGT phải nộp:

Thuế GTGT phải
nộp


=

Thuế GTGT đầu ra

-

Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ

Việc xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phải tuân theo quy định của
luật thuế GTGT.

Đ

 Phương pháp trực tiếp:

• Đối tượng áp dụng:

- Cá nhân sản xuất, kinh doanh là người Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, chưa thực hiện đầy đủ sổ sách, hóa đơn chứng từ.
- CSKD mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
- Doanh nghiệp, HTX có doanh thu hằng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ
đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế quy định tại
khoản 2 điều 10 của Luật số 31/2013/QH13 (bổ sung thêm luật cũ 13/2008/QH12).
• Phương pháp xác định thuế GTGT đầu ra:
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh – K44A Kiểm Toán

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TH.S. Phạm Thị Ái Mỹ

Thuế GTGT đầu

=

ra

GTGT của

=

HHDV

Giá trị gia tăng của

X

HHDV bán ra

Giá thanh toán
của HHDV bán ra

-

Thuế suất thuế GTGT của

HHDV đó

Giá thanh toán của HHDV
mua vào tương ứng

Trong đó:
-

Giá thanh toán của HHDV bán ra là giá thực tế bán được ghi trên hóa đơn bán

(không phân biệt đã thu tiền hay chưa).
-

tế
H
uế

hàng bao gồm các khoản phụ thu, phụ trội thêm ngoài giá bán mà CSKD được hưởng
Giá thanh toán của HHDV mua vào tương ứng bao gồm các khoản thuế và phí

đã trả tính trong giá thanh toán HHDV mua vào.Trường hợp CSKD không xác định
được doanh số vật tư, hàng hóa mua vào ứng với doanh số bán ra thì:

ại
họ
cK
in
h

GVHB = DS tồn đầu kỳ + DS mua trong kỳ - DS tồn cuối kỳ.

• Cơ sở xác định GTGT:

- Đối với CSKD đã thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ
thì GTGT được xác định căn cứ vào giá mua, giá bán ghi trên chứng từ.
- Đối với CSKD đã thực hiện đầy đủ hóa đơn, chứng từ bán hàng hóa nhưng
không có đủ hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ thì GTGT được xác định bằng doanh thu

Đ

nhân (x) tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu.

- Đối với cá nhân, hộ kinh doanh chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ
hóa đơn mua, bán hàng hóa, dịch vụ thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình kinh doanh
của từng hộ ấn định mức kinh doanh tính thuế. Khi đó, GTGT được xác định bằng
doanh thu ấn định nhân với (x) tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu.
1.2.1.5. Kê khai, nộp thuế, quyết toán, hoàn thuế:
Kê khai thuế:
Nếu khai thuế GTGT là loại khai theo tháng: Các cơ sở kinh doanh HHDV chịu
thuế GTGT phải có trách nhiệm lập và gửi cho cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT

SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh – K44A Kiểm Toán

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TH.S. Phạm Thị Ái Mỹ

từng tháng kèm theo bảng kê HHDV mua vào, bán ra theo mẫu quy định. Thời gian

nộp kê khai thuế chậm nhất là ngày 20 của đầu tháng tiếp theo.
Nếu khai thuế GTGT là loại khai theo quý: Chậm nhất không quá ngày thứ 30
đầu quý tiếp theo.
Khai thuế đối với hàng nhập khẩu: Theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê
khai thuế nhập khẩu với cơ quan hải quan.
Nộp thuế:
CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sau khi nộp tờ khai thuế cho cơ quan
thuế phải nộp thuế GTGT vào NSNN, chậm nhất không quá ngày 20 của tháng tiếp

tế
H
uế

theo (là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế).
Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT kê
khai và thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất không quá
ngày 20 của tháng tiếp sau. Riêng cá nhân kinh doanh nộp thuế theo mức khoán ổn

ại
họ
cK
in
h

định thì nộp thuế theo thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.

Người nhập khẩu thì nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu theo từng lần nhập
khẩu, thời hạn nộp theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu.
Thuế GTGT nộp vào NSNN bằng đồng Việt Nam.
Quyết toán thuế:


Các CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp lập và gửi tờ khai điều
chỉnh thuế GTGT năm cho cơ quan thuế, chậm nhất không quá 90 ngày kể từ ngày

Đ

31/12 của năm điều chỉnh. Số liệu tờ khai điều chỉnh được sử dụng để điều chỉnh thuế
GTGT của tháng 3 năm sau. Năm quyết toán được tính theo năm dương lịch.

SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh – K44A Kiểm Toán

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TH.S. Phạm Thị Ái Mỹ

Hoàn thuế:
Các trường hợp được hoàn thuế GTGT

Các trường hợp hoàn thuế được chỉnh

theo luật thuế số 13/2008/QH12

sửa, bổ sung trong luật thuế số
31/2013/QH13

-


- CSKD nộp thuế GTGT theo phương

CSKD nộp thuế GTGT theo

phương pháp khấu trừ thuế được hoàn pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT
thuế GTGT nếu trong ba tháng liên tục đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng
trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp
được khấu trừ hết.

theo; trường hợp lũy kế sau ít nhất 12 tháng

tế
H
uế

từ tháng đầu tiên hoặc ít nhất sau bốn quý từ

quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT chưa
được khấu trừ mà vẫn còn số thuế GTGT
đầu vào chưa được khấu trừ thì cơ sở kinh

ại
họ
cK
in
h

doanh được hoàn thuế.

- CSKD trong tháng có HHDV xuất


- CSKD trong tháng, quý có HHDV

khẩu, nếu số thuế GTGT đầu vào của xuất khẩu, nếu số thuế GTGT đầu vào
hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở
chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng,
lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng.

quý.

- CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi

Đ

chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể,
phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào
chưa được khấu trừ hết.
- CSKD có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.Và một số trường hợp khác.

SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh – K44A Kiểm Toán

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TH.S. Phạm Thị Ái Mỹ


1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp:
1.2.2.1. Hệ thống văn bản pháp quy thuế thu nhập doanh nghiệp: Một số văn bản pháp
quy về thuế thu nhập doanh nghiệp mà các doanh nghiệp đang áp dụng trong năm
2013 và một số văn bản mới áp dụng vào năm 2014:
-

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, luật số 14/2008/QH12, ban hành ngày

03/06/2008.
-

Nghị định 124/2008/NĐ-CP, ngày 11/12/2008 quy định chi tiết thi hành một số

điều của luật thuế TNDN.
-

Nghị định 122/2011/NĐ-CP, ngày 27/12/2011 về sửa đổi và bổ sung một số

-

Thông tư 123/2012/TT-BTC, ngày 27/07/2012 về hướng dẫn thi hành một số

điều của luật thuế TNDN.
-

Luật “sửa đổi và bổ sung một số điều của luật thuế TNDN”, luật số

ại
họ
cK

in
h

32/2013/QH13, ngày 19/06/2013.
-

tế
H
uế

điều về hướng dẫn, thi hành một số điều của luật thuế TNDN và nghị định 124/2008.

Thông tư 28/2011/TT-BTC, ngày 28/02/2011, hướng dẫn thi hành một số điều

của luật quản lý thuế.
-

Thông tư 156/2013/TT-BTC, ngày 06/11/2013, hướng dẫn thi hành, sửa đổi, bổ

sung một số điều của luật quản lý thuế và nghị định 83/2013/NĐ-CP.
1.2.2.2. Khái niệm:

Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở

Đ

sản xuất kinh doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.
1.2.2.3. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế TNDN:
Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế:
Đối tượng chịu thuế TNDN cũng chính là người nộp thuế là tổ chức hoạt động

SXKD HHDV có thu nhập chịu thuế TNDN, bao gồm cả doanh nghiệp tư nhân; văn
phòng luật sư; văn phòng công chứng tư; hộp tác xã; các đơn vị sự nghiệp công lập,
ngoài công lập có SXKD HHDV.
Đối tượng không chịu thuế:
- Các tổ chức sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm nông nghiệp, từ
việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh – K44A Kiểm Toán

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TH.S. Phạm Thị Ái Mỹ

- Doanh nghiệp dành riêng cho người lao động là người tàn tật, người sau cai
nghiện, người nhiễm HIV.
- Các tổ chức có thu nhập từ việc từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa
học, phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm
làm từ công nghệ mới lần đầu áp dụng ở Việt Nam.
- Các tổ chức dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ
em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
1.2.2.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN:
Căn cứ tính thuế TNDN:
• Thu nhập tính thuế:
Thu nhập

Thu nhập

chịu thuế


=

Thu nhập được miễn
-

thuế

+

(*)

ại
họ
cK
in
h

tính thuế

tế
H
uế

Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập tính thuế và thuế suất.

Các khoản lỗ được
kết chuyển theo
quy định


• Thuế suất:

Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12

Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13

- Thuế suất thuế TNDN là 25% là mức - Từ 01/01/2014 áp dụng mức thuế suất
thuế phổ thông nhất

phổ thông là 22%.

- Đối với CSKD tiến hành tìm kiếm, thăm - Đối với DN có tổng doanh thu năm

Đ

dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế
hiếm khác thì thuế suất thuế TNDN là từ suất phổ thông 20% kể từ 01/07/2013.
32% đến 50%.

- Từ ngày 01/01/2016, mức thuế suất phổ

- Đối với các dự án thuộc diện ưu đãi đầu thông là 20% và mức thuế suất ưu đãi
tư thì áp dụng các mức thuế suất ưu đãi: 20% được điều chỉnh giảm xuống còn
20%, 10%.

17%.

SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh – K44A Kiểm Toán

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TH.S. Phạm Thị Ái Mỹ

Phương pháp tính thuế:
Thuế TNDN phải nộp trong
kỳ tính thuế

Thu nhập tính
thuế trong kỳ

=

X

Thuế suất thuế
TNDN

tính thuế

Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì
thuế TNDN phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN phải
nộp

=

Thu nhập


-

tính thuế

Phần trích lập quỹ
KH&CN

x

Thuế suất thuế
TNDN (%)

tế
H
uế

(*)Thu nhập chịu thuế (TNCT):
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập
Trong đó:

Doanh thu

-

Chi phí được
trừ


+

Các khoản thu
nhập khác

ại
họ
cK
in
h

chịu thuế

=

- Doanh thu để tính TNCT là toàn bộ tiền cung cấp HHDV bao gồm cả các khoản
trợ giá, phụ trội, phụ thu mà CSKD được hưởng (không phân biệt đã thu tiền hay chưa).
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở
hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua hoặc đã xuất hóa đơn.
Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt TNCT là công trình, giá trị hạng mục công

Đ

trình hoặc giá trị khối lượng công trình xây dựng, lắp đặt nghiệm thu. Trường hợp xây
dựng có bao thầu nguyên vặt liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng,
lắp đặt bao gồm cả giá trị NVL, máy móc, thiết bị. trường hợp không bao thầu NVL,
máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị
NVL, máy móc, thiết bị. Và một số trường hợp khác được quy định tại điều 5, thông tư
TT123/2012/TT-BTC.
- Chi phí hợp lý của CSKD là hợp lý, được tính trừ để xác định TNCT, khi tuân

thủ đồng thời các nguyên tắc sau:
+ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh – K44A Kiểm Toán

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TH.S. Phạm Thị Ái Mỹ

+ Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở
lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt
buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.
- Những khoản chi phí không được trừ khi tính thu nhập chịu thuế:
Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12

Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13

- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều Luật thuế 32/2013/QH13 đã bổ sung và
kiện quy định tại khoản 1 điều này, trừ sửa một số điều về chi phí được trừ và
phần giá trị tổn thất do thiên tai, bệnh không được trừ như sau:
không được bồi thường.

tế
H
uế


dịch và trường hợp bất khả kháng khác - Được tính vào chi phí được trừ phải có
chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

- Chi khấu hao tài sản cố định không sử - Nâng tỷ lệ khống chế chi phí quảng cáo,
dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh khuyến mại từ 10% lên 15% tổng chi phí.

ại
họ
cK
in
h

hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ không được - Loại bỏ chiết khấu thanh toán, chi báo
theo dõi, quản lý, không có giấy tờ xác biếu, báo tặng của cơ quan báo chí ra khỏi
minh quyền sở hữu của DN.

diện chi phí khống chế.

- Chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, - Bổ sung vào chi phí được trừ đối với
năng lượng, hàng hóa phần vượt mức tiêu khoản tài trợ theo chương trình của Nhà
hao hợp lý.

nước đối với các địa phương thuộc địa

- Chi tiền lương, tiền công và các khoản trả bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt

Đ

khác cho người lao động mà DN đã hoạch khó khăn, tài trợ nhà cho các đối tượng
toán vào chi phí trong kỳ nhưng thực tế chính sách; tài trợ làm nhà đại đoàn kết.

không chi trả hoặc không có chứng từ thanh - Bỏ quy định về khoản chi không được
toán theo quy định của pháp luật. tiền lương, trừ đối với phần chi vượt mức tiêu hao
tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ NVL, năng lượng, hàng hóa do DN tự
công ty TNHH một thành viên.

xây dựng và thông báo với cơ quan thuế.

- Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn, hoặc vượt
quá 5triệu đồng/người/năm.
- Và các một số khoản khác.

SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh – K44A Kiểm Toán

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TH.S. Phạm Thị Ái Mỹ

- Thu nhập khác, bao gồm:
+ Thu từ chênh lệch về mua, bán chứng khoán.
+ Khoản thu từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản.
+ Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi bán hàng trả chậm.
+ Thu tiền vi phạm hợp đồng kinh tế sau khi trừ tiền bị phạt hợp đồng kinh tế.
+ Thu từ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái.
+ Hoàn nhập các khoản dự phòng
+ Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.
+ Và một số khoản khác được quy định tại điều 7, TT123/2012/TT-BTC.


tế
H
uế

1.2.2.5. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế:
Kê khai thuế:

- CSKD có trách nhiệm kê khai và nộp tờ khai thuế tạm nộp cả năm theo mẫu
quy định cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất vào ngày 25 tháng 1 hằng năm.

ại
họ
cK
in
h

Căn cứ để kê khai là kết quả SXKD của năm trước và khả năng kinh doanh của năm
tiếp theo để tự kê khai doanh thu, chi phí, TNCT, số thuế phải nộp cả năm, có thể chia
ra từng quý theo mẫu của cơ quan thuế.

- Cơ sở SXKD chưa thực hiện đầy đủ, đúng chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ
thì việc kê khai tính thuế căn cứ vào tỷ lệ TNCT trên doanh thu và thuế suất như sau:
+ CSKD đã thực hiện bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ có hóa đơn, chứng từ,

Đ

phải kê khai doanh thu và tính thuế hàng tháng theo công thức sau:
Thuế TNDN phải
nộp


Tỷ lệ(%)

Doanh

=

thu bán

thu nhập

X

Thuế suất thuế TNDN

x

(%)

chịu thuế

ra

+ Hộ kinh doanh chưa thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ mua, bán
hàng hóa, dịch vụ thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình kinh doanh của từng hộ ấn
định mức doanh thu để tính thu nhập chịu thuế và tính thuế theo công thức:
Thuế TNDN phải
nộp

Tỷ lệ(%)


Doanh
=

thu ấn

X

định

thu nhập
chịu thuế

x

Thuế suất thuế TNDN
(%)

Nộp thuế:
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh – K44A Kiểm Toán

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TH.S. Phạm Thị Ái Mỹ

- Trường hợp đơn vị tự tính, tự khai, tự nộp thì thời hạn nộp thuế TNDN chậm
nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế. Cụ thể là:
+ Thời hạn tạm nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo

quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
+ Thời hạn nộp thuế theo quyết toán chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết
thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế thì thời hạn nộp thuế là
thời hạn ghi trên thông báo cho cơ quan thuế.
Quyết toán thuế:

tế
H
uế

Kết thúc kỳ tính thuế, CSKD phải thực hiện quyết toán thuế TNDN với cơ quan
thuế trực tiếp quản lý và phải nộp tờ khai quyết toán thuế trong thời hạn 90 ngày kể từ
ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Nếu số thuế tạm nộp trong năm thấp hơn số thuế thực tế phải nộp theo báo cáo

ại
họ
cK
in
h

quyết toán thuế thì CSKD phải nộp đầy đủ số thuế còn thiếu trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày nộp báo cáo quyết toán. Ngược lại, CSKD được khấu trừ số tiền thuế nộp thừa
vào số thuế TNDN phải nộp của kỳ tiếp theo.

Đối với những CSKD không nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN thì phải nộp
thuế theo số ấn định của cơ quan thuế.


1.3.

Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN:

1.3.1. Kế toán thuế GTGT:

Đ

1.3.1.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Kế toán thuế GTGT đầu vào:
a. Chứng từ kế toán: Một số chứng từ kế toán thường được sử dụng trong
các doanh nghiệp:
- Hóa đơn GTGT (01/GTGT-3LL), hóa đơn chứng từ đặc thù.
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (01-2/GTGT).
- Tờ khai thuế GTGT (01/GTGT).
- Bảng phân bổ số thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong kỳ (014A/GTGT).

SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh – K44A Kiểm Toán

17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TH.S. Phạm Thị Ái Mỹ

- Bảng kê khai diều chỉnh thuế GTGT đầu vào được phân bổ trong năm (014B/GTGT).
- Bảng giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (01/KHBS).
- Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu.
b. Tài khoản sử dụng:

TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Bên Nợ

Bên Có

TK 133

- Số thuế GTGT đầu vào được - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào

khấu trừ.

tế
H
uế

không được khấu trừ.

- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua
vào nhưng trả lại, hoặc được giảm giá.
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.

khấu trừ.

ại
họ
cK
in
h


- Số thuế GTGT đầu vào còn được
- Số thuế GTGT đầu vào còn được

hoàn lại nhưng NSNN chưa trả.
TK 133 có 2 tài khoản cấp 2:

- TK 1331 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của HHDV.
- TK 1332 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của TSCĐ.

Đ

c. Phương pháp hoạch toán:

TK133
33312

3331
T huế GT GT của hàng

Khấu t rừ t huế GT GT

nhập khẩu được khấu t rừ

111,112,331
T huế GT GT đầu vào

152,153,211,156,..
mua vật t ư, hàng hóa
hoặc các chi phí bằng t iền khác


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh – K44A Kiểm Toán

18


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TH.S. Phạm Thị Ái Mỹ

Kế toán thuế GTGT đầu ra:
a. Chứng từ kế toán:
- Hóa đơn GTGT (01/GTKT-3LL)
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ GGDV bán ra (01-1/GTGT)
- Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (01/KHBS)
- Bảng tổng hợp thuế GTGT theo bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (01-3/GTGT)
- Tờ khai thuế GTGT của tháng (01/GTGT)
- Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu.
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Bên NỢ

tế
H
uế

b. Tài khoản sử dụng:
TK 3331

- Số thuế GTGT đã khấu trừ trong kỳ.
- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN.


Bên CÓ

- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của
HHDV đã tiêu thụ, của HHDV dùng để

nộp.

ại
họ
cK
in
h

- Số thuế được giảm trừ vào thuế phải trao đổi, biếu tặng, dùng nội bộ.
- Số thuế GTGT phải nộp của hoạt động

- Số thuế GTGT của hàng hóa bị trả lại, tài chính, thu nhập khác.
hàng giảm giá.

- Số thuế GTGT của hàng nhập khẩu.

- Số thuế GTGT đã nộp thừa

- Số thuế GTGT còn phải nộp vào
NSNN.

Đ

TK 3331 có hai tài khoản cấp 2:


TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra
TK 33312 – Thuế GTGT của hàng nhập khẩu.
c. Phương pháp hạch toán:

SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh – K44A Kiểm Toán

19


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TH.S. Phạm Thị Ái Mỹ

TK 3331
111,112

111,112,131
Nộp thuế GT GT vào

DT bán hàng, cung cấp DV

NSNN

thu nhập khác, DT tài chính

133
khấu trừ thuế GT GT

511,711,515


711
giảm thuế,hoàn thuế

tế
H
uế

111,112

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra
1.3.1.2. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Kế toán thuế GTGT của HHDV mua vào:

ại
họ
cK
in
h

a. Chứng từ kế toán:
-

Hóa đơn bán hàng thông thường (02/GTTT-3LL), hóa đơn chứng từ đặc thù.

-

Tờ khai thuế GTGT (03/GTGT).

-


Tờ khai quyết toán thuế năm (04/GTGT).

-

Tờ khai thuế GTGT (05/GTGT).

-

Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (01/KHBS).
b. Nguyên tắc hạch toán HHDV mua vào:

Đ

Giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ mua vào là tổng giá thanh toán (bao gồm
cả thuế GTGT đầu vào).
Kế toán thuế GTGT của HHDV bán ra:
a. Chứng từ kế toán:
Tương tự chứng từ kế toán thuế GTGT của HHDV mua vào.
b. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, thu nhập:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu
nhập khác là tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT, bao gồm cả các khoản phụ thu, phí
được hưởng ngoài giá.

SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh – K44A Kiểm Toán

20



×