Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế xuấ nhập khẩu tại công ty cổ phần sợ Phú Bài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (855.35 KB, 90 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

cK

in

h

tế
H

uế

----------

họ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ
ại

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT
VÀ THUẾ XNK TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

ng

SỢI PHÚ BÀI


GVHD: Ths. Đỗ Sông Hương

Tr

ườ

SVTH: Lưu Sỹ Nhân
Lớp: K46 A Kiểm toán
Niên khóa: 2012-2016

Huế, 05/2016


MỤC LỤC
PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ..................................................................................................1
1.1. Tầm quan trọng của đề tài............................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu .....................................................................................2
1.3. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................2

uế

1.4. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................2
1.5. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................2

tế
H

1.6. Kết cấu của đề tài ..........................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ

XNK TRONG DOANH NGHIỆP............................................................................4

Khái niệm..............................................................................................4

in

1.1.1.

h

1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế .......................................................................4

cK

1.1.2 Đặc điểm của thuế. .....................................................................................5
1.1.3 Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân............................................5
1.2 Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................6

họ

1.2.1 Thuế giá trị gia tăng....................................................................................6
1.2.1.1 Khái niệm ............................................................................................6

Đ
ại

1.2.1.2 Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT.................................6
1.2.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT ...........................................7

ng


1.2.1.4. Nộp thuế, hoàn thuế GTGT. .............................................................13
1.2.2. Thuế Xuất nhập khẩu...............................................................................17

ườ

1.2.2.1. Khái niệm .........................................................................................17

Tr

1.2.2.2. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế XNK................................17
1.2.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế XNK ...........................................18
1.2.2.4. Kê khai, nộp thuế Xuất nhập khẩu. ..................................................20
1.2.2.5. Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế và truy thu thuế Xuất nhập khẩu. 21

1.3. Kế toán thuế GTGT và thuế XNK ...............................................................25
1.3.1. Kế toán thuế GTGT. (Theo TT 200/2014/TT-BTC)...............................25
1.3.1.1 Chứng từ kế toán. ..............................................................................25


1.3.1.2 Tài khoản sử dụng. ............................................................................25
1.3.1.3 Phương pháp hạch toán .....................................................................27
1.3.2. Kế toán thuế XNK ...................................................................................28
1.3.2.1. Chứng từ kế toán ..............................................................................28

uế

1.3.2.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................29
1.3.2.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................29


tế
H

CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
XNK TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ BÀI ..................................................33
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công Ty Cổ Phần Sợi Phú Bài ............................33

Tổng quan bộ máy tổ chức, quản lý tại Công ty. ...............................34

in

2.1.2.

h

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................33

cK

2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................................34
2.1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty .............................................37
Chế độ kế toán áp dụng tại công ty ....................................................38

2.1.4.

Khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2013-2015 ......40

2.1.5.

Khái quát tình hình kết quả kinh doanh qua 3 năm 2013-2015.........41


2.1.6.

Khái quát tình hình lao động qua 3 năm 2013-2015 .........................43

Đ
ại

họ

2.1.3.

2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế xuất nhập
khẩu của Công ty Cổ Phần Sợi Phú Bài .............................................................44

ng

2.2.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng ....................................................................44

ườ

2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT ...............................44
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................44

Tr

2.2.1.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................44
2.2.1.4. Quy trình luân chuyển chứng từ và xử lý trên phần mềm................45
2.2.1.5. Báo cáo thuế GTGT..........................................................................53


2.2.2.

Kế toán thuế Xuất nhập khẩu. ............................................................55

2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế XNK .................................55
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng. ............................................................................55


2.2.2.3. Tài khoản sử dụng. ...........................................................................56
2.2.2.4. Quy trình kế toán thuế Xuất nhập khẩu............................................56
2.2.2.5. Kê khai, nộp thuế nhập khẩu ............................................................62
2.2.2.6. Hoàn thuế .......................................................................................62

uế

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ XNK TẠI CÔNG TY .......................................63

tế
H

3.1. Nhận xét và đánh giá công tác kế toán tại công ty Sợi Phú Bài ..............63
3.1.1. Đánh giá công tác kế toán chung.............................................................63
3.1.1.1. Ưu điểm ............................................................................................63

Đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế XNK. ........................65

in

3.1.2.


h

3.1.1.2. Nhược điểm ......................................................................................64

cK

3.1.2.1. Ưu điểm..........................................................................................65
3.1.2.2. Nhược điểm....................................................................................66
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty.......................66
Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT. ...............67

họ

3.2.1.

3.3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế XNK. ......................68

Đ
ại

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................70
Kết luận. .......................................................................................................70

2.

Kiến nghị đối với Công ty. ..........................................................................71

3.


Hướng tiếp tục nghiên cứu của để tài. .......................................................71

Tr

ườ

ng

1.


TT

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
GIẢI THÍCH
TT

Thông tư

2

NSNN

Ngân sách nhà nước

3

GTGT


Giá trị gia tăng

5

XNK

Xuất nhập khẩu

6

TS

Tài sản

8

CP

Cổ phần

9

BTC

Bộ Tài Chính

10

TK


Tài khoản

11

TSCĐ

Tài sản cố định

12

SDĐK

13

SDCK

14

BCTC

15

DN

16

CBCNV

Cán bộ công nhân viên


17

NVL

Nguyên vật liệu

tế
H

h
in
cK

họ

Số dư cuối kỳ

Báo cáo tài chính
Doanh nghiệp

HTK

Hàng tồn kho

NV

Nguồn vốn

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

21

LNST

Lợi nhuận sau thuế

22

CCT HQ

Chi cục thuế hải quan

23

TSCĐ

Tài sản cố định

24

NVL

Nguyên vật liệu

25

SXXK


Sản xuất xuất khẩu

19

ườ

ng

20

Tr

Số dư đầu kỳ

Đ
ại

18

uế

1


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Biến động tài sản - nguồn vốn tại Công ty……………….......……….40
Bảng 2.2. Biến động KQKD tại Công ty………………...............................…….42

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Bảng 2.3. Biến động tình hình nhân sự tại Công ty…………………………......43


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1:Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào……………………………27
Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra…………………………….27
Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp…….28

uế


Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty…………………………..……………35

tế
H

Sơ đồ 2.2 – Tổ chức bộ máy kế toán của công ty…………………..……………37

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Sơ đồ 2.3 – Hệ thống kế toán trên máy tính của công ty……..……….………...40


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Đối tượng không chịu thuế GTGT
Phụ lục 2: Một số hình thức khuyến mại cụ thể như sau:

Phụ lục 3: Giá đất được trừ để tính thuế GTGT
Phụ Lục 4: Ảnh chụp màn hình của phần mềm cho nghiệp vụ thuế GTGT đầu vào

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Phụ Lục 5: Ảnh chụp màn hình của phần mềm cho nghiệp vụ thuế GTGT đầu ra.


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1.

Tầm quan trọng của đề tài

Thuế ra đời gắn liền với sự ra đời của Nhà nước, hơn thế nữa thuế còn là nguồn
thu chủ yếu của NSNN đồng thời là công cụ quản lý và điều tiết kinh tế vĩ mô. Vì

uế

vậy, thuế có tầm ảnh hưởng quan trọng đến nền kinh tế của một quốc gia nói chung
cũng như các thành phần kinh tế nói riêng.

tế
H

Khi nền kinh tế nước ta ngày càng hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và
thế giới thì hoạt động ngoại thương cần phải quan tâm và có những chính sách phù

hợp. Trong đó, thuế XNK được xem là “chìa khóa” hữu hiệu cho việc kiểm soát hoạt

h

động quan trọng này. Thuế XNK là một nguồn thu lớn của NSNN vừa là công cụ

in

điều tiết nền kinh tế thông qua việc điều chỉnh thuế suất thuế XNK để hạn chế xuất
nhập khẩu hay bảo hộ nền sản xuất trong nước. Ngoài thuế XNK, thuế GTGT cũng là


của một quốc gia.

cK

một loại thuế đóng vai trò quan trọng cũng như có sự ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế

Đối với các doanh nghiệp, thuế tác động đến mọi hoạt động kinh doanh, ảnh

họ

hưởng đến việc xác định giá bán, chi phí và kết quả kinh doanh. Do đó, việc tiến
hành theo dõi, hạch toán kế toán thuế và lập báo cáo là rất quan trọng. Kế toán thuế

Đ
ại

ngoài việc tuân thủ chính sách, chuẩn mực kế toán còn phải thực hiện đầy đủ theo
luật thuế. Trong khi đó, luật thuế vẫn chưa ổn định, tiếp tục sửa đổi, bổ sung và điều
chỉnh thì công tác kế toán thuế cần phải chú trọng.

ng

Công ty CP Sợi Phú Bài là công ty sản xuất và kinh doanh sản phẩm cung cấp
cho thị trường nội địa và xuất khẩu ra nước ngoài. Chính vì thế, thuế XNK và thuế

ườ

GTGT là hai trong những loại thuế mà doanh nghiệp cần phải quan tâm. Tuy nhiên,
việc Việt Nam chính thức ký kết Hiệp định TPP vào ngày 04/02/2016 thì về nguyên


Tr

tắc các rào cản phi thuế quan phải được loại bỏ. Trong tiến trình hội nhập, đòi hỏi các
quốc gia phải tuân thủ các nguyên tắc ràng buộc về thuế nhập khẩu và phải xác định
lộ trình để thực hiện các cam kết đó. Điều này cũng đặt ra vô vàng thách thức, nếu
chúng ta biết tận dụng thời cơ sẽ mạng lại nhiều lợi ích cho cán cân thương mại.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán thuế trong doanh nghiệp,
cùng với các kiến thức đã được học kết hợp với thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty,
SVTH: Lưu Sỹ Nhân
Lớp: K46A Kiểm toán
MSSV: 1240510209
1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

tôi quyết định lựa chọn đề tài: “THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GTGT VÀ THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ
BÀI”.
1.2.

Mục đích nghiên cứu

uế

Hệ thống hóa lại kiến thức về thuế và kế toán thuế.
Tìm hiểu về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua đó tìm hiểu thực

tế
H


trạng công tác kế toán thuế XNK và thuế GTGT tại công ty CP Sợi Phú Bài.

Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế tại Công ty nhanh
chóng, chính xác và đáp ứng phù hợp điều kiện Công ty với chi phí thấp.
1.3.

Đối tượng nghiên cứu

in

h

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế XNK và thuế GTGT

1.4.

Phạm vi nghiên cứu

cK

tại công ty CP Sợi Phú Bài.

Phạm vi về không gian: Đề tài được triển khai nghiên cứu tại công ty CP Sợi
Phú Bài, địa chỉ tại Đường số 2, KCN Phú Bài, phường Phú Bài, thị xã Hương Thủy.

họ

Phạm vi về thời gian: Đề tài tập trung phân tích tình trạng tài chính của công ty
dựa trên số liệu và các tài liệu khác liên quan trong năm 2013-2014. Đề tài tập trung


Đ
ại

phân tích thực trạng công tác kế toán thuế XNK và thuế GTGT của công ty dựa trên
số liệu và các tài liệu khác liên quan trong năm 2015.
Phạm vi về nội dung: Công tác kế toán thuế XNK và thuế GTGT tại công ty cổ

ng

phần Sợi Phú Bài.
1.5.

Phương pháp nghiên cứu

ườ

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các thông tin liên quan đến đề tài,

tham khảo tài liệu tại thư viện trường, các quy định của pháp luật, tham khảo các bài

Tr

báo, giáo trình, luật thuế, các bài viết liên quan trên các website,…
Phương pháp quan sát và phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành trao đổi trực tiếp với

các nhân viên phòng kế toán, phòng hành chính, nhằm tìm hiểu các thông tin liên
quan đến đề tài, đặc biệt là công tác kế toán thuế XNK và thuế GTGT tại công ty.

SVTH: Lưu Sỹ Nhân

Lớp: K46A Kiểm toán
MSSV: 1240510209
2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Phương pháp này được áp dụng để thu
thập số liệu thô từ công ty. Sau đó toàn bộ số liệu thô được chọn lọc và xử lý để đưa
vào bài luận sao cho thông tin đến với người đọc một cách hiệu quả nhất.
Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Nhằm phân tích tình hình hoạt động

uế

của công ty trong thời gian qua, tình hình công tác kế toán thuế XNK, thuế GTGT.
Từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị cho công tác kế toán thuế tại công ty.
Kết cấu của đề tài

tế
H

1.6.

Nội dung của đề tài được triển khai nghiên cứu trong 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội Dung và kết quả nghiên cứu

in

h


Chương I: Cơ sở lý luận về thuế, kế toán thuế XNK và thuế GTGT

phần Sợi Phú Bài.

cK

Chương II: Thực trạng công tác kế toán thuế XNK và thuế GTGT tại công ty cổ

Chương III: Một số đánh giá và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế
XNK và thuế GTGT tại công ty cổ phần Sợi Phú Bài.

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Lưu Sỹ Nhân
Lớp: K46A Kiểm toán
MSSV: 1240510209
3



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GTGT
VÀ THUẾ XNK TRONG DOANH NGHIỆP
Những vấn đề cơ bản về thuế

1.1.1.

Khái niệm

uế

1.1.

tế
H

Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công” đưa ra một định

nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất
xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua
con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà Nước.”.

h

Trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại

in


tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quý tiền tệ tập trung

nhiệm vụ của nhà nước.”

cK

của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng,

Trên góc độ người nộp thuế: “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ

họ

chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu
cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.”

Đ
ại

Trên góc độ kinh tế học: “Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước sử
dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực
công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế – xã hội của nhà nước.”
Theo từ điển tiếng việt: “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc các

ng

tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp… buộc phải nộp cho nhà

ườ


nước theo mức quy định.”
Từ các định nghĩa trên ta có thể rút ra được một số nội dung chung của thuế là:

Tr

Thứ nhất, nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các mỗi quan hệ tiền tệ

phát sinh dưới nhà nước và các pháp nhân, các thể nhân trong xã hội.
Thứ hai, những mỗi quan hệ dưới dạng tiền tệ này được nảy sinh một cách

khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt việc chuyển giao thu nhập có tính chất bắt
buộc theo mệnh lệnh của nhà nước.

SVTH: Lưu Sỹ Nhân
Lớp: K46A Kiểm toán
MSSV: 1240510209
4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Thứ ba, xét theo khía cạnh pháp luật, thuế là một khoản nộp cho nhà nước được
pháp luật quy định theo mức thu và thời hạn nhất định.
Từ các đặc trưng trên của thuế, ta có thể nêu lên khái niệm tổng quát về thuế là:
“Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho nhà nước

uế

theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công
cộng.”


tế
H

1.1.2 Đặc điểm của thuế.

Thứ nhất, thuế là một khoản thu không bồi hoàn, không mang tính hoàn trả trực
tiếp. Nộp thuế cho Nhà nước không có nghĩa là cho Nhà nước mượn tiền hay gửi tiền

h

vào Ngân sách nhà nước hoặc là mua một dịch vụ công. Nộp thuế là một nghĩa vụ cơ

in

bản nhất của công dân.

Thứ hai, thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc, để đảm bảo tập trung thuế

cK

trên phạm vi toàn xã hội. Chính phủ phải sử dụng hệ thống pháp luật để ban hành các
sắc thuế, vì vậy thuế thường được quy định dưới dạng văn bản luật hay pháp lệnh.
Cho nên, trốn thuế hay gian lận thuế đều bị coi là những hành vi phạm pháp và phải

họ

chịu xử phạt về hành chính hoặc hình sự.

Thứ ba, các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho Nhà nước các khoản thuế


Đ
ại

đã được pháp luật quy định.

1.1.3 Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân
Theo TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh (2014)

ng

Thứ nhất, là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước. Tất cả

các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước đều được đáp ứng qua các nguồn thu từ thuế, phí

ườ

và các hình thức thu khác như: vay mượn, viện trợ nước ngoài, bán tài nguyên quốc

Tr

gia, thu khác..vv..
Thứ hai, là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô phù hợp với sự phát triển kinh tế của

từng thời kỳ.
Thứ ba, là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân

phối. Kinh tế thị trường làm ra tăng sự phân hóa giàu nghèo, sự phân hóa này có
những khi bất hợp lý và làm giảm tính hiệu quả kinh tế-xã hội. Do vậy, cần phải có


SVTH: Lưu Sỹ Nhân
Lớp: K46A Kiểm toán
MSSV: 1240510209
5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

những biện pháp phân phối lại của cải xã hội nhằm hạn chế sự phân hóa này, làm
lành mạnh xã hội.
Thứ tư, Thuế kích thích sự tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm. Khi nền
kinh tế suy thoái, tức là khi đầu tư ngừng trệ, sản xuất và tiêu dùng đều giảm thì nhà

uế

nước dùng thuế để kích thích đầu tư và khuyến khích tiêu dùng.
Thứ năm, Thuế là công cụ kiềm chế lạm phát. Nguyên nhân của lạm phát có thể

tế
H

do cung cầu làm cho giá cả hàng hóa tăng lên hoặc do chi phí đầu vào tăng. Thuế

được sử dụng để điều chỉnh lạm phát, ổn định giá cả thị trường. Nếu cung nhỏ hơn
cầu thì nhà nước dùng thuế để điều chỉnh bằng cách giảm thuế đối với các yếu tố sản
xuất, giảm thuế thu nhập để kích thích đầu tư sản xuất ra nhiều khối lượng sản phẩm

in

h


nhiều hơn. Đồng thời tăng thuế đối với hàng hóa tiêu dùng để giảm bớt cầu. Nếu lạm
phát do chi phí tăng, gia tăng thất nghiệp, sự trì trệ của tốc độ phát triển kinh tế, giá

cK

cả đầu vào tăng, nhà nước dùng thuế hạn chế tăng chi phí bằng cách cắt giảm thuế
đánh vào chi phí, kích thích tăng năng suất lao động.

1.2.1 Thuế giá trị gia tăng

Đ
ại

1.2.1.1 Khái niệm

họ

1.2 Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng là một loại
thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong
quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được nộp vào ngân sách Nhà nước

ng

theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.

ườ


Giá trị gia tăng = Giá đầu ra - Giá đầu vào

1.2.1.2 Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT

Tr

Theo TT 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013
a. Đối tượng chịu thuế GTGT
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản

xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ
chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT (phụ lục 1)
b. Đối tượng nộp thuế

SVTH: Lưu Sỹ Nhân
Lớp: K46A Kiểm toán
MSSV: 1240510209
6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Theo Điều 3, TT 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức
kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng

uế

hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu)

bao gồm:

tế
H

Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh
nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp) và Luật Hợp tác
xã;

Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã

in

h

hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các
tổ chức khác;

cK

Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp
tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ

pháp nhân tại Việt Nam;

họ

chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập

Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có


Đ
ại

hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.

Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường
hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường

ng

trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam
1.2.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT

ườ

Theo Chương II Luật thuế giá trị gia tăng thì,

Tr

a. Căn cứ tính thuế GTGT
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
* Thuế suất: Hiện nay, có 3 mức thuế suất thuế GTGT, đó là mức thuế suất 0%,

5% và 10%.
+ Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây
dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất; hàng bán cho cửa hàng bán hàng

SVTH: Lưu Sỹ Nhân
Lớp: K46A Kiểm toán

MSSV: 1240510209
7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

miễn thuế; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu,
trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra
nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng
vốn, dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông; sản phẩm xuất khẩu

uế

là tài nguyên, khóang sản khai thácchưa qua chế biến.
+ Thuế suất 5%: Áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ thiết yếu đối với đời

tế
H

sống như lương thực, nước, thuốc chữa bệnh, sách báo, phân bón...

+ Thuế suất 10%: Mức thuế suất 10% áp dụng cho tất cả các hàng hóa, dịch vụ
thông thường và các hàng hóa, dịch vụ không thiết yếu, không nằm trong diện chịu
các mức thuế suất 0% hoặc 5%.

in

h

* Giá tính thuế: Theo điều 7, TT 219/2013/TT BTC có hiệu lực thi hành từ ngày

01 tháng 01 năm 2014

cK

“1. Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán
chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán
đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.

họ

Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi
trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ

Đ
ại

đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.
2. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập

ng

khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ
môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính

ườ

thuế hàng nhập khẩu.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính


Tr

thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế
phải nộp sau khi đã được miễn, giảm.
3. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh

doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các
hoạt động này.

SVTH: Lưu Sỹ Nhân
Lớp: K46A Kiểm toán
MSSV: 1240510209
8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Riêng biếu, tặng giấy mời (trên giấy mời ghi rõ không thu tiền) xem các cuộc
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp và người mẫu, thi đấu thể
thao do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật thì
giá tính thuế được xác định bằng không (0). Cơ sở tổ chức biểu diễn nghệ thuật tự

uế

xác định và tự chịu trách nhiệm về số lượng giấy mời, danh sách tổ chức, cá nhân mà
cơ sở mang biếu, tặng giấy mời trước khi diễn ra chương trình biểu diễn, thi đấu thể

tế
H


thao. Trường hợp cơ sở có hành vi gian lận vẫn thu tiền đối với giấy mời thì bị xử lý
theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

4. Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ.

Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử

in

h

dụng cho tiêu dùng phục vụ hoạt động kinh doanh (tiêu dùng nội bộ), là giá tính thuế
GTGT của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm

cK

phát sinh việc tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ. Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ
đối với hóa đơn GTGT xuất tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.

họ

Hàng hóa luân chuyển nội bộ như xuất hàng hóa để chuyển kho nội bộ, xuất vật
tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh

Đ
ại

doanh không phải tính, nộp thuế GTGT.


Trường hợp cơ sở kinh doanh tự sản xuất, xây dựng tài sản cố định (tài sản cố
định tự làm) để phục vụ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì

ng

khi hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao, cơ sở kinh doanh không phải lập hóa đơn.
Thuế GTGT đầu vào hình thành nên tài sản cố định tự làm được kê khai, khấu trừ

ườ

theo quy định.

Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cơ sở kinh doanh xuất để dùng cho sản

Tr

xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT là giá bán của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng
hàng hóa, dịch vụ.
Riêng đối với cơ sở kinh doanh có sử dụng hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ
phục vụ cho sản xuất kinh doanh như vận tải, hàng không, đường sắt, bưu chính viễn
thông không phải tính thuế GTGT đầu ra, cơ sở kinh doanh phải có văn bản quy định

SVTH: Lưu Sỹ Nhân
Lớp: K46A Kiểm toán
MSSV: 1240510209
9



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

rõ đối tượng và mức khống chế hàng hóa dịch vụ sử dụng nội bộ theo thẩm quyền
quy định.
5. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của
pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); trường hợp

uế

hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của
pháp luật về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như hàng hóa, dịch vụ dùng

tế
H

để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho.

Một số hình thức khuyến mại cụ thể (Xem them phụ lục 1)

6. Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho
tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có

in

h

thuế GTGT.

Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền


cK

thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước
cho thời hạn thuê chưa có thuế GTGT.

Giá cho thuê tài sản do các bên thỏa thuận được xác định theo hợp đồng.

họ

Trường hợp pháp luật có quy định về khung giá thuê thì giá thuê được xác định trong
phạm vi khung giá quy định.

Đ
ại

7. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá
bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả
góp, lãi trả chậm.

ng

8. Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có
thuế GTGT.

ườ

9. Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần

công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.


Tr

a) Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng,

lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT.
b) Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc,

thiết bị, giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật
liệu và máy móc, thiết bị chưa có thuế GTGT.

SVTH: Lưu Sỹ Nhân
Lớp: K46A Kiểm toán
MSSV: 1240510209
10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

c) Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình
hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao là giá tính theo giá trị
hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có
thuế GTGT.

uế

10. Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển
nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT. Xem them phụ lục

tế
H


2.

11. Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ, ủy thác
xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền
hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.

in

h

12. Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh
toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá

Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...)

=

1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)

họ

Giá chưa có thuế
GTGT

cK

chưa có thuế được xác định như sau:

13. Đối với điện của các nhà máy thủy điện hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện


Đ
ại

lực Việt Nam, bao gồm cả điện của nhà máy thủy điện hạch toán phụ thuộc các tổng
công ty phát điện thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, giá tính thuế GTGT để xác
định số thuế GTGT nộp tại địa phương nơi có nhà máy được tính bằng 60% giá bán

ng

điện thương phẩm bình quân năm trước, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường
hợp chưa xác định được giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước thì theo giá

ườ

tạm tính của Tập đoàn thông báo nhưng không thấp hơn giá bán điện thương phẩm
bình quân của năm trước liền kề. Khi xác định được giá bán điện thương phẩm bình

Tr

quân năm trước thì kê khai điều chỉnh chênh lệch vào kỳ kê khai của tháng đã có giá
chính thức. Việc xác định giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước chậm nhất
không quá ngày 31/3 của năm sau.
14. Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt
cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền
đã trả thưởng cho khách.

SVTH: Lưu Sỹ Nhân
Lớp: K46A Kiểm toán
MSSV: 1240510209

11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Số tiền thu được
1+ thuế suất
15. Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT,
=

Giá tính thuế

không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.
16. Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng

uế

theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT.

tế
H

Giá tính thuế được xác định theo công thức sau:

Giá trọn gói
1+ thuế suất
Trường hợp giá trọn gói bao gồm cả các khoản chi vé máy bay vận chuyển
=

Giá tính thuế


h

khách du lịch từ nước ngoài vào Việt Nam, từ Việt Nam đi nước ngoài, các chi phí

in

ăn, nghỉ, thăm quan và một số khoản chi ở nước ngoài khác (nếu có chứng từ hợp
pháp) thì các khoản thu của khách hàng để chi cho các khoản trên được tính giảm trừ

cK

trong giá (doanh thu) tính thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào phục vụ hoạt động du
lịch trọn gói được kê khai, khấu trừ toàn bộ theo quy định.
17. Đối với dịch vụ cầm đồ, số tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi

họ

phải thu từ cho vay cầm đồ và khoản thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm đồ
(nếu có) được xác định là giá đã có thuế GTGT.

Đ
ại

Giá tính thuế được xác định theo công thức sau:
=

số tiền phải thu
1+ thuế suất


ng

Giá
tính
thuế

18. Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo

ườ

quy định của Luật Xuất bản thì giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để
tính thuế GTGT và doanh thu của cơ sở. Các trường hợp bán không theo giá bìa thì

Tr

thuế GTGT tính trên giá bán ra.
19. Đối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền công in. Trường hợp cơ sở in thực

hiện các hợp đồng in, giá thanh toán bao gồm cả tiền công in và tiền giấy in thì giá
tính thuế bao gồm cả tiền giấy.
20. Đối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý đòi người thứ
ba bồi hoàn, đại lý xử lý hàng bồi thường 100% hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng
SVTH: Lưu Sỹ Nhân
Lớp: K46A Kiểm toán
MSSV: 1240510209
12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


thì giá tính thuế GTGT là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng (chưa trừ một
khoản phí tổn nào) mà doanh nghiệp bảo hiểm thu được, chưa có thuế GTGT.
21. Đối với trường hợp mua dịch vụ, giá tính thuế là giá thanh toán ghi trong
hợp đồng mua dịch vụ chưa có thuế giá trị gia tăng.

uế

1.2.1.4. Nộp thuế, hoàn thuế GTGT.

a. Nộp thuế

tế
H

- Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách
Nhà nước.

- Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày

h

cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.

in

- Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời

cK


b. Hoàn thuế Theo Điều 18, TT219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013
Các trường hợp hoàn thuế GTGT:

họ

- Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai
theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ

Đ
ại

vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên
hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa
được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ

ng

sở kinh doanh được hoàn thuế.
- Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng

ườ

ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát
triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian

Tr

đầu tư từ 01 năm (12 tháng) trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ

sử dụng cho đầu tư theo từng năm.
Trường hợp, nếu số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng

cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.
- Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư mới

SVTH: Lưu Sỹ Nhân
Lớp: K46A Kiểm toán
MSSV: 1240510209
13


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

+ Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới (trừ dự án đầu tư xây dựng nhà để
bán) cùng tỉnh, thành phố, đang trong giai đoạn đầu tư thì cơ sở kinh doanh thực hiện
kê khai riêng đối với dự án đầu tư và phải kết chuyển thuế GTGT đầu vào của dự án

uế

đầu tư để bù trừ với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang
thực hiện. Số thuế GTGT được kết chuyển của dự án đầu tư tối đa bằng số thuế

tế
H

GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của cơ sở kinh doanh.

Sau khi bù trừ nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư mới chưa được khấu

trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư.

Sau khi bù trừ nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư mới mà chưa được

in

h

khấu trừ hết nhỏ hơn 300 triệu đồng thì kết chuyển vào số thuế GTGT đầu vào của dự
án đầu tư của kỳ kê khai tiếp theo.

cK

Trường hợp trong kỳ kê khai, cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào của
hoạt động sản xuất kinh doanh chưa được khấu trừ hết và số thuế GTGT đầu vào của
dự án đầu tư mới thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế

họ

+ Trường hợp cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới (trừ dự án đầu tư xây dựng

Đ
ại

nhà để bán) tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành
phố nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động, chưa
đăng ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế thì cơ sở kinh doanh lập hồ sơ khai thuế riêng

ng


cho dự án đầu tư đồng thời phải kết chuyển thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư để
bù trừ với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực

ườ

hiện. Số thuế GTGT được kết chuyển của dự án đầu tư tối đa bằng số thuế GTGT
phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của cơ sở kinh doanh.

Tr

Sau khi bù trừ nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư mới chưa được khấu

trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư.
Sau khi bù trừ nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư mới chưa được khấu

trừ hết nhỏ hơn 300 triệu đồng thì kết chuyển vào số thuế GTGT đầu vào của dự án
đầu tư của kỳ kê khai tiếp theo.

SVTH: Lưu Sỹ Nhân
Lớp: K46A Kiểm toán
MSSV: 1240510209
14


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Trường hợp trong kỳ kê khai, cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào của
hoạt động sản xuất kinh doanh chưa được khấu trừ hết và số thuế GTGT đầu vào của
dự án đầu tư mới thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.

Riêng đối với dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu

uế

tư và quy định tiêu chuẩn dự án thì không thực hiện kết chuyển mà thực hiện theo
hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.

tế
H

Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối

với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu
vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì
được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế

in

h

giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đủ
300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.

cK

Cơ sở kinh doanh trong tháng/quý vừa có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vừa có
hàng hóa, dịch vụ bán trong nước thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT cho
hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất

họ


khẩu chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên.
Số thuế GTGT đầu vào được hoàn cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xác

=

Thuế GTGT
đầu ra của
hàng hóa, dịch
vụ bán trong
nước

ng

Số thuế
GTGT chưa
khấu trừ hết
của tháng
/quý

Đ
ại

định như sau:

_

Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
trong tháng/quý (bao gồm: thuế GTGT đầu vào
phục vụ hoạt động xuất khẩu, phục vụ hoạt

động kinh doanh trong nước chịu thuế trong
tháng/quý và thuế GTGT chưa khấu trừ hết từ
tháng/quý trước chuyển sang)

ườ

-

Tr

Số thuế
GTGT đầu
vào của
hàng hóa,
dịch vụ
xuất khẩu

=

Số thuế
GTGT
chưa khấu
trừ hết của
tháng/quý

Tổng doanh thu xuất khẩu trong kỳ
x

Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ trong
kỳ bán ra chịu thuế (bao gồm cả doanh

thu xuất khẩu)

x 100%

Riêng đối với cơ sở kinh doanh thương mại mua hàng hóa để thực hiện xuất
khẩu thì số thuế GTGT đầu vào được hoàn cho hàng hóa xuất khẩu được xác định
như sau:

SVTH: Lưu Sỹ Nhân
Lớp: K46A Kiểm toán
MSSV: 1240510209
15


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

=

Số thuế
GTGT
Số thuế
đầu vào
GTGT
của hàng
chưa khấu hóa còn
trừ hết của
tồn kho
tháng /quý
cuối
tháng/quý


Tổng doanh thu
xuất khẩu trong kỳ
Tổng doanh thu
hàng hóa, dịch vụ
trong kỳ bán ra
chịu thuế (bao
gồm cả doanh thu
xuất khẩu)

x

x 100%

uế

Số thuế
GTGT
đầu vào
của hàng
hóa, dịch
vụ xuất
khẩu

tế
H

Nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu đã tính phân bổ
như trên chưa được khấu trừ nhỏ hơn 300 triệu đồng thì cơ sở kinh doanh không
được xét hoàn thuế theo tháng/quý mà kết chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo; nếu số

thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu

h

đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT theo tháng/quý.

in

Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế

cK

được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp
nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia
tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.

họ

Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ

Đ
ại

nhân đạo:

+ Đối với dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại: chủ chương trình, dự án
hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc quản lý

ng


chương trình, dự án được hoàn lại số thuế GTGT đã trả đối với hàng hóa, dịch vụ
mua ở Việt Nam để sử dụng cho chương trình, dự án.

ườ

+ Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân

nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương trình, dự án viện trợ

Tr

không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn thuế GTGT đã trả của
hàng hóa, dịch vụ đó.
- Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp

luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được
hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng hoặc trên chứng từ
thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.

SVTH: Lưu Sỹ Nhân
Lớp: K46A Kiểm toán
MSSV: 1240510209
16


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu
hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế

đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh. Việc hoàn thuế
GTGT thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về hoàn thuế GTGT đối với hàng

uế

hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam
mang theo khi xuất cảnh.

tế
H

- Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền

theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo điều ước
quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

h

1.2.2. Thuế Xuất nhập khẩu

in

1.2.2.1. Khái niệm

Căn cứ Điều 1 Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng

cK

6 năm 2005 - Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế gián thu, thu vào các mặt hàng
được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam.


họ

1.2.2.2. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế XNK

Căn cứ Điều 1 Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng

Đ
ại

6 năm 2005

1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam;
2. Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu
phi thuế quan vào thị trường trong nước.

ng

Cụ thể như sau:

ườ

• Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các tổ chức kinh tế Việt Nam thuộc các

thành phần kinh tế được phép trao đổi, mua, bán, vay nợ với nước ngoài.

Tr

• Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các tổ chức kinh tế nước ngoài, của các


hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
• Hàng hóa được phép xuất khẩu vào khu chế xuất tại Việt Nam và hàng hóa

của các doanh nghiệp trong khu chế xuất được phép nhập khẩu vào thị trường Việt
Nam.

SVTH: Lưu Sỹ Nhân
Lớp: K46A Kiểm toán
MSSV: 1240510209
17


×